Tài liệu Giáo trình module: Điện tử cơ bản (Phần 2): Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 32
CHƯƠNG 3: LINH KIỆN BÁN DẪN
Bài 3-1: KháI niệm về chất bán dẫn
1. Chất bán dẫn thuần
Chất bán dẫn là nguyên liệu để sản xuất ra các loại linh kiện bán dẫn như
Diode, Transistor, IC mà ta đã thấy trong các thiết bị điện tử ngày nay. Chất bán
dẫn là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện, về
phương diện hoá học thì bán dẫn là những chất có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử. đó là các chất Germanium ( Ge) và Silicium (Si). Từ các chất bán dẫn
ban đầu (tinh khiết) người ta phải tạo ra hai loại bán dẫn là bán dẫn loại N và bán
dẫn loại P, sau đó ghép các miếng bán dẫn loại N và P lại ta thu được Diode hay
Transistor. Si và Ge đều có hoá trị 4, tức là lớp ngoài cùng có 4 điện tử, ở thể tinh
khiết các nguyên tử Si (Ge) liên kết với nhau theo liên kết cộng hoá trị như hình
dưới.
Chất bán dẫn tinh khiết .
2. Chất bán dẫn loại P
Ngược lại khi ta pha thêm một...
52 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình module: Điện tử cơ bản (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 32
CHƯƠNG 3: LINH KIỆN BÁN DẪN
Bài 3-1: KháI niệm về chất bán dẫn
1. Chất bán dẫn thuần
Chất bán dẫn là nguyên liệu để sản xuất ra các loại linh kiện bán dẫn như
Diode, Transistor, IC mà ta đã thấy trong các thiết bị điện tử ngày nay. Chất bán
dẫn là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện, về
phương diện hoá học thì bán dẫn là những chất có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử. đó là các chất Germanium ( Ge) và Silicium (Si). Từ các chất bán dẫn
ban đầu (tinh khiết) người ta phải tạo ra hai loại bán dẫn là bán dẫn loại N và bán
dẫn loại P, sau đó ghép các miếng bán dẫn loại N và P lại ta thu được Diode hay
Transistor. Si và Ge đều có hoá trị 4, tức là lớp ngoài cùng có 4 điện tử, ở thể tinh
khiết các nguyên tử Si (Ge) liên kết với nhau theo liên kết cộng hoá trị như hình
dưới.
Chất bán dẫn tinh khiết .
2. Chất bán dẫn loại P
Ngược lại khi ta pha thêm một lượng nhỏ chất có hoá trị 3 như Indium (In) vào
chất bán dẫn Si thì 1 nguyên tử Indium sẽ liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết
cộng hoá trị và liên kết bị thiếu một điện tử => trở thành lỗ trống (mang điện
dương) và được gọi là chất bán dẫn P.
Chất bán dẫn P
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 33
3. Chất bán dẫn loại N
Khi ta pha một lượng nhỏ chất có hoá trị 5 như Phospho (P) vào chất bán dẫn
Si thì một nguyên tử P liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết cộng hoá trị,
nguyên tử Phospho chỉ có 4 điện tử tham gia liên kết và còn dư một điện tử và trở
thành điện tử tự do => Chất bán dẫn lúc này trở thành thừa điện tử (mang điện âm)
và được gọi là bán dẫn N ( Negative : âm ).
Bài 3.2: Tiếp giáp P - N và Cấu tạo của Diode bán dẫn
1. Tiếp giáp P - N
Khi đã có được hai chất bán dẫn là P và N , nếu ghép hai chất bán dẫn theo
một tiếp giáp P - N ta được một Diode, tiếp giáp P -N có đặc điểm : Tại bề mặt tiếp
xúc, các điện tử dư thừa trong bán dẫn N khuyếch tán sang vùng bán dẫn P để lấp
vào các lỗ trống => tạo thành một lớp Ion trung hoà về điện => lớp Ion này tạo
thành miền cách điện giữa hai chất bán dẫn.
Mối tiếp xúc P - N => Cấu tạo của Diode .
* Ở hình trên là mối tiếp xúc P - N và cũng chính là cấu tạo của Diode bán dẫn.
Chất bán dẫn N
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 34
Ký hiệu và hình dáng của Diode bán dẫn.
2. Đi ốt tiếp mặt
* Phân cực thuận cho Diode.
Khi ta cấp điện áp dương (+) vào Anôt ( vùng bán dẫn P ) và điện áp âm (-)
vào Katôt ( vùng bán dẫn N ) , khi đó dưới tác dụng tương tác của điện áp, miền
cách điện thu hẹp lại, khi điện áp chênh lệch giữ hai cực đạt 0,6V ( với Diode loại
Si ) hoặc 0,2V ( với Diode loại Ge ) thì diện tích miền cách điện giảm bằng không
=> Diode bắt đầu dẫn điện. Nếu tiếp tục tăng điện áp nguồn thì dòng qua Diode
tăng nhanh nhưng chênh lệch điện áp giữa hai cực của Diode không tăng (vẫn giữ
ở mức 0,6V )
Diode (Si) phân cực thuận - Khi Dode dẫn
điện áp thuận đựơc gim ở mức 0,6V
Đường đặc tuyến của điện áp thuận qua Diode
* Kết luận : Khi Diode (loại Si) được phân cực thuận, nếu điện áp phân cực
thuận < 0,6V thì chưa có dòng đi qua Diode, Nếu áp phân cực thuận đạt = 0,6V thì
có dòng đi qua Diode sau đó dòng điện qua Diode tăng nhanh nhưng sụt áp thuận
vẫn giữ ở giá trị 0,6V.
* Phân cực ngược cho Diode.
Khi phân cực ngược cho Diode tức là cấp nguồn (+) vào Katôt (bán dẫn N),
nguồn (-) vào Anôt (bán dẫn P), dưới sự tương tác của điện áp ngược, miền cách
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 35
điện càng rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối tiếp giáp, Diode có thể chịu
được điện áp ngược tuỳ theo thông số làm việc thì diode mới bị đánh thủng.
Diode chỉ bị cháy khi áp phân cực ngựơc tăng > = Ungmax
Bài 3.3: Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng của đi ốt:
1. Diode nắn điện:
Ký hiệu:
D
A K
- Điều kiện làm việc: chỉ dẫn 1 chiều khi phân cực thuận + ở Anốt, - ở katốt
Phân loại: căn cứ vào dòng điện làm việc của đi ốt có loại công suất và đi
ốt thường
Hình dáng và cách kiểm tra.
- Kiểm tra: dùng đồng hồ vạn năng để thang đo điện trở x10 (x1)
* Phương pháp đo kiểm tra Diode
Đặt đồng hồ ở thang x1 , đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu :
Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo
kim không lên là => Diode tốt
- Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0 => là Diode bị chập.
- Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.
Nếu để thang 1K mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode
bị dò. Rt và Rng càng cách xa nhau càng tốt.
- Diode nắn gồm nhiều hình dạng lớn nhỏ khác nhau tương ứng 2 khả năng
chịu điện áp cao, thấp và dẫn dòng mạch, yếu.
- Khi thay thế hay lắp ráp cần lưu ý: Ungcmax; Itải
Đ
Rt
P N
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 36
- Mã ký hiệu Diode nắn điện: 1N BA...., BY......, D.......,BYV.......
- Lưu ý: Trong một số trường hợp diode nắn điện là diode xung. Khi bị hỏng
không thể thay thế bằng diode thường được. Đặc điểm của diode xung là trên thân
của nó có chữ "RU" hoặc có vòng sơn không liên tục.
Diode xung thường bố trí ở thứ cấp nguồn ổn áp ngắt mở, thứ cấp
biến áp Flyback.
Ứng dụng:
- Dùng cho các mạch chỉnh lưu, mạch ngăn dòng
2. Diode tách sóng:
Ký hiệu:
D
Hình dáng:
- Loại này thường có vỏ bằng thuỷ tinh trong suốt là loại tiếp điểm
Ứng dụng:
+ tách sóng trong AM, FM
RU RU
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 37
+ Diode ghim,
+ Dùng làm chuyển mạch (SW) điện tử truyền tín hiệu cao tần biên
độ nhỏ.
- Xác định cực tính giống diode thường, có mã ký hiệu: AA..., BA..., MC...,
3. Diode ổn áp:
- Ký hiệu
Dz
A K
Chọn diode UDC = (1,5 2)UZ
- Diode ổn áp làm việc ở trạng thái phân cực ngược
- Tuỳ theo tỉ lệ tạp chất mà sản xuất loại diode có điện áp ổn định khác nhau:
3v, 5v, 7,5V, 9v........
Hình dạng: vỏ thuỷ tinh với loại volt thấp, vỏ sứ với loại volt cao.
Diode ổn áp có mã sau: AZ...., BA...., BZ...., BZD.....,Z.....,1S....., 1Z.....
Cách đo: giống diode thường. Nhưng đối với điode zener có VZ thấp độ rỉ
khi đo chiều ngược cao hơn diode có VZ cao.
Ứng dụng:
- Trong mạch ổn áp làm việc với tải nhỏ, hiệu suất thấp.
- Xén biên
- Bảo vệ
4. Diode phát quang ( Light Emiting Diode : LED )
Diode phát phang là Diode phát ra ánh sáng khi được phân cực thuận, điện áp
làm việc của LED khoảng 1,7 => 2,2V dũng qua Led khoảng từ 5mA đến 20mA
Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, báo trạng thái có
điện . vv...
Diode phỏt quang LED
Đo và kiểm tra đi ốt phat quang giống như đi ốt thông thường
* Led đôi (DUO - Led)
BZ12
Ungcmax = 12V
PC574J
ổn áp 33V
DLED
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 38
* Led 7 thanh
Có 2 loại: Katốt chung và anốt chung
Hình dạng:
a
b
c
d
e
f
g
- Bộ hiển thị gồm 7 led có thể hiển thị từ số 0 9
- Mỗi đoạn cần khoảng It = 20mA, Ut = 2V
Cách xác định: Loại Anốt chung thì đấu dương cố định vào 1 chân, que âm
còn lại lần lượt vào các chân khác các thanh sẽ sáng lần lượt (7 thanh
sáng) thì là led tốt. chú ý vị trí giữa các thanh (a, b, c, d, e, f, g)
Loại katốt chung làm tương tự.
5. Thông số kỹ thuật:
Đặc trưng cho chế độ làm việc tới hạn của diode
+ Điện áp ngược cực đại (Ungmax)
+ Dòng điện thuận cực đại qua diode (lúc mở)
+ Công suất tiêu hao cực đại cho phép trên diode Pmax
+ Tần số giới hạn
6. Một số bài tập ứng dụng:
a. Bài tập 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha hình cầu có lọc
- Mục tiêu học tập:
Anèt chung Katèt chung
LED1 LED2 LED7LED1 LED2 LED7
- Thường cho led mầu đỏ
- Thường cho m u v ng/ xanh
- Cực katốt
Hình dạng:
1 2
3
LEDLED
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 39
- Củng cố kiến thức cơ bản như nguyên lý chỉnh lưu.
- Rèn luyện kỹ năng:
+ Vẽ sơ đồ lắp ráp thành thạo khoa học.
+ Lắp ráp mạch chỉnh lưu có lọc thành thạo chính xác theo sơ đồ lắp ráp và
theo trình tự đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
- Nắm được phương pháp hiệu chỉnh, tính chọn linh kiện phù hợp và biết liên hệ
thực tế.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
*. Sơ đồ nguyên lý:
* Thực hành lắp ráp:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện:
+ Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
Dụng cụ Thiết bị
Mỏ hàn
Bo vạn năng.
Panh kẹp
Kìm uốn
Kéo
Đồng hồ vạn năng
Máy hiện sóng
+ Chuẩn bị vật liệu linh kiện:
- Vật liệu:
Thiếc, nhựa thông, dây nối.
- Linh kiện:
Chọn thông số các linh kiện theo sơ đồ nguyên lý
Stt Tên linh kiện S. Lượng
1 Diode 4007 4
D4 D3
D2
D1
220VAC 12VAC
TP4
TP3
TP2
TP1
R1
1k
LED1
+
C1
2200uF/25V
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 40
2 C2200F 1
3 Led 1
4 R 1k 1
*. Vẽ sơ đồ lắp ráp: (trên bo vạn năng)
+ Sơ đồ lắp ráp: là loại sơ đồ được vẽ tuân thủ theo sơ đồ nguyên lý nhưng nó
phải thể hiện được vị trí của linh kiện.
+ Quy tắcvẽ:
- Xác định vị trí bo mạch phù hợp đảm bảo mỗi chân linh kiện một chấu
hàn.
- Xác định vị trí cho đường cấp nguồn: đường (+) đặt trên, đường (âm) đặt
dưới.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện tích cực: như transistor, IC phải đảm mỗi
chân một chấu, hướng đặt linh kiện để gắn tấm toả nhiệt.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện hiển thị: như đèn led đơn, led đôi, phần tử
cảm biến chọn vị trí dễ quan sát.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện điều khiển: như chiết áp, biến trở chọn vị trí
phù hợp cho thao tác điều chỉnh.
- Các linh kiện dễ hỏng hoặc cần phải cân chỉnh thay thế chọn vị trí phù hợp
thao tác sửa chữa.
- Các dây nối không chồng sát lên nhau, không được nối vắt qua linh kiện.
+ Vẽ mạch lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu:
*. Trình tự lắp ráp:
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 41
Các bước
công việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1:
- Chuẩn bị
các linh
kiện đã
chọn.
- Kiểm tra
bo mạch.
- Xác định
vị trí đặt
linh kiện
trên bo
vạn năng.
- Kiểm tra chất lượng và
xác định cực tính.
- Làm vệ sinh linh kiện.
- Đo sự liên kết của chấu
hàn.
- Uốn nắn chấu hàn
- Xác định vị trí đặt linh
kiện, các đường nối dây,
đường cấp nguồn.
- Uốn nắn chân linh kiện
cho phù hợp vị trí lắp ráp.
- Xác định đúng chân linh
kiện.
- Bằng cách láng thiếc
mỏng vào chân linh kiện
- Đảm bảo sự liên kết.
- Ngay ngắn sáng bóng.
- Đảm bảo thuận lợi cho
thao tác cân chỉnh mạch
- Chân linh kiện không
được uốn sát vào thân dễ
bị đứt ngầm bên trong và
không được vuông góc quá
sẽ nhanh bị gẫy (xem lại
bài học trước).
- ĐHVN
-Bo mạch
Panh kẹp,
kìm và
kéo.
Bước 2:
- Lắp ráp
linh kiện
trên bo
vạn năng
Hàn theo trình tự:
- Hàn lần lượt các diode D1
- D4
- Hàn linh kiện phụ trợ R,
C, led.
- Hàn dây liên kết mạch
- Hàn dây cấp nguồn
- Mỗi linh kiện một chấu
hàn.
- Các linh kiện phải được
lùa vào trong chấu hàn khi
mỏ hàn đã được nung
nóng làm chảy thiếc hàn ở
chấu hàn.
- Các linh kiện hàn đúng vị
trí tiếp xúc tốt, tạo dáng
đẹp. Các dây nối ít chồng
chéo nhau.
-Mỏ hàn,
panh, bo
vạn năng
và linh
kiện
Bước 3: Kiểm tra mạch điện (kiểm tra nguội)
- Kiểm tra lại mạch từ sơ đồ lắp ráp sang sơ đồ nguyên lý và ngược
lại
- Đo kiểm tra an toàn: kiểm tra nguồn cấp.
- Đồng
hồ vạn
năng
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 42
Bước 4: Cấp nguồn, đo thông số mạch điện
Cấp nguồn cho mạch điện quan sát hiện tượng của mạch ta thấy đèn
led sáng bình thường thì tiến hành đo các thông số mạch điện.
Dùng ĐHVN đo điện áp: (chú ý vùng đo và cực tính que
đo)
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP2: có UV =
điểm TP3 với TP4: có Ur =
Dùng máy hiện sóng đo kiểm tra dạng sóng:
+ Bật nguồn máy hiện sóng
+ Thử que đo máy hiện sóng
+ Kẹp dây mass que đo vào mass mạch điện (sau đó bật nguồn của
mạch điện)
Kết quả: Ur > UV ; Dạng sóng đầu ra khi chưa có tụ là bán chu
kỳ dương liên tiếp, khi có tụ dạng sóng bằng phẳng hơn.
- Đồng
hồ vạn
năng
- Máy
hiện sóng
Đo tại điểm TP1 có dạng sóng:
Time/Div:
CH1: ................
CH2:.................
Volt/Div:
CH1:.................
CH2:.................
Đo tại điểm TP3 có dạng sóng:
Time/Div:
CH1: ................
CH2:.................
Volt/Div:
CH1:.................
CH2:.................
12V
15V
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 43
Bước 5: Hiệu chỉnh mạch và các sai hỏng thường xảy ra
- Khi chọn diode cần chọn diode có dòng phù hợp với tải.
IDmax 2It ; UPmax 2 2 UAC
- Chọn tụ lọc nguồn phải chú ý điện áp của tụ, tụ có giá trị điện
dung càng lớn thì càng tốt để giảm mức điện áp gợn sóng trên tải và
tăng mức điện áp một chiều trung bình trên tải.
UDC = UP -
fC
I
U
Ur t
P
22
(UDC: điện áp một chiều trên tải)
Ur điện áp gợn sóng trên tụ C
- Các dạng sai hỏng của mạch:
+ Chỉ nắn được một nủa chu kỳ:
+ Mạch chỉnh lưu cầu bị nóng: do chạm chập
- Đồng
hồ vạn
năng
- Máy
hiện sóng
- Mỏ hàn
- Phanh
* Thực hiện thao tác mẫu:
- GV làm mẫu theo trình tự trên vừa làm vừa phân tích cho học sinh hiểu.
*. Phân công công việc và định mức thời gian:
- Chia nhóm
- Ca trưởng nhận dụng cụ thiết bị, vật liệu linh kiện phát cho từng nhóm
- Các nhóm triển khai về vị trí thực hành
- Thực hành lắp ráp mạch điện trên trong thời gian: 1giờ.
b. Lắp ráp mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ
( Tiến hành theo trình tự trên)
+ Đo điện áp tại:
- TP1 với 0:
220VAC
9VAC
0
9VAC
TP3
TP2
TP1
+ C
2200uF/25V
D1
LED1D2
R
1k
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 44
- TP2 với 0
+ Dạng sóng tại TP3 với 0 khi có tụ, không có tụ:
+ Dạng sóng tại TP3 với 0 khi có tụ, không có tụ:
c. Lắp ráp mạch chỉnh lưu có điện áp ra đối xứng
( Tiến hành theo trình tự trên)
+ Đo điện áp tại:
- TP3 với TP5:
0
220VAC
12VAC
12VAC
TP5
TP4
TP3
TP2
TP1
+
C1
2200uF/25V
LED1
+C2
2200uF/25V
LED2
R1
1k
R2
1k
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 45
- TP5 với TP4
+ Dạng sóng tại TP3 với TP5 khi có tụ, không có tụ:
+ Dạng sóng tại TP4 với TP5 khi có tụ, không có tụ:
d. Lắp ráp mạch nhân áp
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
TP6
TP5
TP4
TP3
TP2TP1
LED1
+ C1
2200uF/25V
D2
4007
D1
4007
+ C2
2200uF/25V
+ C2
2200uF/25V
D2
4007
D1
4007
+
C1
2200uF/25V
LED1
R5
1k
R
1k
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 46
Cấp điện áp AC 12V đo các thông số mạch điện tại:
+ Tại TP1 với TP3: U =
+ Tại TP2 với TP3: U =
+ Dạng sóng tại: TP2
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 47
Bài 3.4: Transistor (BJT)
I. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc
* Cấu tạo:
- Transistor gồm ba lớp bỏn dẫn ghộp với nhau hỡnh thành hai mối tiếp giỏp P-N ,
nếu ghộp theo thứ tự PNP ta được Transistor thuận , nếu ghép theo thứ tự NPN ta
được Transistor ngược. về phương diện cấu tạo Transistor tương đương với hai
Diode đấu ngược chiều nhau .
- Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực , lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là
B ( Base ), lớp bỏn dẫn B rất mỏng và cú nồng độ tạp chất thấp.
- Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là
E, và cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng
loại bán dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng độ tạp chất khác nhau
nên không hoán vị cho nhau được.
* Nguyên lý làm việc:
Xét hoạt động của Transistor NPN .
Mạch khảo sát về nguyên tắc hoạt
động của transistor NPN
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 48
- Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn
vào cực C và ( - ) nguồn vào cực E.
- Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dũng vào hai cực B
và E , trong đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E.
- Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đó được cấp điện
nhưng vẫn không có dũng điện chạy qua mối C E ( lúc này dũng IC = 0 )
- Khi công tắc đóng, mối P-N được phân cực thuận do đó có một dũng
điện chạy từ (+)nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dũng => qua mối BE về
cực (-) tạo thành dũng IB
- Ngay khi dũng IB xuất hiện => lập tức cũng cú dũng IC chạy qua mối CE
làm bóng đèn phát sáng, và dũng IC mạnh gấp nhiều lần dũng IB
- Như vậy rừ ràng dũng IC hoàn toàn phụ thuộc vào dũng IB và phụ thuộc
theo một cụng thức .
IC = õ.IB
Trong đó: IC là dũng chạy qua mối CE
IB là dũng chạy qua mối BE
là hệ số khuyếch đại của Transistor
Xét hoạt động của Transistor PNP .
Xét tương tự
2. Những tính chất cơ bản của Tranzitor và cách nhận biết:
- Hệ số khuếch đại dòng điện (hfe; )
- Điện áp giới hạn:
+ UCBomax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp CB khi hở cực E
+ UEBomax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp EB khi hở cực C
+ UEComax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp EB khi hở cực B
- Dòng điện giới hạn: (ICmax )
- Công suất giới hạn (Pc) công suất tối đa tiêu tán trên điện trở chân C
- Tần số cắt (tần số làm việc giới hạn)
+ Nhận biết: Trên mỗi thân TZT thường ký hiệu bằng 2 hay 3 chữ cái với 1
số theo sau:
+ Có 2 chữ cái lớn là TZT sử dụng trong KTTH
+ Có 3 chữ cái lớn là TZT sử dụng ứng dụng trong công nghiệp (loại chuyên
dụng)
Trong đó: Chữ cái đầu tiên chỉ vật liệu bán dẫn (A - Ge, B - Si)
Chữ cái thứ 2 chỉ phạm vi sử dụng
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 49
C, D - TZT NF (TZT âm tần)
F - TZT HF
U TZT công suất chuyển mạch
S TZT chuyển mạch
Chữ cái thứ 3 chỉ TZT ứng dụng trong công nghiệp
3. Phương pháp đo kiểm tra xác định cực tính:
Tuỳ theo sự sắp xếp giữa các lớp bán dẫn ta có 2 loại TZT: PNP; NPN. Gồm
có 3 cực Emitor (E, cực phát), colector (C, cực góp), bazơ (B, cực gốc)
- Điều kiện làm việc: UC > UB > UE UC < UB < UE
- Cách xác định cực tính:
+ Tìm cực B và loại TZT: Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang đo điện trở nấc
100 (hoặc 10). Kẹp que đo lần lượt vào các cặp chân BC, BE, EB và đảo lại
(như vậy có 6 phép đo). Ta thấy có 2 phép đo có giá trị điện trở tương ứng bằng
nhau ở cặp BC, BE. Trong đó có một que đo chỉ cố định chính là chân B của TZT.
- Nếu que đo cố định (chân B) là que đỏ (tức là âm của nguồn Pin) ta nói đó
là đèn thuận.
- Nếu que đo cố định (chân B) là que đen (tức là dương của nguồn Pin) ta nói
đó là đèn ngược.
+ Xác định cực C và cực E: đặt đồng
hồ ở thang đo điện trở x1k
- Giả sử ta đã tìm được chân 1 là B và là
loại transistor ngược.
- Giả sử chân còn lại cực C là chân 2,
chân 3 là cực E.
- Ta nối đồng hồ như hình vẽ:
Ib Ic
Ie
Ic
Ie
Ib
E
B
E
B
CC
B
C
E
C
B
E
NPN PNP
N P N C
B
E P N P C
B
E
R
1 2 3
-
đỏ
đen
+
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 50
+ Cực C nối nguồn + (que đen)
+ Cực E nối nguồn - (que đỏ)
+ Nối 1 điện trở R từ cực B về C (ta có
phép định thiên kiểu dòng cố định).
Nếu phép đo có giá trị điện trở nhỏ
thì phép giả sử của ta là đúng.
Còn nếu có giá trị điện trở lớn (hoặc kim không chỉ thị) là ta giả sử sai (phân
cực chưa đúng) - ta sẽ thực hiện phép giả sử ngược lại.Tương tự đối với transistor
thuận ta làm tương tự .
Hình dạng:
- Loại Digital: có 2 họ thường dùng DTA (Digital transistor 2SA); DTC
(Digital transistor 2SC) dùng để giao tiếp với mạch điều khiển tác dụng như một
cổng đảo hoặc 1 công tắc (R nối cực B nhàm bảo vệ khối điều khiển phía trước
khi TZT bị chạm, R nối BE giúp TZT luôn ổn định.
Họ DTC 1x4: DTC 114; DTC 124
Họ DTA 1x4: DTA 114; DTA 124
Họ RN 120x: RN 1203; RN1204
Q2
PNP1
Q1
NPN1
C B E
B C
C B
E E
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 51
- Loại TZT darlington: dùng thang đo (1K) giống cách phân cực trên sau
đó kích tay vào BC kim vọt lên trên 1/2 vạch chia thang đo là tốt .
- Loại TZT có Damper (D, R) - Sò ngang: loại thường gặp ở tầng H. out,
khối Power switching của tivi mầu, monitor
Cách đo: Giữ que đo vào CE (thang R10K) kích tay vào BE (BJT) hoặc kích
tay vào G (đối với loại MOSFET) nếu kim thay đổi là tốt. (khi hoạt động mối BE
phân cực thuận - NPN, phân cực ngược - PNP)
VD: sò D869, D870,
Domino: D1426, D1427
Một số lưu ý khi chọn transistor sử dụng:
- Tần số hoạt động? Nếu chọn sai BJT sẽ không hoạt động đúng ở tần số cao.
- Dòng tải IC ? Nếu nhỏ – sẽ làm nóng BJT (quá dòng)
- Áp chịu đựng UCE ? nếu nhỏ hơn áp phân cực BJT sẽ bị phá vỡ liên kết P -N.
- Độ khuếch đại.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 52
Bài 3.4: TRANSISTOR TRƯỜNG
I. JFET
1. Cấu tạo và ký hiệu
- Giống BJT chỉ khác tổng trở vào lớn, tổng trở ra lớn
- Gồm có 3 cực: Drain (cực máng) – D
Gate (cực cổng) – G
Source (cực nguồn) – S
2. Nguyên lý làm việc
Để phân cực JFET ta dùng 2
nguồn : Vói kênh n: dùng UDS > 0;
UGS < 0. Khi đó qua JFET có dũng
điện chạy qua cực máng hướng từ D-
>S gọi là dũng cực mỏng: ID
Dũng ID phụ thuộc vào cả hai
nguồn phõn cực: UDS và UGS
ID = f1(UDS) với UGS = Const
ID = f2(UGS) với UDS = Const
3. Cách đo và kiểm tra
Loại kênh dẫn P
PJFET
PJFET
Loại kênh dẫn N
NJFET
NJFET
Điều kiện phân cực: VD >> VS VG
IS = ID - IG
JFET dẫn mạnh: VG giảm thì VS tăng,
VD giảm.
Điều kiện phân cực: VD << VS VG
IS = ID - IG
JFET dẫn mạnh: VG tăng thì VS giảm,
VD tăng.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 53
D
S
G
NJFET
Cách kiểm tra chất lượng:
Cách kiểm tra chất lượng:
Đặt que đen vào D và que đỏ
vào S
Kích tay vào cực G nếu kim
vọt lên rồi tự giữ và ở lần kích tiếp
theo kim trả về đó là TZT tốt.
- Mã ký hiệu: 2SK.
Đặt que đen vào S và que đỏ vào
D
Kích tay vào cực G nếu kim vọt
lên rồi tự giữ và ở lần kích tiếp theo
kim trả về đó là TZT tốt
- Mã ký hiệu: 2SJ.
Hình dạng:
Lưu ý khi sử dụng JFET:
SMP...
IRF
...
K30X
D G S
BC
264
D G S
D
S
G
PJFET
đe
n
S
G
-
D
đ
Kích
R
+
NJFET
S
G
+
D ®á
®en
KÝch R -
PJFET
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 54
- Đúng loại kênh N hay kênh P?
- Tần số cắt
- Dòng tải tối đa ID
- Áp chịu đựng UDS
II. Transistor MOSFET
1. Cấu tạo và ký hiệu:
Cấu tạo MOSFET
a) Loại kênh đặt sẵn; b) Loại kênh cảm ứng.
Đặc điểm cấu tạo của MOSFET có hai loại cơ bản.
Trên nền đế là đơn tinh thể bán đẫn tạp chất loại p (Si-p), người ta pha tạp
chất bằng phương pháp công nghệ đặc biệt (plana, Epitaxi hay khuếch tán ion) để
tạo ra 2 vùng bán dẫn loại n+ (nồng độ pha tạp cao hơn so với đế) và lấy ra hai
điện cực là D và S. Hai vùng này được nối thông với nhau nhờ một kênh dẫn điện
loại n có thể hình thành ngay trong quá trình chế tạo loại kênh đặt sẵn hay chỉ hình
thành sau khi đã có 1 điện trường ngoài (lúc làm việc trong mạch điện) tác động
loại kênh cảm ứng. Tại phần đối diện với kênh dẫn, người ta tạo ra điện cực thứ ba
là cực cửa G sau khi đã phủ lên bề mặt kênh 1 lớp cách điện mỏng SiO2. Từ đó
MOSFET còn có tên là loại FET có cực cửa cách li (IGFET). Kênh dẫn được cách
li với đế nhờ tiếp giáp pn thường được phân cực ngược nhờ 1 điện áp phụ đưa tới
cực thứ 4 là cực đế.
Kí hiệu quy ước của MOSFET
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 55
2. Nguyên lí hoạt động và đặc tuyến Von-Ampe
Để phân cực MOSFET người ta đặt 1 điện áp UDS > 0. Cần phân biệt hai
trường hợp:
Với loại kênh đặt sẵn, xuất hiện dòng điện tử trên kênh dẫn nối giữa S và D
và trong mạch ngoài có dòng cực máng ID (chiều đi vào cực D), ngay cả khi chưa
có điện áp đặt vào cực cửa (UGS = 0).
Nếu đặt lên cực cửa điện áp UGS > 0, điện tử tự do có trong vùng đế (là hạt
thiểu số) được hút vào vùng kênh dẫn đối diện với cực cửa làm giầu hạt dẫn cho
kênh, tức là làm giảm điện trở của kênh, do đó lám tăng dòng cực máng ID. Chế độ
làm việc này được gọi là chế độ giầu của MOSFET.
Nếu đặt tới cực cửa điện áp UGS < 0, quá trình trên sẽ ngược lại, làm kênh
dẫn bị nghèo đi do các hạt dẫn (là điện tử) bị đẩy xa khỏi kênh. Điện trở kênh dẫn
tăng tùy theo mức độ tăng của UGS theo chiều âm sẽ làm giảm dòng ID. Đây là chế
độ nghèo của MOSFET.
Nếu xác định quan hệ hàm số ID = F3(UDS) lấy với những giá trị khác nhau
của UGS bằng Ií thuyết thay thực nghiệm, ta thu được họ đặc tuyến ra của
MOSFET loại kênh n đặt sẵn.
UGS
UDS
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 56
Đặc tuyến ra của MOSFET
Với loại kênh cảm ứng, khi đặt tới cực cửa điện áp UGS < 0, không có dòng
cực máng (ID = 0) do tồn tại hai tiếp giáp p-n mắc đối nhau tại vùng máng - đế và
nguồn - đế, do đó không tồn tại kênh dẫn nối giữa máng - nguồn. Khi đặt UGS > 0,
tại vùng đế đối diện cực cửa xuất hiện các điện tử tự do (do cảm ứng tĩnh điện) và
hình thành một kênh dẫn điện nối liền hai cực máng và nguồn. Độ dẫn của kênh
tăng theo giá trị của UGS do đó dòng điện cực máng ID tăng. Như vậy MOSFET
loại kênh cảm ứng chỉ làm việc với 1 loại cực tính của UGS và chỉ ở chế độ làm
giầu kênh. Biểu diễn quan hệ hàm ID= F4(UDS), lấy với các giá trị UGS khác
nhau, ta có họ đặc tuyến ra của MOSFET kênh N cảm ứng như trên hình 2.52b.
• Từ họ đặc tuyến ra của MOSFET với cả hai loại kênh đặt sẵn và kênh cảm
ứng giống như đặc tuyến ra của JFET đã xét, thấy rõ có 3 vùng phân biệt : vùng
gần gốc ở đó ID tăng tuyến tính theo UDS và ít phụ thuộc vào UGS, vùng bão hòa
(vùng thắt) lúc đó ID chỉ phụ thuộc mạnh vào UGS, phụ thuộc yếu vào UDS và vùng
đánh thủng lúc UDS có giá trị khá lớn.
• Giải thích vật lí chi tiết các quá trình điều chế kênh dẫn điện bằng các điện
áp UGS và UDS cho phép dẫn tới các kết luận tương tự như đối với JFET. Bên cạnh
hiện tượng điều chế độ dẫn điện của kênh còn hiện tượng mở rộng vùng nghèo của
tiếp giáp p-n giữa cực máng - đế khi tăng đần điện áp UDS. Điều này làm kênh dẫn
có tiết diện hẹp dần khi đi từ cực nguồn tới cực máng và bị thắt lai tại 1 điểm ứng
với điểm uốn tại ranh giới hai vùng tuyến tính và bão hòa trên đặc tuyến ra. Điện
áp tương ứng với điểm này gọi là điện áp bão hòa UDSO (hay điện áp thắt kênh).
Hình a và b là đường biểu diễn quan hệ lD = f5(UGS) ứng với một giá trị cố định của
UDS với hai loại kênh đặt sẵn và kênh cảm ứng, được gọi là đặc tuyến truyền đạt
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 57
của MOSFET.
Hình 2.53: Đặc tuyến truyền đạt của MOSFET
Các tham số của MOSFET được định nghĩa và xác định giống như đối với
JFET gồm có: hỗ dẫn S của đặc tính truyền đạt, điện trở trong ri ,điện trở vào rv và
nhóm các tham số giới hạn: điện áp khóa UGSO (ứng với 1 giá trị UDS xác định),
điện áp thắt kênh hay điện áp máng - nguồn bão hòa UDSO (ứng với UGS = 0) dòng
IDmaxCf, UDSmaxCF. Khi sử dụng FET trong các mạch điện tử, cần lưu ý tới một số đặc
điểm chung nhất sau đây:
- Việc điều khiển điện trở kênh dẫn bằng điện áp UGS trên thực tế gần như
không làm tổn hao công suất của tín hiệu, điều này có được do cực điều khiển hầu
như cách li về điện với kênh dẫn hay điện trở lối vào cực lớn (109 103 so với
loại tranzito bipolal dòng điện dò đầu vào gần như bằng không, với công nghệ
CMOS điều này gần đạt tới lí tưởng. Nhận xét này đặc biệt quan trọng với các
mạch điện tử analog phải làm việc với những tín hiệu yếu và với mạch điện tử
digital khi đòi hỏi cao về mật độ tíc hợp các phần tử cùng với tính phản ứng nhanh
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 58
và chi phí năng lượng đòi hỏi thấp của chúng.
- Đa số các FET có cấu trúc đối xứng giữa 2 cực máng (D) và nguồn (S). Do
đó các tính chất của FET hầu như không thay đổi khi đổi lẫn vai trò hai cực này.
- Với JFET và MOSFET chế độ nghèo, dòng cực máng đạt cực đại ID IDmax,
lúc điện áp đặt vào cực cửa bằng không UGS = 0. Do vậy chúng được gọi
chung là họ FET thường mở. Ngược lại, với MOSFET chế độ giầu, dòng ID =0
lúc UGS = 0 nên nó mới được gọi là họ FET thường khoá. Nhận xét này có ý nghĩa
khi xây dựng các sơ đồ khoá ( mạch lôgic số ) dựa trên công nghệ MOS.
Dạng đóng vỏ MOSFET trong thực tế
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 59
3. Ứng dụng Mosfet
Trong bộ nguồn xung của Monitor hoặc máy vi tính, người ta thường dùng
cặp linh kiện là IC tạo dao động và đèn Mosfet, dao động tạo ra từ IC có dạng
xung vuông được đưa đến chân G của Mosfet, tại thời điểm xung có điện áp > 0V
=> đèn Mosfet dẫn, khi xung dao động = 0V Mosfet ngắt => như vậy dao động tạo
ra sẽ điều khiển cho Mosfet liên tục đóng ngắt tạo thành dòng điện biến thiên liên
tục chạy qua cuộn sơ cấp => sinh ra từ trường biến thiên cảm ứng lên các cuộn thứ
cấp => cho ta điện áp ra.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 60
BÀI 3-4: SCR – TRIAC - DIAC
I. THYRISTOR (SCR)
1. Cấu tạo và ký hiệu:
SCR được cấu tạo bởi 4 lớp bán dẫn PNPN. Như tên gọi ta thấy SCR là một
diode chỉnh lưu được kiểm soát bởi cổng silicium. Các tíêp xúc kim loại được tạo
ra các cực Anod A, Catot K và cổng G.
2. Nguyên lý hoạt động:
Nếu ta mắc một nguồn điện một chiều VAA vào SCR như hình sau. một
dòng điện nhỏ IG kích vào cực cổng G sẽ làm nối PN giữa cực cổng G và catot K
dẫn phát khởi dòng điện anod IA qua SCR lớn hơn nhiều. Nếu ta đổi chiều
nguồn VAA (cực dương nối với catod, cục âm nối với anod) sẽ không có dòng
điện qua SCR cho dù có dòng điện kích IG. Như vậy ta có thể hiểu SCR như một
diode nhưng có thêm cực cổng G và để SCR dẫn điện phải có dòng điện kích IG
vào cực cổng.
Cơ chế hoạt động như trên của SCR cho thấy dòng IG không cần lớn và chỉ
cần tồn tại trong thời gian ngắn. Khi SCR đã dẫn điện, nếu ta ngắt bỏ IG thì SCR
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 61
vẫn tiếp tục dẫn điện, nghĩa là ta không thể ngắt SCR bằng cực cổng, đây cũng là
một nhược điểm của SCR so với transistor.
Người ta chỉ có thể ngắt SCR bằng cách cắt nguồn VAA hoặc giảm VAA sao
cho dòng điện qua SCR nhỏ hơn một trị số nào đó (tùy thuộc vào từng SCR) gọi là
dòng điện duy trì IH (hodding current).
3. Đặc tuyến Vôn-Ampe
Đặc tuyến này trình bày sự biến thiên của dòng điện anod IA theo điện thế
anod- catod VAK với dòng cổng IG coi như thông số.
- Khi SCR được phân cực nghịch (điện thế anod âm hơn điện thế catod), chỉ có
một dòng điện rỉ rất nhỏ chạy qua SCR
- Khi SCR được phân cực thuận (điện thế anod dương hơn điện thế catod),
nếu ta nối tắt (hoặc để hở) nguồn VGG (IG=0), khi VAK còn nhỏ, chỉ có một dòng
điện rất nhỏ chạy qua SCR (trong thực tế người ta xem như SCR không dẫn điện),
nhưng khi VAK đạt đến một trị số nào đó (tùy thuộc vào từng SCR) gọi là điện thế
quay về VBO thì điện thế VAK tự động sụt xuống khoảng 0,7V như diode thường.
Dòng điện tương ứng bây giờ chính là dòng điện duy trì IH. Từ bây giờ, SCR
chuyển sang trạng thái dẫn điện và có đặc tuyến gần giống như diode thường.
Nếu ta tăng nguồn VGG để tạo dòng kích IG, ta thấy điện thế quay về nhỏ hơn
và khi dòng kích IG càng lớn điện thế quay về VBO càng nhỏ.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 62
4. Những thông số kỹ thuật :
- Dòng điện cực đại IA = Ucc - 0,7/RL
- Điện áp ngược cực đại: VBR = 100v 1000v
- Dòng điện kích cực tiểu: IGmin phụ thuộc (tỷ lệ thuận với công suất của SCR)
IGmin = 1mA vài chục mA
- Thời gian mở SCR: chính là độ rộng của xung kích để SCR chuyển trạng
thái. Thời gian mở khoảng vài s
- Để SCR tắt thì IG = 0, UAK = 0 và thời gian cho UAK = 0 phải đủ dài. Thời
gian mở khoảng vài s.
5. Cách đo, kiểm tra xác định chân SCR
* Hình dạng:
G A K
A K
G
A K G
A
G
K
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 63
* Cách đo kiểm tra xác định cực tính và chất lượng
- Từ điều kiện làm việc của SCR: UAK > 0; UGK > 0
- Từ sơ đồ cấu trúc ta có thể đo SCR bằng cách cũng thực hiện 6 phép đo
giống như TZT nhưng chỉ có 1 phép đo có giá trị R ở 2 chân G và K. Với que đen
ở chân G, que đỏ ở chân K.
- Chân còn lại ta xác định được
là chân A.
- Kiểm tra chất lượng bằng
cách thực hiện theo sơ đồ sau:
(giả sử chân 2 là Anốt; 1 là katôt; 3 là G) nếu kim lên một giá trị mà bỏ R ra
mà vẫn giữ giá trị đó thì ta nói SCR đó còn tốt.
- Mã SCR: BR...., BT...., MCR...., BTW....., 2P4M
II. ĐO KIỂM TRA TRIAC
1. Cấu tạo và ký hiệu:
A K
G
SCR
R
+
1 2 3
-
đ
đe
n
+
R
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 64
- Triac được xem như 2 thyrittor ghép song song ngược. Nên triac được
dùng trong mạch điện xoay chiều (dẫn điện theo cả 2 chiều)
- Như vậy, ta thấy Triac như gồm bởi một SCR PNPN dẫn điện theo
chiều từ trên xuống dưới, kích bởi dòng cổng dương và một SCR NPNP dẫn
điện theo chiều từ dưới lên kích bởi dòng cổng âm. Hai cực còn lại gọi là hai
đầu cuối chính (main terminal).
2. Nguyên lý hoạt động:
Thật ra, do sự tương tác của vùng bán dẫn, Triac được nảy theo 4 cách
khác nhau,được trình bày bày như hình vẽ:
Khi T2 có điện thế (+), T1 có điện thế (-) cực G có xung (+) thì triac dẫn từ
T2 về T1
Khi T2 có điện thế (-), T1 có điện thế (+) cực G có xung (-) thì triac dẫn từ
T1 về T2
Triac có khả năng dẫn 2 chiều
- Khi triac thông cực G mất tác dụng, U giữa T1 , T2 là điện áp bão hoà
3. Cách xác định:
Ta thực hiện 6 phép đo ta thấy có 2 phép đo có giá trị gần bằng nhau. Đó là
cực G và T1 . Vậy còn lại sẽ là T2 hoặc T2 sẽ được nối với vỏ hoặc tấm toả nhiệt.
+ Cực G ta xác định theo sơ đồ sau:
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 65
- Hình dạng:
- Mã ký hiệu: BRY....., SC......, T......, USC......, BT....,.......
- Tra cứu thông số kỹ thuật BT 137 tương tự như cách tra SCR
III. ĐO KIỂM TRA DIAC
- Gồm 3 lớp bán dẫn khác loại ghép nối tiếp như TZT nhưng chỉ có 2 cực là T1
và T2
T2 T1 G
N P N
T2 T
1
T1 T2
T2
G T1
T1 G
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 66
- Diac gồm 3 lớp bán dẫn khác loại ghép nối với nhau như một TZT nhưng
chỉ đưa ra 2 chân tương ứng với 2 cực của Diac. (Nó được xem như một TZT
không có cực nền). Do tính chất đối xứng của Diac nên không cần phân biệt T1 và
T2.
- Diac được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực Umở = 20 40V.
Hình dạng:
- Các mã đặc trưng: D..., N...., ST....., .....
- Tra cứu thống số kỹ thuật của diac DB3 (C113):
tương tự cách tra SCR. vậy DB3 có mã ECG là 6408
IV. THỰC HÀNH:
- Thực hành đo kiểm tra xác định cực tính, xác định chân các linh kiện SCR;
triac; diac...
1. Lắp ráp mạch điều khiển điện áp dùng SCR (1ca)
a. Mạch điện: (mạch điều chỉnh đèn bàn)
- Tác dụng linh kiện: nhiệm vụ từng khối (từng linh kiện)
220VAC
T
P
5
T
P
4
TP3
TP2
TP1
SCR1
2P4M
Diac 1
VR1
250k
C2
224
Diac 2
D2
SCR2
2P4M
C1
224
D1
75W/220V
R2
100
R1
1k
R3
100
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 67
- Nguyên lý làm việc: 1/2 chu kỳ đầu:
1/2 chu kỳ sau:
* Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
Dụng cụ Thiết bị
tương tự bài trước
- Chuẩn bị vật liệu linh kiện:
- Vật liệu: Thiếc, nhựa thông, cáp điện thoại
- Linh kiện: Chọn thông số các linh kiện theo sơ đồ nguyên lý
Stt Tên linh kiện S. lượng
1 SCR 2p4M 2
2 Diac D13 2
3 C 224 2
4 VR 250k 1
5 R1k; 100 1/1
6 bóng điện 75W 1
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 68
* Vẽ sơ đồ lắp ráp:
K
G
A
K
G
A
SC
SC
TP
TP
TP
TP
TP
220VAC
D1C2
C1
D2
Diac2
Diac1
TP5
TP4
TP3
TP2
TP1
SCR1
2P4M
Diac 1
VR1
250k
C2
224
Diac 2
D2
SCR2
2P4M
C1
224
D1
R3
100
R2
100
R1
1k
L1
75W/220V
R2
100
R1
1k
R3
100
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 69
* Trình tự lắp ráp:
Các bước
công việc
Thao tác thực hành
Yêu cầu
kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: tương tự bài.
Bước 2:
Hàn nối
linh kiện
trên bo
vạn năng
Hàn theo trình tự:
- Xác định vị trí bo mạch,
- Hàn VR, SCR(chú ý cực tính)
- Hàn linh kiện phụ trợ R, C, Diode, Diac
- Hàn dây liên kết mạch
- Hàn tải
- Hàn dây cấp nguồn
tương tự
bài trước
- Mỏ hàn,
panh, bo
vạn năng
và linh kiện
Bước 3: Kiểm tra mạch điện khi chưa cấp nguồn
tương tự bài trước
- Đồng hồ
vạn năng
Bước 4: Cấp nguồn, đo thông số mạch điện và hiệu chỉnh mạch:
Dùng ĐHVN: (chú ý chọn vùng đo)
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP2: có Uv =
điểm TP5 với TP2: có Uđk1 =
TP4 với TP3
điểm TP3 với T2: có UAK1 =
điểm TP1 với TP3: có Utải =
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng tại:
+ Bật nguồn máy hiện sóng
+ Thử qua đo sau đó: - đặt núm chỉnh Volt/div có giới hạn đo lớn nhất
- Que đặt ở vị trí suy hao nhân 10.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 70
+ Tại TP1 và TP4:
+ Tại TP2:
+ Kẹp mass vào TP2 đặt que đo vào TP1:
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
Bước 5: Chú ý:
- Tính toán thời gian nạp của tụ: = C.(R3 + VR)
- Chọn mạch di pha để có phạm vi điều chỉnh thích hợp.
- Trong quá trình hàn, đo và kiểm tra tuyệt đối không để chạm chập chân
SCR, tải.
- Chú ý an toàn cho người và thiết bị
* Thực hiện thao tác mẫu
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 71
- GV làm mẫu theo trình tự trên (vừa làm vừa phân tích cho học sinh hiểu)
* Phân công công việc và định mức thời gian:
- Chia nhóm
- Ca trưởng nhận dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện phát cho từng nhóm.
- Các nhóm triển khai về vị trí thực hành
- Thực hành lắp ráp mạch điện trên trong thời gian: 3 giờ
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 72
b. Các bài tập ứng dụng:
*Bài tập 1. Lắp ráp mạch điện sau
+ Vẽ sơ đồ lắp ráp:
220VAC
SCR
D
Diac
C
224
VR
250k
R1
100
R
1k
75W/220V
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 73
+ Lắp ráp và đo các thông số mạch điện:
Dùng ĐHVN: (chú ý chọn vùng đo)
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP4: có Uv =
điểm TP3 với TP4: có Uđk =
điểm TP2 với T4: có UAK =
điểm TP1 với TP2: có Utải =
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất, tối nhất
Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng tại:
+ Bật nguồn máy hiện sóng
+ Thử qua đo sau đó: - đặt núm chỉnh Volt/div có giới hạn đo lớn nhất
- Que đặt ở vị trí suy hao nhân 10.
- Kẹp mass que đo vào vị trí TP4.
+ Tại TP1 và TP3:
+ Tại TP2:
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 74
+ Kẹp mass vào TP2 đặt que đo vào TP1:
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 75
*Bài tập 2: Lắp ráp mạch sau:
+ Vẽ sơ đồ lắp ráp:
220VAC
D1 D2
D3D4
(PCR406)
R3
10k
VR500k
TP6
TP5
TP4
TP3
TP2
TP1
C
3,3uF/50V
MCR
R2
1k
R1
1k
75W/220V
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 76
+ Lắp ráp và đo thông số mạch điện
Dùng ĐHVN: (chú ý chọn vùng đo)
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP2: có Uv =
điểm TP5 với TP4: có Uđk =
điểm TP3 với T4: có UAK =
điểm TP1 với TP6: có Utải =
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất, tối nhất
Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng tại:
+ Bật nguồn máy hiện sóng
+ Thử qua đo sau đó: - đặt núm chỉnh Volt/div có giới hạn đo lớn nhất
- Que đặt ở vị trí suy hao nhân 10.
+ Tại TP1 với TP2:
+ Tại TP5 với TP4:
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 77
+ TP 3 với TP4:
+ Kẹp mass vào TP6 đặt que đo vào TP1:
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
2. Lắp ráp mạch điều khiển điện áp dùng triac (1ca)
a. Mạch điện: (mạch điều chỉnh đèn bàn)
- Tác dụng linh kiện:
- Nguyên lý làm việc: Khi điều chỉnh VR tăng: đèn sáng yếu đi
220VAc
R2
4,7k
Diac
C
224
VR
250k BT137
T
P
4
TP3
TP2TP1
R1
100
R
1k
75W/220V
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 78
Khi điều chỉnh VR giảm: đèn sáng dần lên.
b. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện
* Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
Dụng cụ Thiết bị
Mỏ hàn
Bo vạn năng.
Panh kẹp
Kìm uốn
Kéo
Đồng hồ vạn năng
Máy hiện sóng
* Chuẩn bị vật liệu linh kiện:
- Vật liệu: Thiếc, nhựa thông, dây nối.
- Linh kiện: Chọn thông số các linh kiện theo sơ đồ nguyên lý
Stt Tên linh kiện S. lượng Thay thế
1 BT137 1
2 Diac D13 1
3 C 224 1
4 VR 250k 1
5 R1k; 100; 4,7k 1/1
Chú ý: đo kiểm tra triac để xác định chính xác cực tính
3
G
1
T1
2
T2
BT137
* Vẽ sơ đồ lắp ráp:
Chọn vị lắp ráp phù hợp
Vị trí các điểm đo c ng xa c ng tốt
tránh chạm chập.
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 79
G
T2
T1
BT137
TP4
TP3
TP2
TP1
220VAc
R2
R2
4,7k
Diac
C1
Diac
C
224
VR
250k BT137
T
P
4
TP3
TP2TP1
R1
R
1k
L1
R1
100
R
1k
75W/220V
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 80
c. Trình tự lắp ráp:
Các
bước
công việc
Thao tác thực hành
Yêu cầu
kỹ thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: tương tự bài trước.
Bước 2:
Hàn nối
linh kiện
trên bo
vạn năng
Hàn theo trình tự:
- Xác định vị trí bo mạch,
- Hàn VR, triac BT137 (chú ý cực tính)
- Hàn linh kiện phụ trợ R,
- Hàn dây liên kết mạch
- Hàn tải
- Hàn dây cấp nguồn
. tương tự
bài trước.
- Mỏ hàn,
panh, bo
vạn năng
và linh
kiện
Bước 3: Kiểm tra mạch điện (kiểm tra nguội)
tương tự bài trước
- Đồng hồ
vạn năng
Bước 4: Cấp nguồn, đo thông số mạch điện và hiệu chỉnh mạch:
Dùng ĐHVN: (chú ý chọn vùng đo)
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP3: có Uv =
điểm TP4 với TP3: có Uđk =
điểm TP2 với TP3: có UT2T1 =
điểm TP1 với TP2: có Utải =
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng tại:
+ Bật nguồn máy hiện sóng.
+ Thử qua đo sau đó: - đặt núm chỉnh Volt/div có giới hạn đo lớn nhất
- Que đặt ở vị trí suy hao nhân 10
+ Tại TP1 và TP4:
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 81
+ Tại TP2:
+ Kẹp mass vào TP2 đặt que đo vào TP1:
đồng thời điều chỉnh VR ở vị trí tải sáng nhất
Bước 5: Hiệu chỉnh mạch và hiện tượng sai hỏng:
- Tính toán thời gian nạp của tụ: = C.(R1 + VR)
- Chọn mạch di pha để có phạm vi điều chỉnh thích hợp.
- Trong quá trình hàn, đo và kiểm tra tuyệt đối không để chạm chập chân
triac, tải.
- Chú ý an toàn cho người và thiết bị
Hiện tượng: + Mạch không điều chỉnh được (đèn sáng bình thường)
+ Mạch điều chỉnh đèn không tắt (phạm vi điều chỉnh hẹp)
+ R1 khi được cấp nguồn cháy ngay
d. Thực hiện thao tác mẫu
- GV làm mẫu theo trình tự trên (vừa làm vừa phân tích cho học sinh hiểu)
e. Phân công công việc và định mức thời gian:
- Chia nhóm
- Ca trưởng nhận dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện phát cho từng nhóm.
- Các nhóm triển khai về vị trí thực hành
- Thực hành lắp ráp mạch điện trên trong thời gian: 2 giờ.
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 82
Bài tập về nhà:
1. Hãy tra cứu thông số kỹ thuật của các linh kiện sau 2P4M; BT151; BT137;
BT136; KY202...
2. So sánh sự giống và khác nhau giữa SCR và Triac
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 83
Mục lục
Nội dung Trang
Lời nói đầu 1
Chương 1: Hàn nối và sử dụng các thiết bị đo 4
Bài 1-1: Nội quy xưởng thực tập 4
Bài 1-2: Hàn nối 6
Bài 1-3: Sử dụng các thiết bị đo lường 11
Chương 2: Các khái niệm cơ bản 22
Bài 2-1: Vật dẫn điện và cách điện 22
Bài 2-2: Các hạt mang điện và dòng điện trong các môi trường 23
Chương 3: Linh kiện thụ động 25
Bài 3-1: Điện trở 25
Bài 3-2: Tụ điện 30
Bài 3-3: Cuộn cảm 32
Chương 4: Linh kiện bán dẫn 34
Bài 4-1: Khái iệm về chất bán dẫn 34
Bài 4-2: Tiếp giáp PN và cấu tạo của đi ốt bán dẫn 35
Bài 4-3: Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng của đi ốt 37
Bài 4-4: Transistor (BJT) 49
Bài 4-5: Transistor trường 54
Bài 4-6: SCR – Triac - Diac 62
Chương 5: Các mạch khuyếch đại dùng Transistor 84
Bài 5-1: Mạch khuyếch đại đơn 84
Bài 5-2: Mạch ghép phức hợp 92
Bài 5-3: Mạch khuyếch đại công suất 97
Chương 6: Các mạch ứng dụng dùng BJT 105
Bài 6-1: Mạch dao động 105
Bài 6-2: Mạch xén 116
Bài 6-3: Mạch ổn áp 124
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dtcb_cdn_kd_p2_1217.pdf