Tài liệu Giáo trình hướng,dăn tạo phong cách nghệ thuật số trong ghép ảnh: Giỏo trỡnh hướng,dăn tạo phong cỏch
nghệ thuật số trong ghộp ảnh
Nếu bạn luụn muốn trở thành dõn vẽ ảnh nghệ thuật số nhưng chưa bao giờ dành nhiều thời
gian đề tỡm hiểu Photoshop thỡ bài hướng dan này sẽ giỳp bạn bắt đầu mợt cỏch nhanh
chúng và dễ dàng nhất.
Bắt đầu VỚI cụng cụ Bmsh
BRUSH PRESETS j BRUSH [ c l o n e SOURCE j_ ằ I ằ=1
Brush Presets
Brush T ip Shape
p i Shape Dynamics
L Scattering
I_ĂTexture
Ẹ Dual Brush
Cotor Dynamics
•J T ransfer
n Nose
□ W et Edges
[_ Airbrush
J Smooth IT g
[_ Protect TextLiPe
ỄỈ'
ẼI
ĩ
ó'
a
#
30
•
30
•
30 25
ầ 1
25
A
▼
i_
25
J7
36
ểờQ
25 36
Ji
36
ị :ằ
36
~JB
32
ậ
25
•V
14
ặ
24—m--
Sửft
[ĩ : Flip X FRp Y
Arg ie : 0e
Rourrdness: 100%
Hirdneỉi
ion px
0%
Q—
[ÿ: Spacing 25%
Brush (phớm tắt là B) là cụng cụ quan trọng nhất của Photoshop. Nú cú thể là cụng cụ phức
tạp nhất so với cỏc cụng cụ trong chương trỡnh và thường thỡ dõn mới vào “nghề” ớt sử dụng
đến nú. Cú một loạt cỏc tựy ...
31 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình hướng,dăn tạo phong cách nghệ thuật số trong ghép ảnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình hướng,dăn tạo phong cách
nghệ thuật số trong ghép ảnh
Nếu bạn luôn muốn trở thành dân vẽ ảnh nghệ thuật số nhưng chưa bao giờ dành nhiều thời
gian đề tìm hiểu Photoshop thì bài hướng dan này sẽ giúp bạn bắt đầu mợt cách nhanh
chóng và dễ dàng nhất.
Bắt đầu VỚI công cụ Bmsh
BRUSH PRESETS j BRUSH [ c l o n e SOURCE j_ » I »=1
Brush Presets
Brush T ip Shape
p i Shape Dynamics
L Scattering
I_¡Texture
Ẹ Dual Brush
Cotor Dynamics
•J T ransfer
n Nose
□ W et Edges
[_ Airbrush
J Smooth IT g
[_ Protect TextLiPe
ỄỈ'
ẼI
Ü
ã'
a
#
30
•
30
•
30 25
ầ 1
25
A
▼
i_
25
J7
36
ểêQ
25 36
Ji
36
ị :»
36
~JB
32
ậ
25
•V
14
ặ
24—m--
Söft
[ĩ : Flip X FRp Y
Arg ie : 0e
Rourrdness: 100%
Hirdneỉi
ion px
0%
Q—
[ÿ: Spacing 25%
Brush (phím tắt là B) là công cụ quan trọng nhất của Photoshop. Nó có thể là công cụ phức
tạp nhất so với các công cụ trong chương trình và thường thì dân mới vào “nghề” ít sử dụng
đến nó. Có một loạt các tùy chọn trên panel Brush, bạn sẽ phải làm quen lần lượt với các
mẫu vẽ nghệ thuật trên panel này. Nếu không tìm thấy panel Brush, hãy vào Window >
Brush để mở bảng điều khiển.
Node: Normal ▼ Opacity: 100% b 0 Flow: 100% ► 1 e? 0
CS5 cho phép lựa chọn được nhiều hơn các công cụ Brush trong bảng tùy chọn trên màn
hình. Tại đây bạn có thể điều chỉnh mức độ mờ, kích thước và các tùy chọn khác...
SÉe:
H-ardness:
100 px
0%
• • • • • # *
ac> m f j J t7 '| _ & p 1
■ K> B X
14
■ #
24
& h # %
I_27 59 46 59 l ĩ 17
Bạn sẽ thấy nhiều tùy chọn khác cho công cụ Đrush bằng cách kích chuột phải vào vùng làm
việc. Đối với mục đích của bài hướng dẫn này, chúng tôi sẽ tránh sử dụng brush phức tạp
trong hình đầu tiên, và chủ yếu sử dụng bảng tùy chọn từ menu chuột phải (hình trên).
Cần một Graphics Tablet?
Mặc dù nó không phải là thiết bị hoàn toàn cần thiết cho dân đồ họa số nhưng USB Graphics
Tablet giúp nâng cao kinh nghiệm Photoshop của bạn lồn rất nhiều. Tuy nhiồn những thiết bị
này cũng không phải rẻ, một số thương hiệu chỉ có giá từ 100-200$ nhưng cũng có những
loại lên đến 2,000$.
Rất nhiều tính năng brush hay nhất lại không sử dụng được khi không có tablet. Với thiết bj
này thì bạn có thề vẽ mượt mà hơn bằng but - một cách vẽ mà bạn không thề thể hiện bằng
chuột.
WACOM là một thiết bị Tablet đồ họa phồ biến nhưng chúng không phải chĩ do một công ty
sản xuất. Các tablet trong hình trên là Venus Waltop cửa công ty Waltop - Đài Loan.
Việc mua hay không mua một tablet là tùy thuộc vào nhu cầu cùa bạn. Nếu bạn nghĩ rằng sẽ
tận dụng được rất nhiều công dụng từ nó để làm việc một cách hiệu quâ thì việc đầu tư 100 -
300$ cho một thiết bị này là điều nên làm.
Hiróng dẫn sử dụng Brush Tool
Nhấn Ctrl + Shift + N đề tạo ra một file mới. Làm từng bước theo hướng dẫn dưới đây đề có
thể nắm rỗ hơn về cách sử dụng các công cụ Brush có sẵn.
Q ƯnUtled L 25% tla y e r L RGB/SJ •
Đây là một thiết lập dạng cơ băn đề có thề nắm rõ cách làm việc của Brush. Nhấp chuột phải
đề mở ra menu ngữ canh và chọn brush đầu tiồn “Soft Round . Đạn có thể điều chỉnh kích
thước của đầu vẽ với thanh trượt trên cùng (Size)
Size:
V-------------------[
Hardness:
Q—
• • •
•
•
>
JL u iu « 0 »
E
_E> *
V
14
ề
24
k Mì é ■ầ % *
\ 27 59 4Ế 59 11 17 ▼
100 px
0%
-d
Một đường stroke màu đen sẽ được vẽ ra nền trông tương tự như thế này
Vào bảng tùy chọn ở phía trên khung làm việc và thiết lập Opacity xuống 50%
Flow: 10ữ%
vẫn kích và kéo chuột vẽ một đường stroke lên màn hình làm việc, đường vẽ sau này cùng
một màu sắc nhưng mờ hơn so với nét vẽ đầu tiên.
Q Untitted-l 0 ìì% (la y « L RGB/8) * lo-lialãQãi
Chuột phải lên nền màn hình làm việc để mở menu ngữ cảnh một lần nữa, lần này bạn chọn
tùy chọn thứ hai “Hard Round”
Sze: 103 px ®
a
Hardness: 100SÌ,
i j
[ • □ • • 1 •>
o c JL> J 7 Ểấ0
: F ậ
Kr
14
n
24
k ầ # ề % *
1 2 7 39 46 S9 n 17
vẫn để thiết lập Opacity như thiết lập trước, đường nét vẽ ra sẽ có “độ cứng” hơn so với kiểu
Brush đầu tiên. Tùy chỉnh từng thành phần trên thanh tùy chọn để trải nghiệm từng sự thay
đổi khác nhau.
O padty: í' Fbw : 10C% ► < đ < ề
Tương tự như Opacity là thiết lập Flow. Trả lại thiết lập Opacity về 100% và thiết lập Flow
thành 50%
Opacity: 100% f I <8 f Flow: 50% 1 * tđ g r
Bạn sẽ thấy ngay lập tức các đường vẽ khác nhau.
n Ưnua«! 1 © 2 5 * CUyw L RGB/5) * Ị C3 Ị s
ASịỵt/ì-
B I òóc; ix m tữ m !n
Phóng to hình ảnh chúng ta sẽ thấy nét vẽ có điểm khác biệt gì. Với Opacity thì nét vẽ mượt
hơn còn Flow thì tạo ra những hình ảnh liên tục của nét vẽ (hình tròn). Sự khác biệt này đôi
khi làm người dùng cảm thấy bối rối.
Q Urtitfed-l © 118% (layer L RGB/8) •
i i?.5TS p . 0 « ( 7.MM/6.WM
“Airbrush Mode” là một tùy chọn khá khó hiểu. Gần như mọi phiên bản gần đây của
Photoshop đều có biểu tượng Airbrush này trong bảng tùy chọn. Kích vào nó đế chúng ta
cùng tìm hiểu sự khác biệt.
Opacĩty: 100% • V Flow: 100% 1 7 1 0
See: 5 3 T S ®
ó J
Hardness: 0%
Û - ---------------------------------------
• • 1 • 1 • *
áO JL 1L 1u
b » - » M
V
14
n
24
\ k Mĩ é ■ậ % *
1 27 59 4Ễ 59 11 17
Tùy chọn này sẽ tạo ra một nét vẽ có “độ mềm” rộng hơn
Q Unfitted-1 ộ (lay« L RGB/8) *
;$♦» ré 0oc=~7*ayt»3M_______> «
Q Untitfed-l & ìi% {lay« I, RGB/«) * Ị «=> Ị ts
Vẽ cảm giác thật hơn với Tablet
vẫn sử dụng brush vừa chọn, bạn hãy thử trên talbet đồ họa và chọn tùy chọn ở ngoài cùng
bên phải “Tablet pressure controls size”
Opacity; 100% Ftow: 100% f i f
Một nét vẽ với đầu vẽ bắt đầu rất nhỏ và độ mờ ít và dần phát triển ra.
Q Urtitfed-l Ệ 2S% (lay« L RGB/S) * l o l e h a ể
a * a I 0of74gy&MH 1»
Còn có một tùy chọn khác là “Tablet pressure controls opacity” sẽ tương tự thay đổi độ mờ
đục của nét vẽ từ nhẹ sang đậm hơn
Opacity: 100% » Fbw : 100% I- (đ
Q l Untitled 19 25* a«yw L RGB/5) * Ị CD Ị £5 L £ b »
» H nặ_______ Ooci ãi»V8.iOH ► «_________________________________________________________ >_
Dưới đây là ứng dụng của dòng đầu tiên trong bảng Brush với việc thiết lập độ mờ nhạt của
nét vẽ theo nhiều cách thú vị.
Và cấc nét vẽ khác
[ ¡ I Ufititktf ' l 25% {layer L RGB/5) * M '
■cạ* ỉì% (L a yw L R G B /S ỉ * Œ B H
Ve tranh thofi ky thuat so vai brush
Thay vi vi§c scan mdt bi>c ¿nh ve tay, ban c6 th l chup lai bite ¿nh va dung cac cong cu
brush cfe to Igi anh sao cho gidng anh ve thong thircrng bing myc.
■ D5C BOSÎJIPG ẹ îî% ÍRGB-VSỈ '
Bạn nên làm việc ở độ phân giải in tốt nhất. Một khi đã phát họa xong hình ảnh, bạn có thể
vào Image > Image size đề Chĩnh lại kích thươc.
Mode
Adjustments ►
Auto Tone
Auto Contrast
Auto Color
Shift+Ctrl+L
Alt+Shift+Ctrl+L
Shift+Ctrl+B
I
Image Size.,. Ait+Ctrl-I
Canvas Size,..
Image Rotation
Crop
Trim,.,
Reveal All
Alt+Ctrl+C
►
Duplicate.,.
Apply Image.,.
Calculations,n.
Variables
Apply Data Set...
►
Trap.,.
300 pixels/inch là một độ phân giải in khá chuần. Mở rộng hình ảnh này lên 10 inch tạo ra
một bức ảnh rộng 3,000 pixel, với kích thước này bạn có thể vẽ bất cứ hình ânh nào phù
hợp.
Image Size
Pixel Dimensions: 3S.3M (was 15.ỘM)
Width: 3000 pixels ▼ - 1
I
Height: 4457
1 .31
pixels ▼
Document Size:
Width: 03 inches ▼ -Ị
Height: 14.855 inches ▼ -*
Resolution: 300 p bee Is/ỉn ch ▼
E Scale Styles
J Constrain Proportions
lZ Resample Image:
Bicubic (best Far smooth gradients)
OK I
Cancel
Auto.
_
Tạo một lớp điều Chĩnh màu sắc (adjustment) lên trên layer ảnh. Tùy Chĩnh bất cứ màu sắc
hãy ánh sáng ảnh thế nào là phù hợp nhất.
Solid Color,.,
Gradient,..
Pattern.,.
Brightness/Contrast,.,
Levels.,.
Curves...
Exposure,,.
Vibranee.,,
Hue/Saturation.,.
Color Balance,..
Black & White...
Photo Filter.,.
Channel Mixer...
Invert
Postering,,.
Threshold.,.
Gradient Map..,
Selective Color..,
Theo ví dụ này chúng tôi sẽ đề màu sắc ánh sáng là màu hòng, thay đồi Blending Mode với
tùy chọn Blend Mode là Screen.
BRUSlj LAYERS I CHAN; FATW! »>► I »=
i f ^ s - o p * * y : 100% *
Lock: □ j / ^ â FS: 100% » j
g » f t . a g k J aJ a A
(¿xêlmüéI
*1
I u rt 5«. It JU S-JM V • ____________
Tạo một layer mới để bắt đầu vẽ một lớp ảnh số.
BRUSlj LAVERS I CHAN; PATH! I -i=
N.ornr&al *r Opacĩtyĩ 100% ►
Lock: □ ỹ ^ £S Fill: 100% »
Chọn công cụ Brush hoặc Pencil đề vẽ lại bức ảnh
M ft owMfrfom k .
Nếu bạn có tablet thì việc vẽ này vừa nhanh chóng lại dễ dàng.
Một kích thước brush đơn sẽ dễ dàng vẽ lên khung các đường nét với độ dày mỏng khác
nhau
Đề thồm màu sắc vào hình ảnh, bạn nồn tạo layer mới (Ctrl + Shift + N) sau đó tạo một
group cho nó. Phải đảm bảo phần layer màu sắc nằm dưới lớp nét vẽ ban đầu.
BRUSlj LAYERS I CHAN1 PATH! M I ' —
Pass Through V Opacity^ 100% *
Lock: g / f I 130%
Thành phần Fill kết hợp với công cụ brush sẽ giúp nhanh chóng tô màu cho một khu vực
hình ảnh.
B * w» r% a rm
Nếu bạn sử dụng fill màu trên nhiều lớp, bạn sẽ muốn check “All Layers” ở phía bên phải
của các tùy chọn.
Tolerance! 32 V Antì-aỉias V C on tiguous ịv j Afl Layers
Thêm lớp mới cho mỗi màu sắc mới hoặc chỉ làm việc trên một lớp duy nhất - việc này tùy
thuộc vào sở thích của bạn.
BKU5I- LAYERS | CHAN' PATH! »>► \ - =
IMiomid -r Opacity; 100% *
Lock: □ y ^ ¿S Fill: 100% »
S5
5'? ••—
-: V >V ■
Layer 1
5§?
*
__ 1 Group L
1 Layer 3
v*Laryer 2
5§* i Color Fail i
3iP ■ is -'
'
f* . O € > . - 1 £ } 9 ,-ilj |
Việc làm việc với các lớp màu độc lập sẽ giúp dễ dàng chỉnh sửa hơn với các viền màu thừa
Với một hình ảnh phẳng hoàn toàn chưa có những lớp bóng thì hình ảnh vẫn còn thiếu đi độ
“thật”. Giảm đi phần Flow và thiết lập Opacity bình thường, bạn có thể “đánh lên phần bóng”
của hình ảnh.
Trong khi bức hình trên là thực hiện bằng chuột trên máy tính thông thường thì bức hình
dưới đây được vẽ chỉ trong khoảng thời gian 20’:
Chỉ cần điểm thêm một số điểm sáng tối nữa là bức tranh vẽ của bạn sẽ thực sự hoàn hảo.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_huong_dan_tao_phong_cach_nghe_thuat_so_trong_ghep_anh.pdf