Giáo trình Giao diện Creo Parametric và môi trường vẽ phác - Bài 1: Mô hình vẽ phác – Sketcher

Tài liệu Giáo trình Giao diện Creo Parametric và môi trường vẽ phác - Bài 1: Mô hình vẽ phác – Sketcher: Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 1 Bài 1 : Mô hình vẽ phác – Sketcher Sketcher là môi trường đồ hoạ, sử dụng Pro/Engineer WF5.0 để thiết kế các đối tường hình học 2D. Các đối tượng này có thể được sử dụng để tạo ra các đối tượng khác (mặt, khối) hoặc sử dụng trong môi trường NC. Sketcher rất mạnh, các công cụ thiết kế giúp chúng ta có thể thiết kế, thay đổi trong mối quan hệ với nhau. • Nội dung bài học + Quy trình dựng hình + Các công cụ thiết kế đối tượng hình học + Thiết kế các đối tượng hình học. + Định nghĩa kích thước đối tượng (Dimension). + Thay đổi đối tượng. + Thêm các rằng buộc với đối tượng. + Ghi các đối tượng hình học bạn đã tạo ra (Export). + Tải các đối tượng hình học đã ghi (Import). + Quy trình dựng hình + Các công cụ thiết kế đối tượng hình học T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet ech .co m Trung Tâm Đào ...

pdf72 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Giao diện Creo Parametric và môi trường vẽ phác - Bài 1: Mô hình vẽ phác – Sketcher, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 1 Bài 1 : Mô hình vẽ phác – Sketcher Sketcher là môi trường đồ hoạ, sử dụng Pro/Engineer WF5.0 để thiết kế các đối tường hình học 2D. Các đối tượng này có thể được sử dụng để tạo ra các đối tượng khác (mặt, khối) hoặc sử dụng trong môi trường NC. Sketcher rất mạnh, các công cụ thiết kế giúp chúng ta có thể thiết kế, thay đổi trong mối quan hệ với nhau. • Nội dung bài học + Quy trình dựng hình + Các công cụ thiết kế đối tượng hình học + Thiết kế các đối tượng hình học. + Định nghĩa kích thước đối tượng (Dimension). + Thay đổi đối tượng. + Thêm các rằng buộc với đối tượng. + Ghi các đối tượng hình học bạn đã tạo ra (Export). + Tải các đối tượng hình học đã ghi (Import). + Quy trình dựng hình + Các công cụ thiết kế đối tượng hình học T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet ech .co m Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 2 1) Quy trình dựng hình + Chọn mặt phẳng vẽ + Lựa chọn trục tọa độ hoặc gốc tọa độ tham chiếu + Tạo các đối tượng hình học + Thay đổi, hiệu chỉnh kích thước và các quan hệ ràng buộc Sketche Toolbar Lựa chọn Tạo đường thẳng qua hai điểm. Tạo đường thẳng tiếp tuyến với hai đối tượng Tạo đường tâm ( để lấy đối xứng ) Tạo hình hộp Tạo đường tròn từ tâm và một điểm trên đường tròn Tạo đường tròn đồng tâm Tạo đường tròn qua ba điểm Tạo đường tròn tiếp tuyến với ba đối tượng khác Tạo Ellipse Tạo cung tròn Tạo cung tròn đồng tâm với một cung tròn cho trước Tạo cung tròn bởi tâm và hai điểm trên cung T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 3 Tạo cung tròn tiếp tuyến với ba đối tượng Tạo đường cong qua hai điểm Vê tròn góc hai đối tượng bằng cung tròn Vê tròn góc hai đối tượng bằng cung elíp Tạo đường cong Spline Tạo điểm Tạo gốc tọa độ Tạo đối tượng từ các cạnh bao của khối hoặc bề mặt Tạo đối tượng đồng dạng từ các cạnh khối Ghi kích thước đối tượng Hiệu chỉnh kích thước đối tượng Tạo các quan hệ ràng buộc Tạo đối tượng chữ Cắt tỉa một nhánh của đối tượng Cắt tỉa cả hai nhánh của đối tượng Chia đối tượng thành hai phần tại điểm lựa chọn Lấy đối xứng đối tượng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 4 Quay đối tượng Sao chép đối tượng Thoát khỏi Sketch Bỏ qua Sketch Truy cập từ menu Sketch, sẽ có thêm một số chức năng mở rộng: + Data from File : Nhận file sketch được lưu sẵn trong máy vào trong môi trường đang thiết kế làm đối tượng thiết kế + Constraints : Bảng tạo các quan hệ ràng buộc + Dimension Reference : Ghi kích thước đối tượng làm kích thước tham chiếu (kích thước không thể thay đổi được) + Dimension Baseline : Ghi kích thước đối tượng làm kích thước chính + Dimension Explain : Ghi kích thước chú thích + References : Tạo các đối tượng làm gốc ghi kích thước + Features Tool/ Axis of revolution : Tạo trục quay + Features Tool/ Toggle section : Chuyển sang sketch tiếp theo (khi thực hiện một lệnh tạo đối tượng khối trên nhiều Sketch ) + Features Tool/ Start point : Xác định điểm bắt đầu của đường cong + Features Tool/ Blend Vertex : Xác định đỉnh uốn Khi thực hiện trên Sketch, muốn lưu lại các đối tượng của Sketch đó, thực hiện như sau : + Vào menu File/ Save as copy : chọn tên cần lưu và chọn Ok. Muốn lấy file Sketch đã lưu đó ra làm đối tượng thiết kế trong Sketch khác, thực hiện vào menu Sketch / Data from File , chọn Sketch, chọn OK và chọn gốc tọa độ cần đặt Sketch T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 5 2) Các công cụ thiết kế đối tượng hình học : 2.1 Đoạn thẳng (Line) : Tạo đường thẳng từ các điểm : Chọn biểu tượng Line. Kích chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ 2, ..., điểm thứ 4. Khi tạo điểm, đồng thời các quan hệ ràng buộc sẽ đi kèm với đối tượng được chọn để tạo các kiểu như tạo đường song song, đường tiếp tuyến, đường vuông góc, 2.2 Hình hộp (Box) Chọn biểu tượng Box. Chọn góc thứ nhất hình hộp. Di chuyển chuột chọn góc đối diện thứ 2 để xác định hình hộp. 2.3 Đường tròn (circle) : Để thiết kế đường tròn có 4 chế độ : + Tạo đường tròn bằng cách chọn tâm và mộ điểm trên đường tròn. Chọn biểu tượng Circle Chọn điểm trên màn hình làm tâm, chọn điểm thứ 2 để tạo thành đường tròn. + Tạo đường tròn đồng tâm với một đường tròn hoặc cung tròn có sắn Chọn biểu tượng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 6 Kích chọn một cung tròn, hoặc đường tròn trên màn hình để lấy chuẩn tâm đường tròn cần dựng, sau đó chọn điểm thứ 2 để xác định đường kính + Tạo đường tròn qua ba điểm. Chọn biểu tượng Chọn ba điểm cho trước để tạo đường tròn. + Tạo đường tròn tiếp tuyến với ba đối tượng khác Chọn biểu tượng Chọn ba đường tròn cho trước mà đối tượng sẽ tiếp tuyến 2.4 Tạo Ellipse: Chọn biểu tượng Ellipse Kích chuột trái chọn tâm Chọn 1điểm sẽ nằm trên đường Kích đúp trái chuột vào các giá trị bán kính trục và nhập bán kính hai trục elíp 2.5 Tạo cung tròn (Arcs) : + Chọn điểm trước (points) : Kích chọn biểu tượng Chọn điểm thứ nhất. T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 7 Chọn điểm thứ 2. Chọn điểm thứ 3. + Chọn tâm trước : Kích chuột chọn biểu tượng Kích chuột trái chọn điểm làm tâm. Kích chuột chọn điểm thứ 2 và thứ 3 để vẽ lên cung + Tạo cung tròn tiếp tuyến với ba đối tượng khác : Kích chuột chọn biểu tượng Kích chuột trái và chọn ba đường cung tròn mà nó sẽ tiếp xúc + Tạo đường cong conic (đường cong dạng nón) qua hai điểm Kích chuột chọn biểu tượng Kích chuột trái và chọn hai điểm gốc của cung, chọn điểm thứ ba để xác định hình dạng cung T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 8 2.6 Tạo đường cong Spline Chọn biểu tượng Spline. Kích chuột chọn điểm thứ nhất. Kích chuột chọn điểm thứ 2, điểm thứ 3 và điểm thứ 4. 2.7 Lấy đối xứng (Mirror) hoặc xoay đối tượng Chọn đối tượng cần đối xứng Chọn biểu tượng Chọn trục cần đối xứng (trục được tạo bẳng lệnh tạo đường tâm) 2.8 Tạo đối tượng từ các cạnh của khối hoặc bề mặt Sketch / Egde Use .giúp bạn có khả năng chiếu một đối tượng là cạnh của bề mặt , hình khối hoặc bản vẽ sketch khác lên mặt phẳng thiết kế hiện hành như một đối tượng thiết kế. Đối tượng chiếu chỉ xuất hiện khi thực hiện trong môi trường sketcher Các bước tóm tắt để thực hiện : + Chọn mặt phẳng. + Mở chế độ sketch. + Từ thanh công cụ sketcher chọn . Khi đó sẽ xuất hiện bảng hộp thoại lựa chọn kiểu đối tượng (Type) + Chọn đối tượng. Đối tượng được lựa chọn được chiếu lên trên mặt phẳng thiết kế làm đối tượng thiết kế T ru g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 9 2.9 Tạo đối tượng đồng dạng với cạnh khối hoặc bề mặt Sketch / Edge Offset giúp bạn có thể tạo đối tượng song song đồng dạng với đối tượng được chiếu từ cạnh bề mặt hoặc cạnh khối khác lên bản vẽ sketch thiết kế hiện hành. Các bước thực hiện : + Lựa chọn mặt phẳng. + Mở chế độ sketch. + Chọn Khi đó sẽ xuất hiện bảng hộp thoại lựa chọn kiểu đối tượng + Single: Chọn từng đối tượng riêng lẻ + Chain : Chọn theo chuỗi đối tượng + Loop : Lấy theo đường bao ngoài của bề mặt Sau đó chọn đối tượng cạnh cần được tạo song song với nó. Có thể nháy chuột vào mũi tên để đảo chiểu tạo đối tượng Nhập giá trị khoảng dịch chuyển và chọn OK Kích chuột giữa để thoát khỏi lưa chọn 2.10 Xác định kích thước cho đối tượng • Ghi kích thước dài của đối tượng : + Kích thước đoạn thẳng. + Kích thước đường tròn. + Kích thước cung tròn. T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 10 + Để ghi kích thước đối tượng, kích trái chuột vào đối tượng cần ghi và kích chuột giữa để tạo kích thước mới. Sau khi kích chuột giữa để tạo kích thước, muốn thay đổi kích thước thì phải thoát khỏi lệnh ghi kích thước và kích đúp trái vào giá trị kích thước hiện hành rồi thực hiện thay đổi giá trị kích thước đó • Ghi kích thước dài giữa các đối tượng : + Khoảng cách giữa 2 điểm. + Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. + Khoảng cách giữa điểm và đường thẳng. + Khoảng cách giữa đường thẳng và đường tròn/ cung tròn. + Khoảng cách giữa 2 đường tròn hoặc cung tròn. + Khoảng cách giữa 2 điểm, song song với đường thẳng cho trước. + Khoảng cách giữa 2 cung tròn hoặc đường tròn, song song với đường thẳng cho trước. • Ghi kích thước góc : + Góc giữa 2 đường thẳng. + Góc giữa đường thẳng với trục toạ độ dọc hoặc ngang. 2.11 Thay đổi và hiệu chỉnh kích thước đối tượng + Chọn biểu tượng Æ chọn các kích thước cần thay đổi Æ nhập các giá trị mới Æ OK T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 11 2.12 Gọi bảng các đối tượng mẫu (đa giác, lục giác, hình sao,) + Lựa chọn biểu tượng để có thể thực hiện gọi bảng + Click chuột trái chọn kiểu đối tượng cần tạo (vd chọn hình hexagon). Chương trình hiển thị tab yêu cầu nhập tỉ lệ và góc quay của đối tượng. Nhập tỉ lệ 1 để giữ nguyên kích thước đối tượng ban đầu. + Click chọn điểm đặt trên màn hình đồ họa. Ghi lại kích thước nếu cần. 3) Thay đổi đối tượng (Edit) • Lựa chọn biểu tượng để có thể thực hiện : + Di chuyển một điểm. + Di chuyển đoạn thẳng. + Thay đổi kích thước đoạn thẳng. + Di chuyển đường tròn/ Cung tròn/ Ellipse. + Thay đổi kích thước đường tròn/ cung tròn/ Ellipse. + Di chuyển đường cong Spline. + Di chuyển các điểm trên đường cong spline. + Thay đổi độ dốc ở điểm cuối của đường cong spline. T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 12 + Thay đổi kích thước bằng cách kéo. + Di chuyển vị trí của kích thước. 4) Thêm các rằng buộc (Add Constraint) • Các biểu tượng trên thanh công cụ Add Constraint : rằng buộc theo phương ngang. : rằng buộc theo phương thẳng đứng. : rằng buộc song song. : rằng buộc vuông góc. : rằng buộc tiếp tuyến. : rằng buộc đồng tâm. : Tạo giá trị giống nhau : tạo sự đối xứng hai điểm qua đường tâm : tạo sự thẳng hàng giữa các điểm theo phương ngang • Thao tác Lựa chọn kiểu ràng buộc, sau đó chọn các đối tượng cần tạo ràng buộc với nhau. Kết thúc lệnh bằng click chuột giữa. • Ví dụ : + Click chọn biểu tượng “ entities tangent” T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC T nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 13 + Click chọn đối tượng cần tiếp tuyến là đường thẳng, sau đó click chọn đường tròn 5) Tạo các mặt phẳng và trục tọa độ * Các biểu tượng tạo các mặt phẳng tọa độ : Tạo mặt phẳng tọa độ mới : Tạo đường tâm trục : Tạo điểm tham chiếu và gốc tọa độ mới • Thao tác tạo mặt phẳng tham chiếu : + Click chọn biểu tượng lệnh và chọn kiểu tạo mặt + Click chọn một mặt phẳng đã có (mặt tham chiếu đã có hoặc mặt phẳng của mô hình hình học ) T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti n V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 14 • Tạo mặt đi qua một đoạn thẳng và nghiêng với mặt phẳng được chọn một góc bất kì : + Click chọn Plane + Click chọn cạnh, giữ Ctrl và chọn một mặt phẳng cần quan hệ góc + Nhập góc. OK • Tạo hệ trục tọa độ + Click chọn lệnh T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 15 + Click chọn lần lượt theo thứ tự đối tượng tạo trục X, Y, Z. Trục X được tạo sẽ là vecto pháp tuyến của bề mặt hoặc vecto chỉ phương của đoạn thẳng, cạnh (Chế độ mặc định) . Trong quá trình lựa chọn, luôn giữ phím Ctrl . + Thay đổi hướng trục trong tab Orientation. 6) Sử dụng chuột và bàn phím Cách thức sử dụng chuột và bàn phím trong Pro/ENGINEER 4.0 • ( LMB ) T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 16 Chọn đối tượng hình học, biểu tượng lệnh, đặc tính tạo hình, • : Thêm vào/ loại bỏ đối tượng • : Chọn đối tượng dạng đường hoặc bề mặt • ( MMB ) : Kết thúc lựa chọn, lệnh tạo hình, ∗ Kết thúc lệnh tạo hình Xoay chuột giữa Æ phóng to/ thu nhỏ Giữ chuột giữa Æ xoay đối tượng (Spin) • Æ kéo rê đối tượng quan sát (Pan) • (theo phương đứng) Æ phóng to/ thu nhỏ theo 1 tâm • (theo phương ngang) Æ quay đối tượng quanh 1 tâm • ( RMB ) : Giữ chuột phải 1 giây để hiện thanh menu phụ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 17 Bài 2: Xây dựng vật thể cơ bản Mô hình khối được tạo dựng từ các khối hình học cơ sở, dựa trên các phép toán logic về cộng, trừ, hòa khối để có thể tạo lên được các mô hình vật thể từ dạng đơn giản đến phức tạp. Pro/ENGNEER cung cấp một số công cụ hỗ trợ thiết kế cơ bản để từ đó, người sử dụng có thể vận dụng một cách linh hoạt vào lĩnh vực thiết kế các mô hình 3D, bao gồm lựa chọn giữa tạo mô hình dạng khối và mô hình bề mặt. • Nội dung bài học : + Quy trình dựng hình + Các lệnh tạo khối cơ bản : Extrude, Revolve, + Công cụ ứng dụng tạo nhanh : Hole, Rib, Round, Shell, T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 18 Tạo lỗ Tạo vỏ cho chi tiết dạng hộp Tạo gân Tạo mặt vát cho khối Vê tròn góc Vát góc Đùn khối Tạo khối tròn xoay Kéo một biên dạng theo một đường dẫn Tạo khối qua các tiết diện thay đổi Nối các biên dạng theo một đường dẫn Kéo biên dạng theo đường helix Nối hai bề mặt bằng một bề mặt trơn Kéo các biên dạng khác nhau thành khối Tạo đường và bề mặt Tạo lại đường và bề mặt Đặc tính cạnh của đường và bề mặt Kéo biến dạng mô hình khối hoặc bề mặt Thông số độc lập T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 19 1) Quy trình dựng hình + Thiết lập các đối tượng tham chiếu : mặt Plane, trục, điểm (nếu cần) + Tạo Sketch chứa các biên dạng bao của mô hình thiết kế + Tạo các đối tượng phụ trợ : đường dẫn, điểm định vị + Lựa chọn và thực hiện các lệnh tạo hình + Hiệu chỉnh và thay đổi các thiết kế (nếu cần) + Tái tạo lại mô hình. 2) Các lệnh tạo khối cơ bản 2.1 Extrude • Ứng dụng Xây dựng mô hình khối từ một biên dạng Sketch đóng kín, phát triển theo hướng xác định để tạo thành vật liệu khối từ biên dạng 2D. Chức năng Extrude vừa có thể tạo khối và cũng có thể dùng thực hiện cắt khối theo biên dạng Sketch kín được chọn. Extrude được sử dụng cơ bản nhất trong quá trình tạo hình, từ thiết kế cơ bản đến tạo hình phức tạp. • Điều kiện tạo hình Các đối tượng tạo vùng biên dạng phải liên tục và tạo thành vùng kín. Điểm cuối của đối tượng này sẽ là điểm đầu của đối tượng kế tiếp. Để quá trình hiệu chỉnh được dễ dàng (nếu có sự thay đổi), nên thiết lập đầy đủ theo quan hệ ràng buộc về kích thước, về hình học, về liên kết giữa các đối tượng trong Sketch Đường dẫn : Insert / Extrude • Thao tác + Click chọn Insert/ Extrude + Click chọn Sketch đã có T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 20 + Click chọn kiểu tạo hình : dạng khối hộp + Click nhập các thông số tạo hình : hướng phát triển khối, bề dày khối, • Thông số tạo hình + Placement : Lựa chọn biên dạng của khối (mặt Sketch) + Options : Các lựa chọn về bề dày khối, kiểu tạo khối, theo một hướng hoặc hai hướng + : Lựa chọn tạo dạng khối + : Lựa chọn tạo dạng bề mặt + : Lựa chọn hướng (hoặc có thể kích chuột trái vào mũi tên trên vùng hiển thị) + : Lựa chọn cắt khối ( Remove Extrude) + : Lựa chọn tạo thành mỏng cho khối + : Xem thử kết quả trước khi chấp nhận lựa chọn • Thí dụ + Tạo một file mới : Chọn File / New / Part / Solid T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 21 + Click chọn Insert / Model Datum / Sketch (hoặc click vào biểu tượng Sketch ) , chọn mặt phẳng TOP làm mặt phẳng Sketch + Tạo khối hộp có kích thước 200x200. Thoát khỏi Sketch + Click chọn Insert/ Extrude & chọn Sketch vừa tạo + Nhập bề dày 50mm 2.2 Revolve • Ứng dụng Xây dựng mô hình khối dạng tròn xoay từ một biên dạng kín và trục quay cố định. Mô hình vật thể có thể là dạng tròn xoay toàn phần hoặc một phần. T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec .co m Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 22 Tương tự như Extrude, Revolve cho phép thêm vật liệu (thêm khối ) và cũng có thể thực hiện cắt vật liệu của mô hình khối. Ứng dụng cơ bản nhất của Revolve được sử dụng cho các chi tiết dạng tròn xoay, dạng trục hoặc dạng lỗ. • Điều kiện tạo hình Biên dạng Sketch phải kín, đường trục quay không được phép cắt qua bất kì một phần tử nào của biên dạng (cho phép trùng nhau hoặc tiếp xúc với đối tượng ) Trục quay phải là đường thẳng, đoạn thẳng (cạnh) hoặc đường trục. Có thể thực hiện tạo khối tròn xoay đầy đủ hoặc một phần, phụ thuộc vào góc quét của biên dạng Sketch quanh trục • Thao tác + Click chọn (Insert / Revolve) + Click chọn Placement / Sketch và chọn Sketch vừa tạo + Click chọn (trục xoay) và chọn trục quay + Nhập các thông số tạo hình : góc quay, bề dày thành, hướng, • Thí dụ (Tạo biên dạng Sketch trên mặt phẳng Front) 2.3 Tạo lỗ Hole T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 23 • Ứng dụng Cho phép tạo nhanh các dạng lỗ (chủ yếu khoét lỗ) theo tiêu chuẩn lỗ của ngành cơ khí hoặc theo biên dạng cho mô hình của người thiết kế. + Dạng lỗ trơn + Dạng lỗ ren + Chọn kiểu thông số ren tiêu chuẩn + Dạng vai của lỗ ren • Điều kiện tạo hình Đường tâm trục lỗ luôn trùng với phương của vecto pháp tuyến của bề mặt tại điểm đặt. Do đó kích thước ràng buộc của đường tâm trục phải được xác định rõ ràng thông qua các đối tượng tham chiếu khác (là mặt phẳng, mặt Plane, cạnh ,) Vị trí lỗ có thể được xác định thông qua một điểm tham chiếu đã có. • Thao tác + Click chọn Insert / Hole + Click chọn bề mặt cần tạo lỗ trên đó + Kéo rê các vị trí xác định kích thước ràng buộc tới các đối tượng tham chiếu là mặt phẳng hoặc cạnh. Nhập kích thước định vị của lỗ + Chọn kiểu tạo lỗ + Nhập các giá trị tạo hình : chiều sâu lỗ, đường kính lỗ • Thí dụ (dựa vào chi tiết “Thi_du”) Click chọn bề mặt trên cùng của khối hộp là bề mặt cần tạo lỗ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 24 2.4 Tạo gân – Rib • Ứng dụng Tạo nhanh các thiết kế dạng gân trợ lực cho mô hình với biên dạng gân đơn giản, bề dày gân có thể thay đổi dễ dàng mà không ảnh hưởng đến các thiết kế khác. • Điều kiện tạo hình T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 25 Sketch tạo hình dáng gân là một hoặc một chuỗi các đối tượng liên tiếp nhau. Điểm đầu và cuối của biên dạng phải nằm trên hai bề mặt cần tạo gân nối tăng cứng. Hướng tạo gân phải được xác định Bề dày gân phải được xác định • Thao tác + Click chọn Insert / Rib + Click chọn Sketch chứa biên dạng tạo gân (hoặc có thể tạo Sketch mới) + Chọn hướng tạo gân + Nhập bề dày gân • Thí dụ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 26 2.5 Shell – Tạo chi tiết dạng vỏ • Ứng dụng Tạo nhanh các mô hình dạng khối đặc chuyển sang dạng vỏ với bề dày xác định. Ứng dụng tạo Shell cho toàn bộ mô hình sản phẩm Có thể tạo chiều dày đồng đều hoặc chiều dày thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn Constant Thickness hay Variable thickness • Điều kiện tạo hình Để tạo dạng vỏ (Shell), bề mặt được chọn để tạo bề dày vỏ phải được đảm bảo không tự giao nhau hoặc tiếp xúc nhau sau khi nhập bề dày. • Thao tác + Click chọn Insert / Shell + Click chọn các bề mặt cần loại bỏ (bề mặt sẽ bị remove) + Nhập bề dày thích hợp cho sản phẩm • Thí dụ 2.6 Tạo mặt nghiêng – Draft • Ứng dụng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 27 Thay đổi góc nghiêng của bề mặt bao của mô hình so với một đối tượng tham chiếu chỉ định. • Điều kiện tạo hình Bề mặt nghiêng phải được xác định Đối tượng tham chiếu phải là mặt phẳng đường trục hoặc cạnh khối Lưu ý :Việc chọn đối tượng cơ sở là mặt phẳng đã có thể xác định ngay hướng nghiêng, nên trong một số trường hợp không cần thiết phải chọn thêm Full Direction để chọn hướng nghiêng nữa. • Thao tác + Click chọn Insert/ Draft + Click chọn mặt cần tạo góc nghiêng (Click trực tiếp vào bề mặt ngay khi kích hoạt lệnh hoặc có thể vào References/ Draft Surfaces và thực hiện chọn mặt cần nghiêng) + Click chọn đối tượng cơ sở (đối tượng gốc để tính toán tạo góc nghiêng) : Click vào Draft Hinges và thực hiện chọn đối tượng cơ sở (đường, cạnh hoặc mặt phẳng) + Click chọn Full Direction để chọn hướng nghiêng (nếu cần) + Click chọn kiểu tạo hình + Lựa chọn các thông số tạo hình : hướng nghiêng, góc nghiêng. • Các thông số tạo hình + References : chọn các mặt nghiêng và mặt cơ sở Chọn lại mặt nghiêng Draft surface , nếu cần T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 28 + Split : Chia khối thành hai phần độc lập sau khi vát mặt + Angles : Thiết lập góc vát + Option : Thiết lập kiểu lựa chọn chỉ nghiêng mặt hoặc có cắt tỉa và kéo dài mặt vát • Thí dụ + Click chọn lệnh Draft + Click chọn đối tượng cần tạo Draft là mặt trụ + Click chọn Draft hinges và chọn đối tượng cơ sở là mặt trên của khối trụ + Nhập góc nghiêng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 29 Đối tượng gốc Sau khi Draft thông thường Option/ Extend intersect surface 2.7 Vê góc – Round • Ứng dụng Tạo nhanh các góc vê tròn trên các cạnh khối với bán kính không đổi hoặc thay đổi, tùy theo lựa chọn Constant hay Variable Hình dạng góc vê có thể là dạng cung tròn hoặc cung conic, có thể bám theo dạng đường cạnh vê hoặc theo một đường dẫn tạo hình khác • Điều kiện tạo hình Giữ Ctrl và chọn nhiều cạnh cùng lúc thì tất cả các cạnh đó sẽ mang một giá trị bán kính R Đối với bán kính thay đổi có sử dụng đường dẫn, đường dẫn tạo hình phải được xác định Đối với bán kính thay đổi thông thường, phải thiết lập lựa chọn References trong mục Set Đối với dạng conic, hai giá trị bán trục phải được thiết lập T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Tin h V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 30 • Thao tác + Click chọn Insert/ Round + Click chọn cạnh cần vê + Lựa chọn kiểu tạo hình và các thông số tạo hình cho mô hình Nếu tạo cạnh có bán kính thay đổi, lựa chọn Set/ Value Æ Reference , sau đó click phải vào các điểm cần vê trên cạnh và chọn Add Radius • Thí dụ Through curve T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 31 Variable Round T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 32 Bài 3: Hiệu chỉnh và thay đổi thông số thiết kế 1) Hiệu chỉnh và thay đổi thông số thiết kế • Ứng dụng Thực hiện các thay đổi về thông số hình học như bề dày, hướng tạo khối, góc quay, Thực hiện xóa hay tạm dừng lệnh ứng dụng tạo hình từ menu quản lý lệnh Thay đổi đối tượng tham chiếu hoặc tham số ràng buộc Thay đổi kiểu đường, màu sắc, thêm chú thích • Hiệu chỉnh kích thước của Sketch + Trên cây menu quản lý lệnh, click phải chuột vào lệnh cần thay đổi và chọn Edit + Thực hiện thay đổi kích thước : chiều dài, góc, bề dày, + Click chọn Edit/ Generator để tạo lại mô hình T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 33 • Hiệu chỉnh lại thông số tạo hình, thay đổi biên dạng Sketch + Trên cây menu quản lý lệnh, click phải chuột vào ứng dụng đặc tính cần thay đổi và chọn Edit Definition (thieu cach vao tro lai moi truong Sketch de hieu chinh) + Nhập lại thông số tạo hình hoặc thay đổi lại biên dạng Sketch • Hiển thị các vị trí lỗi trên biên dạng Sketch + Click chọn Edit Definition đối với Sketch cần hiệu chỉnh + Thực hiện các thay đổi trên Sketch + Click chọn Shape Close Loops để hiển thị các vùng biên dạng đã được đóng kín + Click chọn Highlight Open Ends để hiển thị các điểm hở . Màu hiển thị là các điểm đỏ trên màn hình đồ họa T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 34 + Click chọn Overlapping Geometry để hiển thị các điểm của các đối tượng trùng nhau. Màu hiển thị là các đường, điểm có màu xanh nhạt + Click chọn Feature Requirement để hiện thị danh sách các điều kiện đã đạt cho lệnh tạo khối 2) Các công cụ hỗ trợ thiết kế 2.1 Copy • Ứng dụng Cho phép sao chép nhanh các đặc tính tạo hình đã có sang một vị trí mới. Sau khi copy, các đặc tính tạo hình sẽ nằm trong cùng một nhóm Group Chức năng Copy cho phép sao chép các đối tượng tham chiếu hình học, các đặc tính tạo hình và các kích thước kèm theo. Đường dẫn : Edit/ Feature Operation / Copy • Thao tác : có hai cách thực hiện lệnh Copy Cách 1 : Sử dụng chức năng Paste Special + Click chọn đặc tính cần sao chép trên cây thư mục + Click chọn hoặc Ctrl + C + Click chọn Paste Special T ru g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 35 + Click chọn kiểu dịch chuyển : Translate hoặc Rotate + Click chọn cạnh để xác định hướng dịch chuyển. Nhập giá trị dịch chuyển là khoảng cách hoặc góc quay. Cách 2 : Sử dụng chức năng Copy trong Edit/ Feature Operation + Click chọn Edit / Feature Operation / Copy + Click chọn kiểu dạng cần Copy . Sau đó chọn Done + Click chọn đặc tính cần Copy. Chuột giữa để kết thúc lựa chọn T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 36 + Click nhập các giá trị cho phép định hình và định vị đối tượng được copy 2.2 Mirror • Ứng dụng Tạo một đặc tính mới có tính chất đối xứng với các đặc tính được chọn qua một mặt phẳng xác định • Thao tác : có hai cách thực hiện lệnh Mirror Cách 1 : Sử dụng chức năng Mirror trực tiếp từ menu Edit (chỉ ứng dụng cho từng lệnh feature riêng rẽ) + Click chọn đặc tính tạo hình đã có + Click chọn Edit/ Mirror + Click chọn mặt phẳng đối xứng . Chọn Ok để kết thúc lệnh T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 37 Cách 2 : Sử dụng chức năng Edit/ Feature Operation : Cho phép lấy đối xứng nhiều đặc tính cùng một lúc + Click chọn Edit/ Feature Operation / Copy / Mirror / Done + Click lựa chọn các đặc tính trên mô hình. Click chuột giữa để kết thúc lựa chọn + Click chọn mặt phẳng đối xứng. Cách 3 : Sử dụng chức năng File/ Mirror Part : Cho phép tạo ra một chi tiết mới có tính chất đối xứng so với mô hình gốc + Click chọn File / Mirror part + Click lựa chọn kiểu tạo hình và tên file trong hộp thoại Mirror Part T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 38 2.3 Pattern • Ứng dụng Tạo nhanh các đặc tính phân bố dưới dạng ma trận hàng cột, dạng phân độ, hoặc dạng bố trí trên một đường cong bất kì. Đường dẫn : Edit / Pattern • Thao tác : + Chọn đặc tính cần tạo + Chọn Edit/ Pattern + Chọn kiểu tạo hình :Dimension, Direction, axis, Fill hoặc Table + Nhập các thông số cần thiết : Hướng, khoảng cách, góc quay , • Các kiểu tạo hình và thông số tạo hình + Dimension : Sử dụng kích thước dẫn hướng và tạo khoảng thay đổi (theo một hoặc hai hướng) + Direction : Tạo đối tượng theo hướng lựa chọn xác định (ma trận hàng cột ) + Axis : Tạo đối tượng quanh tâm trục + Fill : Lấp đầy một vùng theo các khoảng cách thông qua một lưới điểm + Table : Sử dụng bảng kích thước T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 39 (Chọn Pattern/ Table Æ chọn kích thước Æ chọn Table Æ nhập tọa độ xác định vị trí các đối tượng) + Curve : Tạo đối tượng phân bố dọc theo đường cong Chọn đối tượng Æ chọn Pattern/ Curve Æ chọn đường cong Æ nhập số liệu T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 40 3) Ứng dụng và các bài tập thực hành 3.1 Ví dụ 1: Thiết kế 3.2 Ví dụ 2 : Thiết kế mẫu T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 41 Bài 4 : Xây dựn vật thể phức tạp 1) Đặc tính của lệnh Sweep • Ứng dụng Các lệnh Sweep cho phép tạo khối bằng cách thực hiện chạy một biên dạng kín Sketch theo một đường dẫn. Sketch được đặt tại điểm đầu của đường dẫn và vuông góc với tuyến tuyến của đường cong tại điểm mút đó. • Điều kiện tạo hình Tạo một đường dẫn trước, sau đó chọn tiếp một biên dạng quét Sketch. . Sketch phải là các đối tượng liên tục và đóng vùng kín • Thao tác + Lựa chọn Insert > Sweep > Protrusions, bảng Sweep traj xuất hiện cho phép lựa chọn một đường dẫn có trước (Select traj) hoặc tạo một đường dẫn trên mặt phẳng Sketch (Sketch traj) T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 42 + Đường dẫn (Trajectory) có thể là đường đóng kín hoặc mở. + Khi lựa chọn Sketch traj, sẽ xuất hiện dòng nhắc yêu cầu bạn chọn (hoặc tạo) một mặt phẳng làm mặt Sketch để tạo đường quét. + Nếu Sketch là các vòng đóng kín thì sau khi thoát khỏi môi trường Sketch, sẽ xuất hiện lựa chọn Attributes để xác định kiểu tạo hình của tiết diện quét khi quét . Có hai lựa chọn Add Inn Fsc (Add inner faces) và No Inn Fsc (No inner faces ). Lựa chọn Add Inn Fsc chỉ đối với các tiết diện hở, và lựa chọn No Inn Fsc chỉ đối với các tiết diện đóng : T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 43 + Khi lựa chọn Select Traj sẽ có các lựa chọn khác để thực hiện lựa chọn đường dẫn quét tạo khối : One by one : chọn lần lượt từng đối tượng Tangnt Chain : các đường chuỗi tiếp tuyến Curve chain : các đường cung cong Bndry Chain : Các đường bao của bề mặt hoặc khối Surf Chain : Cac đường bề mặt Merge end : Hòa liền thành một khối với khối mẫu sau khi thực hiện lệnh Sweep Free end : Tạo tiết diện quét luôn vuông góc với đường quét + Thực hiện chuyển đổi giữa các Sketcher bằng chức năng chuột phải và chọn Toggle section (giữ chuột khoảng 1 giây). * Tạo khối rỗng theo đường dẫn – Thin Sweep Protrusion + Lựa chọn Insert > Sweep > Thin Protrusion T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 44 * Cắt khối theo đường dẫn – Sweep Cut + Lựa chọn Insert > Sweep > Cut (tương tự như khi ta chọn Extrude > Cut ) để thực hiện cắt bỏ khối theo đường dẫn 2) Đặc tính của lệnh Blend – Tạo khối qua các tiết diện thay đổi • Ứng dụng Lệnh Blend được sử dụng để tạo khối qua các tiết diện khác nhau mà không cần đường dẫn hướng. Mô hình tạo thành lệnh này có thể trơn hoặc gấp khúc, tùy theo sự điều chỉnh và lựa chọn của người thiết kế • Điều kiện tạo hình Các Sketch phải có số đối tượng bằng nhau. Ví dụ, bạn không thể tạo được khối bằng lệnh Blend nếu tạo một tiết diện là hình vuông (bốn đối tượng )và một tiết diện là hình tròn (một đối tượng). Để tạo được, phải chia đường tròn thành 4 phần thì sẽ thực hiện được lệnh Blend để tạo khối T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 45 Điểm đầu (Start Point) của các Sketch là gần nhau và có vecto chỉ hướng cùng theo một chiều quay xác định. Chiều quay này, thường được xác định ngay tại Sketch đầu tiên. • Thao tác + Lệnh Blend có hai dạng : Protrusion và Cut; lựa chọn từ Insert > Blend > Protrusion hoặc Cut Các lựa chọn phụ : + Parallel : Các tiết diện là song song với nhau và cách nhau một khoảng cách xác định trước. Từ Blend OPTS , chọn Parallel > Regular Sec > Sketch Sec > Done, sẽ xuất hiện tiếp các lựa chọn : + Straight : Nối tất cả các tiết diện lại theo đường thẳng ( hình khối là không trơn ) (duong gap khuc) + Smooth : Nối các tiết diện theo đường cong trơn để tạo sự mềm mại cho khối (Theo duong Spline co cac control point la cac StartPoint tai cac tiet dien) T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 46 + Rotational : Quay các tiết diện theo một góc quanh một trục. Đối với mỗi tiết diện sẽ thiết lập góc khác nhau (Goc nho hon 900). Các tiết diện có thể quét thành khối kín (Close) hoặc một phần của khối kín (Open). Để tạo thành khối kín, ít nhất phải có 3 tiết diện quét Cách thức tạo Blend Rotational + Lựa chọn Rotational > RegularSec > Sketch Sec > Done , chọn Smooth > Open > Done, chọn mặt phẳng tạo tiết diện + Tạo tiết diện thứ nhất và chọn điểm đặt gốc Tạo tiết diện thứ nhất đã xong, tích giữ chuột phải (khoảng 1 giây) vào điểm gốc mũi tên và lựa chọn Pick From List, chọn trong bảng Pick From List, chọn và giữ chuột vào một điểm đặt và chọn Start Point để đặt điểm gốc của tiết diện T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 47 + Tạo tiết diện thứ hai và chọn điểm đặt gốc Sau khi tạo xong tiết diện đầu, chọn một lệnh thiết kế (ví dụ : Line), kích chuột phải lên màn hình (hoặc lên đối tượng vừa tạo ) và chọn Toggle Section để chuyển sang tạo tiết diện thứ hai. Thực hiện tiếp tục như tạo tiết diện đầu ta sẽ được các tiết diện cần thiết. Sau khi tạo xong các tiết diện, chọn OK để thoát khỏi Sketch, chương trình yêu cầu nhập các khoảng cách giữa các tiết diện. Nhập và chọn Preview để xem thử khối được tạo, rồi chọn OK để chấp nhận lệnh + Đối với lệnh Blend, yêu cầu số các đối tượng trên các tiết diện khác nhau là phải bằng nhau. Tuy nhiên vẫn có thể sử dụng chức năng Blend Vertex để tạo khối khi có các đối tượng trên tiết diện là khác nhau. Lựa chọn Sketch > Feature Tools > Blend Vertex. 3) Sweep Blend – Tạo khối qua các tiết diện thay đổi theo đường dẫn • Ứng dụng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 48 Lệnh Sweep Blend cho phép người sử dụng có thể sử dụng kết nối các tiết diện cắt ngang khác nhau chạy theo một đường dẫn để tạo thành mô hình khối hoặc bề mặt. • Điều kiện tạo hình Đường dẫn Trajactor phải được tạo trước (Duong dan co the la canh cua cac doi tuong co san) Đường dẫn phải cắt qua mặt Sketch (không được phép song song với Sketch) Các Sketch phải có số lượng đối tượng trong Sketch là như nhau Điểm Start Point phải đặt gần nhau và có hướng theo một chiều quay xác định trước (theo hướng của Start Point trên Sketch đầu tiên) • Thao tác + Chọn lệnh Insert / Sweep Blend + Click chọn References và chọn (hoặc tạo ) đường dẫn hướng Origin Trajectory Æ chọn Details . Hộp thoại Chain xuất hiện để lựa chọn dạng đường dẫn (theo hướng pháp tuyến với đường dẫn , hướng chiếu hoặc hướng pháp tuyến không đổi ) + Click chọn Section plane control ÆThiết lập Horizontal/Vertical control Æ mở Sections để chọn kiểu tiết diện cắt ngang (Select section hoặc Sketche section ) + Click chọn Tangency để chọn dạng tiếp tuyến với khối kế bên + Click chọn Option để lựa chọn phạm vi điều khiển + chọn OK để tạo khối (hoặc bề mặt) T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 49 4) Variable Section Sweep – Tạo khối qua tiết diện theo nhiều đường dẫn khác nhau • Ứng dụng Tạo mô hình bằng cách quét một tiết diện Sketche theo nhiều đường dẫn khác nhau. • Điều kiện tạo hình Các đường dẫn phải được tạo trước trong môi trường Sketch (Duong dan co the la canh cua cac doi tuong co san) Sketch phải kín • Thao tác + Chọn Insert/ Variable section Sweep T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 50 + Click chọn kiểu tạo hình dạng khối hoặc bề mặt Æ chọn đường dẫn cho các tiết diện thay đổi Æ chọn Option để lựa chọn kiểu tiết diện cắt ngang Æ Chọn Reference : trajectory để chọn đường dẫn hướng, Section plane để chọn kiểu tiết diện quét dọc theo đường dẫn, chọn Hozirontal/ Vertical control để chọn mặt cắt ngang hay thẳng đứng Æ chọn Sketch để tạo hoặc chọn biên dạng mặt quét. Thí dụ : T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 51 Bài 6: Mô hình bề mặt 1) Base –Các chức năng tạo hình cơ bản Các chức năng xây dựng mô hình bề mặt cơ bản được sử dụng tương tự như chức năng tạo mô hình khối rắn, sử dụng ngay chính lệnh tạo khối để khởi tạo bề mặt (tích hợp chức năng tạo bề mặt trong tạo khối cho người sử dụng có thể tự ý lựa chọn) 1.1 Extrude surfaces : Extrude surface được sử dụng để tạo các bề mặt trong không gian 3D tương tự như Extrude Solid. • Thao tác : + Chọn Insert/ Extrude + Click chọn kiểu tạo là surface + Click chọn Placement / Detail Æ chọn biên dạng Sketch + Click tạo Sketch cho biên dạng bề mặt + Click chọn hướng . OK để kết thúc lệnh T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 52 Chú ý : Chỉ có các Sketch kín mới có thể sử dụng được Option/ Capped Ends 1.2 Revolve surfaces : • Thao tác + Chọn Insert/ Revolve + Click chọn surface + Click chọn Placement / Detail + Click tạo Sketch cho biên dạng bề mặt + Click Axis và lựa chọn trục quay + Click chọn hướng trong mục Option. OK để kết thúc lệnh 1.3 Sweep surfaces : T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 53 • Thao tác + Chọn Insert/ Sweep/ Surface + Click chọn đường dẫn Sweep Traj + Click chọn Option/ Open End hoặc Capped End. Chọn Done + Tạo biên dạng mặt cắt ngang . Click Để thoát khỏi Sketch + Click OK để kết thúc lệnh T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 54 1.4 Blend surfaces : • Thao tác + Chọn Insert/ Blend/ Surface + Click chọn Option : Parallel, Regular, Sketch sec + Tạo các mặt Sketch (tương tự như tạo Solid) + Nhập khoảng cách giữa mặt Sketch • Thí dụ Parallel Rotation T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 55 1.5 Sweep Blend surfaces • Thao tác + Chọn Insert/Sweep Blend / Surfaces + Click chọn đường dẫn Origin traj + Click chọn Section/ Sketch section/ section 1 / click chọn một điểm đặt section trên đường dẫn Origin / Sketch / tạo biên dạng / Exit Sketch + Click chọn tiếp Insert / section 2. Tương tự như section 1 + + Click OK T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 56 • Thí dụ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 57 T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 58 1.6 Variable Section Sweep surfaces : • Thao tác + Tạo nhiều đường dẫn trước + Chọn Insert/ Variable Section Sweep / Surface + Chọn các đường dẫn Trajectory (giữ Ctrl để lựa chọn nhiều đường dẫn) + Click chọn Sketch và tạo tiết diện mặt quét Æ OK • Thí dụ + Thiết lập thông thường run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 59 + Có thiết lập đường dẫn theo đường tham số : Tạo Sketch là một đoạn thẳng 60x5 T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 60 Thiết lập quan hệ và chọn OK để tạo hình Giải thích : Sd3 : kích thước chiều cao của đường sin (giá trị 5 là giá trị biên độ) Sd4 : Kích thước sải ngang biến đổi theo hàm Cos Sin/Cos : chạy theo đường hình Sin (đường bên trong cánh hoa) hoặc Cos (đường bên ngoài cánh hoa) 360 : góc quay của phương trình đường sin/cos 6 : số cánh hoa 60 : Chiều dài sải ngang thiết lập ban đầu Trajpar: Phương trình tham số theo đường dẫn hướng (Trajactory parameter) 1.7 Blending the boundaries surfaces : • Ứng dụng Uốn cong biên dạng tạo mặt • Điều kiện tạo hình T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 61 Các đối tượng đường phải giao nhau • Thao tác + Chọn Insert/ Boundary Blend + Click chọn đường dẫn ngang + Click chọn đường dẫn dọc • Thí dụ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 62 2) Một số công cụ xử lý bề mặt 2.1 Merge surfaces : • Ứng dụng Hòa các bề mặt đơn thành một mặt • Thao tác + Chọn các bề mặt cần hợp nhất (ít nhất hai mặt độc lập) + Chon Edit/ Merge + Chọn hướng cần giữ lại mặt và chọn OK (hướng mũi tên là hướng của phần bề mặt được giữ lại ) 2.2 Extend surfaces • Ứng dụng Kéo dài một bề mặt theo hướng tiếp tuyến • Thao tác + Chọn cạnh của bề mặt cần kéo T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 63 + Chọn Edit/ Extend + Chọn hướng kéo và nhập lượng kéo dài. 2.3 Fill surfaces : • Ứng dụng Tạo mặt phẳng bằng từ vùng biên dạng Sketch kín • Thao tác + Tạo biên dạng bao ngoài của bề mặt cần tạo + Chọn Edit/ Fill / OK 2.4 Thicken surfaces • Ứng dụng Tạo khối dạng vỏ từ bề mặt T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 64 • Thao tác + Click chọn bề mặt cần tạo + Click chọn Edit/ Thicken + Click chọn hướng tạo bề dày, nhập bề dày. OK 2.5 Solidify • Ứng dụng Điền đầy vùng không gian kín bao bởi các bề mặt thành khối • Thao tác + Click chọn các bề mặt + Click chọn Edit/ Solidify T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 65 T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 66 2.6 Replace Surface • Ứng dụng Thay thế bề mặt khối từ một bề mặt khác • Thao tác + Click chọn bề mặt khối + Click Edit/ Offset . + Chọn kiểu Replace feature + Chọn bề mặt đích + Lựa chọn Option / Keep Replace Quilt để giữ lại bề mặt đích (nếu cần) • Thí dụ T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 67 Sử dụng chức năng Replace Offset Keep replace quilt Chọn bề mặt khối Æ chọn Offset Æ chọn Æ chọn bề mặt offset, 2.7 Project • Ứng dụng T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 68 Tạo đối tượng là đường cong không gian bằng cách chiếu một đối tượng đường cong khác lên một bề mặt xác định • Thao tác + Chọn Edit/ Project Æ Reference Æ Project a Sketch hoặc Chain Æ chọn đường cong chiếu Æ chọn bề mặt chiếu Æ xác định hướng chiếu Æ OK 2.8 Wrap • Ứng dụng Đặc tính biến đổi hình dạng đối tượng đường cong, bề mặt hoặc khối • Thao tác + Chọn Edit / Wrap Æ chọn đối tượng gốc Æ chọn đối tượng đích Æ OK : Chọn đối tượng đích : Chọn đối tượng gốc ru g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 69 3) Advanced –Một số chức năng tạo hình mở rộng Chọn Insert / Advanced / 3.1 Pipe • Ứng dụng Chức năng tạo dạng đường ống • Thao tác + Chọn Insert / Advanced/ Pipe + Thiết lập các lựa chọn trên Option Æ chọn các thông số hình học (đường kính ống, bề dày thành ống,) Æ chọn điểm nút của đường ống Æ chọn Done để tạo hình + Geometry : Tạo đường ống dạng khối đặc hoặc dạng thành ống + No geometry : Chỉ hiển thị dạng đường tâm ống dẫn T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 70 + Hollow : Tạo chi tiết ống có bề dày thành + Solid : Tạo chi tiết ống đặc + Constant Rad/ Multiple Rad : bán kính ống không đổi hoặc thay đổi 3.2 Flattened Quilt • Ứng dụng Trải phẳng bề mặt cong • Thao tác + Chọn bề mặt cần trải phẳng + Click chọn lệnh Insert/ Advance / Flattened Quilt + Chọn điểm gốc và xác định hai hướng trải của bề mặt Æ chọn kiểu tham số lệnh trải Æ chỉ định mặt phẳng cần trải vào (hoặc tạo mới một mặt chưa có) Æ nhập mật độ lưới từ 10 – 100 (Number of step 1 & 2 ) Æ chọn OK để chấp nhận T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 71 3.3 Blend Solid • Ứng dụng Sau khi đã thực hiện lệnh Flattened Quilt, có thể sử dụng Bend Solid để trải phẳng các đường cong không gian hoặc khối rắn có bề mặt cong lượn. • Thao tác + Chọn Insert / Advanced/ Bend Solid Æ Chọn đặc tính được thực hiện từ Flattened Quilt Æ chọn Option để lựa chọn giữa Flatten Curves hoặc Bend Solid Æ OK + Flatten Curves : Thay đổi đường cong tham chiếu tọa độ từ đường cong không gian gốc sang đường cong phẳng + Bend Solid : Thay đổi bề mặt khối Solid cong lượn từ mặt cong phẳng sang dạng cong không gian gốc ban đầu 3.4 Conic surface and N-sided patch : • Thao tác + Chọn Insert/ Advanced/ Conic surface and N-sided patch + Chọn N–side patch Æ Done Æ chọn biên dạng (6 cạnh) Æ thiết lập tính chất tiếp tuyến cho mỗi cạnh Æ chọn OK T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om Trung Tâm Đào Tạo CAD-CAM/CNC Tinh Việt Pro/E WF5.0 THÁI VĂN HÙNG(thaihung_2606@yahoo.com) Page 72 T run g T âm Đ ào Tạ o C AD -C AM /C NC Ti nh V iệt w ww .tin hv iet tec h.c om

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_pro_5_0_hay_nhat_037_2141066.pdf