Giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản (Phần 1)

Tài liệu Giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản (Phần 1): 5 LỜI NÓI ĐẦU Khoa Xây dựng – Giao thông Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được giao nhiệm vụ viết tập giáo trình môn học Dự toán xây dựng cơ bản theo chương trình các môn học tự chọn và được hội đồng thẩm định Trường CĐN Yên Bái thẩm định lưu hành nội bộ Tháng năm 201. Mục tiêu của giáo trình giúp người đọc, học có thể bóc tách khối lượng, tính nhân công, vật liệu, máy thi công, lập dự toán công trình xây dựng cơ bản. TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Giáo trình: Dự toán xây dựng cơ bản- Nhà xuất bản Xây dựng, 2010, THS. Nguyễn Đăng Khoa - Định mức dự toán xây dựng công trình mới – Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2007 GIÁO TRÌNH MÔN DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Nội dung gồm có 6 chương: Chương 1. Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản Chương 2. Tiên lượng Chương3. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công Chương 4. Lập dự toán công trình Chương 5. Thanh quyết toán vốn đầu tư Chương 6. Bài tập tổng hợp Đây là lần đầu Khoa Xây dựng – Giao thông biên soạn tập ...

pdf56 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 LỜI NÓI ĐẦU Khoa Xây dựng – Giao thông Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được giao nhiệm vụ viết tập giáo trình môn học Dự toán xây dựng cơ bản theo chương trình các môn học tự chọn và được hội đồng thẩm định Trường CĐN Yên Bái thẩm định lưu hành nội bộ Tháng năm 201. Mục tiêu của giáo trình giúp người đọc, học có thể bóc tách khối lượng, tính nhân công, vật liệu, máy thi công, lập dự toán công trình xây dựng cơ bản. TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Giáo trình: Dự toán xây dựng cơ bản- Nhà xuất bản Xây dựng, 2010, THS. Nguyễn Đăng Khoa - Định mức dự toán xây dựng công trình mới – Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2007 GIÁO TRÌNH MÔN DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN Nội dung gồm có 6 chương: Chương 1. Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản Chương 2. Tiên lượng Chương3. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công Chương 4. Lập dự toán công trình Chương 5. Thanh quyết toán vốn đầu tư Chương 6. Bài tập tổng hợp Đây là lần đầu Khoa Xây dựng – Giao thông biên soạn tập giáo trình môn học Dự toán xây dựng cơ bản, do hạn chế về nguồn tài liệu tham khả, kiến thức thì rất sâu rộng, sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy, cô giá, các chuyên gia để hoàn thiện hơn cho tập giáo trình này. Mọi ý kiến xin liên hệ: Khoa xây dựng- giao thông trường Cao đẳng nghề Yên Bái. Điện thoại 0293 818 043, hoặc Email: khoaxaydung.cdn@yenbai.gov.vn Xin trân trọng giới thiệu tập giáo trình. Tác giả 6 CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng dự toán 1.1.1 Khái niệm tổng dự toán: Tổng dự toán là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tổng dự toán là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. 1.1.2. Nội dung tổng dự toán - Tổng dự toán bao gồm các chi phí được tính theo các dự toán phí xây dựng công trình. Xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm: 1. Chi phí xây dựng, 2. Chi phí thiết bị, 3. Các chi phí khác được tính trong dự toán xd công trình và chi phí dự phòng, 4. Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. - Tổng dự toán không bao gồm: 1. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, 2. Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), 3. Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh). Theo thông tư 04/2010 nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư quy định tại khoản 3 điều 4 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP như sau: * Chi phí xây dựng * Chi phí thiết bị * Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư * Chi phí quản lý * Chi phí tư vấn * Chi phí khác 7 * Chi phí dự phòng a, Chi phí xây dựng Bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình chính, công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. b, Chi phí thiết bị Bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác. c, Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư. d, Chi phí quản lý Bao gồm: là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc; - Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; 8 - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình; - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; - Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác. e, Chi phí tư vấn - Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng; - Chi phí khảo sát xây dựng; - Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án; - Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; - Chi phí thiết kế xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; 9 - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán công trình, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng trong hoạt động xây dựng,... - Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn); - Chi phí thí nghiệm chuyên ngành; - Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn); - Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về thời điểm bàn giao, đưa vào khai thác sử dụng; - Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác. f, Chi phí khác - Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; - Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; - Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; - Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình; - Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được; - Các khoản phí và lệ phí theo quy định; - Một số khoản mục chi phí khác. g, Chi phí dự phòng. - Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. - Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (5%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi 10 thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. - Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án (tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây dựng. 1.2. Dự toán hạng mục công trình 1.2.1. Khái niệm Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình. Dự toán công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. Dự toán hiện được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.2.2. Nội dung dự toán xây lắphạng mục công trình a, Giá trị dự toán xây dựng. Là toàn bộ chi phí xây dựng và lắp đặt các bộ phận kết cấu kiến trúc để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình đó. b, Giá trị dự toán lắp đặt thiết bị Là dự toán về những chi phí cho các công tác lắp ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất. Ngoài ra trong phần chi phí thiết bị còn có chi phí về chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực sử dụng và vận hành thiết bị. 1.3. Vai trò tác dụng của giá trị dự toán - Là tại liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình. - Dự toán là cơ sở để đơn vị xây lắp lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công, điều động nhân lực và xe máy thi công. - Là cơ sở đưa ra các quyết định trong quá trình thực hiện dự án từ khâu chuẩn bị cho đến khâu kết thúc. 11 - Là cơ sở để lập kế hoạch vốn hàng năm cho các công trình xây dựng. - Cơ sở để kho bạc cấp phát vốn cho chủ đầu tư nhằm đáp ứng kịp thời tiến độ công trình. - Dự toán còn là cơ sở để ký kết hợp đồng xây dựng, thanh quyết toán khối lượng theo giá đấu thầu dự thầu. - Đánh giá năng lực của nhà thầu xây dựng và công tác hạch toán của đơn vị. - Là cơ sở để quyết định phương án thiết kế và biện pháp thi công. - Dự toán còn là căn cứ, cơ sở để lập kế hoạch đầu tư của chủ đầu tư xây dựng công trình; - Dự toán là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn phương án đầu tư. 12 CHƯƠNG 2. TIÊN LƯỢNG 2.1. Một số điểm chung 2.1.1. Khái niệm - Tiên lượng là tính toán trước khối lượng khối lượng cụ thể của từng công việc. - Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối lượng công tác để lập nên bảng tiên lượng trong hồ sơ dự toán thiết kế. - Bảng tiên lượng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng khi xác định giá trị dự toán xây lắp và dự tính nhu cầu sử dụng vật tư, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi công công trình, nó là khâu khó khăn, phức tạp tốn nhiều thời gian và dễ sai sót nhất trong công tác dự toán. 2.1.2. Một số điều lưu ý trong tính tiên lượng: a, Đơn vị tính. Mỗi công tác khi tính khối lượng có một đơn vị cụ thể: m, m2, m3, tấn, ... vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó. b, Quy cách. Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như: - Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, - Vị trí - Yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu xây dựng - Biện pháp thi công Những khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau 2.1.3. Các bước tiến hành cách tính tiền lượng. Các bước tiến hành: B1: Nghiên cứu bản vẽ B2: Phân tích khối lượng B3: Tìm kích thước tính toán B4: Tính toán và trình bày kết quả. ( Lập bảng) 13 - Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung để giảm bớt phép tính. - Phải sử dụng các số liệu có liên quan được tính ở phần trước để sử dụng cho phần sau. - Khi tính toán khối lượng mỗi phép tính được ghi vào một dòng ở bảng tiên lượng. 2.2. Cách tính tiên lượng một số loại công tác xây lắp 2.2.1. Công tác đất 2.2.1.1. Đơn vị tính - Đào đắp bằng thủ công: Công/m3 - Đào đắp bằng máy: 100m3 2.2.1.2 Quy cách: Đào (đắp) - Biện pháp thi công: thi công bằng máy, thủ công - Cấp đất - Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nén a, Đào đất: * Bằng thủ công - Đào bùn - Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết - Đào móng công trình + Đào móng băng + Đào móng cột trụ, kiễm tra - Đào kênh mương, rãnh thoát nước - Đào nền đường - Đào khuôn đường . * Bằng máy - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp 14 - Đào móng công trình - Đào kênh mương bằng máy đào - Đào nền đường b. Đắp đất : * Đắp bằng thủ công - Đắp đất móng công trình + Đắp đất móng băng + Đắp đất móng cột trụ, kiễm tra - Đắp đất mái kênh mương, rãnh thoát nước - Đắp đất nền đường - Đắp đất khuôn đường . * Đào bằng máy - Đắp san đất tạo mặt bằng bằng máy đắp - Đắp san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi - Đào sang đất tạo mặt bằng mái ta luy - Đắp đất móng công trình - Đắp mái kênh mương bằng máy đào - Đắp nền đường . 2.2.1.3. Phương pháp tính a. Đào đất - Hình thẳng đứng 15 - Hình vát (taluy) Công thức tính khối lượng đất đào thành vát taluy có mái: b. Đắp đất : - Tính chính xác VĐắp = Vđào – Vcông trình - Tính gần đúng theo kinh nghiệm: VĐắp = (1/3)Vđào 2.2.1.4. Bài tập ví dụ: Tính khối lượng đào móng cột trụ MT-1 rộng ≤1m, sâu ≤1m, đất cấp 3 (Theo Bản vẽ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công nhà lớp học 2 phòng ở Chương 6). Biết móng cột trụ MT-1 rộng 0,8x0,8m, sâu 0,65m, đất cấp III. Các bước tính toán: - Nghiên cứu bản vẽ - Tìm kích thước tính toán: Móng trụ (MT-1): 5 cái, rộng 0.8*0.8m, sâu 0.65m, đất cấp 3 (Mã hiệu: AB.1141 Trang 35 ĐM dự toán xây dựng công trình mới - Nhà XB giao thông vận tải năm 2007) - Đơn vị tính: m3 đất - Tổng khối lượng đất đào: MT-1 = 5*0,8*0,8*0,65*1,2 = 2,496 m3 2.2.2. Công tác đóng cọc và khoan cọc 2.2.2.1. Đơn vị tính: Tính theo mét dài cọc 2.2.2.2. Quy cách: - Đóng cọc bằng thủ công: + Loại cọc, mật độ cọc (số cọc trên 1m2) + Kích thước cọc (chiều dài cọc, đường kính cọc) - Đóng cọc bằng máy: + Loại cọc (Gỗ, Bê tông) 16 + Đóng cọc trên mặt đất hay mặt nước + Đóng cọc có cọc dẫn hay không có cọc dẫn + Phương pháp đóng cọc bằng máy 2.2.2.3. Phương pháp tính Tổng chiều dài cọc = Diện tích gia cố x Chiều dài cọc x Mật độ cọc Ví dụ: Tính tiên lượng cọc cần gia cố móng cho công trình 50 m2. Đất cấp 3, đường kính cọc ≥ 80mm, chiều dài cọc 2m, mật độ 25cọc/m2 Đơn vị tính: m dài cọc Tổng chiều dài cọc = 50 x 2 x 25 = 2500m 2.2.3. Công tác thép 2.2.3.1. Đơn vị tính: Tấn 2.2.3.2. Quy cách: - Loại thép: CT1, CT2, AI, AII, CI, CII, CIII, CIV - Kích thước đối với thép hình - Đường kính đối với thép tròn - Loại cấu kiện - Vị trí cấu kiện - Phương pháp thi công 2.2.3.3. Phương pháp tính a. Tính tiên lượng thép cho kết cấu thép - Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép - Tính ra diện tích của từng tấm thép bản của cấu kiện b. Tính thép trong kết cấu bê tông cốt thép Thường lấy trong bảng thống kê thép ở bản vẽ kết cấu. Trọng lượng đơn vị của từng loại đường kính thép có trong KCBT Mẫu Bảng thống kê cốt thép Cấu kiện STT Hình dáng, kích thước Đường kính (mm) Chiều dài thanh (mm) Số lượng Tổng chiều dài (m) Trọng lượng (kg) 1 CK Toàn bộ 2.2.3.4 Bài tập ví dụ: Thống kê cốt thép trụ T1 ( Bản vẽ kỹ thuật thi công nhà lớp học 2 phòng ở Chương 6) - Các bước tính toán: 17 - Nghiên cứu bản vẽ - Phân tích khối lượng: Trụ T1 gồm: 5 trụ 220*220, cao 3250mm (≤4m), thép chịu lực 4 thanh ɸ14, thép cấu tạo ɸ6a200. - Đơn vị tính: kg - Tính toán và trình bày kết quả vào bảng thống kê cốt thép Bảng thống kê cốt thép Cấu kiện STT Hình dáng, kích thước Đường kính ɸ (mm) Chiều dài thanh (mm) Số lượng (thanh) Tổng chiều dài (m) Trọng lượng (kg) 1 CK Toàn bộ Trụ T1 1 14 3210 4 20 64.2 77.7 2 6 800 18 90 72.0 15.98 2.2.4. Công tác bê tông 2.2.4.1. Đơn vị tính: m3 2.2.4.2. Quy cách: Trong công tác bê tông quy cách cần tính cần được phân biệt bởi những điểm sau: - Loại bê tông: Gạch vỡ, đá dăm, sỏi, cốt thép (không cốt thép) - Số hiệu bê tông: Bê tông gạch vỡ, dá dăm, sỏi mác bê tông - Loại cấu kiện: Móng, dầm, cột, tấm đan - Vị trí cấu kiện: Cao (đvt: m) - Phương thức thi công: Đổ thủ công hay bơm máy, cần trục 2.2.4.3. Phương pháp tính - Khi tính cần nghiên cứu kỹ bản vẽ để tách riêng các khối lượng có quy cách khác nhau - Đối với các bộ phận có liên quan về kích thước và cấu tạo các bộ phận khác như lót móng nền nhà, giằng tường khi tính cần chú ý đến đánh dấu để sử dụng cho phần tính sau: + Diện tích đào móng = Diện tích bê tông lót mòng + Diện tích đắp nền = Diện tích bê tông lót nền + Chiều dài giằng tường = Chiều dài tường 3210 180 180 40 18 * Chú ý: Khi tính toán bê tông không phải trừ đi khối lượng cốt thép nằm trong bê tông 2.2.4.5. Bài tập ví dụ: Tính khối lượng bê tông trụ T1 ( Bản vẽ kỹ thuật thi công nhà lớp học 2 phòng ở Chương 6 ) Các bước tính toán: - Nghiên cứu bản vẽ - Phân tích khối lượng: Trụ T1 gồm: 5 trụ bê tông cốt thép 220*220, cao 3250mm (≤4m) - Đơn vị tính: m3 - Khối lượng bê tông trụ T1: 5*0,22*0,22*3,25 = 0,7865 m3 2.2.5 Công tác nề 2.2.5.1. Công tác xây a. Đơn vị tính: m3 b. Quy cách: - Bộ phận xây: Móng, tường, cột (trụ) - Vị trí của bộ phận (móng, tầng 1, 2) - Vật liệu xây: Gạch, đá, vữa c. Phương pháp tính: - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày móng, tường. - Lấy toàn bộ chiều dài của tường nhân với chiều cao ta được diện tích tường (kể cả ô thoáng, cửa) ta được diện tích tường. - Lấy diện tích tường trừ diện tích cửa, ô thoáng ta được diện tích tường cần tìm. - Lấy diện tích tường trừ cửa nhân với bề dày tường ta được khối lượng xây tường cần tìm. 2.2.5.2. Công tác trát, láng a. Đơn vị tính: - Trát, láng: m2 - Trát gờ, phào, chỉ: m b. Quy cách: - Cấu kiện được trát, láng - Loại vữa, số hiệu - Chiều dài trát láng - Biện pháp trát láng - Yêu cầu kỹ thuật 19 c. Phương pháp tính - Tính theo diện tích mặt cấu kiện bộ phận được trát láng - Các cấu kiện có nhiều mặt cần phân biệt: Mặt trát, láng (bậc thang, ô văng) - Khi trát láng cho toàn bộ công trình cần chú ý tách riêng các bộ phận, các khu vực khác nhau - Tính diện tích mặt tường toàn bộ rồi trừ cửa, ô thoáng và diện tích trát vữa khác quy cách. 2.2.5.3. Công tác lát, ốp a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách: - Bộ phận cần lát, ốp vị trí các bộ phận đó - Vật liệu lát, ốp - Loại vữa, bề dày c. Phương pháp tính - Tính theo diện tích mặt cần ốp, lát - Diện tích lát nền = diện tích cần lát + diện tích qua cửa đi 2.2.5.4. Công tác lợp mái a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách - Vật liệu để lợp (ngói tôn, phib rô XM,) - Loại ngói lợp: 22v/m2, 13v/m2, 75v/m2 - Chiều cao, phương tiện thi công c. Phương pháp tính: Căn cứ vào góc nghiêng của mái ta tính được diện tích mái cần lợp 2.2.5.5. Bài tập ví dụ: Tính khối lượng xây tường thẳng (tường 220) bằng gạch chỉ, vữa xi măng cát đen mác 50 (Theo Bản vẽ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công nhà lớp học 2 phòng ở Chương 6). Các bước tính toán: - Nghiên cứu bản vẽ - Phân tích khối lượng: Trục B,C,1,5 tường 220, chiều cao 4m (≤4m); Thu hồi tường 220, cao 1,4m (cao ≤16m): - Đơn vị tính: m3 - Kết quả tính toán: STT Mã hiệu Công việc và Đơn Số Kích thước Khối lượng 20 quy cách vị lượng Dài Rộng Cao Từng phần Toàn phần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 AE.22213 Xây tường thẳng trục B,C,1,3,5. Tường xây dày 220, gạch chỉ 2 lỗ, vữa xi măng cát đen mác 50, XMPC30, chiều cao h≤4m Trục B+C 2 14.4 0.22 4.0 25.344 Trục 1+5 2 6.0 0.22 4.0 10.56 Trục 3 1 5.78 0.22 4.0 5.086 Trừ cửa đi Đ1 -4 1.2 0.22 2.4 -2.534 Trừ cửa sổ S1 -4 0.9 0.22 1.5 -1.188 Trừ cửa sổ S2 -4 1.2 0.22 1.5 -1.584 Trừ Ô thoáng -4 1.2 0.22 0.3 -0.317 -4 0.9 0.22 0.3 -0.238 Trừ giằng tường -1 45.68 0.22 0.1 -0.703 m3 34.426 2 AE.22223 Xây tường thẳng trục B,C,1,3,5. Tường xây dày 220, gạch chỉ 2 lỗ, vữa xi măng cát đen mác 50, XMPC30, chiều cao h≤16m Thu hồi m3 3 6/2 0.22 1.4 2.772 2.772 2.2.6. Công tác mộc 2.2.6.1. Công tác làm cửa a. Đơn vị tính: 21 - Cánh cửa: m2 - Khung cửa: m dài b. Quy cách: - Loại cánh cửa: cửa đi, sổ, lật, kính, sắt, có khuôn - Loại gỗ: lim, chò chỉ, căm xe, - Điều kiện kỹ thuật: mộng, đố, c. Phương pháp tính: - Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tường - Lấy toàn bộ chiều dài của tường nhân với chiều cao ta được diện tích tường (kể cả ô của) - Lấy diện tích toàn bộ tường trừ đi diện tích ô cửa ta được diện tích tường cần tìm - Chỉ tính công tác lắp dựng cửa, khuôn cửa 2.2.6.2. Công tác trần, vì kèo, mái * Công tác làm trần a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách: - Trần giấy ép cứng, trần ván ép, trần cót ép, trần gỗ dán - Trần gỗ dán có ván cách âm cách nhiệt - Trần ván ép bọc simili, mút dày 5 cm nẹp phân ô bằng gỗ - Trần bằng tấm thạch cao hoa văn 50x50, 63x41 - Trần bằng nhựa hoa văn 50x50 - Trần Labri gỗ - c. Phương pháp tính: Dựa vào bản vẽ thiết kế diện tích trần cần làm và loại trần để tính ra vật liệu * Công tác sản xuất vì kèo làm mái a. Đơn vị tính: m3 b. Quy cách: - Vì kèo mái ngói - Vì kèo phibrô ximăng - Vì kèo hỗn hợp gỗ mái ngói - Vì kèo hỗn hợp gỗ, sắt tròn mái phibrô ximăng c. Phương pháp tính 22 - Đối với xà gồ và cầu phong: Tính ra khối lượng 1 thanh (chiều dài x tiết diện thanh - Đối với nhà dân dụng: thường dùng vì kèo điển hình do bộ Xây dựng ban hành KGNT-01; KGN-02; KGF-03 trong mỗi loại vì kèo đều ghi cụ thể về phụ kiện và thể tích gỗ cần làm - Trường hợp không phải vì kèo điển hình thì phải xem kích thước từng thanh theo bản vẽ và cộng tổng khối lượng gỗ lại 2.2.6.3. Công tác ván khuôn a. Đơn vị tính: m2 (100m2) b. Quy cách: - Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ - Ván khuôn cho bê tông lắp ghép c. Phương pháp tính - Khối lượng ván khuôn bê tông (BT đổ tại chỗ hay đúc sẵn) được tính theo diện tích bề mặt bê tông có sử sụng ván khuôn - Đối với các kết cấu, cấu kiện bê tông có chỗ rỗng với diện tích chỗ rỗng ≤1m2 thì không trừ khối lượng diện tích ván khuôn và cũng không được tính thêm khối lượng ván khuôn cho bề mặt thành, gờ xung quanh chỗ rỗng 2.2.7. Công tác vôi sơn, bả matít 2.2.7.1. Công tác quét vôi a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách: - Phương pháp thi công: quét, phun - Quét vôi trắng hay màu, mấy nước - Bộ phận cần quét - Tầng nhà (chiều cao) c. Phương pháp tính: Diện tích quét vôi thƣờng dựa vào diện tích trát 2.2.7.2. Công tác sơn a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách: - Phương pháp thi công: quét, phun - Vật liệu cần sơn: gỗ, thép, tường, sàn, - Bộ phận được sơn - Chiều cao (Tầng nhà, cấu kiện) c. Phương pháp tính: Tích theo diện tích bề mặt toàn bộ của vật cần sơn 2.2.7.3. Công tác bả mátit 23 a. Đơn vị tính: m2 b. Quy cách: - Kết cấu cần bả: tường, cột, dầm, trần, - Vật liệu bả: hỗn hợp bả hay bột bả chế tạo sẵn c. Phương pháp tính: Tích theo diện tích bề mặt cấu kiện 2.3. Tính tiên lượng cho một công trình xây dựng 2.3.1. Các bước tiến hành tính tiên lượng: B1: Nghiên cứu bản vẽ B2: Phân tích khối lượng B3: Tìm kích thước tính toán B4: Tính toán và trình bày kết quả. ( Lập bảng) 2.3.2. Trình tự tính toán: 2.3.2.1. Phần móng: - Công tác đất: Đào, đắp đất nền móng - Công tác bê tông: Bê tông lót móng, bê tông móng - Công tác cốt thép: Gia công, lắp đặt thép - Công tác ván khuôn - Công tác xây - Công tác trát láng phần cổ móng - Công tác lấp móng, san nền 2.3.2.2. Phần hè, rãnh: - Công tác đất; - Công tác bê tông - Công tác cốt thép - Công tác ván khuôn - Công tác xây - Công tác trát láng - Công tác sơn vôi 2.3.2.3. Phân thân nhà - Công tác bê tông - Công tác cốt thép - Công tác ván khuôn - Công tác xây 24 - Công tác trát, láng, lát, ốp - Công tác sơn vôi, bả matít - Công tác lắp đặt hệ thống điện - Công tác lắp đặt hệ thống cấp thoát nước 2.3.2.4. Phần mái - Mái bằng: + Kiểu dáng + Xây tường mái + Trát, ốp, quét vôi + Chống thấm + Chống nóng - Mái dốc: + Vì kèo, xà gồ, cầu phong ni tô + Lợp mái, xây bờ + Sơn, vôi *Chú ý: Tuỳ theo công trình cụ thể mà ta tính các công tác. Trước khi tính toán cần liệt kê đầy đủ các công tác và sắp xếp theo thứ tự như trên. 2.3.3. Tính toán và trình bày kết quả vào bảng tiên lượng - Về quy cách: Cần ghi đầy đủ, chính xác quy cách của từng loại công tác, không hạn chế số dòng ứng với 1 quy cách của một công tác khối lượng công tác ta ghi 1 số thứ tự - Phần diễn giải cách phân tích khối lượng tính toán cần ghi rõ để kiểm tra, theo dõi - Các kích thước ghi trong bảng tiên lượng là kích thước thật đã được tính toán nhưng không cần trình bày các kích thước thật đó trong bảng. Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình. STT Mã hiệu Công tác Danh mục công tác đo bóc Đơn vị tính Số bộ phận giống nhau Kích thước Khối lượng Ghi chú Dài Rộng Cao (sâu) (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) (5)= 2*3*4 (E) I Phần ngầm Công tác đào móng cột bằng thủ công, đất cấp 2. M3 25 ................................... Công tác đắp nền móng M3 Công tác xây tường thẳng chiều dày >33 cm, cao <4m. M3 ................................... Công tác bê tông móng chiều rộng móng tiết diện > 0,1m2, chiều cao < 16m. M3 ................................... Công tác ván khuôn móng cột M2 .................................. Công tác cốt thép móng Tấn ................................. II Phần nổi Công tác xây tường thẳng dày <33cm, cao < 16m M3 ................................... Đổ bê tông cột tiết diện <0,1m2, cao < 16m M3 ................................... Công tác ván khuôn sàn mái M2 .................................. Cốt thép dầm, giằng, đường kính <18mm , cao <16m Tấn ................................. III Phần hoàn thiện Trát tường ngoài dày 1,5cm M2 26 ................................... Lát đá hoa cương nền, tiết diện đá < 0,25m2 M2 ................................... Láng nền sàn không đánh màu, dày 2,0cm M2 ................................... ốp tường khu vệ sinh bằng gach men sứ kích thước 300x300 M2 .................................. Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao <16m M2 ................................. IV Phần xây dựng khác Rải thảm mặt đường bê tông nhựa hạt mịn, chiều dày mặt đường đã lèn ép 5cm M2 ...................................... Các công trình phụ trợ Nhà bảo vệ M2 sàn Tường rào M2 tường Vườn hoa, cây cảnh M2 ................................ Lắp đặt trụ cứu hoả đường kính 150mm. Cái Lắp đặt công tơ điện 1 pha vào bảng đã có sẵn Cái ............................ 27 Lắp đặt chậu rửa 2 vòi Bộ .......... ....................................... 2.4. Bài tập tính tiên lượng Tính tiên lượng phần móng cho nhà lớp học 2 phòng (theo hồ sơ thiết kế thi công ở chương 6) Bảng tính toán khối lượng ST T Mã hiệu Tên công tác ĐV Giống nhau Kích thước (m) Khối lượng một bộ phận Dài Rộng Cao (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) (5)= 2*3*4 A XÂY LẮP I PHẦN MÓNG 1 AB.113 1 Đào móng băng, rộng≤3m, sâu ≤ 1m, đất cấp III m3 24.892 M1 Trục 1+5 2x1,2 6,0 0,57 0,65 5,335 Trục 3 1x1,2 5,43 0,57 0,65 2,414 Trrục B+C 2x1,2 14,4 0,57 0,65 12,804 Mv 2x1,2 1,88 0,22 0,26 0,258 2x1,2 3,38 0,22 0,26 0,464 1x1,2 9,0 0,22 0,26 0,618 Hè 1x1,2 31,8 0,11 0,26 1,09 Bậc đi 1x1,2 10,2 0,6 0,26 1,909 2 AB.114 4 Đào móng trụ, rộng >1m, sâu >1m, đất cấp III m3 2,751 MT1 5x1,2 0,8 0,8 0,65 2,496 M2 4x1,2 0,68 0,12 0,65 0,255 3 AB.134 1 Đắp cát nền móng công trình m3 2,030 M1 Trục 1+5 2 6,0 0,57 0,05 0,342 28 Trục 3 1 5,43 0,57 0,05 0,155 Trục B+C 2 14,4 0,57 0,05 0,821 M2 4 0,68 0,12 0,05 0,016 Mv 2 1,88 0,22 0,05 0,041 2 3,38 0,22 0,05 0,074 1 9,0 0,22 0,05 0,099 Hè 1 31,8 0,11 0,05 0,175 Bậc đi 1 10,2 0,6 0,05 0,306 4 AE.21 Xây móng gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 mác 100, chiều dày móng >33cm, vữa XM cát vàng mác 50 m3 8,56 M1 Trục 1+5 2 6,0 0,57 0,21 1,436 2 6,0 0,57 0,14 0,756 Trục 3 1 5,43 0,57 0,21 0,65 1 5,55 0,45 0,14 0,35 Trục B+C 2 14,4 0,57 0,21 3,447 2 14,4 0,45 0,14 1,814 M2 4 0,68 0,12 0,21 0,069 4 0,57 0,12 0,14 0,038 5 AE.21 Xây móng gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 mác 100, chiều dày móng ≤ 33cm, vữa XM cát vàng mác 50 m3 5,408 M1 Trục 1+5 2 6,0 0,34 0,07 0,286 2 6,0 0,22 0,63 1,663 Trục 3 1 5,66 0,34 0,07 0,135 29 1 5,78 0,22 0,63 0,801 Trục B+C 2 14,4 0,34 0,07 0,685 2 14,4 0,22 0,63 3,992 M2 4 0,33 0,12 0,63 0,1 Trừ giằng móng -1 46,58 0,22 0,22 -2,254 6 AE.221 Xây tường thẳng gạch chỉ, chiều dày tường ≤33 cm, chiều cao ≤4m, vữa XM cát mác 50 5.47 Móng vỉa 2 1,88 0,22 0,66 0,546 2 3,38 0,22 0,66 0,982 1 9,0 0,22 0,66 1,307 Bậc đi 1 10,2 0,6 0,36 2,203 1 9,6 0,3 0,15 0,432 7 AE.221 Xây tường thẳng gạch chỉ, chiều dày tường ≤11 cm, chiều cao ≤4m, vữa XM cát mác 50 m3 1,134 Hè nhà 1 31,8 0,11 0,24 0,84 Bục giảng 2 6,68 0,11 0,2 0,294 8 AF.111 Bê tông lót móng sỏi 4x6, chiều rộng ≤250cm, vữa mác 100 m3 5,012 MT1 5 0,8 0,8 0,05 0,16 Hè nhà 1 31,8 0,49 0,1 1,558 1 14,18 1,88 0,1 2,666 1 6,98 0,9 0,1 0,628 9 AF.113 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ 1,287 30 thủ công, bê tông móng, đá 1x2, chiều rộng ≤250cm, mác 250 MT1 5 0,8 0,8 0,2 0,64 5 0,56 0,56 0,2 0,314 5 0,32 0,32 0,65 0,333 10 AF.811 Ván khuôn gỗ cho bê tông đổ tại chỗ, móng vuông chữ nhật 100m2 0,079 MT1 5 3,32 0,2 0,01 0,033 5 1,4 0,65 0,01 0,046 11 AF.611 Cốt thép móng, đường kính ≤10mm Tấn 0,005 MT1 5 0,005 12 AF.611 Cốt thép móng, đường kính ≤18mm Tấn 0,064 MT1 5 0,064 13 AK.424 Láng hè, dày 3,0cm, vữa XM mác 75 m2 55,14 Hè nhà 1 31,8 0,6 19,08 1 14,18 2,1 29,778 1 6,98 0,9 6,282 14 AF.123 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ thủ công, bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2, mác 200 m2 2,254 Giằng móng 1 46,58 0,22 0,22 2,254 15 AF.811 Ván khuôn dầm giằng 100 0,205 31 m2 GM 1 46,58 2x0,2 2 0,11 0,205 16 AF.615 Cốt thép dầm giằng, đường kính ≤10mm, chiều cao≤4m Tấn 0,042 GM 1 0,042 17 AF.615 Cốt thép dầm giằng, đường kính ≤18mm, chiều cao≤4m Tấn 0,237 GM 1 0,237 18 AB.131 Đắp đất nền móng công trình bằng thủ công, độ chặt yêu cầu K=0,9 m3 51,191 Đắp trả hố móng = đất đào/3: 28,475/3 9,49 Đắp nền nhà 2 6,98 5,78 0,35 28,241 Hiên 1 14,18 1,88 0,35 9,33 1 7,2 0,9 0,35 2,268 Bục giảng 2 1,58 1,28 0,2 0,809 2 3,3 0,79 0,2 1,043 19 AF.113 Bê tông sản xuất băng máy trộn , đổ thủ công , bê tông nền, đá 1x2, mác 150 m3 11,528 Nền 2 6,98 5,78 0,1 8,069 Hiên 1 14,18 1,88 0,1 2,666 1 7,2 0,9 0,1 0,648 Bục giảng 2 6,6 0,11 0,1 0,145 20 YBAK. Láng Granito cầu m2 12,486 32 432 thang Bậc đi 1 10,2 0,6 6,12 1 9,6 0,45 4,32 1 9,3 0,22 2,046 21 AK.411 Láng nền sàn không đánh màu, dày 2,0cm, vữa XM mác 75 m2 12,486 22 AK.261 Trát granitô gờ chỉ, gờ lồi, đố tường, vữa XM mác 50 m 30,15 Bậc trước nhà 30,15 23 AK.512 Lát nền, KTgạch 400x400 m2 121,56 7 Trong phòng 2 6,98 5,78 80,689 Hiên 1 14,62 2,1 30,702 1 7,2 0,9 6,48 Qua cửa đi Đ1 4 1,2 0,22 1,056 Bục giảng 2 6,6 0,2 2,64 24 AK.211 Trát tường ngoài, trát dày 2cm, vữa XM mác 50 m2 1 36,68 0,45 16,506 25 AK.811 Quét vôi 1 nước trắng, 2 màu ngoài nhà m2 16,506 26 AB.112 Đào xúc đất ra bãi thải, bãi tập kết, đất cấp III m3 18,985 27 AB.414 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ, phạm vi ≤1000m, ô tô 5 tấn, đất cấp III 100m 3 0,1898 5 33 CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN NHU CẦU VÂT LIỆU - NHÂN CÔNG - MÁY THI CÔNG 3.1. Vai trò dự toán vật liệu – nhân công – máy thi công 3.1.1. Tác dụng của công tác dự toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công - Dự toán vật liệu nhân công, máy thi công là cơ sở để đơn vị xây lắp lập kế hoạch cung ứng vật tư, kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công điều động nhân lực xe máy thi công - Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công máy thi công là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, của chủ đầu 3.1.2. Cơ sở để lập dự toán vật liệu, nhân công và xe máy thi công - Khối lượng công tác của công trình (tiên lượng) - Định mức dự toán xây dựng cơ bản 3.2. Định mức dự toán xây dựng cơ bản 3.2.1. Khái niệm: Định mức dự toán xây dựng cơ bản (ĐMDT) do Bộ XD chủ trì cùng với các bộ chuyên ngành nhiên cứu xây dựng và ban hành. ĐMDT là định mức KTKT xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng xây lắp 3.2.2. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản 3.2.2.1. Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính phụ luân chuyển cần thiết cho việc thực hiện hoàn thành khối lượng xây lắp - Mức hao vật vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị thống nhất từng loại trên cả nước - Mức hao vật liệu phụ được quy định bằng tỉ lệ % vật liệu chính 3.2.2.2. Mức hao phí lao động: số công của công nhân trực tiếp thực hiện 1 đơn vị khối lượng từ chuẩn bị đến hoàn tất. Mức hao phí được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân 3.2.2.3. Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp - Mức hao phí máy thi công chính tính bằng số lượng ca máy sử dụng. - Mức hao phí máy thi công phụ khác tính bằng tỉ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính 3.2.3. Quy định áp dụng: - Định mức được áp dụng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, là cơ sở để lập dự toán xây lắp công trình 34 - Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong định mức dự toán thì chủ đầu tư đơn vị tư vấn căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các định mức tương tự lập định mức đơn giá phù hợp cho việc lập dự toán và trình cơ quan thẩm quyền ban hành. 3.3. Tính toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công 3.3.1. Xác định nhu câu vật liệu – nhân công – máy thi công - Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKKT. Xác định theo tài liệu TKKT và định mức dự toán tổng hợp - Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKTC kế kỹ thuật Xác định theo tài liệu TKTC và định mức dự toán chi tiết * Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu - Đ/v vật liệu: cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách - Đ/v nhân công: xác định rõ số lượng công cho từng loại thợ, phụ 3.3.2. Cách tra cứu bảng tính mức dự toán. Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công. Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức. Mỗi tiết định mức gồm 2 thành phần - Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc hoàn thành. - Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp. - Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công. Sau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần hao phí. - Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật liệu. - Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công - Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời gian của máy theo ca. 35 * Ví dụ: 1. Định mức cho công tác đất. AB.11200 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT ĐVT: công/1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Cấp đất I II III AB.1121 Đào xúc đất 0,45 0,62 0,78 AB.13100 ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH ĐVT: công/1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Độ chặt yêu cầu K=0,85 K=0,90 K=0,95 AB.1311 Đắp đất nền móng công trình 0,56 0,67 0,70 AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ ĐVT: công/1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Cấp đất I II III IV Đào móng cột trụ, hố kiểm tra Rộng (m) Sâu (m) AB.1141 ≤1 ≤1 0,76 1,19 1,90 3,10 AB.1142 >1 1,09 1,58 2,34 3,60 AB.1143 >1 ≤1 0,50 0,77 1,25 2,0 AB.1144 >1 0,71 1,04 1,51 2,34 2. Định mức cho công tác xây gạch chỉ. AE.20000 XÂY GẠCH CHỈ (6,5 x 10,5 x 22) AE.21000 XÂY MÓNG (đơn vị tính: 550 viên/ m3 hay/ m2) Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 330 > 330 AE.21 Xây móng Vật liệu Gạch viên 550 539 Vữa m3 0,29 0,30 Nhân công 3,5/7 công 1,67 1,49 AE.22000 XÂY TƯỜNG THẲNG (đơn vị tính: 550 viên/ m3 hay/ m2) 36 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 11cm Chiều cao (m) ≤ 4 ≤16 ≤50 >50 AE.221 Xây tường thẳng Vật liệu: Gạch viên 643 643 643 643 Vữa m3 0,23 0,23 0,23 0,23 Nhân công thợ 3,5/7 công 2,23 2,43 2,67 2,79 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036 Máy vận thăng 0,8 tấn ca 0,04 Vận thăng lồng 3T ca 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca 0,025 Cẩu tháp 40T ca 0,027 Máy khác % 0,5 0,5 0,5 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤330 Chiều cao (m) ≤ 4 ≤16 ≤50 >50 AE.222 Xây tường thẳng Vật liệu: Gạch viên 550 550 550 550 Vữa m3 0,29 0,29 0,29 0,29 Nhân công thợ 3,5/7 công 1,92 1,97 2,16 2,26 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036 Máy vận thăng 0,8 tấn ca 0,04 Vận thăng lồng 3T ca 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca 0,025 Cẩu tháp 40T ca 0,027 Máy khác % 0,5 0,5 0,5 37 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày >330 Chiều cao (m) ≤ 4 ≤16 ≤50 >50 AE.223 Xây tường thẳng Vật liệu: Gạch viên 539 539 539 539 Vữa m3 0,30 0,30 0,30 0,30 Nhân công thợ 3,5/7 công 1,66 1,8 1,98 2,07 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036 Máy vận thăng 0,8 tấn ca 0,04 Vận thăng lồng 3T ca 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca 0,025 Cẩu tháp 40T ca 0,027 Máy khác % 0,5 0,5 0,5 AE.2300 XÂY TRỤ, CỘT Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao (m) ≤ 4 ≤16 ≤50 >50 AE.231 Xây cột, trụ Vật liệu: Gạch viên 539 539 539 539 Vữa m3 0,30 0,30 0,30 0,30 Nhân công thợ 3,5/7 công 3,0 4,0 4,4 4,6 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036 Máy vận thăng 0,8 tấn ca 0,04 Vận thăng lồng 3T ca 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca 0,025 Cẩu tháp 40T ca 0,027 Máy khác % 0,5 0,5 0,5 38 3. Định mức cho công tác bê tông móng. AF.11300 BÊ TÔNG NỀN Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng AF.113 Bê tông nền Vật liệu Vữa m3 1,030 Nhân công 3,5/7 công 1,58 Máy thi công Máy trộn 250l ca 0,095 Máy vận thăng 0,8T ca 0,089 AF.11200 BÊ TÔNG MÓNG ĐVT: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều rộng (cm) ≤ 250 >250 AF.112 Bê tông móng Vật liệu Vữa m3 1,025 1,025 Gỗ ván cầu công tác m3 - 0,015 Đinh kg - 0,122 Đinh đỉa cái - 0,603 Nhân công thợ 3,5/7 công 1,64 1,97 Máy thi công Máy trộn 250l ca 0,095 0,095 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,089 0,089 AF.12200 BÊ TÔNG CỘT ĐVT: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tiết diện cột (m2) ≤ 0,1 >0,1 Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤4 ≤16 AF.122 Bê tông cột Vật liệu Vữa m3 1,025 1,025 1,025 1,025 Gỗ ván cầu công tác m3 0,020 0,020 0,020 0,020 Đinh kg 0,048 0,048 0,048 0,048 39 Đinh đỉa cái 0,352 0,352 0,352 0,352 Nhân công thợ 3,5/7 công 4,5 4,82 4,05 4,33 Máy thi công Máy trộn 250l ca 0,095 0,095 0,095 0,095 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,18 0,18 0,18 0,18 Máy vận thăng 0,8T ca - 0,11 - 0,11 AF.12300 BÊ TÔNG XÀ DẦM, GIẰNG NHÀ Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng AF.123 Bê tông xà dầm, giằng Vật liệu Vữa m3 1,025 Nhân công 3,5/7 công 3,56 Máy thi công Máy trộn 250l ca 0,095 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,18 Máy vận thăng 0,8T ca 0,11 4. Định mức cho công tác gia công lắp đặt cốt thép. AF.61100 CỐT THÉP MÓNG Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép≤10mm ≤10 ≤18 >18 AF.614 Cốt thép móng Vật liệu Thép tròn kg Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 Que hàn kg 6,2 6,2 6,2 Nhân công 3,5/7 công 8,48 8,85 9,74 Máy thi công Máy hàn 23KW ca 1,49 1,49 1,49 Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16 AF.61400 CỐT THÉP CỘT, TRỤ Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép≤10mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 40 AF.614 Cốt thép cột, trụ Vật liệu Thép tròn kg 1005 1005 1005 1005 Dây thép kg 21,42 21,42 21,42 21,42 Nhân công 3,5/7 công 14,88 15,26 16,78 17,55 Máy thi công Máy cắt uốn 5KW ca 0,4 0,4 0,4 0,4 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,03 0,032 Cẩu tháp 25T ca - - 0,03 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,032 Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép≤18mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 AF.614 Cốt thép cột, trụ Vật liệu Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020 Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28 Que hàn kg 4,28 4,28 4,28 4,28 Nhân công 3,5/7 công 10,02 10,09 11,21 11,72 Máy thi công Máy hàn 23KW ca 1,16 1,16 1,16 1,16 Máy cắt uốn 5KW ca 0,32 0,32 0,32 0,32 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca - - 0,025 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,027 Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép>18mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 AF.614 Cốt thép cột, trụ Vật liệu Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020 Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28 Que hàn kg 6,2 6,2 6,2 6,2 Nhân công 3,5/7 công 8,48 8,85 9,74 10,18 Máy thi công Máy hàn 23KW ca 1,49 1,49 1,49 1,49 Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16 0,16 41 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,022 0,025 Cẩu tháp 25T ca - - 0,022 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,025 AF.61500 CỐT THÉP XÀ DẦM, GIẰNG Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép≤10mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 AF.615 Cốt thép xà dầm, giằng Vật liệu Thép tròn kg 1005 1005 1005 1005 Dây thép kg 21,42 21,42 21,42 21,42 Nhân công 3,5/7 công 16,20 16,57 18,23 19,10 Máy thi công Máy cắt uốn 5KW ca 0,4 0,4 0,4 0,4 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,03 0,032 Cẩu tháp 25T ca - - 0,03 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,032 Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép≤18mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 AF.615 Cốt thép xà dầm, giằng Vật liệu Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020 Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28 Que hàn kg 4,7 4,7 4,7 4,7 Nhân công 3,5/7 công 10,04 10,41 11,45 11,97 Máy thi công Máy hàn 23KW ca 1,133 1,133 1,133 1,133 Máy cắt uốn 5KW ca 0,32 0,32 0,32 0,32 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca - - 0,025 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,027 Đơn vị tính: 1 tấn Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính thép>18mm Chiều cao m ≤4 ≤16 ≤50 >50 42 AF.615 Cốt thép xà dầm, giằng Vật liệu Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020 Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28 Que hàn kg 6,04 6,04 6,04 6,04 Nhân công 3,5/7 công 9,1 9,17 10,10 10,55 Máy thi công Máy hàn 23KW ca 1,456 1,456 1,456 1,456 Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16 0,16 Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồng 3T ca - - 0,022 0,025 Cẩu tháp 25T ca - - 0,022 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,025 5. Định mức cho công tác gia công lắp đặt ván khuôn. AF.81120 VÁN KHUÔN MÓNG CỘT ĐVT: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng tròn đa giác Móng vuông, chữ nhật AF.811 Ván khuôn móng cột Vật liệu Gỗ ván m3 0,936 0,792 Gỗ đà nẹp m3 0,252 0,149 Gỗ chống m3 0,402 0,496 Đinh kg 18 15 Nhân công thợ 3,0/7 công 48,75 31,9 AF.81130 VÁN KHUÔN CỘT ĐVT: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng tròn Móng vuông, chữ nhật AF.811 Ván khuôn cột Vật liệu Gỗ ván m3 0,936 0,792 Gỗ đà nẹp m3 0,186 0,149 Gỗ chống m3 0,622 0,496 Đinh kg 22 15 Nhân công thợ 3,0/7 công 78,79 31,9 AF.81140 VÁN KHUÔN XÀ DẦM, GIẰNG ĐVT: 100m2 43 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng AF.811 Ván khuôn xà dầm, giằng Vật liệu Gỗ ván m3 0,792 Gỗ đà nẹp m3 0,189 Gỗ chống m3 0,957 Đinh kg 14,29 Nhân công thợ 3,0/7 công 34,38 6. Định mức cho công tác đào đắp cát AB.13400 ĐẮP CÁT CÔNG TRÌNH ĐVT: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đắp nền móng công trình Đắp móng đường ống AK.411 Đắp cát công trình Vật liệu Cát m3 1,22 1,22 Nhân công thợ 3,0/7 công 0,45 0,58 7. Định mức cho công tác trát. AK.20000 AK.21000 TRÁT TƯỜNG AK.21100 TRÁT TƯỜNG NGOÀI ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy trát (cm) 1,0 1,5 2 AK.211 Trát tường ngoài Vật liệu Vữa m3 0,012 0,017 0,023 Nhân công thợ 4/7 công 0,22 0,26 0,32 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033 Máy khác % 5,0 5,0 5,0 AK.21200 TRÁT TƯỜNG TRONG ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy trát (cm) 1,0 1,5 2 44 AK.212 Trát tường trong Vật liệu Vữa m3 0,012 0,017 0,023 Nhân công thợ 4/7 công 0,15 0,20 0,22 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033 Máy khác % 2,0 2,0 2,0 AK.22100 TRÁT TRỤ, CỘT, LAM ĐỨNG, CẦU THANG ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy trát (cm) 1,0 1,5 2 AK.221 Trát trụ, cột, cầu thang Vật liệu Vữa m3 0,013 0,018 0,025 Nhân công thợ 4/7 công 0,498 0,52 0,57 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033 Máy khác % 5,0 5,0 5,0 AK.23000 TRÁT XÀ DẦM, TRẦN ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát xà dầm Trát trần AK.223 Trát xà dầm, trần Vật liệu Vữa m3 0,018 0,018 Nhân công thợ 4/7 công 0,35 0,50 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,003 0,003 Máy khác % 5,0 5,0 8. Định mức cho công tác láng nền, sàn. AK.40000 CÔNG TÁC LÁNG AK.41100 LÁNG NỀN, SÀN KHÔNG ĐÁNH MÀU ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm) 2,0 3,0 45 AK.411 Láng nền sàn không đánh màu Vật liệu Vữa m3 0,025 0,035 Nhân công thợ 4/7 công 0,068 0,106 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,003 0,004 AK.41200 LÁNG NỀN, SÀN CÓ ĐÁNH MÀU ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm) 2,0 3,0 AK.412 Láng nền sàn đánh màu Vật liệu Xi măng PC30 kg 0,301 0,301 Vữa m3 0,025 0,035 Nhân công thợ 4/7 công 0,091 0,125 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,003 0,004 AK.42000 LÁNG HÈ ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm) 2,0 3,0 AK.424 Láng hè Vật liệu Xi măng PC30 kg 0,301 0,301 Vữa m3 0,025 0,035 Nhân công thợ 4/7 công 0,091 0,125 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,003 0,004 AK.43000 LÁNG GRANITÔ NỀN, SÀN, CẦU THANG ĐVT: 1m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Nền sàn Cầu thang AK.431 Láng granito nền sàn Vật liệu Đá trắng kg 12,06 16,5 Bột đá kg 5,628 9,5 46 AK.432 Láng granito cầu thang Bột màu kg 0,071 0,105 Xi măng trắng kg 5,656 9,5 Vật liệu khác % 0,5 0,5 Nhân công thợ 4,0/7 ca 1,52 2,77 9. Định mức cho công tác lát nền, sàn. AK.51200 CÔNG TÁC LÁT NỀN, SÀN Đơn vị tính: m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước gạch (mm) 150x150 200x200 200x300 300x300 AK.512 Lát nền, sàn Vật liệu Gạch m2 1,005 1,005 1,005 1,005 Vữa m3 0,016 0,025 0,025 0,025 Xi măng kg 0,85 0,85 0,85 0,80 Xi măng trắng kg 0,24 0,20 0,18 0,16 Nhân công thợ 3,5/7 công 0,183 0,175 0,173 0,17 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước gạch (mm) 400x400 500x500 600x600 600x900 AK.512 Lát nền, sàn Vật liệu Gạch m2 1,005 1,005 1,005 1,005 Vữa m3 0,025 0,025 0,025 0,025 Xi măng kg 0,80 0,75 0,65 0,60 Xi măng trắng kg 0,12 0,10 0,10 0,10 Nhân công thợ 3,5/7 công 0,15 0,15 0,14 0,12 10. Định mức cho công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ. AB.41000 VẬN CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ Vận chuyển đất do máy đào, xúc đổ lên phương tiện, vận chuyển đến vị trí tập kết hoặc đổ đi bằng ô tô tự đổ trong phạm vi 300m đến 1000 m. 47 ĐVT:100m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần Đơn vị Cấp đất I II III IV AB.4111 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trong phạm vi ≤ 300m Ô tô 5 tấn ca 0,666 0,833 1,000 1,100 AB.4112 Ô tô 7 tấn ca 0,526 0,590 0,740 0,810 AB.4113 Ô tô 10 tấn ca 0,500 0,555 0,600 0,660 AB.4114 Ô tô 12 tấn ca 0,416 0,465 0,540 0,580 AB.4115 Ô tô 22 tấn ca 0,279 0,311 0,361 0,388 AB.4116 Ô tô 27 tấn ca 0,185 0,209 0,328 0,392 AB.4121 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trong phạm vi ≤ 300m Ô tô 5 tấn ca 0,833 0,953 1,230 1,260 AB.4122 Ô tô 7 tấn ca 0,666 0,770 0,860 0,930 AB.4123 Ô tô 10 tấn ca 0,542 0,605 0,660 0,720 AB.4124 Ô tô 12 tấn ca 0,478 0,534 0,600 0,650 AB.4125 Ô tô 22 tấn ca 0,321 0,360 0,410 0,440 AB.4126 Ô tô 27 tấn ca 0,257 0,284 0,357 0,375 AB.4131 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trong phạm vi ≤ 300m Ô tô 5 tấn ca 0,952 1,110 1,300 1,428 AB.4132 Ô tô 7 tấn ca 0,741 0,870 1,000 1,070 AB.4133 Ô tô 10 tấn ca 0,596 0,666 0,730 0,800 AB.4134 Ô tô 12 tấn ca 0,536 0,581 0,670 0,730 AB.4135 Ô tô 22 tấn ca 0,341 0,382 0,448 0,488 AB.4136 Ô tô 27 tấn ca 0,282 0,308 0,428 0,449 AB.4141 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trong phạm vi ≤ 300m Ô tô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700 AB.4142 Ô tô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280 AB.4143 Ô tô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920 AB.4144 Ô tô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840 AB.4145 Ô tô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562 AB.4146 Ô tô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515 Ghi chú: - Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 5 tấn ứng với máy đào ≤ 0,8m3; - Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 7 tấn ứng với máy đào ≤ 1,25m3; - Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6m3; - Định mức vận chuyển đất bằng ô tô ≥12 tấn ứng với máy đào ≤ 2,3m3; 3.3.3. Tổng hợp nhu cầu vật liệu - nhân công - máy thi công 48 3.3.3.1. Các mẫu bảng biểu: Bảng 1: Bảng phân tích vật liệu, nhân công, máy thi công TT Số hiệu định mức Loại công tác ĐV KL Vật liệu sử dụng Nhân công Máy thi công Diến giải ĐM KL ĐM KL ĐM KL (A) (B) (C) (D) (1) (2) (3)= 1*2 (4) (5)= 1*4 (6) (7)= 1*6 HM XÂY LẮP I PHẦN MÓNG 1 AB.11 Đào móng, rộng, sâu., đất cấp m3 2 AB.1341 Đắp cát nền móng công trình m3 3 AE.21 Xây gạch chỉ, mác, xây (móng, tường), chiều dày, cao, vữa, mác, xi măng PC m3 n Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu TT Tên, chủng loại quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Xi măng: - Xi măng PC30 - Xi măng PC40 - Xi măng trắng kg 2 Cát: - Cát đen mô đun - Cát vàng m3 49 3 Gạch: - Gạch xây - Gạch đặc - Gạch 2 lỗ - Gạch lát nền: loại, kích thước viên n Vật liệu khác Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công TT Tên, chủng loại máy Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Ô tô ca 2 Cần trục: Cần trục 10 tấn Cần trục 16 tấn ca 3 Máy trộn: Máy trộn 80 lít Máy trộn 250 lít ca n Các loại máy khác Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công TT Nhân công (thợ) Đơn vị Số lượng Ghi chú Bậc 3,0/7 Bậc 3,5/7 Bậc 4,0/7 công 3.3.3.2. Ví dụ: Từ bảng khối lượng (đã tính được ở mục 2.4 chương 2) phần móng nhà lớp học 2 phòng (hồ sơ thiết kế kỹ thuật ở chương 6), dựa vào các Bảng định mức xây dựng cơ bản ở mục 3.3.2. Tính nhân công, vật liệu, máy thi công ta có: Bảng 1: Bảng phân tích nhân công, vật liệu, máy thi công TT Số hiệu định mức Loại công tác ĐV KL Vật liệu sử dụng Nhân công Máy thi công Diến giải ĐM KL ĐM KL ĐM KL 50 (A) (B) (C) (D) 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 I PHẦN MÓNG 1 AB.1131 Đào móng băng, rộng≤3m, sâu ≤ 1m, đất cấp III m3 24.892 Nhân công3,5/7 công 1.24 30.87 2 AB.1144 Đào móng trụ, rộng >1m, sâu >1m, đất cấp III m3 2.751 Nhân công3,5/7 1.51 4.15 3 AB.1341 Đắp cát nền móng công trình m3 2.030 Cát m3 1.22 2.476 Nhân công3,5/7 công 0.45 0.914 4 AE.21 Xây móng gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 mác 100, chiều dày móng >33cm, vữa XM cát đen mác 50, XMPC30 m3 8.56 Gạch viên 539 4613.8 Vữa: 0.3 m3 2.568 XM PC30 kg 261 670.33 Cát đen ML=0,7-1,4 m3 1.09 2.7991 Nhân công3.5/7 công 1.49 12.754 51 5 AE.21 Xây móng gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 mác 100, chiều dày móng ≤ 33cm, vữa XM cát đen mác 50, XMPC30 m3 5.408 Gạch viên 550 2974.4 Vữa: 0.29 m3 1.568 XM PC30 kg 261 409.38 Cát đen m3 1.09 1.7095 Nhân công3,5/7 công 1.49 8.0579 6 AE.222 Xây tường thẳng gạch chỉ, chiều dày tường ≤33 cm, chiều cao ≤4m, vữa XM cát đen mác 50, XMPC30 5.47 Gạch viên 550 3008.5 Vữa: 0.29 m3 1.586 Xi măng PC30 kg 261 414.07 Cát đen m3 1.09 1.7291 Nhân công 3,5/7 công 1.92 10.502 Máy trộn 80l ca 0.036 0.197 52 7 AE.221 Xây tường thẳng gạch chỉ, chiều dày tường ≤11 cm, chiều cao ≤4m, vữa XM cát đen mác 50, XMPC30 m3 1.134 Gạch viên 643 729.16 Vữa: 0.23 m3 0.261 Xi măng PC30 kg 261 68.082 Cát đen m3 1.09 0.2843 Nhân công 3,5/7 công 2.23 2.5288 Máy trộn 80l ca 0.036 0.041 8 AF.111 Bê tông lót móng sỏi 4x6, chiều rộng ≤250cm, vữa mác 100, XMPC40 m3 5.012 Vữa: 1.03 m3 5.162 Xi măng PC40 kg 309 1595.2 Cát vàng m3 0.479 2.4728 Sỏi 4x6 m3 0.882 4.5532 Nhân công 3,5/7 công 1.42 7.117 Máy trộn 250l ca 0.095 0.476 9 AF.112 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ thủ công, bê tông móng, đá 1.287 53 1x2, chiều rộng ≤250cm, mác 250, XMPC40 Vữa: 1.025 m3 1.319 Xi măng PC40 kg 327 431.37 Cát vàng m3 0.475 0.6266 Đá 1x2 m3 0.881 1.1622 Nhân công 3,5/7 công 1.64 2.1107 Máy trộn 250l ca 0.095 0.122 10 AF.81120 Ván khuôn gỗ cho bê tông đổ tại chỗ, móng vuông chữ nhật (móng trụ) 100m2 0.079 Gỗ ván m3 0.792 0.0626 Gỗ đà nẹp m3 0.21 0.0166 Gỗ chống m3 0.335 0.0265 Đinh kg 15.0 1.185 Nhân công3,5/7 công 29.7 2.3463 11 AF.611 Cốt thép móng, đường kính ≤10mm Tấn 0.005 Thép tròn kg 1005 5.025 dây thép kg 21.42 0.1071 Nhân công 3,5/7 công 11.32 0.0566 Máy uốn 5kw ca 0.4 0.002 12 AF.611 Cốt thép móng, đường kính Tấn 0.064 54 ≤18mm Thép tròn kg 1020 65.28 dây thép kg 14.28 0.9139 Que hàn kg 4.64 0.297 Nhân công 3,5/7 công 8.34 0.5338 Máy hàn 23kw ca 1.12 0.072 Máy uốn 5kw ca 0.32 0.02 13 AK.424 Láng hè, dày 3,0cm, vữa XM mác 75, XMPC30 m2 55.14 Vữa: 0.035 m3 1.93 Xi măng PC30 kg 360 694.84 Cát đen m3 1.05 2.0264 Xi măng PC30 kg 0.301 16.597 Nhân công 3,5/7 công 0.135 7.4439 Máy trộn 80l ca 0.003 0.165 14 AF.123 Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ thủ công, bê tông dầm, giằng nhà, đá 1x2, mác 200, XMPC40 m2 2.254 Vữa: 1.025*2.254 m3 2.31 Xi măng PC40 kg 281 649.21 Cát vàng m3 0.493 1.139 Đá 1x2 m3 0.891 2.0585 Nhân công công 3.56 8.0242 55 3,5/7 Máy trộn 250l ca 0.095 0.214 Máy đầm dùi 1,5kw ca 0.18 0.406 15 AF.81140 Ván khuôn dầm giằng 100m2 0.205 Gỗ ván m3 0.792 0.1624 Gỗ đà nẹp m3 0.89 0.1825 Gỗ chống m3 0.957 0.1962 Đinh kg 14.3 2.9295 Nhân công3,5/7 công 34.38 7.0479 16 AF.61500 Cốt thép dầm giằng, đường kính ≤10mm, chiều cao≤4m Tấn 0.042 Thép tròn kg 1005 42.21 dây thép kg 21.42 0.8996 Nhân công 3,5/7 công 16.2 0.6804 Máy uốn 5kw ca 0.4 0.017 17 AF.615 Cốt thép dầm giằng, đường kính ≤18mm, chiều cao≤4m Tấn 0.237 Thép tròn kg 1020 241.74 dây thép kg 14.28 3.3844 Que hàn kg 4.7 1.1139 Nhân công 3,5/7 công 10.04 2.3795 Máy hàn 23kw ca 1.133 0.269 Máy uốn 5kw ca 0.32 0.076 56 18 AB.1311 Đắp đất nền móng công trình bằng thủ công, độ chặt yêu cầu K=0,9 m3 51.19 Nhân công 3,0/7 công 0.67 34.3 19 AF.113 Bê tông sản xuất bằng máy trộn , đổ thủ công , bê tông nền, đá 1x2, mác 150 m3 11.53 Vữa: 1.03*11.528 m3 11.87 Xi măng PC40 kg 233 2766.6 Cát vàng m3 0.51 6.0557 Đá 1x2 m3 0.903 10.722 Nhân công 3,5/7 công 1.58 18.214 Máy trộn 250l ca 0.095 1.095 Máy đầm bàn 1kw ca 0.089 1.057 20 AK.432 Láng Granito cầu thang (bậc đi) m2 12.49 Đá trắng kg 16.5 206.02 Bột đá kg 9.5 118.62 Bột màu kg 0.105 1.311 Xi măng trắng kg 9.5 118.62 Nhân công 4,0/7 công 2.77 34.586 21 AK.411 Láng nền sàn không đánh màu, dày 2,0cm, m2 12.49 57 vữa XM cát đen mác 75, XMPC30 Vữa: 0.025 m3 0.312 Xi măng PC30 kg 360 112.39 Cát đen m3 1.05 0.3278 Nhân công 4,0/7 công 0.068 0.849 Máy trộn 80l ca 0.003 0.037 22 AK.261 Trát granitô gờ chỉ, gờ lồi, đố tường, vữa XM mác 50 m 30.15 Vữa lót: 0.0016 m3 m3 0.048 Xi măng PC30 kg 261 12.592 Cát đen m3 1.09 0.0526 Đá trắng nhỏ kg 1.411 42.542 Bột đá kg 0.705 21.256 Xi măng trắng kg 0.761 22.944 Bột màu kg 0.011 0.3196 Nhân công 4,5/7 công 0.32 9.648 23 AK.512 Lát nền, sàn kích thước gạch 400x400 m2 121.6 Gạch m2 1.005 122.17 Vữa: 0.025 mác 75 m3 3.039 Xi măng PC30 kg 360 1094.2 Cát đen m3 1.05 3.1911 Xi măng kg 0.8 97.254 58 Xi măng trắng kg 0.12 14.588 Nhân công 4,0/7 công 0.15 18.235 Máy cắt gạch 1,7kw ca 0.035 4.255 24 AK. 21100 Trát tường ngoài, trát dày 2cm, vữa XM mác 50 m2 16.51 Vữa: 0.023 m3 m3 0.38 Xi măng PC30 kg 261 99.097 Cát đen kg 1.09 0.4138 Nhân công 4,0/7 công 0.32 5.2819 Máy trộn 80l ca 0.003 0.05 25 AK.811 Quét vôi 1 nước trắng, 2 màu ngoài nhà m2 16.51 Bột màu kg 0.02 0.3301 Vôi cục kg 0.3 4.9518 Phèn chua kg 0.006 0.099 Nhân công 4,0/7 công 0.038 0.6272 26 AB.1121 Đào xúc đất ra bãi thải, bãi tập kết, đất cấp III m3 18.99 Nhân công 3,0/7 công 0.78 14.808 27 AB.4141 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ, phạm vi ≤1000m, ô tô 5 tấn, đất cấp III 100m3 0.19 59 Ô tô 5 tấn ca 1.6 0.304 Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu TT Tên, chủng loại quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Cát đen mô đun 0,7-1,4 m3 15.01 2 Cát vàng m3 10.3 3 Xi măng PC30 kg 3688.9 4 XM PC40 kg 5442.4 5 Xi măng trắng kg 156.15 6 Gạch chỉ đặc viên 8317.3 7 Gạch lát kt 400x400 m2 122.17 8 Sỏi 4x6 m3 4.55 9 Đá 1x2 m3 13.94 10 Gỗ ván m3 0.223 11 Gỗ đà nẹp m3 0.199 12 Gỗ chống m3 0.223 13 Đinh kg 4.11 14 Thép tròn ≤ 10 kg 47.24 15 Thép tròn ≤ 18 kg 307.02 16 Dây thép kg 1.92 17 Que hàn kg 0.3 18 Đá trắng kg 248.56 19 Bột đá kg 139.87 20 Bột màu kg 1.96 21 Vôi cục kg 4.95 22 Phèn chua kg 0.099 Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công TT Nhân công, bậc thợ Đơn vị Số lượng Ghi chú 60 1 Máy trộn 80l ca 0.49 2 Máy trộn 250l ca 1.91 3 Máy hàn 23kw ca 0.34 4 Máy uốn 5kw ca 0.115 5 Máy đầm bàn 1kw ca 1.06 6 Máy cắt gạch 1,7kw ca 4.25 7 Ô tô 5 tấn ca 0.304 Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công TT Nhân công, bậc thợ Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Nhân công bậc 3,0/7 công 49.11 2 Nhân công bậc 3,5/7 công 125.65 3 Nhân công bậc 4,0/7 công 59.68 4 Nhân công bậc 4,5/7 công 9.65

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgt_du_toan_xd_2015_p1_0975.pdf
Tài liệu liên quan