Tài liệu Giáo trình Mô đun: Phay, bào rãnh chốt đuôi én: 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo Việt Nam đã có những bước phát triển đáng
kể.
Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên
cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên
soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện
nay.
Mô đun 24: Phay, bào rãnh chốt đuôi én là mô đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực
hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ gia công cơ
khí trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng ...
35 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Mô đun: Phay, bào rãnh chốt đuôi én, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo Việt Nam đã có những bước phát triển đáng
kể.
Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên
cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên
soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện
nay.
Mô đun 24: Phay, bào rãnh chốt đuôi én là mô đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực
hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ gia công cơ
khí trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tháng 7 năm 2015
Nhóm biên soạn
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
MÔ ĐUN: PHAY,BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN ............................................ 4
BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC ............................................... 7
1. Cấu tạo của dao bào. ................................................................................... 7
1.1. Vật liệu làm dao bào. ............................................................................. 7
1.2. Các loại dao bào .................................................................................... 7
2. Các thông số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh ............................. 8
2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén
cạnh ............................................................................................................. 8
2.2. Các góc hình học của dao ...................................................................... 8
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao ............................... 10
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt......... 10
5. Mài dao bào. .............................................................................................. 11
6. Vệ sinh công nghiệp. ................................................................................. 14
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC ............................................................. 15
1. Cấu tạo của các loại d`ao phay mặt phẳng ................................................. 15
1.1. Vật liệu làm dao phay .......................................................................... 15
1.2.Các loại dao phay . ............................................................................... 15
2. Các thông số hình học của dao phay góc. .................................................. 17
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt....... 18
BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN .......................................................... 20
1. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đuôi én ..................................................... 20
2. Phương pháp gia công ............................................................................... 21
2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô. .......................................................................... 21
2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi. ........................................................................ 21
2.4. Điều chỉnh máy ................................................................................... 22
2.5. Cắt thử và đo. ...................................................................................... 23
2.6.Tiến hành gia công. .............................................................................. 23
BÀI 4: BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN ............................................................. 29
1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én ............................................... 29
2. Phương pháp gia công ............................................................................... 30
2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô. .......................................................................... 30
2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi. ........................................................................ 30
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ................................. 31
3
4. Tiến hành gia công. ..................................... Error! Bookmark not defined.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:.......................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 35
4
MÔ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN
Mã số mô đun: MĐ 24
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun
- Vị trí: Mô đun phay bào rãnh chốt đuôi én được bố trí sau khi sinh viên
đã học xong MĐ 23.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào
tạo nghề.
II. Mục tiêu:
- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào góc.
- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay góc.
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao
phay góc.
- Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, chốt đuôi én.
- Trình bày được các phương pháp phay, bào rãnh chốt đuôi én.
- Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh chốt đuôi én đúng
qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập..
III. Nội dung mô đun:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1
2
3
4
Dao bào góc – Mài dao bào góc
Dao phay góc
Phay rãnh, chốt đuôi én.
Bào rãnh, chốt đuôi én.
7
3
30
35
2
2
4
4
5
0
26
30
0
1
0
1
Cộng 75 12 61 2
5
IV. Yêu cầu đánh giá hoàn thành mô đun.
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:
- Kiến thức: Đánh giá qua kết quả của MĐ 23, kết hợp với vấn đáp hoặc trắc
nghiệm kiến thức đã học có liên quan đến MĐ 24.
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của MĐ
23 có liên quan đến MĐ 24.
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về
công tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết
hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:
3.1. Về kiến thức:
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm
tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào góc.
- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay góc.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi
phay, bào rãnh chốt đuôi én
- Trình bày được các bước phay, bào rãnh chốt đuôi én
- Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy bào, phay.
3.2. Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng
của bài tập thực hành đạt các kỹ năng sau:
- Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh chốt đuôi én đúng
qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
3.3 Về thái độ:
Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:
6
- Chấp hành quy định bảo hộ lao động.
- Chấp hành nội quy thực tập.
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học.
- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.
7
BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC
Mã bài: 24.1
Giới thiệu: Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu
tạo của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số
hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi
cắt, các thông số hình học của dao bào góc.
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào
góc.
+ Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Cấu tạo của dao bào.
1.1. Vật liệu làm dao bào.
* Dao bào thường có hai bộ phận: Phần lưỡi cắt và phần thân dao.
- Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6... Phần thân dao được làm bằng
thép C45 hoặc CT3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và
thân dao làm cùng một vật liệu.
1.2. Các loại dao bào
Khi gia công rãnh các loại dao bào
thường dùng để gia công là:
- Dao bào góc (hình 1.1): Dao bào góc,
có hai loại cán cong hoặc cán thẳng.
+ Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng
vì khi cắt thường cán dao cong ăn lẹm
xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên
loại dao này thuận tiện trong việc chế
tạo.
Dao bµo gãc
h
L
Hình 1.1 Dao bào góc
8
+ Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong quá trình cắt gọt mũi
dao không ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán cong
việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều.
2. Các thông số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh
2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh
+ Mặt phẳng cơ bản: Là mặt phẳng vuông góc với véc tơ chuyển động chính
của dao.
+ Mặt phẳng cắt gọt: Là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cơ bản, chứa véc
tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao khi dao cắt gọt
- Mặt phẳng tiết diện chính : là mặt phẳng cắt vuông góc lưỡi dao chính của
dao và vuông góc mặt phẳng cắt gọt , vết của mặt phẳng tiết diện chính là
đường n- n.
- Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi cắt phụ.Vết của
mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m.
2.2. Các góc hình học của dao
+ Góc trước (góc thoát)
n n
m
m
VÕt mÆt ph¼ng c¾t gät
VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n
VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n
Hình 1.2: Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh
9
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi qua lưỡi
cắt của răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu - đơn vị tính (độ).
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 và 00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt
nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng thép
gió.
-Khi 00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề),
khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00 ứng dụng
với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt .Kí
hiệu: đơn vị tính (độ)
- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn.
- Đặc điểm: góc sát luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100
250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc tăng, dao sắc, lâu
mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ
cứng vững cao.
+ Góc nêm (góc sắc)
- Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu:
- Đơn vị tính (độ).
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ
cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc lớn ứng
dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc nhỏ áp dụng cho gia
công tinh dao bằng thép gió.
Trị số của góc phụ thuộc vào góc và .
Khi 00 : = 900 – ( + )
Khi <00 : = + (900 - )
10
Ngoài ba góc cơ bản , , ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả năng cắt
gọt của răng dao, còn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng dao với
mặt phẳng cắt gọt = + .
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên mặt
phẳng cơ bản với mặt chờ gia công hoặc với phương chạy dao S. Kí hiệu : -
đơn vị tính (độ)
- Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt chính
răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh
hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị số góc thường từ 20 50
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với mặt đã
gia công – kí hiệu 1 đơn vị (độ).
- Tác dụng của góc 1: giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công. Trị số
của góc 1 = 20 150 (thường từ 50 100).
+ Góc mũi dao: Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ
trên mặt phẳng cơ bản. Kí hiệu - đơn vị tính (độ).
)(180 10
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc 1) giảm, mũi dao to,
khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc giảm, ảnh
hưởng ngược lại.
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao
Trong quá trình gia công thực tế, do việc gá đặt dao không chính xác, do
ảnh hưởng của các chuyển động cắt, do dao bị mài mòn... dẫn đến sự thay đổi hệ
toạ độ xác định (theo định nghĩa), do đó gây nên sự thay đổi các thông số hình
học dao so với khi thiết kế.
Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý do sau:
- Khi gá, thân dao không vuông góc với mặt gia công lúc đó các góc φ và φ1 sẽ
bị thay đổi dẫn đến trong quá trình cắt gọt sẽ ảnh hưởng đến rung động và độ
bền của dao.
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt.
Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến dạng và
làm cho các thông số sẽ thay đổi theo.
- Khi sử dụng dao bào cán thẳng ( hình 1.4) khi cắt gọt điểm tựa của dao bào là
điểm O khi dao bị uốn cong mũi dao sẽ vạch ra cung R làm cho xuất hiện vết
11
lõm trên phôi. Dẫn đến các góc độ khác cung thay đổi đã được trình bày phần
góc độ dao bào.
- Khi sử dụng dao bào cán cong do điểm tựa O trùng với mũi dao nên khi cắt gọt
dao biến dạng không gây ra ảnh hưởng bề mặt phôi, tuy nhiên sẽ xuất hiện kích
thước chi tiết sẽ dương.
5. Mài dao bào.
5.1 Các bước chuẩn bị mài dao:
- Xác định các góc độ của dao bào cần
mài
- Chuần bị dưỡng kiểm tra các góc độ
- Kiểm tra máy mài hai đá, như sửa đá
chỉnh khe hở giữa bệ tỳ so với đá,
kiểm tra sự rạn nứt của đá...
- Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá
Chi tiÕt
§ Çu m¸ y bµo
Dao bµo
R
o
VÕt lâm xuèng bÒ mÆt
chi tiÕt khi bµo
Chi tiÕt
§ Çu m¸ y bµo
Dao bµo
o
R BÒ mÆt sau khi gia c«ng
a) b)
Hình 1.4: Sự ảnh hưởng các góc độ dao bào khi sử
dụng dao bào cán thẳng và dao bào cán cong
a) Dao bào cán thẳng. b) dao bào cán cong
Hu?ng di chuy?n dao
khi mài
Dao bµo
§ ¸ mµi
BÖ tú
45°
Hình: 1.5: Vị trí mài dao bào trên
máy mài 2 đá
12
- Đeo kính an toàn khi thực hiện mài
5.2 Mài dao bào
Bước, hình vẽ Chỉ dẫn
1. Kiểm tra khe hở giữa đá và bệ tỳ
- Chuẩn bị máy mài
- Kiểm tra đá có hiện tượng nứt,
vỡ, mặt đá có bị lõm, hoặc bị vết,
tròn đầu hay không.
- Hiệu chỉnh khe hở giữa đá và bệ
tỳ
- Sửa lại đá theo yêu cầu
2. Vị trí đứng khi mài
- Chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu cần
thiết trước khi mài
- Vị trí đứng của hai chân tao với
nhau một góc 45o – 60o
- Không được đứng đối diện với
mặt trước của đá, phải đứng lệch
sang một bên
- Không được mài hai người trên
một viên đá.
3. Mài mặt trước của dao
- Cầm dao cho mặt sau chính
hướng lên trên, Khi đó mặt trước sẽ
hướng vào đá mài.
- Cho mặt trước tiếp xúc với đá mài
- Vị trí tiếp xúc tăng dần từ dưới
lên tạo thành góc trước γ
- Tăng lực mài dao lên, đưa dao
sang trái và phải đều đặn
- Thường xuyên kiểm tra góc trước
bằng dưỡng đo.
4. Mài góc sau phụ - Cầm dao cho mặt trước ở phía
13
trên, mặt sau phụ hướng vào đá
mài.
- Cho dao tiếp xúc với đá mài sao
cho lưỡi cắt phụ tạo ra góc lệch α1,
vị trí tiếp xúc từ dưới lên.
- Mài nghiêng dao để tạo ra góc
phụ α1,
- Lực mài vừa phải
- Di chuyển dao từ bên phải, sang
bên trái và ngược lại.
- Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng.
5. Mài mặt sau chính
- Cầm dao cho mặt trước ở phía
trên, mặt sau chính hướng vào đá
mài.
- Cho dao tiếp xúc với đá mài sao
cho lưỡi cắt chính tạo ra góc lệch ,
vị trí tiếp xúc từ dưới lên.
- Mài nghiêng dao để tạo ra góc
phụ
- Lực mài vừa phải
- Di chuyển dao từ bên phải, sang
bên trái và ngược lại.
- Luôn kiểm tra góc bằng dưỡng.
6. Mài mũi dao - Cho đường giao tuyến của mặt
sau chính và mặt sau phụ tiếp xúc
vào đá mài.
- Vị trí tiếp xúc từ dưới lên
- Xoay dao để tạo ra bán kính R
Chú ý: Trong các trường hợp mài
14
mũi dao, cho từng loại dao có các
chức năng cắt gọt khác nhau, ta
phải chọn góc bán kính mũi dao
cho phù hợp tránh mũi dao tiếp xúc
quá lớn hoặc quá nhỏ so với bề mặt
gia công.
7. Kiểm tra hoàn thiện.
- Kiểm tra các góc theo dưỡng,
trong các trường hợp sai lệch ở góc
nào, mặt nào, ta phải mài lại và
thường xuyên kiểm tra theo dưỡng
- Kiểm tra bằng cách cắt thử.
+ Đặt dao bào tỳ lên bệ tỳ của đá mài
+ Điều chỉnh dao một góc cần mài
+ Người đứng chếch đi một góc 450
+ Dùng 2 tay di chuyển dao trên bề mặt đá để thực hiện mài.
- Khi mài cần tuân thủ một số nội quy an toàn như sau:
+ Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá
+ Đeo kính an toàn khi thực hiện mài.
6. Vệ sinh công nghiệp.
- Nơi làm việc phải đủ ánh sáng, đảm bảo vấn đề thông gió, sưởi ấm, chống
ồn, chống rung động, an toàn về đường dây điện.
- Nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp cũng như trong toàn bộ nhà xưởng.
- Đảm bảo vệ sinh phòng cháy. Phoi, rác được để nơi riêng.
15
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC
Mã bài: 24.2
Giới thiệu: Dao phay góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy phay.
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay rãnh, cắt đứt, đặc điểm của
các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao phay rãnh, cắt đứt và công dụng của
từng loại dao phay rãnh, cắt đứt
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay.
+ Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng
1.1. Vật liệu làm dao phay
Vấn đề vật liệu có ý nghĩa cách mạng trong ngành cơ khí chế tạo máy.
Trong đó vật liệu chế tạo dao đóng vai trò quan trọng.
Trong phần kết cấu của dao đa giới thiệu: dao được cấu tạo bởi ba phần có chức
năng khác nhau trong quá trình cắt gọt. Vì vậy vật liệu chế tạo các phần cũng
không giống nhau. Thông thường thì phần thân dao và phần gá đặt dao được chế
tạo cùng loại vật liệu. Theo kinh nghiệm thì hầu hết các loại dao cần chế tạo
phần cắt và phần cán riêng thì vật liệu phần cán được chế tạo bằng thép 45 hoặc
thép hợp kim 40X. Chính vì vạy khi nói tới vật liệu chế tạo dao có nghĩa là nói
đến vật liệu chế tạo phần làm việc của dao.
1.2 Các loại dao phay
Để gia công mặt phẳng bậc ta thường sử dụng các loại dao phay thông dụng sau:
- Dao phay ngón:
+ Dao phay ngón răng liền có kết cấu đơn giản, phù hợp với mọi điều kiện cắt
gọt.
+ Dao phay ngón dạng răng chắp. Lưỡi cắt thường làm bằng mảnh hợp kim
cứng, thân dao được làm các loại thép thường. Đặc điểm của loại dao nay tiết
kiệm đượng vật liệu khi chế tạo, một cán dao có thể sử dụng được nhiều lần.
16
- Dao phay đĩa:
+ Dao phay đĩa một mặt cắt( hình
a)
+ Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng
thẳng (hình b), răng chếch (hình
c)
+ Dao phay đĩa hớt lưng (hình c)
B
B
D
B
D
B
a) b)
c) d)
D D
Hình 2.3: Các loại dao phay
đĩa
D
L
D
H
Hình 2.1: Dao phay ngón Hình 2.2: Dao phay góc đơn
17
2. Các thông số hình học của dao phay góc.
Góc xoắn 0°
Góc cắt mặt trước 3°
Vật liệu HSS – SKH55
D b d (H7) µ Z Ký hiệu
50 12 13 45° 18
63 18 16 45° 20
80 22 22 45° 22
100 28 27 45° 26
D b d (H7) µ Z Ký hiệu
50 16 13 50° 18
63 20 16 50° 20
80 25 22 50° 22
100 30 27 50° 26
D b d (H7) µ Z Ký hiệu
50 16 13 55° 16
63 20 16 55° 18
80 25 22 55° 20
100 30 27 55° 22
D b d (H7) µ Z Ký hiệu
63 20 16 60° 18
80 25 22 60° 20
100 30 27 60° 22
Hình 2.4 Dao phay góc
18
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt
+ Góc trước (góc thoát)
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 và 00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt
nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng thép
gió.
-Khi 00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề),
khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00 ứng dụng
với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn.
- Đặc điểm: góc sát luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100
250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc tăng, dao sắc, lâu
mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ
cứng vững cao.
+ Góc nêm (góc sắc)
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ
cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc lớn ứng
dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc nhỏ áp dụng cho gia
công tinh dao bằng thép gió.
trị số của góc phụ thuộc vào góc và .
Khi 00 : = 900 – ( + )
Khi <00 : = + (900 - )
Ngoài ba góc cơ bản , , ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả năng cắt
gọt của răng dao, còn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng dao với
mặt phẳng cắt gọt = + .
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: - Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp
xúc giữa lưỡi cắt chính răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản
19
khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị số
góc thường từ 20 50
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
- Tác dụng của góc 1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công. Trị số
của góc
1 = 20 150 (thường từ 50 100).
+ Góc mũi dao:
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc 1) giảm, mũi dao to,
khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc giảm, ảnh
hưởng ngược lại.
20
BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN
Mã bài: 24.3
Giới thiệu: Rãnh chốt đuôi én là một dạng chi tiết trong đó có 3 mặt phẳng cấu
thành với nhau và hợp với nhau một góc α. Rãnh, chốt đuôi én được sử dụng
nhiều trong các chi tiết máy có liên quan đến hướng trượt....
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én và yêu cầu
kỹ thuật khi phay rãnh, chốt đuôi én.
- Vận hành thành thạo máy phay để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đuôi én
- Độ nhám bề mặt gia công đạt Rz 40
- Độ không song song của chốt đuôi én ≤ 0,05
b¶ n v Ï k h ¸ i q u ¸ t
Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy
T. kÕ
K. tra
§ uyÖt Sè b¶n vÏ :
Tê sè: Sè tê:
VËt liÖu:
Kh. l î ng Tû lÖ
A B
C
h
L
l
A B
C
h
L
l
21
2. Phương pháp gia công
2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô.
Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so
Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như hình vẽ
rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích điều chỉnh
gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc)
Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy nếu
có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc đều
với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà tương tự
như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy. Sau đó
kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp.
2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi.
2.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tô có hàm song song.
Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt
chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia
công mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với
mặt căn phẳng.
21
Hình 3.1: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy
22
2.4. Điều chỉnh máy
2.4.1. Điều chỉnh máy bằng tay.
2.4.1.1. Điều chỉnh máy phay:
- Điều chỉnh tốc độ trục chính (n) : căn cứ tốc độ cắt cho phép ( V) tính ra tốc độ
cho phép (n) : vòng /phút.
Sau đó căn cứ tốc độ thực tế hiện có của trục chính trên máy để điều chỉnh máy
lấy tốc độ n thực theo nguyên tắc : nthực
-Điều chỉnh tốc độ bàn máy (Sp) : căn cứ tốc độ chạy dao răng cho phép , số
răng dao z , tốc độ trục chính vừa điều chỉnh (nthực) - xác định tốc độ chạy dao
cho phép . z . nthực mm/phút. Từ , căn cứ tốc độ thực tế hiện có
của bàn máy để điều chỉnh lấy Spthực .
2.4.1.1. Điều chỉnh máy bào:
Điều chỉnh tốc độ đầu bào theo tốc độ hành trình kép dựa trên cơ sở hai tay gạt
và bảng điều khiển tốc độ.
D
Vn
.
1000
n
Sz
SzSp Sp
Sp
Hình 3.2: Gá phôi để
phay
23
Điều chỉnh bước tiến bàn máy dựa trên bánh cóc của bàn trượt ngang để chúng
ta điều chỉnh.
2.4.2. Điều chỉnh máy tự động.
2.4.2.1. Điều chỉnh máy phay:
Để máy chạy tự động ta tiến hành điều chỉnh hộp tốc độ bàn máy. Căn cứ vào
bàng tốc độ và các tay gạt hoặc núm xoay ta tiến hành điều chỉnh. Sau khi điều
chỉnh xong tốc độ bàn máy ta tiến hành điều chỉnh cữ không chế hành trình của
bàn máy để đảm bảo an toàn khi thực hiện cắt gọt.
2.4.2.2. Điều chỉnh máy bào:
Đối với máy bào hệ thống tự động của bàn trượt ngang sử dụng đĩa cóc. Do đó
để điều chỉnh tự động ta điều chỉnh khoảng mở của cóc để được khoảng dịch
chuyển của bàn máy.
2.5. Cắt thử và đo.
Sau khi điều chỉnh vị trí dao phôi ta tiến hành cắt thử
lát đầu tiên( thường chiều sâu cắt t=0.2mm) dùng thước
cặp kiểm tra kích thước(B) để xác định lượng dư còn
lại.
2.6.Tiến hành gia công.
2.6.1.Phay rãnh đuôi én
* Chuẩn bị.
- Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao lrãnh , dao phay hình đuôi én có
dao = rãnh Bdao > hrãnh .
- Đồ gá: Êtô đơn giản.
- Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, con lăn trụ.
8 nct
k
24
2. Trình tự gia công
TT Nội dung Phương pháp
1
Gá phôi.
- Tính toán kích thước
vạch dấu:
l = L – 2.h.cotg
- Gá phôi như gá phay
rãnh, bậc thẳng góc.
2 `Gá dao.
- Dao phay ngón.
- Dao phay đuôi én
cán liền.
- Dao phay đuôi én cán rời.
- Tương tự như các bài
tập trước.
3 Cắt gọt.
- Bước 1:
- Bước 2:
- Dùng dao phay ngón
phay đạt kích thước lxh.
- Dùng dao phay đuôi én
phay đạt kích thước Lxh
và góc . Khi phay phải
hãm chặt bàn tiến ngang
và đứng nếu Ddao Lrãnh
thì sau lần chạy dao thứ
nhất, phải thực hiện thêm
các lần chạy dao 2,3 để
phay mở rộng rãnh đạt
kích thước L.
- Khi phay mở rộng phải
kết hợp kiểm tra kích
D D
B
D
B
n
L
h
D Sd
n
l
h
D
Sd
25
- Kiểm tra đối xứng:
- Kiểm tra kích thước lắp ghép:
thước đối xứng và lắp
ghép.
K= m + D/2(1 + cotg/2)
T= L- D( 1+ cotg /2)
2.6.2.Phay bậc đuôi én
1. Chuẩn bị
- Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao lrãnh , dao phay hình đuôi én có dao =
rãnh
Bdao > hrãnh
- Đồ gá: Êtô đơn giản.
- Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, con lăn trụ.
2. Trình tự gia công
TT Nội dung Phương pháp
1 Gá phôi.
- Tính toán kích thước
vạch dấu:
l = L – 2.h.cotg
- Gá phôi như gá phay
rãnh, bậc thẳng góc.
K
D
A
m
L
T
L
26
2 Gá dao.
Tương tự như phay rãnh
đuôi én.
3 Cắt gọt.
- Bước 1
- Bước 2
- Bước 3
- Dùng dao phay ngón
phay đạt kích thước Lxh.
- Dùng dao phay đuôi én
phay đạt kích thước lxh
và góc . Khi phay phải
hãm chặt bàn tiến ngang
và đứng.
- Phay bậc 1 kết hợp
kiểm tra kích thước đối
xứng M
M= K - D/2(1 +
cotg/2)
- Giữ nguyên chiều cao
của dao so với phôi
chuyển dao sang phay
bậc 2 đạt kích thước l và
kích thước lắp ghép.
Q= l+ D( 1+ cotg /2)
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
* Prôfin rãnh sai: côn theo chiều cao h, góc rãnh, bậc đuôi én bị sai.
h
Sd
L
n
K l
1
n
h
L
Sd
M
D
K
h
Sd
L
n
l1 2
L
l
Q
h
27
Nguyên nhân: Do dao phay đuôi én bị đảo hướng kính quá phạm vi cho phép,
góc côn dao phay đuôi én mài không chính xác.
* Vị trí rãnh sai:
- Do điều chỉnh vị trí dao phôi không chính xác.
- Do vạch dấu rãnh không chính xác.
- Do kẹp phôi không chắc chắn, khi phay bị xê dịch.
* Kích thước rãnh sai:
- Do chọn dao không chính xác.
- Dao bị đảo và bị mòn nhiều.
- Do đo kiểm sai hoặc dụng cụ đo có sai số.
- Do điều chỉnh chiều sâu cắt lần cuối không chính xác.
* Biện pháp đề phòng, khắc phục:
Các trường hợp sai hỏng trên, nếu kích thước phôi còn lượng dư thì đem gá lại à
phay sửa cho đạt yêu cầu. Ngoài ra khi chọn và gá dao phải kiểm tra cẩn thận
chu đáo. Khi gá phôi phải rà chỉnh phôi và kẹp chặt hợp lý, chắc chắn. Thận
trọng, chính xác khi điều chỉnh, điều khiển máy, đo kiểm đúng phương pháp,
kiểm tra xác định sai số dụng cụ đo trước khi đo
28
Bài tập ứng dụng
R· n h ®u « i Ðn
Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy
T. kÕ
K. tra
§ uyÖt Sè b¶n vÏ :
Tê sè: Sè tê:
VËt liÖu:
Kh. l î ng Tû lÖ
80±0.1 40±0.1
30
±0
.11
5
50
32.7
+0
.1
+0.1
+0.1 A
B
C
0.1A
0.1C
0.1B
Rz40
b Ëc ®u « i Ðn
Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy
T. kÕ
K. tra
§ uyÖt Sè b¶n vÏ :
Tê sè: Sè tê:
VËt liÖu:
Kh. l î ng Tû lÖ
80±0.1 40±0.1
30
±0
.1
15
50
32.7
A-0.1
-0.1
B C
0.1C
0.1B
0.1A
Rz40
29
BÀI 4: BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN
Mã bài: 24.4
Giới thiệu: Rãnh chốt đuôi én là một dạng chi tiết trong đó có 3 mặt phẳng cấu
thành với nhau và hợp với nhau một góc α. Rãnh, chốt đuôi én được sử dụng
nhiều trong các chi tiết máy có liên quan đến hướng trượt....
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp bào rãnh, chốt đuôi én yêu cầu kỹ thuật khi
bào rãnh, chốt đuôi én.
- Vận hành thành thạo máy bào để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én
- Độ nhám bề mặt gia công đạt Rz 40
- Độ không song song của chốt đuôi én ≤ 0,05
- Công thức tính toán: Y = L – d(1 + cotgα/2)
l = L – 2.h.cotgα/2
- Trong đó d = 10mm, l = 32,7 mm, α = 60o, h = 15 mm
R· n h ®u « i Ðn
Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy
T. kÕ
K. tra
§ uyÖt Sè b¶n vÏ :
Tê sè: Sè tê:
VËt liÖu:
Kh. l î ng Tû lÖ
80±0.1 40±0.1
30
±0
.11
5
50
32.7
+0
.1
+0.1
+0.1 A
B
C
0.1A
0.1C
0.1B
Rz40
30
2. Phương pháp gia công
2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô.
Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so
Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như hình vẽ
rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích điều chỉnh
gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc)
Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy nếu
có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc đều
với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà tương tự
như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy. Sau đó
kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp.
2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi.
2.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tô có hàm song song.
Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉnh cho mặt
chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia
công mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với
mặt căn phẳng.
21
Hình4.3: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy
31
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
Nguyên nhân Biện pháp đề phòng
1. Sai góc độ
- Quay đầu bào sai
- Mài dao sai, dao bị mòn
- Gá dao sai góc
- Kiểm tra lại đầu bào
- Mài lại dao
- Gá lại dao
2. Sai kích thước
- Do đo kiểm
- Do điều chỉnh cắt gọt không chính
xác
- Chú ý khi đo kiểm
- Thận trọng khi kiểm tra lượng dư khi
cắt gọt
3. Hai bậc không cân xứng
- Đo kiểm không chính xác - Chú ý khi đo kiểm chính xác hơn
4. Độ nhám không đạt
- Dao mài không tốt
- Dao mòn
- Chế độ cắt không hợp lý
- Do rung động của máy
- Khi mài dao phải đúng các thông số
hình học
- Mài lại dao
- Chọn chế độ cắt phù hợp
4. Tiến hành gia công
a, Đọc bản vẽ
Hình 4.4: Gá phôi để bào
32
b, Tiến hành gia công.
Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Gá lắp chi tiết
- Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô
vuông góc với chuyển động đầu bào
- Dùng căn đệm chêm cho mặt gia
công của phôi cao hơn bề mặt ê tô
khoaongr 11 – 12mm
- Rà phẳng bề mặt chi tiết bằng đồng
hồ so, và kẹp chặt chi tiết (Có thể sử
dụng cọc rà)
Bước 2: Bào góc trái - Quay đầu bào cho phần động cao hơn
phần tĩnh khoảng 20 – 30 mm
- Quay đầu bào nghiêng 1 góc
Β = 90o – 60o = 30o
- Quay tấm khớp đi cùng chiều với
chiều quay đầu bào 1 lượng bằng 1/3
độ quay tối đa của tấm khớp
bËc ®u « i Ðn
Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy
T. kÕ
K. tra
§ uyÖt Sè b¶n vÏ :
Tê sè: Sè tê:
VËt liÖu:
Kh. l î ng Tû lÖ
80±0.1 40±0.1
30
±0
.1
15
50
32.7
A-0.1
-0.1
B C
0.1C
0.1B
0.1A
Rz40
33
- Gá dao bào góc trái vào ổ dao (Dùng
dưỡng so dao)
- Quay đầu bào trượt xuống cho mũi
dao cách mặt phẳng đáy 0,3 – 0,5 ghi
nhớ 1 vạch du xích
- Cho dao cách đáy từ 1,5 – 2 mm.
Dùng bàn máy tiến vật chạm dao, dùng
đầu trượt quay xuống để cắt mặt bên
đến cách mặt đáy khoảng 0,3mm ( Mặt
vừa ghi nhớ)
- Xong lần thứ nhất ta quay dao chở về
lấy tiếp chiều sâu cắt khoảng 1,5 mm
rồi quay đầu trượt cho dao tiến cắt lần
thứ 2
- Ta tiếp tục quay như thế đến kích
thước còn khoảng 0,5 mm thì ta tiến
hành cắt tinh lần cuối mặt nghiêng
- Sau khi cắt tinh mặt nghiêng xong ta
cho dao tiếp xúc mặt đáy
- Kiểm tra góc bằng dưỡng góc
Y = 14,6mm
Bước 3: Bào góc phải
- Quay đầu bào ngược chiều kim đồng
hồ 1 góc 30o
- Quay tấm khớp cùng chiều với chiều
quay của đầu máy một lượng dư giống
lần gia công góc trái. Dùng dao bào
góc phải để bào góc phải. Ta tiến hành
gá dao bào góc phải (Dùng dưỡng so
dao)
- Ta tiến hành điều chỉnh dao và trình
tự cắt gọt như bào góc trái
- Lưu ý: Khi bào tinh mặt nghiêng ta
phải chừa lượng dư để điều chỉnh kích
thước Y
- Đạt kích thước 65,8- 0,1
Bước 4: Kiểm tra kích thước Y
- Khi chỉnh kích thước Y phải cắt
nhiều lần. Mỗi lần khoảng
0,1 – 0,2mm để đạt theo yêu cầu
34
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Mô-đun thực tập này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ đào tạo Cao
đẳng nghề Cắt gọt kim loại.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào từng nội dung của
bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy.
- Khi giảng dạy cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của
từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học.
- Các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích thị phạm dứt khoát, rõ
và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết các bài
tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với những kiến thức sinh
viên đã học.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, .... để tăng hiệu quả dạy
học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Trọng tâm của mô đun là các bài: 1,2.
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
[2] A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir Matxcơva– 1984.
[3] B.Côpưlốp. Bào và xọc. NXB Công nhân thuật kỹ– 1979.
[4] Trần Phương Hiệp. Kỹ thuật bào. NXB lao động.
[5] Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện-Phay-
Bào-Mài. NXB Đà Nẵng-2000.
[6] Phạm Quang Lê. Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay. NXB Khoa học và kỹ thuật -
1971.
[7] Nguyễn Chí Bảo, Nguyễn Hùng Cường, Nguyễn Nhật Tân – Thực hành Cắt
gọt kim loại trên máy tiện và máy phay – NXB Giáo dục Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- m_24_phay_bao_ranh_chot_1756.pdf