Tài liệu Giáo trình Lý thuyết điều khiển hiện tại - Chương 3: Điều khiển bền vững - Nguyễn Thị Phương Hà: Chương 3 : Điều khiển bền vững
Học kì 1 năm học 2005-2006
Chương 3
ĐIỀU KHIỂN BỀN VỮNG
3.1 Giới thiệu
3.1.1 Khái niệm điều khiển bền vững
Hệ thống điều khiển bền vững làm cho chất lượng của sản phẩm ổn định,
không phụ thuộc vào sự thay đổi của đối tượng cũng như của nhiễu tác động
lên hệ thống.Mục đích của điều khiển bền vững là chất lượng vòng kín được
duy trì mặc dù có những sự thay đổi trong đối tượng.
P0 :Mô hình chuẩn (mô hình danh
định)
ΔP :Mô hình thực tế với sai lệch
Δ so với mô hình chuẩn
Hình 3.1 : Mô hình điều khiển bền vững
Cho tập mô hình có sai số ΔP và một tập các chỉ tiêu chất lượng, giả sử
P0 ∈ ΔP là mô hình danh định dùng để thiết kế bộ điều khiển K.Hệ thống
hồi tiếp vòng kín được gọi là có tính :
- Ổn định danh định: nếu K ổn định nội với mô hình danh định P0
- Ổn định bền vững: nếu K ổn định nội với mọi mô hình thuộc ΔP
- Chất lượng danh định: nếu các mục tiêu chất lượng được thỏa đối với mô
hình danh định P0
PGS.TS Nguy...
75 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Lý thuyết điều khiển hiện tại - Chương 3: Điều khiển bền vững - Nguyễn Thị Phương Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Học kì 1 năm học 2005-2006
Chương 3
ĐIỀU KHIỂN BỀN VỮNG
3.1 Giới thiệu
3.1.1 Khái niệm điều khiển bền vững
Hệ thống điều khiển bền vững làm cho chất lượng của sản phẩm ổn định,
không phụ thuộc vào sự thay đổi của đối tượng cũng như của nhiễu tác động
lên hệ thống.Mục đích của điều khiển bền vững là chất lượng vòng kín được
duy trì mặc dù có những sự thay đổi trong đối tượng.
P0 :Mô hình chuẩn (mô hình danh
định)
ΔP :Mô hình thực tế với sai lệch
Δ so với mô hình chuẩn
Hình 3.1 : Mô hình điều khiển bền vững
Cho tập mô hình có sai số ΔP và một tập các chỉ tiêu chất lượng, giả sử
P0 ∈ ΔP là mô hình danh định dùng để thiết kế bộ điều khiển K.Hệ thống
hồi tiếp vòng kín được gọi là có tính :
- Ổn định danh định: nếu K ổn định nội với mô hình danh định P0
- Ổn định bền vững: nếu K ổn định nội với mọi mô hình thuộc ΔP
- Chất lượng danh định: nếu các mục tiêu chất lượng được thỏa đối với mô
hình danh định P0
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 2
- Chất lượng bền vững: nếu các mục tiêu chất lượng được thỏa đối với mọi
mô hình thuộc ΔP
Mục tiêu bài toán ổn định bền vững là tìm bộ điều khiển không chỉ ổn định
mô hình danh định P0 mà còn ổn định một tập các mô hình có sai số ΔP
3.1.2 Chuẩn của tín hiệu
3.1.2.1 Khái niệm chuẩn
Trong điều khiển nói riêng cũng như trong các công việc có liên quan đến
tín hiệu nói chung,thông thường ta không làm việc chỉ riêng với một tín hiệu
hoặc một vài tín hiệu điển hình mà ngược lại phải làm việc với một tập gồm
rất nhiều các tín hiệu khác nhau. Khi phải làm việc với nhiều tín hiệu khác
nhau như vậy chắc chắn ta sẽ gặp bài toán so sánh các tín hiệu để chọn lọc
ra được những tín hiệu phù hợp cho công việc.
Các khái niệm như tín hiệu x1(t) tốt hơn tín hiệu x2(t) chỉ thực sự có nghĩa
nếu như chúng cùng được chiếu theo một tiêu chuẩn so sánh nào đó. Cũng
như vậy nếu ta khẳng định rằng x1(t) lớn hơn x2(t) thì phải chỉ rõ phép so
sánh lớn hơn đó được hiểu theo nghĩa nào, x1(t) có giá trị cực đại lớn hơn ,
có năng lượng lớn hơn hay x1(t) chứa nhiều thông tin hơn x2(t)..Nói một
cách khác ,trước khi so sánh x1(t) với x2(t) chúng ta phải gắn cho mỗi một
tín hiệu một giá trị đánh giá tín hiệu theo tiêu chuẩn so sánh được lựa chọn .
Định nghĩa: Cho một tín hiệu x(t) và một ánh xạ x(t) →||x(t)|| ∈R+ chuyển
x(t) thành một số thực dương ||x(t)||.Số thực dương này sẽ được gọi là chuẩn
của x(t) nếu nó thỏa mãn:
a. ||x(t)|| ≥ 0 và ||x(t)|| = 0 khi và chỉ khi x(t) =0 (3.1)
b. ||x(t)+y(t)|| ≤ ||x(t)|| + ||y(t)|| ∀ x(t), y(t) (3.2)
c. ||ax(t)|| = |a|.||x(t)|| ∀ x(t) và Ra∈∀ . (3.3)
3.1.2.2 Một số chuẩn thường dùng trong điều khiển cho một tín hiệu x(t):
- Chuẩn bậc 1: dttxtx ∫∞
∞−
= |)(|||)(|| 1 (3.4)
- Chuẩn bậc 2: ∫∞
∞−
= dttxtx 22 |)(|||)(|| . (3.5)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 3
Bình phương chuẩn bậc hai chính là giá trị đo năng lượng của tín hiệu x(t).
-Chuẩn bậc p: p pp dttxtx ∫∞
∞−
= |)(|||)(|| với p ∈ N (3.6)
- Chuẩn vô cùng: |)(|sup||)(|| txtx
t
=∞ (3.7)
đây là biên độ hay đỉnh của tín hiệu
Khái niệm chuẩn trong định nghĩa trên không bị giới hạn là chỉ cho một tín
hiệu x(t) mà còn được áp dụng được cho cả vector tín hiệu gồm nhiều phần
tử và mỗi phần tử lại là một tín hiệu.
Xét một vector tín hiệu:
x(t) =
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
)(
)(1
tx
tx
n
?
- Chuẩn 1 của vector x:
∑
=
=
n
i
ixx
1
1
(3.8)
- Chuẩn 2 của vector x:
∑
=
=
n
i
ixx
1
2
2
(3.9)
- Chuẩn vô cùng của vector x:
ni
ixx
,...,2,1
max
=∞
= (3.10)
3.1.2.3 Quan hệ của chuẩn với ảnh Fourier và ảnh Laplace:
Để phục vụ mục đích sử dụng khái niệm chuẩn vào điều khiển ,ta cần quan
tâm tới mối liên quan giữa chuẩn tín hiệu x(t) là ||x(t)|| với ảnh Fourier
X(jω ) cũng như ảnh Laplace X(s) của nó.
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 4
Định lí 3.1: (Parseval) Chuẩn bậc hai của một tín hiệu x(t) và ảnh Fourier
X(jω ) của nó có quan hệ :
ωωπ djXdttxtx
222 |)(|
2
1|)(|||)(||
2 ∫ ∫
∞
∞−
∞
∞−
== (3.11)
Cho tín hiệu nhân quả causal x(t). Gọi X(s) là ảnh Laplace của nó .Giả sử
rằng X(s) có dạng thực -hữu tỷ với bậc của đa thức tử số không lớn hơn bậc
đa thức mẫu số ,tức là:
n
n
m
m
sasaa
sbsbb
sA
sBsX +++
+++==
.....
.....
)(
)()(
10
10 với m < n (3.12)
Định lí 3.2: Xét tín hiệu nhân quả causal x(t) có X(s) dạng (3.12) .Để chuẩn
bậc 1 của x(t) là một số hữu hạn ||x(t)||1= K < ∞ thì điều kiện cần và đủ là tất
cả các điểm cực của X(s) phải nằm bên trái trục ảo (có phần thực âm) .
3.1.3 Đại số ma trận
3.1.3.1 Một số ma trận thường gặp:
- Một ma trận A=(aij) có số hàng bằng số cột được gọi là ma trận vuông.
Đường chéo nối các phần tử aii trong ma trận vuông được gọi là đường chéo
chính .Đường chéo còn lại được gọi là đường chéo phụ.
A =
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
?
????
?
?
21
22221
11211
(3.13)
- Một ma trận vuông A=(aij) có aij = 0 khi i ≠ j ,tức là các phần tử không
nằm trên đường chéo chính đều bằng 0, được gọi là ma trận đường chéo. Ma
trận đường chéo được ký hiệu bởi:
A =
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
nna
a
a
?
????
?
?
00
00
00
22
11
= diag(aij) (3.14)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 5
- Ma trận đường chéo I = diag(1) =
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
100
010
001
?
????
?
?
gọi là ma trận đơn vị.
- Ma trận vuông A=(aij) có aij = 0 khi i > j (hoặc i < j) được gọi là ma trận
tam giác
+ Ma trận tam giác dưới
A=
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
nnnn aaa
aa
a
?
????
?
?
21
2221
11
0
00
(3.15)
+ Ma trận tam giác trên
A=
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
nn
n
n
a
aa
aaa
?
????
?
?
00
0 222
11211
(3.16)
3.1.3.2 Các phép tính về ma trận:
- Phép cộng / trừ: Cho hai ma trận A=(aij) và B=(bij) cùng có m hàng và n
cột .Tổng hay hiệu A ± B = C =(cij) của chúng được định nghĩa là một ma
trận cũng có m hàng và n cột với các phần tử
cij = aij + bij i=1,2,..,m và j=1,2,..,n.
- Phép nhân với số thực: Cho ma trận A=(aij) có m hàng và n cột và một số
vô hướng thực(phức) x tùy ý .Tích B = xA = Ax = (bij) được hiểu là ma trận
cũng có m hàng và n cột với các phần tử
Bij = x.aij i=1,2,.m và j=1,2,..,n
- Phép chuyển vị: Ma trận chuyển vị của ma trận A=(aij) với m hàng và n cột
là ma trận AT = (aji) có n hàng và m cột được tạo từ ma trận A qua việc hoán
chuyển hàng thành cột và ngược lại cột thành hàng.
- Phép nhân ma trận: Cho ma trận A=(aik) có m hàng và p cột và ma trận
B=(bkj) có p hàng và n cột ,tức là :
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 6
+ A=(aik) i=1,2,....,m và k=1,2,.,p
+ B=(bkj) k=1,2,.,p và j=1,2,..,n
Tích AB = C =(cij) của chúng là một ma trận có m hàng và n cột với các
phần tử
Cij = ∑
=
p
k
kjikba
1
Một ma trận vuông A nnR ×∈ được gọi là ma trận trực giao nếu ATA=AAT=I
3.1.3.3 Hạng của ma trận:
Cho n vector vi i=1,2,,n Chúng sẽ được gọi là độc lập tuyến tính nếu đẳng
thức a1v1+a2v2+.+anvn=0 trong đó ai là những số thực (hoặc phức) sẽ
đúng khi và chỉ khi a1 = a2 = ..=an = 0
Xét một ma trận A=(aij) bất kì có m hàng và n cột .Nếu trong số m vector
hàng có nhiều nhất p ≤ m vector độc lập tuyến tính và trong số n vector cột
có nhiều nhất q ≤ n vector độc lập tuyến tính thì hạng ma trận đươc hiểu là:
Rank(A) = min{p,q}
Một ma trận vuông A kiểu (n×n) sẽ được gọi là không suy biến nếu
Rank(A)=n .Ngược lại nếu Rank(A) <n thì A được nói là ma trận suy biến
Hạng ma trận có các tính chất sau:
- Rank(A) = min{p,q} (3.17)
- Rank(AB) ≤ rank(A) và rank(AB) ≤ rank(B) (3.18)
- Rank(A + B) ≤ rank(A) + rank(B) (3.19)
- Nếu B không suy biến thì rank(AB) = rank(B) (3.20)
3.1.3.4 Ma trận nghịch đảo:
Cho ma trận A=(aij),i=1,2,,m ; j=1,2,,n,trong đó aij là những số thực
(hoặc phức),nói cách khác A ∈ Rm× n(hoặc A ∈ Cm× n ).Nếu tồn tại một ma
trận B thỏa mãn :
AB = BA = I (ma trận đơn vị) (3.21)
Thì ma trận B được gọi là ma trận nghịch đảo của A và ký hiệu là B = A-1.
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 7
Do phải tồn tại cả hai phép nhân AA-1 và A-1A cho ra kết quả có cùng kiểu
nên ma trận A phải là một ma trận vuông,tức là phải có m = n.Hơn nữa do
det(I) = 1 ≠ 0 nên:
det(A)det(A-1) ≠ 0 => det(A) ≠ 0 và det(A-1) ≠ 0. (3.22)
Vậy A phải là ma trận không suy biến.
Ma trận nghịch đảo A-1 của A có tính chất sau:
- Ma trận nghịch đảo A-1 của A là duy nhất (3.23)
- Tập hợp tất cả các ma trận vuông cùng kiểu và không suy biến cùng với
phép nhân ma trận tạo thành một nhóm (không giao hoán). (3.24)
- Nghịch đảo ma trận kiểu (2×2): ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=−
ac
bd
Adc
ba
A
)det(
11 (3.25)
- (AB)-1 = B-1A-1 (3.26)
- (A-1)T = (AT)-1 (3.27)
- Nếu A = diag(ai) và không suy biến thì A-1 = diag ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
ia
1 (3.28)
- A-1 =
)det(A
Aadj (3.29)
trong đó Aadj là ma trận có các phần tử a ij = (-1)i+jdet(Aij) với Aij là ma trận
thu được từ A bằng cách bỏ đi hàng thứ j và như cột thứ i.
- Cho ma trận A ∈ Rn× n không suy biến . Nếu U ∈ Rn×m và V ∈ Rn×m là
hai ma trận làm cho (I+VTA-1U) cũng không suy biến thì
(A+UVT)-1 = A-1 – A-1U(I+VTA-1U)-1VTA-1 (3.30)
- Cho ma trận vuông A = ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
43
21
AA
AA
không suy biến,trong đó A1,A2,A3,A4
cũng là các ma trận.
Nếu A1 không suy biến và B = A4 – A3A1-1A2 cũng không suy biến thì
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−+=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= −−−
−−−−−−−
−
11
13
1
1
2
1
1
1
13
1
21
11
1
1
43
211
BAAB
BAAAABAAA
AA
AA
A (3.31)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 8
Nếu A4 không suy biến và C = A1 – A2A4-1A3 cũng không suy biến thì
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+−
−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= −−−−−−
−−−−
−
1
32
1
3
1
4
1
4
1
3
1
4
1
42
111
43
211
AACAAAACAA
AACC
AA
AA
A (3.32)
3.1.3.5 Vết của ma trận:
Cho ma trận vuông A=(aij) ,i,j=1,2,,n kiểu (nxn).Vết của A được hiểu
là tổng giá trị các phần tử trên đường chéo chính của A và được ký hiệu
bằng trace(A):
trace=∑
=
m
i
iia
1
(3.33)
Vết của ma trận có các tính chất:
a. trace(AB) = trace(BA) (3.34)
b. trace(S-1AS) = trace(A) với S là ma trận không suy biến bất kì (3.35)
3.1.3.6 Giá trị riêng và vector riêng:
Số thực λ được gọi là giá trị riêng và vector x được gọi là vector riêng bên
phải ứng với giá trị riêng λ của A thỏa mãn:
Ax = λ x ∀ x (3.36)
⇔ (A - λ I)x = 0 ∀ x (3.37)
Giá trị riêng và vector riêng của ma trận A có những tính chất sau:
a. Hai ma trận tương đương A và S-1AS luôn cùng giá trị riêng, nói cách
khác giá trị riêng của ma trận bất biến với phép biến đổi tương đương:
det(A-λ I)=det(S-1AS-λ I) (3.38)
b. Các giá trị riêng của ma trận bất biến với phép chuyển vị, tức là:
det(A-λ I)=det(AT-λ I) (3.39)
c. Nếu A không suy biến thì AB và BA có cùng các giá trị riêng ,tức là:
det(AB-λ I)=det(BA-λ I) (3.40)
d. Nếu A là ma trận đối xứng (AT=A) thì các vector riêng ứng với những giá
trị riêng khác nhau sẽ trực giao với nhau
Trong Matlab ,sử dụng hàm eig(A) để tìm ma trận riêng và vector riêng.
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 9
3.1.3.7 Tính toán ma trận:
Cho ma trận X = (xij) ∈ Cm× n là một ma trận thực (hoặc phức) và F(X) ∈ C
là một vô hướng thực hoặc phức của X .Đạo hàm của F(X) đối với X được
định nghĩa
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
∂
∂=∂
∂ )()( XF
x
XF
X ij
(3.41)
Cho A và B là những ma trận phức với không gian tương thích .Một số công
thức đạo hàm :
( )
( )
( )
1
(3.42)
( ) (3.43)
2 ( ) (3.44)
( ) (3.45)
( ) (3.46)
T T
k k T
T T
T T
T
Trace AXB A B
X
Trace X k X
X
Trace XBX XB B B
X
X AX AX A X
X
Trace AX B BA
X
−
∂ =∂
∂ =∂
∂ = =∂
∂ = +∂
∂ =∂
3.1.3.8 Chuẩn của ma trận:
Người ta cần đến chuẩn của ma trận là nhằm phục vụ việc khảo sát tính giải
tích của nó.Có nhiều chuẩn khác nhau cho một ma trận A=(aij)
,i=1,2,,m;j=1,2,,n.
Những chuẩn thông thường được sử dụng:
- Chuẩn 1 của ma trận A
∑
=≤≤
=
m
i
ijnj
aA
11
1
max (3.47)
- Chuẩn 2 của ma trận A
)(max *
12
AAA ini λ≤≤= (3.48)
- Chuẩn vô cùng của ma trận A
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 10
∑
=≤≤∞
=
n
j
ijmi
aA
11
max (3.49)
- Chuẩn Euclide của ma trận A (chuẩn Frobenius)
)(
2
AAtraceaA T
i j
ijF
== ∑∑ (3.50)
với *A là ma trận chuyển vị và lấy liên hiệp. )( * AAiλ là trị riêng của ma
trận AA* là một số thực không âm.
3.1.4 Trị suy biến của ma trận – độ lợi chính(Principal gain)
Trị suy biến của ma trận A(m x l) được ký hiệu là )(Aiσ được định nghĩa
như sau:
kiAAA ii ,...2,1)()(
* == λσ (3.51)
với },min{ lmk = .
Nếu chúng ta biểu diễn ma trận A dưới dạng A(s) và đặt ωjs =
)0( ∞<≤ω , thì trị suy biến của )( ωjA là một hàm của ω và được gọi là
độ lợi chính của A(s). Ở đây chúng ta giả sử rằng iσ được sắp xếp theo thứ
tự sao cho 1+≥ ii σσ . Như vậy, 1σ là trị suy biến lớn nhất và kσ là trị suy
biến nhỏ nhất. Ký hiệu σ là trị suy biến lớn nhất và σ là trị suy biến nhỏ
nhất.
Ta có:
)(max)(max)( * AAAA ii λσσ ==
2
A= (3.52)
với
2
2
2
sup
x
Ax
A = .
Độ lợi của hệ đa biến nằm giữa độ lợi chính lớn nhất và nhỏ nhất.
Trong Matlab tìm trị suy biến của ma trận A dùng lệnh svd(A)
Ví dụ: Cho ma trận A:
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 11
>> A =
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
7
8
4
2
6
9
;
>> S =svd(A)
S =
[14.9359
5.1883]
S: vector của các giá trị suy biến của ma trận A
)(Aσ =14.9359
σ (A)=5.1883
3.1.5 Ổn định nội
Ổn định nội là yêu cầu cơ bản đối với một hệ thống hồi tiếp thực. Ý nghĩa
của ổn định nội là khi đầu vào hệ thống bằng không thì tất cả các trạng thái
hệ thống đều phải về không từ mọi giá trị ban đầu. Mọi hệ thống tự động
đều phải bảo đảm ổn định nội mới hoạt động được.
Hình 3.2 : Sơ đồ hệ thống dùng để phân tích ổn định nội
Định nghĩa :
Hệ hồi tiếp hình 3.2 được gọi là ổn định nội nếu tất cả các hàm truyền đạt từ
w1, w2 đến e1, e2 đều ổn định.
G
K
w1
e1
e2 w2
+
+
+
+
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 12
Điều kiện ổn định nội chặt hơn điều kiện ổn định dựa trên hàm truyền vào-
ra thông thường, vì nó tránh việc khử các cực và zero không ổn định giữa
các khâu liên tiếp nhau. Khi thành lập hàm truyền vào-ra, có thể xảy ra hiện
tượng khử cực và zero không ổn định của các khâu liên tiếp nhau. Như vậy,
điều kiện ổn định nội bảo đảm các tín hiệu bên trong hệ thống đều hữu hạn
khi tín hiệu vào là hữu hạn.
Ví dụ, ta khảo sát điều kiện ổn định nội của hệ thống hình 3.2:
2
1
1
1
2
212122
2
1
1
1
1
121211
)()(
)()(
wGKIGwGKIe
GKeGwwGewe
KwKGIwKGIe
KGeKwwKewe
−−
−−
−+−=⇒
++=+=
−+−=⇒
++=+=
Suy ra:
1 1
1 1
1 1
2 2
( ) ( )
( ) ( )
e w
e w
− −
− −
⎡ ⎤− −⎡ ⎤ ⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥− −⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦
I KG I KG K
I GK G I GK
Điều kiện ổn định nội của hệ là các hàm truyền 1( )−−I KG , 1( )−−I KG K ,
1( )−−I GK G , 1( )−−I GK đều ổn định.
3.1.6 Định lý độ lợi nhỏ (Small Gain Theorem)
Cho hệ thống được biểu diễn như hình 3.3: Gọi λi là trị riêng của G
Hình 3.3 : Hệ thống hồi tiếp vòng kín
Định lý độ lợi nhỏ được phát biểu như sau:
Giả thiết rằng G(s) ổn định, ρ(G(jω)) là bán kính phổ của G(jω). Hệ thống
vòng kín ổn định nếu ( ) 1max))(( <= ijG λωρ , hoặc ωω ∀< ,1)( jG
Gr y
-
u
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 13
Đối với hệ SISO thì
1)())(( <= ωωρ jGjG (3.53)
Định lý độ lợi nhỏ chỉ là điều kiện đủ để xét ổn định của hệ thống. Điểm
mạnh của định lí này là nó không yêu cầu những thông tin chi tiết về hệ
thống.Vì vậy nó không chỉ ứng dụng được cho hệ thống tuyến tính bất biến
theo thời gian mà còn ứng dụng được cho hệ thống phi tuyến, thay đổi theo
thời gian.
3.1.7 Ổn định bền vững
3.1.7.1 Định lý ổn định bền vững
Đây là mô hình cơ bản dùng để phân tích tính ổn định bền vững của một hệ
thống. Nếu hệ danh định ổn định thì M ổn định và Δ là sai số có thể làm
cho hệ thống mất ổn định. Định lý sau thiết lập điều kiện của M để cho hệ
thống vẫn ổn định dưới ảnh hưởng của Δ
Hình 3.4 : Sơ đồ cấu trúc phân tích ổn định bền vững
Định lý ổn định bền vững:
Giả sử M và Δ ổn định, hệ thống vòng kín hình 3.4 sẽ ổn định khi và chỉ khi
biểu đồ cực của đường cong Nyquist det(I-MΔ) không bao điểm gốc. Khi đó
hệ thống vòng kín sẽ ổn định bền vững với mọi Δ )1)(( ≤Δσ nếu và chỉ nếu
khi một trong các điều kiện sau thỏa mãn:
a. )1(,0))(( ≤Δ∀∀≠Δ− σωωjMIDet (3.54)
b. )1(,1))(( ≤Δ∀∀<Δ σωωρ jM (3.55)
c. ωωσ ∀<=∞ 1))(( jMM (3.56)
v
M
Δ w
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 14
3.1.7.2 Điều kiện ổn định bền vững đối với sai số cộng:
Với ωωσδ ∀≤ΔΔ=Δ 1))((),()()( jsss AA , (3.57)
Hình 3.5 : Sai số cộng
Ta có:
( ) ( )[ ( ) ( ) ( ) ( )]Av s K s s w s G s v sδ= − + (3.58)
hay
1( ) [ ( ) ( )] ( ) ( ) ( )Av s I K s G s K s s w sδ−= − + (3.59)
vậy
)]()([
)()()(
sGsKI
ssKsM A+−=
δ (3.60)
Kết luận: Hệ thống vòng kín hình 3.5 ổn định bền vững khi và chỉ khi:
)( ωσ j =||M(s)||∞= 1)]()([
)()( <+ ∞sGsKI
ssK Aδ (3.61)
K
v
-
G
+
Δ
Aδ
w
M
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 15
3.1.7.3 Điều kiện ổn định bền vững đối với sai số nhân ở đầu ra
Hình 3.6 : Sai số nhân ở đầu ra
Với ωωσδ ∀≤ΔΔ=Δ 1))((),()()( jsss OO , (3.62)
Ta có:
( ) ( ) ( )[ ( ) ( ) ( )]Ov s G s K s s w s v sδ= − + (3.63)
hay
1( ) [ ( ) ( )] ( ) ( ) ( ) ( )Ov s I G s K s G s K s s w sδ−= − + (3.64)
vậy
)()(
)()()(
sKsGI
ssKsGM O+−=
δ (3.65)
Kết luận: Hệ thống vòng kín hình 3.6 ổn định bền vững khi và chỉ khi:
1
)()(
)()()( <+ ∞sKsGI
ssKsG Oδ (3.66)
K
v
-
G
+
Δ
0δ
w
M
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 16
3.2 Phương pháp LQG (Linear Quadratic Gaussian)
3.2.1 Đặt vấn đề
Cho hệ thống
Rt
tDxtz
tvtCxty
twtButAxtx
∈
=
+=
++=
)()(
)()()(
)()()()( γ?
(3.67)
Ngõ ra y là ngõ ra hồi tiếp và đo được. Ngõ ra z là điều khiển được. Tín hiệu
nhiễu w là nhiễu hệ thống và v là nhiễu đo .
Tín hiệu v và w là những quá trình nhiễu trắng .Trạng thái ban đầu của x(0)
được giả sử là một vector ngẫu nhiên .
Nhiều sự giả sử khác nhau định nghĩa trạng thái x(t) t∈R và ngõ ra điều
khiển được z(t),t∈R là những quá trình ngẫu nhiên .Biểu thức sai số toàn
phương :
0)()()()( ≥+ ttRututQztz TT (3.68)
là một quá trình ngẫu nhiên.
Vấn đề của điều khiển hệ thống là giá trị mong đợi của tích phân :
dttRututQztzE
T
TT ])()()()([
0
∫ + (3.69)
là nhỏ. Đây là vấn đề điều khiển tuyến tính nhiễu loạn. Khoảng thời gian [0
T] là xác định nhưng thật sự chúng ta xem xét trường hợp T ∞→ . Tại bất
kỳ thời gian t toàn bộ tín hiệu đo được ở quá khứ y(s) s t≤ được giả sử có
giá trị cho hồi tiếp. Hình (3.7) làm rõ trường hợp này :
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 17
Hình 3.7 : Hồi tiếp LQG
3.2.2 Bộ quan sát
Xem xét hệ thống quan sát :
Rt
tCxty
tButAxtx
∈
=
+=
)()(
)()()(?
(3.70)
Đây là hệ thống (3.67) nhưng không có nhiễu hệ thống w và nhiễu đo v.
Trạng thái x của hệ thống (3.70) không thể sử dụng được trực tiếp bởi vì chỉ
ngõ ra y là đo được. Xây dựng lại trạng thái với sự chính xác tùy ý bởi việc
kết nối một bộ quan sát :
RttxCtyLtButxAtx ∈−++= )](ˆ)([)()(ˆ)(?ˆ (3.71)
Tín hiệu )(ˆ tx là một ước lượng của trạng thái x(t).Nó thỏa mãn phương trình
vi phân trạng thái của hệ thống (3.70) với thành phần thêm vào
L )](ˆ)([ txCty − .L là ma trận độ lợi quan sát cần được lựa chọn phù hợp. Sai
số quan sát y(t) )(ˆ txC− là sự khác nhau giữa ngõ ra đo được thực tế y(t) và
ngõ ra )(ˆ)(ˆ txCty = .Thành phần thêm vào L )](ˆ)([ txCty − cung cấp một sự
điều chỉnh chủ động ngay khi sai số của sự quan sát là khác 0.
SYSTEM
CONTROLLER
w
v
u
+
+ y
z
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 18
Hình 3.8 : Cấu trúc của một bộ quan sát
Hình (3.8) cho thấy cấu trúc của bộ quan sát .Định nghĩa :
)(ˆ)()(~ txtxtx −= (3.72)
là sai số ước lượng trạng thái. Phương trình vi phân của x~ nhận được sau
khi trừ (3.70) cho (3.71) :
RttxLCAtx ∈−= )(~)()(~? (3.73)
Nếu hệ thống (3.70) được tìm thấy thì tồn tại ma trận độ lợi L mà sai số hệ
thống (3.73) là ổn định. Nếu sai số hệ thống là ổn định thì
∞→→ tkhitx 0)(~ cho bất kỳ sai số x~ (0). Vì vậy
)()(ˆ txtx t ⎯→⎯ ∞→ (3.74)
Trạng thái ước lượng hội tụ về trạng thái thực.
Trong Matlab dùng hai lệnh acker và place để tính ma trận L của khâu
quan sát trạng thái :
L= acker(A’,C’,p)
L= place(A’,C’,p)
A’ : Chuyển vị của ma trận A
C’ : Chuyển vị của ma trận C
p : Khai báo các điểm cực mong muốn
SYSTEM
SYSTEM
MODEL
L
yˆ
y
z
xˆ
u
+
-
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 19
3.2.3 Bộ lọc Kalman
3.2.3.1 Đặt vấn đề:
Bộ lọc Kalman là một bộ quan sát được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu
xây dựng lại hệ phương trình trạng thái khi tính đến ảnh hưởng của nhiễu đo
được.
Phương trình trạng thái của đối tượng :
x? =Ax+Bu+γ w (3.75)
y=Cx+v (3.76)
với trạng thái x(t)∈R n ,ngõ vào điều khiển u(t)∈R m , và ngõ ra đo lường
y(t)∈R p .Tín hiệu w(t) là nhiễu quá trình chưa biết trước tác động làm nhiễu
hệ thống.Tín hiệu v(t) là một nhiễu đo không xác định được , làm suy giảm
việc đo lường chẳng hạn như nhiễu cảm biến.Giá trị ban đầu x(0), nhiễu
w(t) hoặc v(t) không biết được chính xác.Giả sử x(0), w(t) và v(t) đều trực
giao qua lại với nhau.
Hình 3.9 : Bộ quan sát trạng thái của Kalman
yˆ
B ∫
L
γ
C
C
A
B
A
∫
y
y~
xˆ
-
x x?
x?ˆ
w(t) v(t)
u
Hệ thống
Bộ lọc Kalman
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 20
Gọi )(ˆ tx là ước lượng của x .
Phương trình trạng thái của khâu lọc Kalman :
ˆ ˆ ˆ( )
ˆ ˆ
x Ax Bu L y y
y Cx
= + + −
=
?
(3.77)
Mục tiêu của thiết kế bộ lọc Kalman : Tìm độ lợi ước lượng L để có sự ước
lượng tối ưu trong sự hiện diện của nhiễu w(t) và v(t)
Sai số ước lượng: )(ˆ)()(~ txtxtx −= (3.78)
Độ lợi L sẽ được chọn sao cho giá trị trung bình của sai số ước lượng toàn
phương là bé nhất .
3.2.3.2 Cơ sở toán học:
Lý thuyết xác suất:
Từ phương trình (3.75) được thêm vào bởi nhiễu quá trình, trạng thái x(t)
bây giờ cũng là một quá trình ngẫu nhiên như là y(t). Để khảo sát những
đặc tính thông thường của quá trình ngẫu nhiên cần nhắc lại một số khái
niệm lý thuyết xác suất (Papoulis 1984). Mặc dù w(t) và v(t) là những đại
lượng ngẫu nhiên không biết được, nhưng cần biết một vài đặc điểm để hổ
trợ việc thiết kế các bộ điều khiển. Chẳng hạn như có thể biết được giá trị
trung bình hoặc tổng năng lượng của chúng.
Cho vector ngẫu nhiên z∈R n ,f z (ξ ) là hàm mật độ xác suất (PDF) của z.
Đại lượng PDF đặc trưng cho xác suất mà z lấy giá trị bên trong vùng vi
phân dξ đặt giữa ξ .
Giá trị mong muốn của hàm g(z) của vector ngẫu nhiên được xác định như
sau :
E{ })(zg = ∫∞
∞−
)(ξg ƒ(ξ )dξ (3.79)
Giá trị trung bình hay mong muốn của z được xác định như sau:
E{z}= ∫
∞
∞−
ξ ƒ z (ξ )dξ (3.80)
được ký hiệu bằng z . Chú ý rằng z ∈R n .
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 21
Hiệp phương sai của z được cho bởi
P z =E{ }Tzzzz ))(( −− (3.81)
Chú ý rằng P z là ma trận hằng n×n
Phần quan trọng của vector ngẩu nhiên được đặc trưng bởi Gaussian hoặc
nomal PDF
ƒ z (ξ )=
||)2(
1
z
n P∏
e 2/)(2/)(
1
−−− −−− zPz T ξξ (3.82)
Trong trường hợp vô hướng 1n = , (3.82) trở thành:
zPz
z
z eP
f 2/)(
2
2
1)( −−Π=
ξξ (3.83)
được minh họa ở hình 3.10 .Vì vậy những vector ngẫu nhiên lấy giá trị gần
với z có xác suất lớn nhất và xác suất sẽ giảm khi lấy giá trị xa z .Nhiều
biến ngẫu nhiên là Gaussian.
Nếu vector ngẫu nhiên là một hàm của thời gian được gọi là một quá trình
ngẫu nhiên được tượng trưng là z(t). Khi đó PDF có thể thay đổi theo thời
gian và chúng ta viết là ƒ z (ξ ,t). Điều đó có thể tưởng tượng rằng PDF ở
hình 3.10 thay đổi theo thời gian. Trong tình huống này, giá trị mong đợi và
ma trận hiệp phương sai là những hàm thời gian vì thế chúng có thể biểu
hiện z (t) và P z (t).
Hình 3.10 : Gaussian PDF
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 22
Nhiều quá trình ngẫu nhiên z(t) quan trọng là có PDF bất biến theo thời gian
Đó là những quá trình tĩnh, thậm chí chúng là hàm thời gian ngẫu nhiên
chúng vẫn có trị trung bình và hiệp phương sai là hằng số.
Đặc trưng cho liên hệ giữa hai quá trình ngẫu nhiên z(t) và x(t), có thể sử
dụng PDF kết hợp ƒ zx ( )21 ,,, ttξς , tượng trưng cho xác xuất mà (z(t1),
x(t2)) ở trong vùng vi phân dς × dξ ở giữa ( ξς , ). Giả sử rằng các quá trình
z(t) và x(t) là liên kết tĩnh , PDF kết hợp không là hàm của cả hai thời gian
t 1 và t 2 nhưng nó chỉ dựa vào sai biệt (t 1 - 2t ).
Trong nhiều trường hợp tĩnh, giá trị mong muốn của hàm hai biến g(z,x)
được xác định bởi:
E{ ))(),(( 21 txtzg }= ∫
+∞
∞−
g( ξς , )ƒ zx ( ξς , ,t 1 - t 2 )dς dξ (3.84)
Ma trận tương quan chéo được xác định bởi
R zx (τ )=E{ })()( txtz Tτ+ (3.85)
Do đó, ma trận tương quan chéo của hai quá trình không tĩnh mà được xác
định bởi
R zx (t,τ )=E{ })()( τTxtz (3.86)
Xem như z(t 1 ) và z(t 2 ) như là hai quá trình ngẫu nhiên của quá trình tĩnh,
hàm tự tương quan z(t) được xác định như sau:
R z (τ )=E{ })()( tztz Tτ+ (3.87)
Hàm tự tương quan đem đến cho ta vài thông tin quan trọng về quá trình
ngẫu nhiên z(t). Thí dụ như :
trace [ ])0(zR =trace { }[ ])()( tztzE T =E{ })(tz (3.88)
tương đương với tổng năng lượng của quá trình z(t).
Nếu
0)( =τzxR (3.89)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 23
z(t) và x(t) dược gọi là trực giao với nhau.
Nếu
R z (τ )=P )(τδ (3.90)
trong đó P là ma trận hằng và δ (t) là xung Dirac. z(t) là trực giao với
z(t +τ ) với các giá trị τ ≠ 0. Điều này có nghĩa là giá trị của quá trình z(t)
tại thời điểm t không có sự liên hệ với giá trị tại các thời điểm ≠τ t.Vì vậy
z(t) là một nhiễu trắng .Ví dụ như nhiễu nhiệt ở mạch điện nguyên nhân vì
sự chuyển động nhiệt ở các electron ở điện trở .
Chú ý rằng Pδ(0) là hiệp phương sai của z(t). P được gọi là ma trận mật độ
phổ.Thỉnh thoảng nó cũng được xem như là ma trận hiệp phương sai
3.2.2.3 Thiết kế bộ lọc Kalman:
Giả sử x(0) có thể được thay thế bằng các đại lượng biết trước x (giá trị
trung bình của x(0)) và hiệp phương sai P 0 ) , có thể biểu diễn nó như sau :
x (0)≈ (x 0 ,P 0 ) (3.91)
giả sử w(t) và v(t) có trị trung bình bằng 0 và giả sử rằng nhiễu quá trình và
nhiễu đo là nhiễu trắng quá trình để:
R w (τ )=E{ } )()()( τδτ Wtwtw T =+ (3.92)
R v (τ )=E{ } )()()( τδτ Vtvtv T =+ (3.93)
Ma trân mật độ phổ W và V sẽ giả sử đã biết trước.Theo tính chất của hàm
tự tương quan, W và V là bán xác định dương. Giả sử thêm rằng V là không
suy biến.Tóm lại, có thể giả sử rằng :
w(t) ≈ (0,W), W≥0 (3.94)
v(t) ≈ (0,V), V>0 (3.95)
Việc giả sử w(t) và v(t) là nhiễu trắng có thể là xấu trong một vài ứng
dụng.Thí dụ như nhiễu ở tần số thấp. Tuy nhiên, giả sử rằng w(t) không là
nhiễu trắng, có thể xác định được một hệ thống:
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 24
.
0x? =A w x w +B w n (3.96)
w=C ww x +D nw (3.97)
có nhiễu trắng ngõ vào là n(t) và ngõ ra là w(t). Chúng được gọi là các bộ
lọc nắn nhiễu . Những đặc tính động này có thể kết hợp với phương trình
của đối tượng (3.75), (3.76) để có được đặc tính động được hiệu chỉnh như
sau.
n
B
D
u
B
x
x
A
CA
x
x
w
w
ww
w
w
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ γγ
00?
?
(3.98)
y= [ ] vxxC w +⎥⎦⎤⎢⎣⎡0 (3.99)
Đặc tính động có nhiễu trắng quá trình n(t). Một thủ tục tương tự có thể làm
theo các bước như thế nếu v(t) không phải là nhiễu trắng. Do đó, có thể mô
tả một hệ thống không có nhiễu trắng dưới dạng một hệ thống điều chỉnh
với nhiễu trắng và nhiễu đo lường .
Xác định hệ thống (3.96), (3.97) miêu tả nhiễu không phải là nhiễu trắng
w(t) (hoặc v(t)) dựa trên phân tích mật độ phổ của nhiễu w(t). Chi tiết xem
Lewis (1986 )
Bây giờ thiết kế bộ ước lượng cho hệ thống (3.75), (3.76) dưới những giả sử
đã được liệt kê. Cho bộ quan sát có dạng như sau:
)ˆ(ˆˆ yyLBuxAx −++=? (3.100)
hoặc LyBuxLCAx ++−= ˆ)(?ˆ (3.101)
Hàm thời gian xˆ (t) là ước lượng trạng thái và
yˆ = E{ }=+ vCx C xˆ (3.102)
là ước lượng của ngõ ra y(t).
Độ lợi của bộ ước lượng L phải được chọn để cung cấp ước lượng tối ưu
trong sự hiện diện của nhiễu w(t) và v(t). Để chọn L, chúng ta sẽ phải xác
định sai số ước lượng:
x~ (t)=x(t)- xˆ (t) (3.103)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 25
Sử dụng( 3.75) và (3.100) sai số hệ thống là :
x?~ =(A-LC) x~ + γ w-Lv
≡A 0 x~ +γ w-Lv (3.104)
chú ý rằng sai số hệ thống xảy ra khi có sự tham gia của nhiễu quá trình và
nhiễu đo lường . Ngõ ra của sai số hệ thống có thể được cho bởi ỹ=y- yˆ để:
ỹ=C x~ (3.105)
Hiệp phương sai của sai số được cho bởi:
P(t)=E{ }Txx~~ (3.106)
thay đổi theo thời gian. Do đó, x~ (t) là quá trình ngẫu nhiên không tĩnh.
Hiệp phương sai của sai số là thước đo sự không chắc chắn trong ước lượng.
Những giá trị càng nhỏ cho P(t) đồng nghĩa với việc ước luợng càng tốt hơn
vì những sai số được phân bố càng gần với trị trung bình bằng 0 nếu P(t) là
nhỏ hơn.
Nếu bộ quan sát là ổn định tiệm cận và w(t) và v(t) là quá trình tĩnh khi đó
sai số x~ (t) sẽ thực sự tiến đến trạng thái ổn định với trị trung bình và hiệp
phương sai là hằng số. Độ lợi L sẽ được chọn lựa để làm tối thiểu hiệp
phương sai cũa sai số P. Vì vậy, độ lợi tối ưu L sẽ là ma trận hằng của độ lợi
bộ quan sát
Trước khi xác định độ lợi tối ưu L, chúng ta sẽ tính toán giá trị trung bình và
hiệp phương sai của sai số ước lượng của x~ (t). Sử dụng (3.104) và sự tuyến
tính của phép toán mong muốn:
E{ } { } { } { }vLEwExEAx −+= γ~~ 0? (3.107)
Vì thế
dt
d E{ }x~ =A { }xE ~0 (3.108)
Do đó, E{ }x~ là lượng biến đổi theo thời gian tuân theo phương trình vi phân
với ma trận hệ thống A 0 .Nếu A 0 =A-LC là ổn định thì E{ }x~ luôn bền vững
tại giá tri tĩnh zero. Khi đó
{ } { } { } { } xxExExExE ˆˆ~ −=−= (3.109)
Theo trừơng hợp này ước lượng xˆ (t) tiến tới E{x(t)} .Như vậy ước lượng
này được cho là không lệch. Cũng như theo (3.109), giá trị trung bình của
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 26
sai số ban đầu x~ (0) bằng với giá trị zero nếu như bộ quan sát (3.101) có giá
trị đầu xˆ (0)= 0x với 0x là giá trị trung bình của x(0)
Nếu như nhiễu quá trình w(t) hoặc nhiễu đo được v(t) có giá trị trung bình
không phải là zero thì theo (3.107) giá trị E{ }x~ của trạng thái tĩnh cũng
không bằng zero. Trong trường hợp này xˆ (t) không đến được ổn định tiệm
cận để đạt được trạng thái thật x(t), nhưng có được một khoảng offset bằng
giá trị hằng- E{ }x~ . Khi đó trạng thái ước lượng là bị lệch.
Để xác định P, chú ý rằng lời giải phương trình (3.104) được cho :
x(t)=e JA0 x(0)- 0 ( )
0
( )
t
A te Lv dτ τ τ−∫ + 0 ( )
0
( )
t
A te w dτ γ τ τ−∫ (3.110)
Tìm ma trận tương quan chéo R xv~ (t,t) và R xw~ (t,t) sử dụng (3.110) và giả sử
rằng x(0) (và cả x~ (0) ,w(t) và v(t) là trực giao).Do đó
R xv~ (t,t)=E{ })(~)( txtv T =- { } ττ τ deLvtvE tATt T T )(0 0)()( −∫ (3.111)
Chú ý rằng
R v (t, )τ =V )( τδ −t (3.112)
Nhưng tích phân (3.111) có giá trị giới hạn trên là t. Xung đơn vị có thể
được biểu hiện như sau
)(1lim)(
0 T
t
T
t
T
Π= →δ (3.113)
ở đây hàm xung vuông:
=Π )(1
T
t
T
1 ,
2
0 ,
2
Tt
Tt
⎧ <⎪⎪⎨⎪ ≥⎪⎩
(3.114)
được đặt tại trung tâm t = 0.
Vì vậy, ta chỉ xét một nửa vùng )( τδ −t tại bên tráiτ =t. Do đó từ (3.111)
được suy ra:
R Txv VLtt 2
1),(~ −= (3.115)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 27
Tương tự,
{ })(~)(),(~ txtwEttR Txw =
= { } τγτ τ dewtwE tATt T T )(
0
0)()( −∫ hoặc
),(~ ttR xw =
TWγ
2
1 (3.116)
Phương trình đạo hàm cho P(t)=E{ }Txx~~
P? (t)=E
⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧=⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧
dt
xdxEx
dt
xd TT ~~~~ (3.117)
Theo (3.104) , (3.115) và (3.116) ta có :
E TTT WLVLPLCAx
dt
xd γγ
2
1
2
1)(~
~
++−=⎭⎬
⎫
⎩⎨
⎧ (3.118)
E 1 1( )
2 2
T
T T Tdxx P A LC LVL W
dt
γ γ⎧ ⎫ = − + +⎨ ⎬⎩ ⎭
?? (3.119)
Từ (3.118) và (3.119)
2 TTT WLVLPAPAP γγ+++= 00? (3.120)
Cho bất kì L để (A-LC) là ổn định ,chúng ta giải (3.120) tìm P(t) sử dụng
điều kiện đầu là 0)0( PP = với 0P là hiệp phương sai của trạng thái đầu mà
nó tượng trưng cho tính không chắc chắn trong ước lượng đầu 0)0(ˆ xx =
Thực sự những độ lợi cho kết quả P(t) càng nhỏ thì càng tốt vì sai số x~ (t)
càng gần với trị trung bình bằng 0.Do đó P(t) là thước đo chất lượng của bộ
quan sát ,và ma trận hiệp phương sai càng nhỏ thì bộ quan sát càng tốt hơn
Chúng ta nói rằng P là thước đo sự không chắc chắn trong ước lượng .
P(t) tiến tới giá trị trạng thái bền vững P khi ∞→t ngay khi 0A là ổn định
tiệm cận.Tại trạng thái bền vững thì 0=P? , (3.121) trở thành phương trình
đại số
0= TTT WLVLPAPA γγ+++ 00 (3.121)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 28
Hiệp phương sai của sai số trạng thái bền vững là ma trận bán xác định
dương được xác định từ (3.121). Để lấy độ lợi của bộ quan sát là hằng số, có
thể chọn lựa L để làm tối thiểu hoá hiệp phương sai của sai số P trạng thái
bền vững.
Ta có chỉ tiêu chất lượng (PI)
J= )(
2
1 Ptrace (3.122)
Do đó nếu P nhỏ thì J sẽ nhỏ. Để chọn L sao cho J đạt được tối thiểu phải
thỏa mãn phương trình (3.121), xác định phương trình Hamiltonian
H= )(
2
1)(
2
1 gStracePtrace + (3.123)
Trong đó
g =A 0 P+PA
T
0 +LVL
T +γ Wγ T (3.124)
Và S là ma trận n×n thừa số Lagrange không xác định
Để làm tối thiểu hoá J và thoả mãn g=0, điều này có thể làm tương đương là
tối thiểu H nhưng không cần điều kiện nào. Điều kiện cần thiết để tối thiểu
hóa được cho bởi
000 =+++=∂
∂ TTT WLVLPAPA
S
H γγ (3.125)
000 =++=∂
∂ ISASA
P
H T (3.126)
0
2
1 =−=∂
∂ TSPCSLV
P
H (3.127)
Nếu A 0 =A-LC là ổn định và S là xác định dương .Theo (3.127)
L=PC T V-1 (3.128)
Thay thế giá trị L vào phương trình (3.125)
TTTTT WCPVPCCVPCAPPCVPCA γγ++−+− −−− 111 )()( =0 (3.129)
hoặc
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 29
AP+PA T +γ Wγ T -PC T V CP1− = 0 (3.130)
Để xác định độ lợi bộ quan sát tối ưu L, chúng ta có thể giải phương trình
(3.130) tìm hiệp phương sai của sai số P và sau đó sử dụng (3.128) để tính
toán L. Phương trình ma trận toàn phương (3.130) được gọi là phương trình
Riccati đại số. Có nhiều cách giải (3.130) để tìm P.Độ lợi tối ưu L xác định
nhờ sử dụng (3.128) gọi là độ lợi Kalman và bộ quan sát được xây dựng gọi
là bộ lọc Kalman .Trạng thái bền vững ở đây chỉ đến một sự thật rằng mặc
dù độ lợi tối uu làm tối thiểu hoá P(t) là biến đổi theo thời gian, chúng ta đã
chọn lựa độ lợi tối ưu mà nó làm tổi thiểu sai số tương quan trạng thái bền
vững để đạt được độ lợi quan sát là hằng số
Bộ lọc Kalman với trạng thái bền vững là bộ ước lượng tốt nhất với các độ
lợi là hằng số. Nếu như nhiễu quá trình w(t) và nhiễu đo được v(t) là nhiễu
Gaussian nó cũng là bộ ước luợng trạng thái bền vững tối ưu cho bất kì hình
thức nào.
Ước lượng ngõ ra:
)(ˆ)()(ˆ)()(~ txCtytytyty −=−= (3.131)
Giả sử (C,A) là có thể quan sát được và (A,γ W ) là có thể tìm được .Khi
đó ARE tìm được ma trận xác định dương duy nhất P .Hơn nữa,sai số hệ
thống (3.104) sử dụng độ lợi kalman cho bởi (3.128) với P là ma trận xác
định dương duy nhất của ARE là ổn định tiệm cận.
Một cách chắc rằng nhiễu hệ thống sẽ giảm.Tuy nhiên vị trí thực sự rất xa
vời so với thực tế.
Tóm lại ,từ mô hình hệ thống:
BuAxx +=? (3.132)
y=Cx (3.133)
x(0)~(x 0 ,P 0 ) , w(t) ~(0,W), v(t) ~(0,V)
w(t) và v(t) là nhiễu trắng quá trình trực giao với nhau và với x(0)
Giá trị đầu
xˆ (0)= 0x (3.134)
Phương trình ARE của hiệp phương sai sai số
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 30
AP +PA 01 =−+ − CPVPCW TTT γγ (3.135)
Độ lợi Kalman
L=PC 1−VT (3.136)
Đặc tính động học ước lượng:
)ˆ(ˆˆ xCyLBuxAx −++=? (3.137)
Bộ lọc Kalman rất cần thiết giả sử rằng V>0 khi đó nhiễu đo sẽ làm sai lệch
tất cả tín hiệu đo. Nếu có một vài tín hiệu nhiễu tự do và bộ lọc phức tạp
được biết đến như bộ lọc Deyst được sử dụng để giải quyết vấn đề này.Hơn
nữa giả sử rằng (A, γ )W tìm được có nghĩa là nhiễu quá trình kích thích
tất cả các trạng thái
Trong matlab sử dụng lệnh Kalman tính khâu lọc kalman liên tục từ mô
hình sys của đối tượng:
[kest,L,P] = kalman(sys,W,V[,N,sensor,known])
W,V là các ma trận hiệp phương sai mô tả đặc điểm nhiễu hệ thống và nhiễu
đo lường.
N :mặc định bằng 0
Hai vector sensor,known :chứa chỉ số của các biến ra đo được và các đầu
vào ta biết.
Kết quả tính kest :chính là mô hình trạng thái của khâu lọc Kalman
Ma trận L :ma trận bộ lọc Kalman phản hồi sai lệch quan sát.
P :là ma trận hiệp phương sai của sai lệch tĩnh
3.2.3 Giải thuật thiết kế LQG
Bộ điều chỉnh toàn phương tuyến tính (LQR) và bộ lọc Kalman được sử
dụng với nhau để thiết kế bộ điều chỉnh động. Thủ tục này được gọi là thiết
kế bộ tuyến tính toàn phương Gaussian (LQG). Điều thuận lợi quan trọng
của việc thiết kế LQG là cấu trúc của bộ điều khiển được cho bởi thủ tục.
Điều này làm cho các bộ LQG được thiết kế rất có ích cho việc điều khiển
các hệ thống hiện đại (ví dụ như điều khiển không gian và hàng không ) khi
cấu trúc bộ điều khiển không biết trước được.
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 31
Giả sử phương trình đo lường ngõ ra được cho bởi
wBuAxx γ++=? (3.138)
y=Cx+v (3.139)
với x(t)∈R , u(t) là bộ điều khiển ngõ vào, w(t) là nhiễu quá trình, và v(t) là
nhiễu đo. Giả sử phương trình hồi tiếp trạng thái đầy đủ
u=-Kx+r (3.140)
đã được thiết kế, với r(t) là ngõ vào .Độ lợi trạng thái hồi tiếp là K được
chọn bởi một số kỹ thuật chẳng hạn như kỹ thuật LQR .Nếu phương trình
điều khiển (3.140) được thay vào (3.138) thì hệ thống điều khiển vòng kín
được tìm thấy như sau:
wBrxBKAx γ++−= )(? (3.141)
Thiết kế hồi tiếp trạng thái đầy đủ rất được quan tâm nếu các điều kiện
được giử thì hệ thống vòng kín đảm bảo ổn định.Hơn nữa,sử dụng hồi tiếp
trạng thái tất cả các nghiệm cực của phương trình (A-BK) có thể đặt tuỳ ý
như mong muốn .Kết quả các phương trình thiết kế của hồi tiếp trạng thái
đơn giản hơn phương trình cho hồi tiếp ngõ ra . Tuy nhiên luật điều khiển
(3.138) không thể thực hiện khi tất cả các trạng thái không thể đo được.
Bây giờ bộ quan sát hoặc bộ lọc Kalman
LyBuxLCAx ++−= ˆ)(ˆ (3.142)
đã được thiết kế. Đó là độ lợi L của bộ lọc được tìm ra bằng những kĩ thuật
đã thảo luận cung cấp ước lượng trạng thái.Khi đó tất cả các trạng thái
không thể đo và điều khiển (3.138) không thể thực hiện trong thực tế, giả sử
rằng ước lượng hồi tiếp )(ˆ tx thay thế các trạng thái thực x(t) luật điều khiển
hồi tiếp là
u = -K xˆ +r (3.143)
Nếu K được chọn sử dụng phương trình Riccati LQR và L được chọn bởi sử
dụng phưong trình Ricati của bộ lọc Kalman.Điều này được gọi là thiết kế
LQG
Điều quan trọng của các kết quả này là trạng thái hồi tiếp của K và độ lợi
của bộ quan sát L có thể được thiết kế riêng rẽ.
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 32
3.2.4 Ví dụ:
Mô hình con lắc ngược:
Xét hệ thống con lắc ngược như hình sau.Con lắc ngược được gắn vào xe
kéo bởi động cơ điện.Chúng ta chỉ xét bài toán hai chiều,nghĩa là con lắc chỉ
di chuyển trong mặt phẳng.Con lắc ngược không ổn định vì nó luôn ngã
xuống trừ khi có lực tác động thích hợp.Giả sử khối lượng con lắc tập trung
ở đầu thanh như hình vẽ (khối lượng thanh không đáng kể).Lực điều khiển u
tác động vào xe.Yêu cầu của bài toán là điều khiển vị trí của xe và giữ cho
con lắc ngược luôn thẳng đứng. Bài toán điều khiển hệ con lắc ngược chính
là mô hình của bài toán điều khiển định hướng tàu vũ trụ khi được phóng
vào không gian.
lsinθx
θ
u
mg
m
lc
os
θ
l
M
y
x
Hình 3.11: Mô hình con lắc ngược
Chú thích :
M: trọng lượng xe (Kg)
l: chiều dài con lắc ngược (m)
g: Gia tốc trọng trường (m/s2)
θ : Góc giữa con lắc ngược và phương thẳng đứng (rad)
m: Trọng lượng con lắc ngược(Kg)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 33
u: lực tác động vào xe (N)
x: vị trí xe (m)
Trước tiên ta hãy xây dựng mô hình toán học của hệ con lắc ngược
Gọi (xG,yG) là toạ độ của vật nặng ở đầu con lắc,ta có:
.sin
.cos
G
G
x x l
y l
θ
θ
= +
=
Áp dụng định luật II Newton cho chuyển động theo phương x,ta có:
u
dt
xdm
dt
xdM G =+ 2
2
2
2
Thay xG ở biểu thức trên ta có:
ulx
dt
dm
dt
xdM =++ )sin(2
2
2
2
θ
Khai triển các đạo hàm,rút gọn ta được:
umlmlxmM =+−+ ••••• θθθθ )(cos)(sin)(
2
Mặt khác, áp dụng định luật II Newton cho chuyển động quay của con lắc
quanh trục ta được:
θθθ sin)sin(cos. 2
2
2
2
mgll
dt
ydml
dt
xdm GG =−
Thay vào ta có:
θθθθθ sinsincoscos)sin( 2
2
2
2
mglll
dt
dmllx
dt
dm =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +
Khia triển các đạo hàm ở biểu thức trên và rút gọn ta được:
lmMml
mlgmMu
mmM
mgmlux
mglmlxm
)()(cos
)sin(cos)(sin)(cos
)(cos
sincos)(sin
sincos
2
2
2
+−
++−=
−−
−+=⇒
=+
•
••
•
••
••••
θ
θθθθθθ
θ
θθθθ
θθθ
Chúng ta sẽ viết chương trình mô phỏng đặc tính động của đối tượng
Chúng ta thấy rằng hệ con lắc ngược là hệ phi tuyến , để có thể điều khiển
hệ con lắc ngược bằng phương pháp LQG chúng ta cần mô hình tuyến
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 34
tính.Giả sử góc θ nhỏ để chúng ta có thể xấp xỉ sinθ bằng 0,cosθ bằng 1
và cũng giả sử θ nhỏ để 0
2
≈•θθ .Với các điều kiện trên,chúng ta có thể
tuyến tình hoá các phương trình phi tuyến:
θθ
θ
mgmlxm
umlxmM
=+
=++
••••
••••
)(
Đặt các biến trạng thái:
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=
=
=
=
•
•
xx
xx
x
x
4
3
2
1
θ
θ
(3.144)
Kết hợp với hai phương trình trên ta suy ra hệ phương trình biến trạng thái
như sau:
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
+−=
=
−+=
=
•
•
•
•
u
M
gx
Ml
mx
xx
u
Ml
gx
Ml
mMx
xx
1
1
14
43
12
21
(3.145)
Viết lại dưới dạng ma trận
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
+
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−
+
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
•
•
•
M
Ml
x
x
x
x
g
M
m
g
Ml
mM
x
x
x
x
1
0
1
0
000
1000
000
0010
4
3
2
1
4
3
2
1
?
u (3.146)
Phương trình ở ngõ ra,chúng ta giả sử hai trường hợp:
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
=
4
3
2
1
1000
0100
0010
0001
x
x
x
x
y (3.147)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 35
Nếu chỉ đo được hai biến trạng thái(vị trí x và góc lệch θ )thì :
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
4
3
2
1
0100
0001
x
x
x
x
y (3.148)
Chúng ta sẽ khảo sát hệ con lắc ngược có các thông số nhưsau:M=1kg,l=1m
Lấy giá trị gia tốc trọng trường g=9.8m/s2
Phương trình (3.146) trở thành:
u
x
x
x
x
x
x
x
x
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−+
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
−
=
⎥⎥
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
•
•
•
•
1
0
1
0
00098.0
1000
00078.10
0010
4
3
2
1
4
3
2
1
(3.149)
Thiết kế LQG:
Lọc Kalman:
- Bộ quan sát:
Nếu không có đường phản hồi qua L thì x~ không tiệm cận về x được vì
vậy L được chọn sao cho x~?x
Bộ quan sát được thiết kế theo giả thuyết
Giả sử ta có hệ thống:
⎪⎩
⎪⎨
⎧
+=
++=•
ν
γω
Cxy
BuAxx ω , :ν nhiễu (3.150)
,v ω là các nhiễu trắng có phân bố gaussian với { }{ } 0.
0.
>=
>=
WE
VE
T
T
ωω
νν
{ } ωνων ,0. ⇒=TE độc lập nhau
Bộ quan sát có phương trình trạng thái:
⎩⎨
⎧
=
−++=
xCy
yyLBuxAx
ˆˆ
)ˆ(ˆ?ˆ (3.151)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 36
Hình 3.12 Bộ lọc Kalman
νγω
νγω
νγω
LxLCAx
xCLxAx
xCCxLxAxxxx
−+−=⇒
−−+=⇒
−+−+=⇒−=
~)(~
)~(~~
)ˆ(~~ˆ~
?
?
?
(3.152)
Lọc Kalman được xây dựng trên cơ sở:xác định L sao cho kỳ vọng toán { }xxE T cực tiểu.
1−=⇒ VPCL T (3.153)
Trong đó P là nghiệm của phương trình Riccati
}.{
}.{
01
T
T
TTT
vvEV
wwEW
CPVPCWAPPA
=
=
=−++ −γγ
(3.154)
Bộ điều khiển LQG (Linear Quard Gaussian):
Trong bộ điều khiển LQ ta hồi tiếp trạng thái tuy nhiên trong thực tế nhiều
khi ta phải quan sát để lấy được biến trạng thái ước lượng (do không đo
được) và hồi tiếp trạng thái ước lượng => LQG
B ∫
vDuCxy
Buxx
++=
++Α=• γω
C
A
L
+ +
-
+
+
∧
y
u y
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 37
Hình 3.13: Bộ điều khiển LQG
Điều khiển LQG là kết hợp điều khiển LQR với lọc Kalman .
Bước 1:Thiết kế điều khiển LQR=>KC
Bước 2:Thiết kế bộ lọc Kalman =>L
3.3 Điều khiển bền vững H∞
3.3.1 Biểu Đồ Bode Đa Biến (Multivariable Bode Plot)
Biên độ của ma trận hàm truyền toàn phương )H(jω tại bất kỳ một tần số
ωj nào, phụ thuộc vào hướng tín hiệu kích thích đầu vào.Biên độ của ma
trận hàm truyền H( ωj ) được bao phía trên bởi giá trị suy biến cực đại, kí
hiệu ))(( ωσ jH , phía dưới bởi giá trị suy biến cực tiểu của nó, kí hiệu
))(( ωσ jH . Chính vì vậy,chúng ta cần tính toán hai giá trị ràng buộc này.
Ví dụ: Biểu Đồ Bode Biên Độ Hệ MIMO:
Giả sử hệ thống đa biến:
-
∫
A
L
C
u y
+
++
+
-
B
Kc
Cxy
BuAxx
=
++=• γω
-
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 38
(3.155)
Cxxy =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
0000
0001
,
có hàm truyền hệ MIMO 22× là:
)()()()( 11 sDsNBAsICsH −− =−=
Với: 165176908)( 234 ++++= sssssD
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
150
073
150
079
50
07
10
01
)( 23 ssssN .
Hàm H(s) là ma trận 22× , nó có hai giá trị suy biến. Chú ý rằng giá trị suy
biến là liên tục, ngọai trừ gía trị suy biến cực đại và cực tiểu. Những giá trị
suy biến có thể giao nhau , được minh chứng bằng hình học.
Hình 3.14 Biểu Đồ Bode Biên độ hệ MIMO của giá trị suy biến trong
miền tần số
Trong Malab dùng hàm sigma(H)
buAxuxx +=
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
+
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢ ⎢
⎢ ⎢
⎣
⎡
−
−−
−
−−
=
0 0
1 0
0 0
0 1
3800
8300
0012
0021
?
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 39
Để minh họa sự khác biệt giữa đồ thị trị suy biến hệ MIMO và giản đồ
Bode hệ SISO riêng biệt, xét hệ thống sau. Hàm truyền của hệ thống này là
ma trận vuông có hạng 2. Hàm truyền hệ SISO riêng biệt trong hệ thống
vòng hở 2 ngõ vào/2 ngõ ra là:
)2.20)(615.3)(0163.0(
8.14)(11 +++= sssssH
]063.3)4225.0)[(2.20)(615.3)(1)(0163.0(
]49.2)55.0)[(237.2(9.36)( 22
22
12 ++++++
+++−=
sssss
ssssH
]063.3)4225.0)[(2.20)(615.3)(0163.0(
)283.2)(573.2(65.2)( 2221 +++++
−+−=
sssss
ssssH
]063.3)4225.0)[(2.20)(615.3)(1)(0163.0(
]446.0)139.0[(79.0)( 22
22
22 ++++++
++−=
sssss
ssH
Hình 3.15: Biểu đồ Bode Biên Độ hệ thống SISO
Mặc khác, hình 3.14 là các giá trị trị suy biến của hệ đa biến. Chú ý rằng,
theo đồ thị này không thể dễ dàng bằng trực quan tức thời nhận thấy cách
liên kết hệ SISO .Những đường bao bảo đảm sự bền vững đựơc đưa ra trong
hệ thống hệ MIMO dưới dạng giá trị trị suy biến cực tiểu là lớn tại tần số
thấp ( cho chất lượng bền vững) và giá trị trị suy biến cực đại là nhỏ tại tần
số cao (cho ổn định bền vững )..
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 40
Hình 3.16:Các giá trị trị suy biến của hệ thống
3.3.2 Hàm nhạy và hàm bù nhạy
Khảo sát đặc tính của hệ thống hồi tiếp điển hình, từ đó đưa ra ý tưởng thiết
kế thỏa hiệp giữa mục tiêu chất lượng và điều khiển bền vững nhằm thỏa
mãn các yêu cầu thiết kế.
Xét hệ thống hồi tiếp âm như hình 3.17, trong đó id là nhiễu đầu vào, d là
nhiễu đầu ra, n là nhiễu đo.
Hình 3.17: Sơ đồ hệ thống hồi tiếp âm
Lưu ý: Để liên hệ với phần lý thuyết điều khiển kinh điển, trong mục này ta
phân tích sơ đồ điều khiển hồi tiếp âm, với bộ điều khiển là Kˆ ( Kˆ = -K ở mô
hình hồi tiếp dương)
n
y Gu
u e
r
-
+ +
+
Kˆ
G
di d
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 41
Các quan hệ truyền đạt của hệ thống vòng kín được thể hiện qua các biểu
thức sau:
y = d
KG
d
KG
Gn
KG
KGr
KG
KG
i ˆ1
1
ˆ1ˆ1
ˆ
ˆ1
ˆ
+++++−+
u = d
KG
Kd
KG
KGn
KG
Kr
KG
K
i ˆ1
ˆ
ˆ1
ˆ
ˆ1
ˆ
ˆ1
ˆ
+−+−+−+
Gu = dKG
Kd
KG
n
KG
Kr
KG
K
i ˆ1
ˆ
ˆ1
1
ˆ1
ˆ
ˆ1
ˆ
+−+++−+
e = d
KG
d
KG
Gn
KG
r
KG i ˆ1
1
ˆ1ˆ1
1
ˆ1
1
+−+−+−+
Định nghĩa các hàm nhạy, hàm bù nhạy và độ lợi vòng như sau:
- Hàm nhạy :
KG
S ˆ1
1
+=
- Hàm bù nhạy :
KG
KGT ˆ1
ˆ
+=
- Độ lợi vòng: KGL ˆ=
Các đẳng thức trên được viết gọn lại:
SdGSdTnTry i ++−= (3.156)
SdKTdSnKSrKu i ˆˆˆ −−−= (3.157)
ˆ ˆ ˆG iu KSr KSn Sd KSd= − + − (3.158)
SdGSdSnSre i −−−= (3.159)
Từ (3.156) – (3.159), ta có thể rút ra các mục tiêu chất lượng của hệ thống
vòng kín.Từ phương trình (3.156) ta thấy rằng:
- Để giảm ảnh hưởng của nhiễu đầu ra d lên đầu ra y, hàm nhạy S cần phải
nhỏ.
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 42
- Để giảm ảnh hưởng của nhiễu đo n lên đầu ra y, hàm bù nhạy T cần phải
nhỏ. Tương tự, từ phương trình (3.158), để làm giảm ảnh hưởng của nhiễu
đầu vào di, hàm nhạy S cần phải nhỏ.
Nhưng từ định nghĩa ,hàm nhạy và hàm bù nhạy có quan hệ ràng buộc như
sau:
S + T = 1 (3.160)
Do đó, S và T không thể đồng thời nhỏ. Để giải quyết mâu thuẫn này,
người ta dựa vào đặc tính tần số của các tín hiệu nhiễu. Nhiễu tải d, di tập
trung chủ yếu ở vùng tần số thấp, còn nhiễu đo n tập trung chủ yếu ở vùng
tần số cao.
Như vậy, để hệ ít bị ảnh hưởng bởi d, thì S và GS cần phải nhỏ trong
vùng tần số mà d tập trung, cụ thể là vùng tần số thấp. Tương tự, điều kiện
để hệ ít nhạy đối với nhiễu di là |S| và |ˆ| SK nhỏ trong vùng tần số mà di tập
trung, cụ thể là vùng tần số thấp.
Ta có:
1|ˆ||ˆ1|1|ˆ| +≤+≤− KGKGKG
Suy ra:
1|ˆ|
1
ˆ1
1
1|ˆ|
1
−≤+≤+ KGKGKG , nếu | KG
ˆ |>1
hay:
1
1
1
1
−≤≤+ LSL ,nếu L >1
Từ đó, ta thấy:
S >1
Hơn nữa, nếu L >> 1, thì:
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 43
GS
|ˆ|
1
ˆ1 KKG
G ≈+=
|ˆ| SK
GKG
K 1
ˆ1
ˆ ≈+=
Như vậy, đối với đầu ra y:
- Để giảm thiểu ảnh hưởng của d, độ lợi vòng L phải lớn (nghĩa là |L|>> 1)
trong vùng tần số mà d tập trung;
- Để giảm thiểu ảnh hưởng của di, biên độ bộ điều khiển phải đủ lớn Kˆ 1>>
trong vùng tần số mà di tập trung.
Tương tự, đối với đầu vào (u G )
- Để giảm thiểu ảnh hưởng của di, L phải lớn (nghĩa là |L|>> 1) trong vùng
tần số mà di tập trung.
- Để giảm thiểu ảnh hưởng của d, biên độ đối tượng (không thay đổi được
trong thiết kế điều khiển) phải đủ lớn (|G|>> 1) trong vùng tần số mà d tập
trung.
Tóm lại, một trong những mục tiêu thiết kế là độ lợi vòng (và cả độ lợi của
bộ điều khiển, nếu được) phải lớn trong vùng tần số mà d và di tập trung, cụ
thể là vùng tần số thấp.
Sau đây, ta xét ảnh hưởng của sai lệch mô hình lên hệ thống hồi tiếp. Giả
sử mô hình đối tượng có sai số nhân là (I + Δ )G, với Δ ổn định, và hệ
thống kín ổn định danh định (ổn định khi Δ=0). Hệ thống kín có sai số mô
hình sẽ ổn định nếu:
det ( ) KG ˆ1(1 Δ++ )=det
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+
Δ++
KG
KGKG ˆ1
ˆ
1)ˆ1( =det(1+ KG ˆ )det(1+ )TΔ
không có nghiệm ở nửa phải mặt phẳng phức. Ta thấy rằng, điều này sẽ
được thỏa nếu như TΔ đủ nhỏ, hay |T| phải nhỏ ở vùng tần số mà Δ tập
trung, cụ thể là vùng tần số cao.
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 44
Để ý rằng, nếu |L| rất lớn thì |T| ≈ 1 và |S| ≈0. Do đó, từ (3.156) ta thấy
nếu như ( )L jω lớn ở trong một dải tần số rộng, thì nhiễu đo n cũng sẽ
truyền qua hệ thống trong vùng tần số đó, nghĩa là:
y= SdGSdTnTr i ++− ≈ (r - n)
vì rằng nhiễu đo n tập trung chủ yếu ở vùng tần số cao. Hơn nữa, nếu độ lợi
vòng lớn ở ngoài vùng băng thông của G, nghĩa là ( )L jω >>1 trong khi
( )G jω <<1, thì có thể làm cho tín hiệu điều khiển quá lớn, gây bão hòa ở
cơ cấu chấp hành. Điều này có thể được lý giải từ (3.157) như sau:
u= ≈−−− iTddnrSK )(ˆ iddnrG −−− )(||
1
Phương trình trên cho thấy nhiễu tải và nhiễu đo sẽ được khuyếch đại lên
khi mà vùng tần số mà nó tập trung vượt ra ngoài phạm vi băng thông của
G, vì đối với dải tần số mà ( )G jω <<1 thì ( )ωjG
1 >>1.
Tương tự, biên độ của bộ điều khiển, | Kˆ |, không được quá lớn trong vùng
tần số mà độ lợi vòng nhỏ nhằm tránh làm bão hòa cơ cấu chấp hành. Vì lẽ
khi độ lợi vòng nhỏ ( ( )L jω <<1), thì
u= ii dTdnrSK −−− )(ˆ = ˆ ( )K r n d− −
Do đó, một điều cần lưu ý khi thiết kế là | Kˆ | không được lớn quá khi độ lợi
vòng nhỏ.
Từ những điều trình bày ở trên, ta tổng kết lại các ý tưởng thiết kế sau đây:
- Để đảm bảo mục tiêu chất lượng trong một vùng tần số nào đó, cụ thể là
vùng tần số thấp (0, lω ), hệ thống cần phải có:
1|ˆ| >>KG , |ˆ| K >>1
- Để đảm bảo tính bền vững và có khả năng triệt nhiễu đo tốt trong một
vùng tần số nào đó, cụ thể là vùng tần số cao ( ∞,hω ),hệ thống cần phải có :
1|ˆ| <<KG , ≤|ˆ| K M
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 45
trong đó M có trị số không quá lớn.
Những ý tưởng thiết kế này được minh họa trong hình 3.18. Những tần số
hl ωω , được xác định tùy thuộc vào từng ứng dụng cụ thể, và những thông
tin về đặc tính của nhiễu tải, nhiễu đo, sai lệch mô hình.
Hình 3.18: Độ lợi vòng và các ràng buộc tần số thấp và tần số cao.
Những điều phân tích trên đây là cơ sở cho một kỹ thuật thiết kế điều khiển:
đó là nắn dạng vòng (loop shaping). Mục tiêu nắn dạng vòng là tìm ra một
bộ điều khiển sao cho độ lợi vòng |L| tránh được các vùng giới hạn (xem
hình 3.18) chỉ định bởi các điều kiện về chất lượng và bền vững.
3.3.3 Thiết kế bền vững H∞
3.3.3.1 Mô tả không gian H∞ và RH∞
Không gian vector Hardy có chuẩn vô cùng, ký hiệu là H∞, là không gian
các hàm phức G(s) của biến phức s (s ∈C) mà trong nửa hở mặt phẳng phức
bên phải (miền có phần thực của biến s lớn hơn 0) thỏa mãn:
- là hàm giải tích (phân tích được thành chuỗi lũy thừa), và
- bị chặn, tức tồn tại giá trị M dương nào đó để ( )s M≤G có phần thực
dương.
lω hω c
ω
L
logω
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 46
Tập con đặc biệt của H∞ mà trong điều khiển bền vững rất được quan tâm là
tập hợp gồm các hàm G(s) thực - hữu tỷ (real-rational) thuộc H∞, tức là các
hàm hữu tỷ phức G(s)∈ H∞ với các hệ số là những số thực dạng
0 1
1
( )
1
m
m
n
n
b b s b s
s
a s a s
+ + += + + +G
?
?
trong đó ai,bj ∈ R, ký hiệu là RH∞.
Trong lý thuyết hàm phức, người ta chỉ ra được rằng: một hàm thực – hữu tỷ
G(s) bất kỳ sẽ thuộc RH∞ khi và chỉ khi
- lim ( )
s
s→∞ < ∞G , hay ( )∞G bị chặn (khi m≤n),được gọi là hàm hợp thức và
- G(s) không có cực trên nửa kín mặt phẳng phức bên phải. Nói cách khác
G(s) không có điểm cực với Re(s) ≥ 0.Một hàm G(s) có tính chất như vậy
gọi là hàm bền.
Nếu hàm truyền hợp thức G(s) không những ở nửa hở bên phải mặt phẳng
phức bị chặn khi s ∞→ mà còn thỏa mãn (khi m<n)
0|)(|lim =∞→ sGs
Chuẩn H∞ của một hệ thống SISO G(s) ∈ RH∞ được định nghĩa như sau:
{ }sup ( )G j
ω
ω∞ = G (3.161)
Như vậy, chuẩn vô cùng G ∞ chính là khoảng cách lớn nhất từ tâm tọa độ
mặt phẳng phức tới một điểm trên đường đặc tính tần biên – pha của G(jω).
3.3.3.2 Sai số mô hình phân tích coprime
Phần này trình bày một số kết quả về phân tích coprime bên trái LCF (Left
Coprime Factorization). Ta cũng có thể suy ra kết quả tương tự đối với
phân tích coprime bên phải nhờ vào tính đối ngẫu.
Định nghĩa 1:
Các ma trận hàm truyền đạt N? , M? ∈ RH∞ tạo thành một phân tích coprime
bên trái của G nếu và chỉ nếu:
a. M? vuông, và det( ) 0≠M? (3.162)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 47
b. 1−=G M N? ? (3.163)
c.∃ V, U ∈ RH∞ sao cho: + =MV NU I? ? (3.164)
Định nghĩa 2:
Nếu N? , M? là phân tích coprime bên trái của G đồng thời thỏa:
∗ ∗+ =NN MM I? ? (3.165)
thì được gọi là phân tích coprime bên trái chuẩn.
Một đối tượng G có thể có vô số phân tích coprime bên trái, nhưng chỉ có
một phân tích coprime bên trái chuẩn
Xác định phân tích coprime bên trái chuẩn
Phân tích coprime bên trái chuẩn có thể được xác định từ mô hình trạng thái
của G và nghiệm của phương trình Riccati. Giả sử A, B, C, D là mô hình
trạng thái của G, ký hiệu là:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
DC
BA
G (3.166)
trong đó: 1( ) ( )s sI −= − +G C A B D . Để xác định phân tích coprime bên trái,
trước tiên ta cần phải tìm nghiệm của phương trình Riccati sau:
1 1 1 1( ) ( ) ( ) 0∗ − ∗ − ∗ ∗ − ∗ − ∗− + − − + − =A BD R C Z Z A BD R C ZC S CZ B I D R D B
(3.167)
trong đó *DDIR +≡ . Phương trình này có tên là Phương trình Riccati lọc
tổng quát (GFARE – Generalized Filter Algebraic Riccati Equation). Sau đó
áp dụng định lí 3.3 để tính N? , M? .
Định lý 3.3:
Cho
⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦
A B
G C D . Phân tích coprime bên trái chuẩn của G được xác định
như sau:
1 2 1 2− −
+ +⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦
A HC B HD
N R C R D
? ; 1 2 1 2− −
+⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦
A HC H
M R C R
? (3.168)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 48
trong đó Z là nghiệm xác định dương duy nhất của GFARE, ∗= +R I DD ,
và 1( )∗ ∗ −= − +H ZC BD R .
Sai số mô hình phân tích coprime bên trái
Sau đây, ta định nghĩa sai số mô hình phân tích coprime bên trái. Giả sử G
là mô hình đối tượng, ( N? , M? ) là một phân tích coprime bên trái của G. Hệ
có sai số mô hình phân tích coprime bên trái chuẩn được định nghĩa như
sau:
1( ) ( )M N
−
Δ = + Δ + ΔG M N? ? (3.169)
trong đó ΔN, ΔM ∈ RH∞ là các hàm truyền chưa biết thể hiện phần sai số
trong mô hình danh định. Họ mô hình có sai số là một tập εG định nghĩa
như sau:
[ ]{ }1( ) ( ) : ,M N M Nε ε− ∞= + Δ + Δ Δ Δ <M N? ?G (3.170)
Hình 3.19: Biểu diễn sai số mô hình phân tích coprime bên trái
Mục tiêu của điều khiển bền vững là tìm bộ điều khiển K ổn định hóa không
chỉ mô hình danh định G, mà cả họ mô hình εG .
Ưu điểm của cách biểu diễn sai số mô hình trên đây so với biểu diễn sai số
cộng và sai số nhân là số cực không ổn định có thể thay đổi do tác động của
sai số mô hình
N?
ΔN
+
-
1−M?
+
ΔM
+
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 49
3.3.3.3 Bài toán ổn định bền vững H∞:
Xét hệ hồi tiếp hình 3.20
Hình 3.20: Sơ đồ phân tích ổn định bền vững với mô hình có sai số LCF
Định lý 3.4:
1−=G M N? ? là mô hình danh định; 1( ) ( )M N−Δ = + Δ + ΔG M N? ? là mô hình
có sai số; ( M? , N? ) là phân tích coprime bên trái của G; M? , N? , MΔ , NΔ
∈ RH∞. Hệ ổn định bền vững với mọi [ ]M NΔ ΔΔ ? thỏa
[ ] 1M N γ∞Δ Δ < nếu và chỉ nếu:
a.Hệ (G, K) ổn định nội, và
b. 1 1( ) γ− −
∞
⎡ ⎤ − ≤⎢ ⎥⎣ ⎦
K
I GK M
I
? (3.171)
Định lý 3.4 có thể phát biểu một cách tương đương dưới dạng một bài toán
tối ưu như sau:
Định lý 3.5:
Đối tượng 1( ) ( )M N
−
Δ = + Δ + ΔG M N? ? , với [ ] 1M N γ∞Δ Δ < , ổn định
hóa bền vững được nếu và chỉ nếu:
N?
K
w u
y
d
+
+
+
1−M?
NΔ MΔ
+ +
+
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 50
1 1inf ( ) γ− −
∞
⎡ ⎤ − ≤⎢ ⎥⎣ ⎦K
K
I GK M
I
? (3.172)
trong đó infimum được thực hiện trong tất cả các bộ điều khiển K ổn định
hóa G.
Bài toán ổn định bền vững
Cho trước giá trị γ, tìm bộ điều khiển K (nếu tồn tại) ổn định hóa đối tượng
danh định G, và thỏa:
1 1( ) γ− −
∞
⎡ ⎤ − ≤⎢ ⎥⎣ ⎦
K
I GK M
I
? (3.173)
trong đó ( N? , M? ) là phân tích coprime bên trái của G. Và theo định lý 3.4,
nếu tìm được bộ điều khiển K, thì K sẽ ổn định hóa đối tượng có sai số GΔ,
với [ ] 1M N γ∞Δ = Δ Δ < .
Nếu phát biểu dưới dạng một bài toán tối ưu H∞ (đối với hệ thống hình 3.20)
thì ta có bài toán tối ưu H∞ như sau:
Bài toán tối ưu H∞
Tìm bộ điều khiển K (nếu tồn tại) ổn định hóa đối tượng danh định G và
cực tiểu hóa chuẩn H∞ sau đây:
1 1( )− −
∞
⎡ ⎤ −⎢ ⎥⎣ ⎦
K
I GK M
I
? (3.174)
trong đó ( N? , M? ) là phân tích coprime bên trái của G.
Bài toán tối ưu H∞ phức tạp ở chỗ phải thực hiện cực tiểu hóa chuẩn (3.174)
trong điều kiện tồn tại bộ điều khiển K ổn định hóa hệ thống. Để giải quyết
vấn đề này, thông thường người ta giải bài toán ổn định bền vững với một
giá trị γ cho trước, rồi sau đó thực hiện quá trình lặp γ để tìm giá trị γmin.
Glover và McFarlane đã sử dụng bài toán mở rộng Nehari (Nehari
extension problem), và dạng phân tích coprime chuẩn của mô hình đối
tượng để tìm ra lời giải không gian trạng thái cho bài toán tối ưu H∞ mà
không cần phải thực hiện quá trình lặp γ để tìm γmin. Hơn nữa, từ cách tiếp
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 51
cận này, tác giả có thể tính được độ dự trữ ổn định cực đại εmax ( = min1 γ )
một cách chính xác.
Phần sau đây chỉ trình bày một số kết quả chính mà Glover và McFarlane đã
thực hiện.
Định lý 3.6: Bộ điều khiển K ổn định hóa hệ thống và thỏa
1 1( ) γ− −
∞
⎡ ⎤ − ≤⎢ ⎥⎣ ⎦
K
I GK M
I
? (3.175)
nếu và chỉ nếu K có một phân tích coprime bên phải: 1−=K UV với U, V ∈
RH∞ thỏa
( )1 221 γ∗ −∗
∞
⎡ ⎤− ⎡ ⎤+ ≤ −⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦⎣ ⎦
UN
VM
?
? (3.176)
Định lý 3.7:
a. Lời giải tối ưu của bài toán ổn định bền vững đối với mô hình phân tích
coprime bên trái chuẩn cho kết quả:
{ } 1 221 1inf ( ) 1 H −− −
∞
⎡ ⎤ ⎡ ⎤− = −⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎣ ⎦K
K
I GK M N M
I
? ? ? (3.177)
trong đó infimum được thực hiện trong tất cả các bộ điều khiển ổn định hóa
hệ thống.
b. Độ dự trữ ổn định cực đại là
{ } 1 22max 1 0Hε −⎡ ⎤= − >⎣ ⎦N M? ? (3.178)
c. Các bộ điều khiển tối ưu đều có dạng: 1−=K UV , với U, V ∈ RH∞ thỏa
H
∗
∗
∞
⎡ ⎤− ⎡ ⎤ ⎡ ⎤+ =⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎣ ⎦⎣ ⎦
UN N M
VM
? ? ?? (3.179)
Các định lý trên cho ta những nhận xét sau:
- Độ dự trữ ổn định cực đại có thể được tính trực tiếp từ công thức (3.178)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 52
- Việc xác định bộ điều khiển tối ưu H∞ có thể được thực hiện thông qua bài
toán mở rộng Nehari (Nehari extension).
Bài toán tối ưu con
Độ dự trữ ổn định cực đại cho ta một cận dưới của γ, đó là γmin = 1/εmax.
Việc giải bài toán tối ưu H∞ với γ > γmin cho kết quả là một tập các bộ điều
khiển ổn định hóa K sao cho
1 1( ) γ− −
∞
⎡ ⎤ − ≤⎢ ⎥⎣ ⎦
K
I GK M
I
? (3.180)
Đây chính là bài toán tối ưu con (suboptimal problem). Lời giải dạng không
gian trạng thái của bài toán này được xác định theo các bước như sau :
Bước 1: Giải hai phương trình Riccati GCARE và GFARE.
Phương trình GCARE (Generalized Control Algebraic Riccati Equation)
có dạng:
1 1 1 1( ) ( ) ( ) 0− ∗ ∗ − ∗ − ∗ ∗ − ∗− + − − + − =A BS D C X X A BS D C XBS B X C I DS D C
(3.181)
trong đó: DDIS ∗+= .
Phương trình GFARE là phương trình trình bày ở trên.
1 1 1 1( ) ( ) ( ) 0∗ − ∗ − ∗ ∗ − ∗ − ∗− + − − + − =A BD R C Z Z A BD R C ZC S CZ B I D R D B
trong đó ∗+= DDIR .
Bước 2: Tính giá trị γ nhỏ nhất có thể đạt được.
1 2
min max(1 ( ))γ λ= + ZX
trong đó ( )maxλ • là trị riêng lớn nhất, X và Z lần lượt là nghiệm của
GCARE và GFARE.
Bước 3: Chọn minγ γ> . Thông thường, chọn γ lớn hơn γmin một chút; chẳng
hạn, min1.05γ γ= .
Bước 4: Bộ điều khiển trung tâm có biểu diễn trạng thái được xác định như
sau
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 53
2 1 2 1
1 1
0
( )γ γ∗− ∗ ∗− ∗
∗ ∗
⎡ ⎤+ + += ⎢ ⎥−⎢ ⎥⎣ ⎦
A BF W ZC C DF W ZC
K
B X D
(3.182)
trong đó X và Z là lần lượt là nghiệm của các phương trình GCARE và
GFARE,
1( )− ∗ ∗= − +F S D C B X , và 21 ( )γ= + −W I XZ I .
Công thức tính minγ ở bước 2 được dẫn ra từ công thức (3.177) trong định lý
3.7. Nếu ( N? , M? ) coprime bên trái chuẩn thì
H
⎡ ⎤⎣ ⎦N M? ? có thể được
xác định từ nghiệm của hai phương trình Riccati GCARE và GFARE như
sau:
( )2 1max ( )H λ −⎡ ⎤ = +⎣ ⎦N M XZ I ZX? ? (3.183)
Từ đó ta suy ra giá trị γmin:
1 1 2min max max(1 ( ))γ ε λ−= = + ZX
Đây chính là công thức tính minγ ở bước 2.
Ta thấy rằng đối với bài toán ổn định bền vững cho mô hình phân tích
coprime bên trái chuẩn, ta chỉ cần tìm nghiệm của các phương trình GFARE
và GCARE là đủ để tính được giá trị minγ mà không cần phải thực hiện thủ
tục lặp γ.
Trong bước 3, ta chọn minγ γ> nhằm để bảo đảm sự tồn tại của bộ điều
khiển có khả năng ổn định hóa hệ thống.
Trong trường hợp bài toán tối ưu, minγ γ= , thì ma trận W1 trong (3.182) suy
biến. Và do đó, (3.182) sẽ không áp dụng được. Tuy nhiên nếu ta chọn γ
gần minγ (ví dụ min1.05γ γ= ) thì kết quả bài toán tối ưu con và bài toán tối
ưu sẽ khác nhau không đáng kể.
3.3.4 Nắn dạng vòng H∞
3.3.4.1 Thủ tục thiết kế nắn dạng vòng ∞H :
(LSDP – Loop Shaping Design Procedure)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 54
Nắn dạng vòng ∞H ( ∞H loop shaping) là một kỹ thuật thiết kế do
McFarlane và Glover đề xuất năm 1988. Kỹ thuật thiết kế này kết hợp ý
tưởng nắn dạng vòng (phần hàm nhạy và hàm bù nhạy) và bài toán ổn định
bền vững ∞H . Nắn dạng vòng thực hiện sự thỏa hiệp giữa mục tiêu chất
lượng và mục tiêu ổn định bền vững, trong khi bài toán tối ưu ∞H đảm bảo
tính ổn định nội cho hệ vòng kín.
Kỹ thuật thiết kế gồm hai phần chính:
a. Nắn dạng vòng: chỉ định dạng hàm truyền hở của đối tượng danh định.
b. Ổn định bền vững ∞H : giải bài toán ổn định bền vững ∞H dạng phân
tích coprime cho đối tượng đã được nắn dạng ở trên.
Thủ tục thiết kế nắn dạng vòng (LSDP)
Giả sử mô hình danh định của đối tượng G, bộ điều khiển cần tìm là K
Bước 1: Chọn các hàm nắn dạng W1,W2. Tính Gs: Gs = W2GW1.
(Lưu ý là chọn W1,W2 sao cho GS không chứa các chế độ ẩn (zero – cực
không ổn định khử nhau))
Bước 2: Tìm nghiệm Xs,Zs của GCARE và GFARE ứng với GS.
Tính ( )( ) 2/1maxmin 1 SS XZλγ += , trong đó maxλ (.) là trị riêng lớn nhất
Nếu minγ quá lớn thì trở về bước 1. (Thông thường 1< minγ <5 thì chấp nhận
được)
Bước 3: Chọn γ > minγ , tổng hợp bộ điều khiển ∞K sao cho
(Việc xác định ∞K đã được trình bày ở phần 3.3)
Bước 4: Bộ điều khiển K cần tìm được tính theo công thức:
K = W1 ∞K W2
γ≤−⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
∞
−−
∞
∞ ~ 11)( ss MKGII
K
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 55
Thủ tục thiết kế được minh họa trong hình 3.21
Hình 3.21: Thủ tục thiết kế ∞H loop shaping
Nhận xét:
-Khác với phương pháp thiết kế nắn dạng vòng cổ điển (nắn dạng hàm S
và T), ở đây ta không cần quan tâm đến tính ổn định vòng kín, cũng như
thông tin về pha của đối tượng danh định, vì điều kiện ổn định nội đã được
đảm bảo trong bài toán ổn định bền vững ∞H ở bước 3.
- Thủ tục thiết kế sử dụng thích hợp cho các đối tượng ổn định, không ổn
định, cực tiểu pha, không cực tiểu pha; đối tượng chỉ cần thỏa mãn yêu cầu
tối thiểu cho mọi thiết kế là không có các chế độ ẩn. Cụ thể là nếu đối tượng
1W G 2W
1W 2W G
∞K
sG
G
1W 2W ∞K
K
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 56
không cực tiểu pha thì các hạn chế về chất lượng điều khiển vẫn thể hiện
trong thủ tục thiết kế quả giá trị của minγ .
3.3.4.2 Sơ đồ điều khiển:
Trên đây ta chỉ quan tâm đến vòng điều khiển, không quan tâm đến vị trí
tín hiệu đặt được đưa vào vòng điều khiển như thế nào. Thông thường, tín
hiệu đặt đưa vào vòng điều khiển như hình 3.22 với hồi tiếp đơn vị.
Hình 3.22: Sơ đồ điều khiển hồi tiếp đơn vị
Nếu bộ điều khiển K đạt được từ thủ tục nắn dạng vòng ∞H , thì ∞K và các
hàm nắn dạng W1, W2 có thể được tách ra riêng rẽ, và nhờ đó ta có thể có
các sơ đồ điều khiển khác nhau.
Hình 3.23 là sơ đồ điều khiển với bộ điều khiển thiết kế theo thủ tục LSDP.
Ta có thể thay đổi sơ đồ này một chút như hình 3.24, mà không làm thay đổi
dạng vòng L.
Hình 3.23: Sơ đồ điều khiển hồi tiếp đơn vị với bộ điều khiển đạt được
từ LDSP
G K
y
r
-
+
y
W2r
-
+
∞K W1 G
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 57
Hình 3.24: Sơ đồ điều khiển cải tiến với bộ điều khiển đạt được từ
LDSP
Khi tín hiệu đặt được đưa vào hệ thống tại vị trí giữa hai khối ∞K và W1, ta
cần bổ sung một bộ tiền bổ chính để đảm bảo độ lợi tĩnh bằng 1 (hình 3.24).
Hàm truyền vòng kín từ tín hiệu đặt r đến đầu ra y trở thành:
y(s)= )()0()0(
)()(1
)()(
2
1 srWK
sKsG
sWsG
∞− (3.184)
trong đó:
)()(lim)0()0(
02
sWsKWK ss ∞→∞ = (3.185)
Theo kinh nghiệm, điều khiển theo sơ đồ hình 3.24 sẽ cho đáp ứng quá độ
tốt hơn; điều khiển theo sơ đồ hồi tiếp đơn vị như hình 3.23 thường cho đáp
ứng quá độ, có độ vọt lố lớn. Nguyên nhân là trong sơ đồ 3.24 tín hiệu đặt
không trực tiếp kích thích đặc tính động của ∞K . Theo thủ tục thiết kế
LSDP, ∞K lại được xác định qua lại bài toán ổn định bền vững, trong đó ta
không thể trực tiếp can thiệp vào vị trí điểm cực – zero được, mà mọi đặc
tính mong muốn ta chỉ có thể đưa vào hệ thống thông qua các hàm nắn dạng
W1 và W2.
3.3.4.3 Lựa chọn các hàm nắn dạng W1,W2:
Việc lựa chọn các hàm nắn dạng trong thủ tục thiết kế LSDP nói chung là
dựa vào kinh nghiệm của người thiết kế. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng
cụ thể, người ta thường đưa ra các hướng chọn hàm nắn dạng thích hợp.
y )0()0( 2WK∞
∞K
r
2W
1W G
+
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 58
Thông thường, W2 được chọn có dạng ma trận đường chéo với các phần tử
trên đường chéo là các hằng số nhằm đặt trọng số lên các tín hiệu ra của đối
tượng. W1 thường là tích của hai thành phần: WP và WA; trong đó, WA là bộ
tách kênh (decoupler), WP có dạng đường chéo được chọn sao cho thỏa hiệp
các mục tiêu chất lượng và ổn định bền vững của hệ thống, và thường có
chứa khâu tích phân để đảm bảo sai số xác lập bằng 0.
Đối với hệ SISO, việc lựa chọn các hàm nắn dạng đơn giản hơn: W2 thường
được chọn bằng 1, và W1 được chọn sao cho thỏa hiệp được các mục tiêu
chất lượng và ổn định bền vững của hệ thống.
3.4 Thiết kế tối ưu H2
3.4.1 Đặt vấn đề
Xét hệ thống ổn định
Rt
tCxty
tBwtAxtx
∈
=
+=
)()(
)()()(?
(3.186)
Hệ thống có ma trận hàm truyền H(s) = C(sI-A)-1B. Giả sử rằng tín hiệu w
là nhiễu trắng với hiệp phương sai { } )()()( τδτ WtwtwE T =+ .Ngõ ra y của
hệ thống là một quá trình nhiễu tĩnh với ma trận mật độ phổ.
)()()( ωωω jWHjHS T −= (3.187)
Do đó trị trung bình ngõ ra toàn phương :
{ } ωωωωω djHWjHtracedStracetytyE T )(~)(
2
1)(
2
1)()( ∫∫
+∞
∞−
+∞
∞− Π
=Π= (3.188)
Ở đây ta ký hiệu )(~ ωjH =HT(- ωj )
Ta có :
∫
+∞
∞−Π
= ωωω djHjHtraceH )(~)(
2
1
2
(3.189)
Gọi là chuẩn H2 của hệ thống .Nếu nhiễu trắng w có mật độ W = I thì trị
trung bình của ngõ ra toàn phương )}()({ tytyE T tương đương với bình
phương của chuẩn H2 của hệ thống
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 59
3.4.2 Tối ưu H2
Vấn đề tối ưu H2 được thể hiện dưới dạng ma trận chuyển đổi. Chúng ta giả
sử rằng Q = I, và R = I, phiếm hàm chất lượng LQG là
)]()()()([lim tututztzE TT
t
+∞→ (3.190)
Sự giả sử này không làm mất đi tính tổng quát bởi vì bằng cách biến đổi
thang tỷ lệ các thông số z và u chỉ tiêu chất lượng luôn có thể chuyển thành
hình thức này .
Cho hệ thống vòng hở :
wBuAxx γ++=? (3.191)
Dxz = (3.192)
vCxy += (3.193)
Có ma trận chuyển đổi
uBAsIDwAsIDz
sGsG
????????????
)(
1
)(
1
1211
)()( −− −+−= γ (3.194)
vuBAsICwAsICy
sGsG
+−−+−= − ?? ??? ????????
)()(
1
2221
1)()( γ (3.195)
Kết nối hệ thống như hình (3.25) với một bộ điều khiển Ce chúng ta có cân
bằng của tín hiệu :
Hình 3.25 : Hệ thống hồi tiếp với ngõ vào và ngõ ra nhiễu loạn
vCGCIwGCGCIu
vuGwGCyCu
sH
ee
sH
ee
ee
?????? ????? ???? ??
)(
1
22
)(
21
1
22
2221
2221
)()(
)(
−− +−+−=
++−=−=
(3.196)
Từ uGwGz 1211 += ta có :
eC G
y
v
+
+
u w
-
z
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 60
vCGCIGwGCGCIGGz
sH
ee
sH
ee ??? ???? ??????? ?????? ??
)(
1
2212
)(
21
1
221211
1211
)()( −− +−+−= (3.197)
Hay
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
v
w
sHsH
sHsH
u
z
sH
?????? ??
)(
2221
1211
)()(
)()(
(3.198)
Từ (3.198) theo ta có :
2
2
)(~)(
2
1
)
)(
)(
)(
)(
(lim))()()()((lim
H
djHjHtrace
tu
tz
tu
tz
EtututztzE
T
t
TT
t
=
=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=+
∫∞+
∞−
∞→∞→
ωωωπ (3.199)
Vì vậy giải quyết vấn đề LQG là cực tiểu hoá chuẩn H2 của hệ thống vòng
kín hình (3.25) với (w,v) như ngõ vào và (z,u) như ngõ ra.
Cấu hình của hình (3.25) là trường hợp đặc biệt của cấu hình hình (3.26).Ở
hình (3.26)v là ngõ vào mở rộng (w và v trong hình (3.25)).Tín hiệu z là tín
hiệu sai số (lý tưởng bằng 0)(z và u trong hình (3.25)).Thêm vào đó u là ngõ
vào điều khiển và y là ngõ ra quan sát .G là đối tượng tổng quát và Ce là bộ
điều khiển .
Hình 3.26: Vấn đề chuẩn H2
G
eC
zv
yu
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 61
3.4.3 Vấn đề chuẩn H2 và lời giải của nó
Vấn đề tối ưu chuẩn H2 là lựa chọn bộ điều khiển K ở hình (3.26) để :
a. Ổn định với hệ thống vòng kín và
b. Cực tiểu hoá chuẩn H2 của hệ thống vòng kín (với v là vào, z là ngõ ra)
Sơ đồ hình 3.26 được mô tả bởi hệ phương trình trang thái sau:
)()()()( 21 tuBtvBtAxtx ++=? (3.200)
)()()()( 12111 tuDtvDtxCtz ++= (3.201)
)()()()( 22212 tuDtvDtxCty ++= (3.202)
Vấn đề tối ưu H2 có thể được giải quyết bởi việc dẫn tới vấn đề LQG. Giải
quyết vấn đề tối ưu H2 như thể là vấn đề LQG. Đó là , cực tiểu hoá :
{ })()( tztzE T (3.203)
Giả sử rằng v là nhiễu trắng ngõ vào với ma trận mật độ V=I.
Hồi tiếp trạng thái:
Đầu tiên, xem xét lời giải với hồi tiếp trạng thái .Khảo sát hai phương trình :
)()()()( 21 tuBtvBtAxtx ++=? (3.204)
)()()()( 12111 tuDtvDtxCtz ++= (3.205)
Nếu D11≠ 0 thì ngõ ra z có thành phần nhiễu trắng . Điều này có thể làm cho
trung bình ngõ ra toàn phương (3.203) không xác định. Vì vậy chúng ta giả
sử rằng D11 = 0 . Dưới sự giả sử này chúng ta có :
[ ] [ ] ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=+=
)(
)(
)(
)(
)()()( 012
1
12121 tu
tz
DI
tu
txC
DItuDtxCtz (3.206)
với z0(t) = C1x(t). Do đó
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 62
[ ] 00 12
12
12 0
0
12 12 12
( )
{ ( ) ( )} ( ) ( )
( )
( )
( ) ( )
( )
T T T
T
T T
T T
I z t
E z t z t E z t u t I D
D u t
I D z t
E z t u t
D D D u t
⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎡ ⎤= ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦
⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎡ ⎤= ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦⎣ ⎦
(3.207)
Đây là vấn đề bộ điều chỉnh tuyến tính với thành phần chéo ở ngõ ra và ngõ
vào .Nó có lời giải nếu hệ thống )()(,)()()( 102 txCtztuBtAxtx =+=? là ổn
định và tìm được, ma trận trọng lượng
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
121212
12
DDD
DI
TT (3.208)
Là xác định dương. Điều kiện cần và đủ cho (3.208) là 1212 DD
T không suy
biến .Lời giải của vấn đề điều chỉnh là luật hồi tiếp trạng thái:
)()( tKxtu −= (3.209)
Hồi tiếp ngõ ra :
Nếu trạng thái là không có giá trị cho hồi tiếp thì cần được ước lượng với
một bộ lọc Kalman. Xem xét hai phương trình :
)()()()( 21 tuBtvBtAxtx ++=? (3.210)
)()()()( 22212 tuDtvDtxCty ++= (3.211)
Phương trình thứ hai có thể trở thành dạng chuẩn cho bộ lọc Kalman nếu
coi y(t) – D22u(t) như là biến quan sát hơn là y(t).Nếu biểu thị nhiễu sự quan
sát là )()( 21 tvDtv = thì :
)()()()( 21 tuBtvBtAxtx ++=? (3.212)
)()()()( 222 tvtxCtuDty +=− (3.213)
Xác định một hệ thống nhiễu với những thành phần nhiễu tương quan chéo
chúng ta có:
[ ] [ ]
)(
)()()()(
)(
)(
212121
21
21
21
τδ
ττ
τ
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
+⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+
T
T
TTTT
DDD
DI
DItvtv
D
I
Etvtv
tv
tv
E
(3.214)
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 63
Giả sử rằng hệ thống )()(,)()()( 21 txCtytvBtAxtx =+=? là ổn định và tìm
được , và ma trận mật độ
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
T
T
DDD
DI
212121
21 (3.215)
xác định dương. Điều kiện cần và đủ cho(3.215) là TDD 2121 không suy biến
Khi đó sẽ tồn tại một bộ lọc Kalman :
)]()(ˆ)([()()(ˆ)(ˆ 2222 tuDtxCtyLtuBtxAtx −−++=? (3.216)
Ma trận độ lợi L được tìm từ thủ tục thiết kế bộ lọc Kalman. Vấn đề hồi tiếp
ngõ ra được lấy :
)(ˆ)( txKtu −= (3.217)
K giống như độ lợi hồi tiếp trạng thái ở (3.209)
Xem xét vấn đề tối ưu H2 cho đối tượng tổng quát :
)()()()( 21 tuBtvBtAxtx ++=? (3.218)
)()()( 121 tuDtxCtz += (3.219)
)()()()( 22212 tuDtvDtxCty ++= (3.220)
Giả sử :
• Hệ thống )()(,)()()( 22 txCtytuBtAxtx =+=? là ổn định và tìm được
.
• Ma trận ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −
212
1
DC
BsIA
có hạng đầy đủ các hàng ngang cho mọi
ωjs = và D21 có hạng đầy đủ các hàng ngang
• Ma trận ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −
121
2
DC
BsIA
có hạng đầy đủ các cột cho mọi ωjs = và
D12 có hạng đầy đủ các cột
Dưới những giả sử này bộ điều khiển hồi tiếp ngõ ra tối ưu là
)]()(ˆ)([)()(ˆ)(ˆ 2222 tuDtxCtyLtuBtxAtx −−++=? (3.221)
)(ˆ)( txKtu −= (3.222)
Ma trận độ lợi hồi tiếp trạng thái và bộ quan sát là :
1 1
12 12 2 12 1 2 1 21 21 21( ) ( ) , ( )( )
T T T T T TK D D B X D C L YC B D D D− −= + = + (3.223)
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 64
Ma trận đối xứng X,Y là nghiệm xác định dương duy nhất của phương trình
đại số Riccati:
0)())((
0)())((
1212
1
2121211211
1122
1
1212121211
=++−++
=++−++
−
−
TTTTTT
TTTTTT
BDYCDDDBYCBBAYAY
CDXBDDDCXBCCXAXA
(3.224)
3.5 Ứng dụng trong MABLAB
3.5.1 LQG hệ lò xo đệm
Xét hệ thống lò xo đệm như hình vẽ sau:
Với các thông số của hệ thống như sau:
M=1 m=0.1
b=0.0036 k=0.091
Biến trạng thái của hệ thống: [ ]Tx d d y y= ? ?
Phương trình Biến Trạng Thái của hệ liên tục:
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
?
với ma trận Biến Trạng Thái được cho như sau:
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 65
0 1 0 0
0 0 0 1
k b k b
m m m mA
k b k b
M M M M
⎡ ⎤⎢ ⎥− −⎢ ⎥⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥− −⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
;
0
0
0
1
B
M
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
1 0 0 0
0 0 1 0
0 0 0 0
C
⎡ ⎤⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
;
0
0
1
D
⎡ ⎤⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
Thời gian lấy mẫu: T=0.4(s)
Khảo sát hệ thống trên dùng phương pháp LQG.
Sơ đồ khối của một bộ điều khiển LQG như sau:
Từ sơ đồ khối trên, ta thấy rằng cấu trúc của bộ điều khiển LQG chính là bộ
điều khiển LQR kết hợp với bộ ước lượng Kalman và có xét đến nhiễu quá
trình w(k) và nhiễu đo lường v(k).
Phương trình Biến Trạng Thái của hệ rời rạc khi có xét đến nhiễu như sau:
( 1) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
x k x k u k w k
y k Cx k Du k v k
+ = Φ +Γ +⎧⎨ = + +⎩
với luật điều khiển: ˆ( ) ( )u k Kx k= −
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 66
Sơ đồ mô phỏng hệ thống:
KẾT QUẢ: Đáp ứng của hệ thống
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 67
θ x0
x
y
y0
1
2
3
0
3.5.3 Thiết kế H∞ cánh tay mềm dẻo
Xét thanh đồng chất, khối lượng phân bố đều, chiều dài là L. Thanh được
chia thành 3 phần tử có độ dài bằng nhau 3Lh = .
Hình 3.27 : Thanh mềm dẻo được chia thành 3 phần tử
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 68
Chiều dài thanh: l = 0.98 m
Khối lượng thanh: m = 0.35 kg
Độ cứng biến dạng: EI = 72.2 N.m2
Quán tính trục động cơ: IH = 0.025 kg.m2
Dùng phương pháp phần tử hữu hạn và phương trình Euler-Lagrange mô
hình hóa cánh tay mềm dẻo.
Định nghĩa vectơ trạng thái như sau:
1 2 3 1 2 3
T
q q q q q qθ θ⎡ ⎤= ⎣ ⎦x ? ? ? ?
trong đó:
θ : góc quay của trục motor
dt
dθθ =?
qi : chuyển vị (độ biến dạng) của nút i
dt
dq
q ii =?
Mô hình biểu diễn trạng thái của đối tượng(n=3) có dạng như sau:
12 13 14 11
22 23 24 21
32 33 34 31
42 43 44 41
0 0 0 0 1 0 0 0 0
0 0 0 0 0 1 0 0 0
0 0 0 0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
T
u u u u
u u u u
u u u
u u u u
⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥= +⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎣ ⎦
x x?
[ ]3 0 0 1 0 0 0 0y l= x
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 69
Hàm truyền đạt của đối tượng:
DBAsICsG +−= −10 )()(
0 2 2 2 2
990679.4792 (s+598.2) (s-598.2) (s+167.2) (s-167.2)( )
s (s + 1.309e004) (s + 1.215e005) (s + 93.16s + 8.678e005)
s =G
Thông thường ,trước khi đưa mô hình vào sử dụng ,cần phải sửa đổi mô
hình dựa trên biểu đồ Bode.
2 2 2 2
990679.4792 (s+598.2) (s-598.2) (s+167.2) (s-167.2)
(s+1e-006) (s + 11.44s + 1.309e004) (s + 34.86s + 1.215e005) (s + 93.16s + 8.678e005)
( )s =G
Ta sử dụng G(s) làm mô hình danh định và sử dụng thủ tục LSDP thiết kế
bộ điều khiển
Sơ đồ mô phỏng:
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 70
Chú thích các khối trong sơ đồ:
Step Khối tạo tín hiệu đặt là hàm nấc thang đơn vị.
Gain Bộ tiền xử lý, hệ số khuếch đại = - 2(0) (0)∞K W .
W1, W2 Các hàm nắn dạng chỉ định trong thủ tục LSDP
Kinf Bộ điều khiển ∞K đạt được sau bước 3 của thủ tục
LSDP.
Flexible Link
Khối giả lập đối tượng điều khiển. Lẽ ra khối này
chỉ có một đầu vào – một đầu ra, nhưng phần hoạt
hình (animation) cần lấy trạng thái của đối tượng
để vẽ, nên khối này còn có các đầu ra phụ q
(chuyển vị nút) và Theta (góc quay của trục).
Disturbance Khối tạo nhiễu tải, phát tín hiệu có dạng hàm nấc
âm.
Noise Khối tạo nhiễu đo.
Load Nạp dữ liệu từ file loaddata.m để mô phỏng.
Design W1 (Raw) Kích hoạt công cụ hỗ trợ thiết kế sơ bộ hàm nắn
dạng W1.
Design W1 (Fine) Kích hoạt công cụ hỗ trợ thiết kế cho phép tinh
chỉnh hàm nắn dạng W1.
Plot G/W1/Gs/L/ST Khi nhấp kép chuột vào những khối này, Matlab sẽ
vẽ biểu đồ Bode các hàm tương ứng.
Info Hiển thị thông tin hệ thống lên Workspace.
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 71
Công cụ hỗ trợ thiết kế
Design W1 (Raw)
Công cụ này được sửa lại từ công cụ shapemag.m của MATLAB cho tiện sử
dụng với phần mô phỏng điều khiển trong luận án này. Design W1 (Raw) có
giao diện như sau:
Sử dụng: Người thiết kế chỉ định các điểm gãy (điểm chỉ định), các điểm
này sẽ tự động được nối với nhau bằng các đoạn thẳng tạo nên dạng chỉ
định, sau đó điền bậc mong muốn của W1 vào ô Bậc của W1, và nhấn nút
Xấp xỉ để MATLAB phát sinh W1. Sau khi có được W1, người thiết kế cần
phải tinh chỉnh lại hàm này bằng công cụ Design W1 (Fine).
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 72
Design W1 (Fine)
Công cụ này được xây dựng dựa trên giao diện đồ họa của JF Whidborne và
SJ King. Design W1 (Fine) có thể được sử dụng độc lập, hoặc sử dụng để
tinh chỉnh dạng của W1 đạt được sau khi sử dụng Design W1 (Raw). Design
W1 (Fine) có giao diện như sau:
Sử dụng: Nếu Design W1 (Fine) được sử dụng độc lập, thì lúc khởi động W1
= 1; nếu được sử dụng sau Design W1 (Raw), thì W1 sẽ thừa kế kết quả đạt
được từ Design W1 (Raw). Người thiết kế có thể thêm/bớt cực-zero, dịch
chuyển cực-zero thêm/bớt khâu tích phân, hay thay đổi độ lợi của W1 bằng
các công cụ ở bên phải giao diện. Sau cùng, người thiết kế nhấn nút Tính
Kinf để tổng hợp bộ điều khiển. Hộp thoại xuất hiện sau khi nhấn nút Tính
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 73
Kinf cho biết thông tin về giá trị minγ đạt được, và đưa ra 3 lựa chọn cho
người dùng chọn.
Nhấn nút Trở về để quay lại giao diện Design W1 (Fine) hiệu chỉnh W1.
Nhấn nút Đáp ứng nấc nếu muốn xem đáp ứng với đầu vào hàm nấc thang
đơn vị của đối tượng danh định. Nhấn nút Mô phỏng, kết quả thiết kế (Kinf,
W1) sẽ được chuyển vào Workspace để chạy mô phỏng.
Load
Khi nhấp kép chuột lên khối Load, Simulink sẽ gọi loaddata.m. Tệp này
chứa toàn bộ thông số thiết kế của hệ thống. Người thiết kế có thể đặt hàm
nắn dạng W1 vào tệp này nếu muốn thiết kế “bằng số”
Sau bước thiết kế, Kinf và W1 được nạp vào Workspace dưới dạng mô hình
trạng thái. Để chạy mô phỏng, nhấn nút .
Kết quả mô phỏng:
Chọn hàm nắn dạng:
2
1 2
150.51 (s + 0.9)( )
s (s + 10) ( 2)
s
s
= +W
Kết quả thiết kế:
PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Trang 74
Giá trị γ nhỏ nhất: minγ = 3.68.
Chọn min1.05γ γ= = 3.86
Bộ điều khiển đạt được:
2
2 2
-131.7524 (s+10.17) (s+9.817) (s+2.146) (s + 1.103s + 0.4046)
(s+35.13) (s+16.61) (s + 1.799s + 0.8091) (s + 11.61s + 96.32)∞
=K
Đáp ứng của hệ thống:
r(t) là tín hiệu đặt, y(t) vị trí đầu mút, u(t) là điện áp điều khiển, q(t) là
độ dịch chuyển ngang của đầu mút.
Hình 3.28: Đáp ứng quá độ của hệ thống
Chương 3 : Điều khiển bền vững
Trang 75
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP
1. Khái niệm điều khiển bền vững
2. Chuẩn tín hiệu
3. Chuẩn ma trận
4. Định nghĩa vết ma trận ,tính chất, trị suy biến của ma trận-độ lợi
chính.
5. Khái niệm ổn định nội , ổn định bền vững và định lý độ lợi nhỏ
6. Điều khiển bền vững LQG (Sơ đồ nguyên lý , bộ quan sát,bộ lọc
Kalman , giải thuật thiết kế)
7. Biểu đồ Bode cho hệ đa biến
8. Hàm nhạy và bù nhạy
9. Sai số mô hình phân tích coprime
10. Thiết kế bền vững ∞H
11. Nắn dạng vòng ∞H
12. Thiết kế tối ưu H2
13. Cho hệ thống:
Đối tượng G(s) được mô tả:
xzuxx ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−=
1
0
0
0
0
1
,
10
01
00
000
030
010
?
Và bộ điều khiển K(s)=2I2
a. Tìm độ lợi vòng đa biến GK(jω )
b. Tìm hàm nhạy và hàm bù nhạy
c. Tìm hàm truyền vòng kín từ r(t) đến z(t) và các cực của vòng
kín
14. Thiết kế LQG dùng Matlab mô phỏng mô hình con lắc ngược
Kr(t)
z(t)
-
G
+ +
+
+
+
n(t)
d(t)
u(t) s(t)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ly_thuyet_dieu_khien_hien_tai_3_7484_0314_2171343.pdf