Tài liệu Giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản (Phần 1): 5
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa Xây dựng – Giao thông Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được giao
nhiệm vụ viết tập giáo trình môn học Dự toán xây dựng cơ bản theo chương
trình các môn học tự chọn và được hội đồng thẩm định Trường CĐN Yên Bái
thẩm định lưu hành nội bộ Tháng năm 201.
Mục tiêu của giáo trình giúp người đọc, học có thể bóc tách khối lượng,
tính nhân công, vật liệu, máy thi công, lập dự toán công trình xây dựng cơ bản.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Giáo trình: Dự toán xây dựng cơ bản- Nhà xuất bản Xây dựng, 2010, THS.
Nguyễn Đăng Khoa
- Định mức dự toán xây dựng công trình mới – Nhà xuất bản Giao thông vận
tải, 2007
GIÁO TRÌNH MÔN DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
Nội dung gồm có 6 chương:
Chương 1. Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản
Chương 2. Tiên lượng
Chương3. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công
Chương 4. Lập dự toán công trình
Chương 5. Thanh quyết toán vốn đầu tư
Chương 6. Bài tập tổng hợp
Đây là lần đầu Khoa Xây dựng – Giao thông biên soạn tập ...
56 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa Xây dựng – Giao thông Trường Cao đẳng nghề Yên Bái được giao
nhiệm vụ viết tập giáo trình môn học Dự toán xây dựng cơ bản theo chương
trình các môn học tự chọn và được hội đồng thẩm định Trường CĐN Yên Bái
thẩm định lưu hành nội bộ Tháng năm 201.
Mục tiêu của giáo trình giúp người đọc, học có thể bóc tách khối lượng,
tính nhân công, vật liệu, máy thi công, lập dự toán công trình xây dựng cơ bản.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Giáo trình: Dự toán xây dựng cơ bản- Nhà xuất bản Xây dựng, 2010, THS.
Nguyễn Đăng Khoa
- Định mức dự toán xây dựng công trình mới – Nhà xuất bản Giao thông vận
tải, 2007
GIÁO TRÌNH MÔN DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
Nội dung gồm có 6 chương:
Chương 1. Khái niệm dự toán xây dựng cơ bản
Chương 2. Tiên lượng
Chương3. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công
Chương 4. Lập dự toán công trình
Chương 5. Thanh quyết toán vốn đầu tư
Chương 6. Bài tập tổng hợp
Đây là lần đầu Khoa Xây dựng – Giao thông biên soạn tập giáo trình môn
học Dự toán xây dựng cơ bản, do hạn chế về nguồn tài liệu tham khả, kiến thức thì
rất sâu rộng, sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Mong nhận được
những ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy, cô giá, các chuyên gia để hoàn
thiện hơn cho tập giáo trình này.
Mọi ý kiến xin liên hệ: Khoa xây dựng- giao thông trường Cao đẳng nghề
Yên Bái. Điện thoại 0293 818 043, hoặc Email: khoaxaydung.cdn@yenbai.gov.vn
Xin trân trọng giới thiệu tập giáo trình.
Tác giả
6
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng dự toán
1.1.1 Khái niệm tổng dự toán:
Tổng dự toán là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công
trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình
được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công.
Tổng dự toán là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa
chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng công trình.
1.1.2. Nội dung tổng dự toán
- Tổng dự toán bao gồm các chi phí được tính theo các dự toán phí xây
dựng công trình. Xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm:
1. Chi phí xây dựng,
2. Chi phí thiết bị,
3. Các chi phí khác được tính trong dự toán xd công trình và chi phí dự phòng,
4. Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án.
- Tổng dự toán không bao gồm:
1. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời
gian xây dựng,
2. Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có),
3. Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).
Theo thông tư 04/2010 nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng
mức đầu tư quy định tại khoản 3 điều 4 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP như sau:
* Chi phí xây dựng
* Chi phí thiết bị
* Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
* Chi phí quản lý
* Chi phí tư vấn
* Chi phí khác
7
* Chi phí dự phòng
a, Chi phí xây dựng
Bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp
mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình chính,
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
b, Chi phí thiết bị
Bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần
sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí
nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các
chi phí có liên quan khác.
c, Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí
bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái
định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi
phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
d, Chi phí quản lý
Bao gồm: là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực
hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến
khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao
gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc
trách nhiệm của chủ đầu tư;
8
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công
trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác.
e, Chi phí tư vấn
- Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Chi phí khảo sát xây dựng;
- Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án;
- Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;
- Chi phí thiết kế xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra
tổng mức đầu tư, dự toán công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
9
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán công
trình, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng trong hoạt động
xây dựng,...
- Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;
- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo
yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp
thuê tư vấn);
- Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về thời điểm bàn giao,
đưa vào khai thác sử dụng;
- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
f, Chi phí khác
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường;
- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động
ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay
trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải
theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Một số khoản mục chi phí khác.
g, Chi phí dự phòng.
- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh chưa lường
trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời
gian thực hiện dự án.
- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (5%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi
10
thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác.
- Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự
án (tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây
dựng.
1.2. Dự toán hạng mục công trình
1.2.1. Khái niệm
Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) được xác định theo
công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng
mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
Dự toán công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế
kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với
trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần
thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối
lượng đó.
Dự toán hiện được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2015/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
1.2.2. Nội dung dự toán xây lắphạng mục công trình
a, Giá trị dự toán xây dựng.
Là toàn bộ chi phí xây dựng và lắp đặt các bộ phận kết cấu kiến trúc để tạo
nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình đó.
b, Giá trị dự toán lắp đặt thiết bị
Là dự toán về những chi phí cho các công tác lắp ráp thiết bị máy móc vào vị
trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất. Ngoài ra trong phần chi phí thiết bị còn có
chi phí về chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực sử dụng và vận hành thiết bị.
1.3. Vai trò tác dụng của giá trị dự toán
- Là tại liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng
công trình.
- Dự toán là cơ sở để đơn vị xây lắp lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật,
kế hoạch tổ chức thi công, điều động nhân lực và xe máy thi công.
- Là cơ sở đưa ra các quyết định trong quá trình thực hiện dự án từ khâu
chuẩn bị cho đến khâu kết thúc.
11
- Là cơ sở để lập kế hoạch vốn hàng năm cho các công trình xây dựng.
- Cơ sở để kho bạc cấp phát vốn cho chủ đầu tư nhằm đáp ứng kịp thời tiến
độ công trình.
- Dự toán còn là cơ sở để ký kết hợp đồng xây dựng, thanh quyết toán khối
lượng theo giá đấu thầu dự thầu.
- Đánh giá năng lực của nhà thầu xây dựng và công tác hạch toán của đơn
vị.
- Là cơ sở để quyết định phương án thiết kế và biện pháp thi công.
- Dự toán còn là căn cứ, cơ sở để lập kế hoạch đầu tư của chủ đầu tư xây
dựng công trình;
- Dự toán là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn
phương án đầu tư.
12
CHƯƠNG 2. TIÊN LƯỢNG
2.1. Một số điểm chung
2.1.1. Khái niệm
- Tiên lượng là tính toán trước khối lượng khối lượng cụ thể của từng công
việc.
- Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối lượng công tác để
lập nên bảng tiên lượng trong hồ sơ dự toán thiết kế.
- Bảng tiên lượng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng khi xác định giá trị
dự toán xây lắp và dự tính nhu cầu sử dụng vật tư, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi
công công trình, nó là khâu khó khăn, phức tạp tốn nhiều thời gian và dễ sai sót
nhất trong công tác dự toán.
2.1.2. Một số điều lưu ý trong tính tiên lượng:
a, Đơn vị tính.
Mỗi công tác khi tính khối lượng có một đơn vị cụ thể: m, m2, m3, tấn, ... vì
định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được
xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó.
b, Quy cách.
Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự
hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại
công tác như:
- Bộ phận công trình: Móng, tường, cột,
- Vị trí
- Yêu cầu kỹ thuật
- Vật liệu xây dựng
- Biện pháp thi công
Những khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác
nhau là có quy cách khác nhau
2.1.3. Các bước tiến hành cách tính tiền lượng.
Các bước tiến hành:
B1: Nghiên cứu bản vẽ
B2: Phân tích khối lượng
B3: Tìm kích thước tính toán
B4: Tính toán và trình bày kết quả. ( Lập bảng)
13
- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung để giảm bớt phép
tính.
- Phải sử dụng các số liệu có liên quan được tính ở phần trước để sử dụng
cho phần sau.
- Khi tính toán khối lượng mỗi phép tính được ghi vào một dòng ở bảng tiên
lượng.
2.2. Cách tính tiên lượng một số loại công tác xây lắp
2.2.1. Công tác đất
2.2.1.1. Đơn vị tính
- Đào đắp bằng thủ công: Công/m3
- Đào đắp bằng máy: 100m3
2.2.1.2 Quy cách: Đào (đắp)
- Biện pháp thi công: thi công bằng máy, thủ công
- Cấp đất
- Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nén
a, Đào đất:
* Bằng thủ công
- Đào bùn
- Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết
- Đào móng công trình
+ Đào móng băng
+ Đào móng cột trụ, kiễm tra
- Đào kênh mương, rãnh thoát nước
- Đào nền đường
- Đào khuôn đường .
* Bằng máy
- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào
- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi
- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp
14
- Đào móng công trình
- Đào kênh mương bằng máy đào
- Đào nền đường
b. Đắp đất :
* Đắp bằng thủ công
- Đắp đất móng công trình
+ Đắp đất móng băng
+ Đắp đất móng cột trụ, kiễm tra
- Đắp đất mái kênh mương, rãnh thoát nước
- Đắp đất nền đường
- Đắp đất khuôn đường .
* Đào bằng máy
- Đắp san đất tạo mặt bằng bằng máy đắp
- Đắp san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi
- Đào sang đất tạo mặt bằng mái ta luy
- Đắp đất móng công trình
- Đắp mái kênh mương bằng máy đào
- Đắp nền đường .
2.2.1.3. Phương pháp tính
a. Đào đất
- Hình thẳng đứng
15
- Hình vát (taluy)
Công thức tính khối lượng đất đào thành vát taluy có mái:
b. Đắp đất :
- Tính chính xác VĐắp = Vđào – Vcông trình
- Tính gần đúng theo kinh nghiệm: VĐắp = (1/3)Vđào
2.2.1.4. Bài tập ví dụ: Tính khối lượng đào móng cột trụ MT-1 rộng ≤1m, sâu
≤1m, đất cấp 3 (Theo Bản vẽ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công nhà lớp học 2
phòng ở Chương 6). Biết móng cột trụ MT-1 rộng 0,8x0,8m, sâu 0,65m, đất cấp
III.
Các bước tính toán:
- Nghiên cứu bản vẽ
- Tìm kích thước tính toán: Móng trụ (MT-1): 5 cái, rộng 0.8*0.8m, sâu
0.65m, đất cấp 3 (Mã hiệu: AB.1141 Trang 35 ĐM dự toán xây dựng công trình
mới - Nhà XB giao thông vận tải năm 2007)
- Đơn vị tính: m3 đất
- Tổng khối lượng đất đào: MT-1 = 5*0,8*0,8*0,65*1,2 = 2,496 m3
2.2.2. Công tác đóng cọc và khoan cọc
2.2.2.1. Đơn vị tính: Tính theo mét dài cọc
2.2.2.2. Quy cách:
- Đóng cọc bằng thủ công:
+ Loại cọc, mật độ cọc (số cọc trên 1m2)
+ Kích thước cọc (chiều dài cọc, đường kính cọc)
- Đóng cọc bằng máy:
+ Loại cọc (Gỗ, Bê tông)
16
+ Đóng cọc trên mặt đất hay mặt nước
+ Đóng cọc có cọc dẫn hay không có cọc dẫn
+ Phương pháp đóng cọc bằng máy
2.2.2.3. Phương pháp tính
Tổng chiều dài cọc = Diện tích gia cố x Chiều dài cọc x Mật độ cọc
Ví dụ: Tính tiên lượng cọc cần gia cố móng cho công trình 50 m2. Đất cấp
3, đường kính cọc ≥ 80mm, chiều dài cọc 2m, mật độ 25cọc/m2
Đơn vị tính: m dài cọc
Tổng chiều dài cọc = 50 x 2 x 25 = 2500m
2.2.3. Công tác thép
2.2.3.1. Đơn vị tính: Tấn
2.2.3.2. Quy cách:
- Loại thép: CT1, CT2, AI, AII, CI, CII, CIII, CIV
- Kích thước đối với thép hình
- Đường kính đối với thép tròn
- Loại cấu kiện
- Vị trí cấu kiện
- Phương pháp thi công
2.2.3.3. Phương pháp tính
a. Tính tiên lượng thép cho kết cấu thép
- Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép
- Tính ra diện tích của từng tấm thép bản của cấu kiện
b. Tính thép trong kết cấu bê tông cốt thép
Thường lấy trong bảng thống kê thép ở bản vẽ kết cấu. Trọng lượng đơn vị của
từng loại đường kính thép có trong KCBT
Mẫu Bảng thống kê cốt thép
Cấu
kiện
STT Hình
dáng,
kích
thước
Đường
kính
(mm)
Chiều
dài
thanh
(mm)
Số lượng Tổng
chiều
dài
(m)
Trọng
lượng
(kg)
1
CK
Toàn
bộ
2.2.3.4 Bài tập ví dụ: Thống kê cốt thép trụ T1 ( Bản vẽ kỹ thuật thi công nhà
lớp học 2 phòng ở Chương 6)
- Các bước tính toán:
17
- Nghiên cứu bản vẽ
- Phân tích khối lượng: Trụ T1 gồm: 5 trụ 220*220, cao 3250mm (≤4m),
thép chịu lực 4 thanh ɸ14, thép cấu tạo ɸ6a200.
- Đơn vị tính: kg
- Tính toán và trình bày kết quả vào bảng thống kê cốt thép
Bảng thống kê cốt thép
Cấu
kiện
STT Hình
dáng,
kích
thước
Đường
kính
ɸ
(mm)
Chiều
dài
thanh
(mm)
Số lượng
(thanh)
Tổng
chiều
dài
(m)
Trọng
lượng
(kg) 1
CK
Toàn
bộ
Trụ
T1
1 14 3210 4 20 64.2 77.7
2 6
800 18 90 72.0 15.98
2.2.4. Công tác bê tông
2.2.4.1. Đơn vị tính: m3
2.2.4.2. Quy cách: Trong công tác bê tông quy cách cần tính cần được phân biệt
bởi những điểm sau:
- Loại bê tông: Gạch vỡ, đá dăm, sỏi, cốt thép (không cốt thép)
- Số hiệu bê tông: Bê tông gạch vỡ, dá dăm, sỏi mác bê tông
- Loại cấu kiện: Móng, dầm, cột, tấm đan
- Vị trí cấu kiện: Cao (đvt: m)
- Phương thức thi công: Đổ thủ công hay bơm máy, cần trục
2.2.4.3. Phương pháp tính
- Khi tính cần nghiên cứu kỹ bản vẽ để tách riêng các khối lượng có quy
cách khác nhau
- Đối với các bộ phận có liên quan về kích thước và cấu tạo các bộ phận
khác như lót móng nền nhà, giằng tường khi tính cần chú ý đến đánh dấu để sử
dụng cho phần tính sau:
+ Diện tích đào móng = Diện tích bê tông lót mòng
+ Diện tích đắp nền = Diện tích bê tông lót nền
+ Chiều dài giằng tường = Chiều dài tường
3210
180
180
40
18
* Chú ý: Khi tính toán bê tông không phải trừ đi khối lượng cốt thép nằm
trong bê tông
2.2.4.5. Bài tập ví dụ: Tính khối lượng bê tông trụ T1 ( Bản vẽ kỹ thuật thi công
nhà lớp học 2 phòng ở Chương 6 )
Các bước tính toán:
- Nghiên cứu bản vẽ
- Phân tích khối lượng: Trụ T1 gồm: 5 trụ bê tông cốt thép 220*220, cao
3250mm (≤4m)
- Đơn vị tính: m3
- Khối lượng bê tông trụ T1: 5*0,22*0,22*3,25 = 0,7865 m3
2.2.5 Công tác nề
2.2.5.1. Công tác xây
a. Đơn vị tính: m3
b. Quy cách:
- Bộ phận xây: Móng, tường, cột (trụ)
- Vị trí của bộ phận (móng, tầng 1, 2)
- Vật liệu xây: Gạch, đá, vữa
c. Phương pháp tính:
- Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày móng,
tường.
- Lấy toàn bộ chiều dài của tường nhân với chiều cao ta được diện tích
tường (kể cả ô thoáng, cửa) ta được diện tích tường.
- Lấy diện tích tường trừ diện tích cửa, ô thoáng ta được diện tích tường
cần tìm.
- Lấy diện tích tường trừ cửa nhân với bề dày tường ta được khối lượng
xây tường cần tìm.
2.2.5.2. Công tác trát, láng
a. Đơn vị tính:
- Trát, láng: m2
- Trát gờ, phào, chỉ: m
b. Quy cách:
- Cấu kiện được trát, láng
- Loại vữa, số hiệu
- Chiều dài trát láng
- Biện pháp trát láng
- Yêu cầu kỹ thuật
19
c. Phương pháp tính
- Tính theo diện tích mặt cấu kiện bộ phận được trát láng
- Các cấu kiện có nhiều mặt cần phân biệt: Mặt trát, láng (bậc thang, ô
văng)
- Khi trát láng cho toàn bộ công trình cần chú ý tách riêng các bộ phận,
các khu vực khác nhau
- Tính diện tích mặt tường toàn bộ rồi trừ cửa, ô thoáng và diện tích trát
vữa khác quy cách.
2.2.5.3. Công tác lát, ốp
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách:
- Bộ phận cần lát, ốp vị trí các bộ phận đó
- Vật liệu lát, ốp
- Loại vữa, bề dày
c. Phương pháp tính
- Tính theo diện tích mặt cần ốp, lát
- Diện tích lát nền = diện tích cần lát + diện tích qua cửa đi
2.2.5.4. Công tác lợp mái
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách
- Vật liệu để lợp (ngói tôn, phib rô XM,)
- Loại ngói lợp: 22v/m2, 13v/m2, 75v/m2
- Chiều cao, phương tiện thi công
c. Phương pháp tính: Căn cứ vào góc nghiêng của mái ta tính được diện tích
mái cần lợp
2.2.5.5. Bài tập ví dụ:
Tính khối lượng xây tường thẳng (tường 220) bằng gạch chỉ, vữa xi măng
cát đen mác 50 (Theo Bản vẽ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công nhà lớp học 2
phòng ở Chương 6).
Các bước tính toán:
- Nghiên cứu bản vẽ
- Phân tích khối lượng: Trục B,C,1,5 tường 220, chiều cao 4m (≤4m); Thu
hồi tường 220, cao 1,4m (cao ≤16m):
- Đơn vị tính: m3
- Kết quả tính toán:
STT Mã hiệu Công việc và Đơn Số Kích thước Khối lượng
20
quy cách vị lượng
Dài Rộng Cao
Từng
phần
Toàn
phần
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
AE.22213
Xây tường
thẳng trục
B,C,1,3,5.
Tường xây dày
220, gạch chỉ 2
lỗ, vữa xi măng
cát đen mác 50,
XMPC30,
chiều cao
h≤4m
Trục B+C 2 14.4 0.22 4.0 25.344
Trục 1+5 2 6.0 0.22 4.0 10.56
Trục 3 1 5.78 0.22 4.0 5.086
Trừ cửa đi Đ1 -4 1.2 0.22 2.4 -2.534
Trừ cửa sổ S1 -4 0.9 0.22 1.5 -1.188
Trừ cửa sổ S2 -4 1.2 0.22 1.5 -1.584
Trừ Ô thoáng -4 1.2 0.22 0.3 -0.317
-4 0.9 0.22 0.3 -0.238
Trừ giằng
tường -1 45.68 0.22 0.1 -0.703
m3 34.426
2
AE.22223
Xây tường
thẳng trục
B,C,1,3,5.
Tường xây dày
220, gạch chỉ 2
lỗ, vữa xi măng
cát đen mác 50,
XMPC30,
chiều cao
h≤16m
Thu hồi m3 3 6/2 0.22 1.4 2.772 2.772
2.2.6. Công tác mộc
2.2.6.1. Công tác làm cửa
a. Đơn vị tính:
21
- Cánh cửa: m2
- Khung cửa: m dài
b. Quy cách:
- Loại cánh cửa: cửa đi, sổ, lật, kính, sắt, có khuôn
- Loại gỗ: lim, chò chỉ, căm xe,
- Điều kiện kỹ thuật: mộng, đố,
c. Phương pháp tính:
- Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tường
- Lấy toàn bộ chiều dài của tường nhân với chiều cao ta được diện tích
tường (kể cả ô của)
- Lấy diện tích toàn bộ tường trừ đi diện tích ô cửa ta được diện tích
tường cần tìm
- Chỉ tính công tác lắp dựng cửa, khuôn cửa
2.2.6.2. Công tác trần, vì kèo, mái
* Công tác làm trần
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách:
- Trần giấy ép cứng, trần ván ép, trần cót ép, trần gỗ dán
- Trần gỗ dán có ván cách âm cách nhiệt
- Trần ván ép bọc simili, mút dày 5 cm nẹp phân ô bằng gỗ
- Trần bằng tấm thạch cao hoa văn 50x50, 63x41
- Trần bằng nhựa hoa văn 50x50
- Trần Labri gỗ
-
c. Phương pháp tính: Dựa vào bản vẽ thiết kế diện tích trần cần làm và loại trần
để tính ra vật liệu
* Công tác sản xuất vì kèo làm mái
a. Đơn vị tính: m3
b. Quy cách:
- Vì kèo mái ngói
- Vì kèo phibrô ximăng
- Vì kèo hỗn hợp gỗ mái ngói
- Vì kèo hỗn hợp gỗ, sắt tròn mái phibrô ximăng
c. Phương pháp tính
22
- Đối với xà gồ và cầu phong: Tính ra khối lượng 1 thanh (chiều dài x tiết
diện thanh
- Đối với nhà dân dụng: thường dùng vì kèo điển hình do bộ Xây dựng
ban hành KGNT-01; KGN-02; KGF-03 trong mỗi loại vì kèo đều ghi cụ thể về
phụ kiện và thể tích gỗ cần làm
- Trường hợp không phải vì kèo điển hình thì phải xem kích thước từng
thanh theo bản vẽ và cộng tổng khối lượng gỗ lại
2.2.6.3. Công tác ván khuôn
a. Đơn vị tính: m2 (100m2)
b. Quy cách:
- Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ
- Ván khuôn cho bê tông lắp ghép
c. Phương pháp tính
- Khối lượng ván khuôn bê tông (BT đổ tại chỗ hay đúc sẵn) được tính
theo diện tích bề mặt bê tông có sử sụng ván khuôn
- Đối với các kết cấu, cấu kiện bê tông có chỗ rỗng với diện tích chỗ rỗng
≤1m2 thì không trừ khối lượng diện tích ván khuôn và cũng không được tính
thêm khối lượng ván khuôn cho bề mặt thành, gờ xung quanh chỗ rỗng
2.2.7. Công tác vôi sơn, bả matít
2.2.7.1. Công tác quét vôi
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách:
- Phương pháp thi công: quét, phun
- Quét vôi trắng hay màu, mấy nước
- Bộ phận cần quét
- Tầng nhà (chiều cao)
c. Phương pháp tính: Diện tích quét vôi thƣờng dựa vào diện tích trát
2.2.7.2. Công tác sơn
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách:
- Phương pháp thi công: quét, phun
- Vật liệu cần sơn: gỗ, thép, tường, sàn,
- Bộ phận được sơn
- Chiều cao (Tầng nhà, cấu kiện)
c. Phương pháp tính: Tích theo diện tích bề mặt toàn bộ của vật cần sơn
2.2.7.3. Công tác bả mátit
23
a. Đơn vị tính: m2
b. Quy cách:
- Kết cấu cần bả: tường, cột, dầm, trần,
- Vật liệu bả: hỗn hợp bả hay bột bả chế tạo sẵn
c. Phương pháp tính: Tích theo diện tích bề mặt cấu kiện
2.3. Tính tiên lượng cho một công trình xây dựng
2.3.1. Các bước tiến hành tính tiên lượng:
B1: Nghiên cứu bản vẽ
B2: Phân tích khối lượng
B3: Tìm kích thước tính toán
B4: Tính toán và trình bày kết quả. ( Lập bảng)
2.3.2. Trình tự tính toán:
2.3.2.1. Phần móng:
- Công tác đất: Đào, đắp đất nền móng
- Công tác bê tông: Bê tông lót móng, bê tông móng
- Công tác cốt thép: Gia công, lắp đặt thép
- Công tác ván khuôn
- Công tác xây
- Công tác trát láng phần cổ móng
- Công tác lấp móng, san nền
2.3.2.2. Phần hè, rãnh:
- Công tác đất;
- Công tác bê tông
- Công tác cốt thép
- Công tác ván khuôn
- Công tác xây
- Công tác trát láng
- Công tác sơn vôi
2.3.2.3. Phân thân nhà
- Công tác bê tông
- Công tác cốt thép
- Công tác ván khuôn
- Công tác xây
24
- Công tác trát, láng, lát, ốp
- Công tác sơn vôi, bả matít
- Công tác lắp đặt hệ thống điện
- Công tác lắp đặt hệ thống cấp thoát nước
2.3.2.4. Phần mái
- Mái bằng:
+ Kiểu dáng
+ Xây tường mái
+ Trát, ốp, quét vôi
+ Chống thấm
+ Chống nóng
- Mái dốc:
+ Vì kèo, xà gồ, cầu phong ni tô
+ Lợp mái, xây bờ
+ Sơn, vôi
*Chú ý: Tuỳ theo công trình cụ thể mà ta tính các công tác. Trước khi tính toán
cần liệt kê đầy đủ các công tác và sắp xếp theo thứ tự như trên.
2.3.3. Tính toán và trình bày kết quả vào bảng tiên lượng
- Về quy cách: Cần ghi đầy đủ, chính xác quy cách của từng loại công tác,
không hạn chế số dòng ứng với 1 quy cách của một công tác khối lượng công tác
ta ghi 1 số thứ tự
- Phần diễn giải cách phân tích khối lượng tính toán cần ghi rõ để kiểm
tra, theo dõi
- Các kích thước ghi trong bảng tiên lượng là kích thước thật đã được tính
toán nhưng không cần trình bày các kích thước thật đó trong bảng.
Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
STT
Mã
hiệu
Công
tác
Danh mục công tác
đo bóc
Đơn
vị
tính
Số
bộ
phận
giống
nhau
Kích thước
Khối
lượng
Ghi
chú Dài Rộng
Cao
(sâu)
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) (5)=
2*3*4
(E)
I Phần ngầm
Công tác đào móng cột
bằng thủ công, đất cấp
2.
M3
25
...................................
Công tác đắp nền móng M3
Công tác xây tường
thẳng chiều dày >33
cm, cao <4m.
M3
...................................
Công tác bê tông móng
chiều rộng móng tiết
diện > 0,1m2, chiều cao
< 16m.
M3
...................................
Công tác ván khuôn
móng cột
M2
..................................
Công tác cốt thép móng Tấn
.................................
II Phần nổi
Công tác xây tường
thẳng dày <33cm, cao <
16m
M3
...................................
Đổ bê tông cột tiết diện
<0,1m2, cao < 16m
M3
...................................
Công tác ván khuôn sàn
mái
M2
..................................
Cốt thép dầm, giằng,
đường kính <18mm ,
cao <16m
Tấn
.................................
III Phần hoàn thiện
Trát tường ngoài dày
1,5cm
M2
26
...................................
Lát đá hoa cương nền,
tiết diện đá < 0,25m2
M2
...................................
Láng nền sàn không
đánh màu, dày 2,0cm
M2
...................................
ốp tường khu vệ sinh
bằng gach men sứ kích
thước 300x300
M2
..................................
Lợp mái ngói 22v/m2,
chiều cao <16m
M2
.................................
IV Phần xây dựng khác
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa hạt mịn,
chiều dày mặt đường đã
lèn ép 5cm
M2
......................................
Các công trình phụ
trợ
Nhà bảo vệ M2
sàn
Tường rào M2
tường
Vườn hoa, cây cảnh M2
................................
Lắp đặt trụ cứu hoả
đường kính 150mm.
Cái
Lắp đặt công tơ điện 1
pha vào bảng đã có sẵn
Cái
............................
27
Lắp đặt chậu rửa 2 vòi Bộ
.......... .......................................
2.4. Bài tập tính tiên lượng
Tính tiên lượng phần móng cho nhà lớp học 2 phòng (theo hồ sơ thiết kế
thi công ở chương 6)
Bảng tính toán khối lượng
ST
T
Mã hiệu Tên công tác ĐV Giống
nhau
Kích thước (m)
Khối
lượng
một bộ
phận
Dài Rộng Cao
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3) (4) (5)=
2*3*4
A XÂY LẮP
I PHẦN MÓNG
1 AB.113
1
Đào móng băng,
rộng≤3m, sâu ≤
1m, đất cấp III
m3 24.892
M1 Trục 1+5 2x1,2 6,0 0,57 0,65 5,335
Trục 3 1x1,2 5,43 0,57 0,65 2,414
Trrục B+C 2x1,2 14,4 0,57 0,65 12,804
Mv 2x1,2 1,88 0,22 0,26 0,258
2x1,2 3,38 0,22 0,26 0,464
1x1,2 9,0 0,22 0,26 0,618
Hè 1x1,2 31,8 0,11 0,26 1,09
Bậc đi 1x1,2 10,2 0,6 0,26 1,909
2 AB.114
4
Đào móng trụ,
rộng >1m, sâu
>1m, đất cấp III
m3 2,751
MT1 5x1,2 0,8 0,8 0,65 2,496
M2 4x1,2 0,68 0,12 0,65 0,255
3 AB.134
1
Đắp cát nền móng
công trình
m3 2,030
M1 Trục 1+5 2 6,0 0,57 0,05 0,342
28
Trục 3 1 5,43 0,57 0,05 0,155
Trục B+C 2 14,4 0,57 0,05 0,821
M2 4 0,68 0,12 0,05 0,016
Mv 2 1,88 0,22 0,05 0,041
2 3,38 0,22 0,05 0,074
1 9,0 0,22 0,05 0,099
Hè 1 31,8 0,11 0,05 0,175
Bậc đi 1 10,2 0,6 0,05 0,306
4 AE.21 Xây móng gạch
chỉ đặc
6,5x10,5x22 mác
100, chiều dày
móng >33cm, vữa
XM cát vàng mác
50
m3 8,56
M1 Trục 1+5 2 6,0 0,57 0,21 1,436
2 6,0 0,57 0,14 0,756
Trục 3 1 5,43 0,57 0,21 0,65
1 5,55 0,45 0,14 0,35
Trục B+C 2 14,4 0,57 0,21 3,447
2 14,4 0,45 0,14 1,814
M2 4 0,68 0,12 0,21 0,069
4 0,57 0,12 0,14 0,038
5 AE.21 Xây móng gạch
chỉ đặc
6,5x10,5x22 mác
100, chiều dày
móng ≤ 33cm, vữa
XM cát vàng mác
50
m3 5,408
M1 Trục 1+5 2 6,0 0,34 0,07 0,286
2 6,0 0,22 0,63 1,663
Trục 3 1 5,66 0,34 0,07 0,135
29
1 5,78 0,22 0,63 0,801
Trục B+C 2 14,4 0,34 0,07 0,685
2 14,4 0,22 0,63 3,992
M2 4 0,33 0,12 0,63 0,1
Trừ giằng móng -1 46,58 0,22 0,22 -2,254
6 AE.221 Xây tường thẳng
gạch chỉ, chiều dày
tường ≤33 cm,
chiều cao ≤4m,
vữa XM cát mác
50
5.47
Móng vỉa 2 1,88 0,22 0,66 0,546
2 3,38 0,22 0,66 0,982
1 9,0 0,22 0,66 1,307
Bậc đi 1 10,2 0,6 0,36 2,203
1 9,6 0,3 0,15 0,432
7 AE.221 Xây tường thẳng
gạch chỉ, chiều dày
tường ≤11 cm,
chiều cao ≤4m,
vữa XM cát mác
50
m3 1,134
Hè nhà 1 31,8 0,11 0,24 0,84
Bục giảng 2 6,68 0,11 0,2 0,294
8 AF.111 Bê tông lót móng
sỏi 4x6, chiều rộng
≤250cm, vữa mác
100
m3 5,012
MT1 5 0,8 0,8 0,05 0,16
Hè nhà 1 31,8 0,49 0,1 1,558
1 14,18 1,88 0,1 2,666
1 6,98 0,9 0,1 0,628
9 AF.113 Bê tông sản xuất
bằng máy trộn - đổ
1,287
30
thủ công, bê tông
móng, đá 1x2,
chiều rộng
≤250cm, mác 250
MT1 5 0,8 0,8 0,2 0,64
5 0,56 0,56 0,2 0,314
5 0,32 0,32 0,65 0,333
10 AF.811 Ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tại chỗ,
móng vuông chữ
nhật
100m2 0,079
MT1 5 3,32 0,2 0,01 0,033
5 1,4 0,65 0,01 0,046
11 AF.611 Cốt thép móng,
đường kính
≤10mm
Tấn 0,005
MT1 5 0,005
12 AF.611 Cốt thép móng,
đường kính
≤18mm
Tấn 0,064
MT1 5 0,064
13 AK.424 Láng hè, dày
3,0cm, vữa XM
mác 75
m2 55,14
Hè nhà 1 31,8 0,6 19,08
1 14,18 2,1 29,778
1 6,98 0,9 6,282
14 AF.123 Bê tông sản xuất
bằng máy trộn - đổ
thủ công, bê tông
dầm, giằng nhà, đá
1x2, mác 200
m2 2,254
Giằng móng 1 46,58 0,22 0,22 2,254
15 AF.811 Ván khuôn dầm
giằng
100 0,205
31
m2
GM 1 46,58 2x0,2
2
0,11 0,205
16 AF.615 Cốt thép dầm
giằng, đường kính
≤10mm, chiều
cao≤4m
Tấn 0,042
GM 1 0,042
17 AF.615 Cốt thép dầm
giằng, đường kính
≤18mm, chiều
cao≤4m
Tấn 0,237
GM 1 0,237
18 AB.131 Đắp đất nền móng
công trình bằng
thủ công, độ chặt
yêu cầu K=0,9
m3 51,191
Đắp trả hố móng =
đất đào/3: 28,475/3
9,49
Đắp nền nhà 2 6,98 5,78 0,35 28,241
Hiên 1 14,18 1,88 0,35 9,33
1 7,2 0,9 0,35 2,268
Bục giảng 2 1,58 1,28 0,2 0,809
2 3,3 0,79 0,2 1,043
19 AF.113 Bê tông sản xuất
băng máy trộn , đổ
thủ công , bê tông
nền, đá 1x2, mác
150
m3 11,528
Nền 2 6,98 5,78 0,1 8,069
Hiên 1 14,18 1,88 0,1 2,666
1 7,2 0,9 0,1 0,648
Bục giảng 2 6,6 0,11 0,1 0,145
20 YBAK. Láng Granito cầu m2 12,486
32
432 thang
Bậc đi 1 10,2 0,6 6,12
1 9,6 0,45 4,32
1 9,3 0,22 2,046
21 AK.411 Láng nền sàn
không đánh màu,
dày 2,0cm, vữa
XM mác 75
m2 12,486
22 AK.261 Trát granitô gờ chỉ,
gờ lồi, đố tường,
vữa XM mác 50
m 30,15
Bậc trước nhà 30,15
23 AK.512 Lát nền, KTgạch
400x400
m2 121,56
7
Trong phòng 2 6,98 5,78 80,689
Hiên 1 14,62 2,1 30,702
1 7,2 0,9 6,48
Qua cửa đi Đ1 4 1,2 0,22 1,056
Bục giảng 2 6,6 0,2 2,64
24 AK.211 Trát tường ngoài,
trát dày 2cm, vữa
XM mác 50
m2 1 36,68 0,45 16,506
25 AK.811 Quét vôi 1 nước
trắng, 2 màu ngoài
nhà
m2 16,506
26 AB.112 Đào xúc đất ra bãi
thải, bãi tập kết,
đất cấp III
m3 18,985
27 AB.414 Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ,
phạm vi ≤1000m,
ô tô 5 tấn, đất cấp
III
100m
3
0,1898
5
33
CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN NHU CẦU VÂT LIỆU - NHÂN CÔNG - MÁY
THI CÔNG
3.1. Vai trò dự toán vật liệu – nhân công – máy thi công
3.1.1. Tác dụng của công tác dự toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi
công
- Dự toán vật liệu nhân công, máy thi công là cơ sở để đơn vị xây lắp lập
kế hoạch cung ứng vật tư, kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công điều động nhân
lực xe máy thi công
- Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công máy thi công là cơ sở để lập kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, của chủ đầu
3.1.2. Cơ sở để lập dự toán vật liệu, nhân công và xe máy thi công
- Khối lượng công tác của công trình (tiên lượng)
- Định mức dự toán xây dựng cơ bản
3.2. Định mức dự toán xây dựng cơ bản
3.2.1. Khái niệm:
Định mức dự toán xây dựng cơ bản (ĐMDT) do Bộ XD chủ trì cùng với
các bộ chuyên ngành nhiên cứu xây dựng và ban hành. ĐMDT là định mức
KTKT xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để
hoàn thành 1 đơn vị khối lượng xây lắp
3.2.2. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản
3.2.2.1. Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính phụ luân chuyển cần
thiết cho việc thực hiện hoàn thành khối lượng xây lắp
- Mức hao vật vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị
thống nhất từng loại trên cả nước
- Mức hao vật liệu phụ được quy định bằng tỉ lệ % vật liệu chính
3.2.2.2. Mức hao phí lao động: số công của công nhân trực tiếp thực hiện 1 đơn
vị khối lượng từ chuẩn bị đến hoàn tất.
Mức hao phí được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân
3.2.2.3. Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp
phục vụ xây lắp
- Mức hao phí máy thi công chính tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Mức hao phí máy thi công phụ khác tính bằng tỉ lệ % trên chi phí sử
dụng máy chính
3.2.3. Quy định áp dụng:
- Định mức được áp dụng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, là cơ sở để lập
dự toán xây lắp công trình
34
- Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều
kiện thi công khác với quy định trong định mức dự toán thì chủ đầu tư đơn vị tư
vấn căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các định mức tương tự lập định mức đơn giá phù
hợp cho việc lập dự toán và trình cơ quan thẩm quyền ban hành.
3.3. Tính toán nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công
3.3.1. Xác định nhu câu vật liệu – nhân công – máy thi công
- Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKKT. Xác
định theo tài liệu TKKT và định mức dự toán tổng hợp
- Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn TKTC kế kỹ
thuật Xác định theo tài liệu TKTC và định mức dự toán chi tiết
* Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu
- Đ/v vật liệu: cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách
- Đ/v nhân công: xác định rõ số lượng công cho từng loại thợ, phụ
3.3.2. Cách tra cứu bảng tính mức dự toán.
Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu
định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công.
Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng
chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức.
Mỗi tiết định mức gồm 2 thành phần
- Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi
công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết
thúc hoàn thành.
- Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật
liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và
một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện
hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp.
- Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và
được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp
gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho
nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.
Sau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần
hao phí.
- Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật
liệu.
- Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công
- Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời
gian của máy theo ca.
35
* Ví dụ:
1. Định mức cho công tác đất.
AB.11200 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT
ĐVT: công/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp
Cấp đất
I II III
AB.1121 Đào xúc đất 0,45 0,62 0,78
AB.13100 ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH
ĐVT: công/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp
Độ chặt yêu cầu
K=0,85 K=0,90 K=0,95
AB.1311 Đắp đất nền móng công trình 0,56 0,67 0,70
AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ
ĐVT: công/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp
Cấp đất
I II III IV
Đào móng cột trụ, hố
kiểm tra
Rộng
(m)
Sâu (m)
AB.1141
≤1
≤1 0,76 1,19 1,90 3,10
AB.1142 >1 1,09 1,58 2,34 3,60
AB.1143
>1
≤1 0,50 0,77 1,25 2,0
AB.1144 >1 0,71 1,04 1,51 2,34
2. Định mức cho công tác xây gạch chỉ.
AE.20000 XÂY GẠCH CHỈ (6,5 x 10,5 x 22)
AE.21000 XÂY MÓNG (đơn vị tính: 550 viên/ m3 hay/ m2)
Mã hiệu
Công tác xây
lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Chiều dày
≤ 330 > 330
AE.21 Xây móng
Vật liệu
Gạch viên 550 539
Vữa m3 0,29 0,30
Nhân công 3,5/7 công 1,67 1,49
AE.22000 XÂY TƯỜNG THẲNG (đơn vị tính: 550 viên/ m3 hay/ m2)
36
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Chiều dày ≤ 11cm
Chiều cao (m)
≤ 4 ≤16 ≤50 >50
AE.221
Xây tường
thẳng
Vật liệu:
Gạch viên 643 643 643 643
Vữa m3 0,23 0,23 0,23 0,23
Nhân công thợ
3,5/7
công 2,23 2,43 2,67 2,79
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036
Máy vận thăng
0,8 tấn
ca 0,04
Vận thăng lồng
3T
ca 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca 0,025
Cẩu tháp 40T ca 0,027
Máy khác % 0,5 0,5 0,5
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Chiều dày ≤330
Chiều cao (m)
≤ 4 ≤16 ≤50 >50
AE.222
Xây tường
thẳng
Vật liệu:
Gạch viên 550 550 550 550
Vữa m3 0,29 0,29 0,29 0,29
Nhân công thợ
3,5/7
công 1,92 1,97 2,16 2,26
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036
Máy vận thăng
0,8 tấn
ca 0,04
Vận thăng lồng
3T
ca 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca 0,025
Cẩu tháp 40T ca 0,027
Máy khác % 0,5 0,5 0,5
37
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Chiều dày >330
Chiều cao (m)
≤ 4 ≤16 ≤50 >50
AE.223
Xây tường
thẳng
Vật liệu:
Gạch viên 539 539 539 539
Vữa m3 0,30 0,30 0,30 0,30
Nhân công thợ
3,5/7
công 1,66 1,8 1,98 2,07
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036
Máy vận thăng
0,8 tấn
ca 0,04
Vận thăng lồng
3T
ca 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca 0,025
Cẩu tháp 40T ca 0,027
Máy khác % 0,5 0,5 0,5
AE.2300 XÂY TRỤ, CỘT
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Chiều cao (m)
≤ 4 ≤16 ≤50 >50
AE.231
Xây cột,
trụ
Vật liệu:
Gạch viên 539 539 539 539
Vữa m3 0,30 0,30 0,30 0,30
Nhân công thợ
3,5/7
công 3,0 4,0 4,4 4,6
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036
Máy vận thăng 0,8
tấn
ca 0,04
Vận thăng lồng 3T ca 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca 0,025
Cẩu tháp 40T ca 0,027
Máy khác % 0,5 0,5 0,5
38
3. Định mức cho công tác bê tông móng.
AF.11300 BÊ TÔNG NỀN
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
AF.113
Bê tông
nền
Vật liệu
Vữa m3 1,030
Nhân công 3,5/7 công 1,58
Máy thi công
Máy trộn 250l ca 0,095
Máy vận thăng 0,8T ca 0,089
AF.11200 BÊ TÔNG MÓNG
ĐVT: 1m3
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Chiều rộng (cm)
≤ 250 >250
AF.112
Bê tông
móng
Vật liệu
Vữa m3 1,025 1,025
Gỗ ván cầu công
tác
m3 - 0,015
Đinh kg - 0,122
Đinh đỉa cái - 0,603
Nhân công thợ
3,5/7
công 1,64 1,97
Máy thi công
Máy trộn 250l ca 0,095 0,095
Máy đầm dùi
1,5KW
ca 0,089 0,089
AF.12200 BÊ TÔNG CỘT
ĐVT: 1m3
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Tiết diện cột (m2)
≤ 0,1 >0,1
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤4 ≤16
AF.122
Bê tông
cột
Vật liệu
Vữa m3 1,025 1,025 1,025 1,025
Gỗ ván cầu công tác m3 0,020 0,020 0,020 0,020
Đinh kg 0,048 0,048 0,048 0,048
39
Đinh đỉa cái 0,352 0,352 0,352 0,352
Nhân công thợ 3,5/7 công 4,5 4,82 4,05 4,33
Máy thi công
Máy trộn 250l ca 0,095 0,095 0,095 0,095
Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,18 0,18 0,18 0,18
Máy vận thăng 0,8T ca - 0,11 - 0,11
AF.12300 BÊ TÔNG XÀ DẦM, GIẰNG NHÀ
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
AF.123
Bê tông
xà dầm,
giằng
Vật liệu
Vữa m3 1,025
Nhân công 3,5/7 công 3,56
Máy thi công
Máy trộn 250l ca 0,095
Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,18
Máy vận thăng 0,8T ca 0,11
4. Định mức cho công tác gia công lắp đặt cốt thép.
AF.61100 CỐT THÉP MÓNG
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
Đường kính thép≤10mm
≤10 ≤18 >18
AF.614
Cốt thép
móng
Vật liệu
Thép tròn kg
Dây thép kg 14,28 14,28 14,28
Que hàn kg 6,2 6,2 6,2
Nhân công 3,5/7 công 8,48 8,85 9,74
Máy thi công
Máy hàn 23KW ca 1,49 1,49 1,49
Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16
AF.61400 CỐT THÉP CỘT, TRỤ
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép≤10mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
40
AF.614
Cốt thép
cột, trụ
Vật liệu
Thép tròn kg 1005 1005 1005 1005
Dây thép kg 21,42 21,42 21,42 21,42
Nhân công 3,5/7 công 14,88 15,26 16,78 17,55
Máy thi công
Máy cắt uốn 5KW ca 0,4 0,4 0,4 0,4
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,03 0,032
Cẩu tháp 25T ca - - 0,03 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,032
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép≤18mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
AF.614
Cốt thép
cột, trụ
Vật liệu
Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020
Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28
Que hàn kg 4,28 4,28 4,28 4,28
Nhân công 3,5/7 công 10,02 10,09 11,21 11,72
Máy thi công
Máy hàn 23KW ca 1,16 1,16 1,16 1,16
Máy cắt uốn 5KW ca 0,32 0,32 0,32 0,32
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca - - 0,025 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,027
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép>18mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
AF.614
Cốt thép
cột, trụ
Vật liệu
Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020
Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28
Que hàn kg 6,2 6,2 6,2 6,2
Nhân công 3,5/7 công 8,48 8,85 9,74 10,18
Máy thi công
Máy hàn 23KW ca 1,49 1,49 1,49 1,49
Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16 0,16
41
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,022 0,025
Cẩu tháp 25T ca - - 0,022 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,025
AF.61500 CỐT THÉP XÀ DẦM, GIẰNG
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép≤10mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
AF.615
Cốt thép
xà dầm,
giằng
Vật liệu
Thép tròn kg 1005 1005 1005 1005
Dây thép kg 21,42 21,42 21,42 21,42
Nhân công 3,5/7 công 16,20 16,57 18,23 19,10
Máy thi công
Máy cắt uốn 5KW ca 0,4 0,4 0,4 0,4
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,03 0,032
Cẩu tháp 25T ca - - 0,03 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,032
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép≤18mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
AF.615
Cốt thép
xà dầm,
giằng
Vật liệu
Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020
Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28
Que hàn kg 4,7 4,7 4,7 4,7
Nhân công 3,5/7 công 10,04 10,41 11,45 11,97
Máy thi công
Máy hàn 23KW ca 1,133 1,133 1,133 1,133
Máy cắt uốn 5KW ca 0,32 0,32 0,32 0,32
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,025 0,027
Cẩu tháp 25T ca - - 0,025 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,027
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính thép>18mm
Chiều cao m
≤4 ≤16 ≤50 >50
42
AF.615
Cốt thép
xà dầm,
giằng
Vật liệu
Thép tròn kg 1020 1020 1020 1020
Dây thép kg 14,28 14,28 14,28 14,28
Que hàn kg 6,04 6,04 6,04 6,04
Nhân công 3,5/7 công 9,1 9,17 10,10 10,55
Máy thi công
Máy hàn 23KW ca 1,456 1,456 1,456 1,456
Máy cắt uốn 5KW ca 0,16 0,16 0,16 0,16
Máy vận thăng0,8T ca - 0,04 - -
Vận thăng lồng 3T ca - - 0,022 0,025
Cẩu tháp 25T ca - - 0,022 -
Cẩu tháp 40T ca - - - 0,025
5. Định mức cho công tác gia công lắp đặt ván khuôn.
AF.81120 VÁN KHUÔN MÓNG CỘT
ĐVT: 100m2
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Móng tròn đa
giác
Móng vuông,
chữ nhật
AF.811
Ván
khuôn
móng
cột
Vật liệu
Gỗ ván m3 0,936 0,792
Gỗ đà nẹp m3 0,252 0,149
Gỗ chống m3 0,402 0,496
Đinh kg 18 15
Nhân công thợ 3,0/7 công 48,75 31,9
AF.81130 VÁN KHUÔN CỘT
ĐVT: 100m2
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Móng tròn
Móng vuông, chữ
nhật
AF.811
Ván
khuôn
cột
Vật liệu
Gỗ ván m3 0,936 0,792
Gỗ đà nẹp m3 0,186 0,149
Gỗ chống m3 0,622 0,496
Đinh kg 22 15
Nhân công thợ 3,0/7 công 78,79 31,9
AF.81140 VÁN KHUÔN XÀ DẦM, GIẰNG
ĐVT: 100m2
43
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Số lượng
AF.811
Ván
khuôn
xà dầm,
giằng
Vật liệu
Gỗ ván m3 0,792
Gỗ đà nẹp m3 0,189
Gỗ chống m3 0,957
Đinh kg 14,29
Nhân công thợ 3,0/7 công 34,38
6. Định mức cho công tác đào đắp cát
AB.13400 ĐẮP CÁT CÔNG TRÌNH
ĐVT: 1m3
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần hao
phí
Đơn
vị
Đắp nền móng
công trình
Đắp móng
đường ống
AK.411
Đắp cát
công
trình
Vật liệu
Cát m3 1,22 1,22
Nhân công thợ
3,0/7
công 0,45 0,58
7. Định mức cho công tác trát.
AK.20000
AK.21000 TRÁT TƯỜNG
AK.21100 TRÁT TƯỜNG NGOÀI
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Chiều dầy trát (cm)
1,0 1,5 2
AK.211
Trát tường
ngoài
Vật liệu
Vữa m3 0,012 0,017 0,023
Nhân công thợ 4/7 công 0,22 0,26 0,32
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033
Máy khác % 5,0 5,0 5,0
AK.21200 TRÁT TƯỜNG TRONG
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Chiều dầy trát (cm)
1,0 1,5 2
44
AK.212
Trát tường
trong
Vật liệu
Vữa m3 0,012 0,017 0,023
Nhân công thợ 4/7 công 0,15 0,20 0,22
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033
Máy khác % 2,0 2,0 2,0
AK.22100 TRÁT TRỤ, CỘT, LAM ĐỨNG, CẦU THANG
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Chiều dầy trát (cm)
1,0 1,5 2
AK.221
Trát trụ,
cột, cầu
thang
Vật liệu
Vữa m3 0,013 0,018 0,025
Nhân công thợ 4/7 công 0,498 0,52 0,57
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,033 0,033 0,033
Máy khác % 5,0 5,0 5,0
AK.23000 TRÁT XÀ DẦM, TRẦN
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
Trát xà
dầm
Trát trần
AK.223
Trát xà
dầm, trần
Vật liệu
Vữa m3 0,018 0,018
Nhân công thợ 4/7 công 0,35 0,50
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,003 0,003
Máy khác % 5,0 5,0
8. Định mức cho công tác láng nền, sàn.
AK.40000 CÔNG TÁC LÁNG
AK.41100 LÁNG NỀN, SÀN KHÔNG ĐÁNH MÀU
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
Chiều dầy (cm)
2,0 3,0
45
AK.411
Láng nền
sàn không
đánh màu
Vật liệu
Vữa m3 0,025 0,035
Nhân công thợ 4/7 công 0,068 0,106
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,003 0,004
AK.41200 LÁNG NỀN, SÀN CÓ ĐÁNH MÀU
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
Chiều dầy (cm)
2,0 3,0
AK.412
Láng nền
sàn đánh
màu
Vật liệu
Xi măng PC30 kg 0,301 0,301
Vữa m3 0,025 0,035
Nhân công thợ 4/7 công 0,091 0,125
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,003 0,004
AK.42000 LÁNG HÈ
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị
Chiều dầy (cm)
2,0 3,0
AK.424 Láng hè
Vật liệu
Xi măng PC30 kg 0,301 0,301
Vữa m3 0,025 0,035
Nhân công thợ 4/7 công 0,091 0,125
Máy thi công
Máy trộn 80l ca 0,003 0,004
AK.43000 LÁNG GRANITÔ NỀN, SÀN, CẦU THANG
ĐVT: 1m2
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần hao phí Đơn vị Nền sàn
Cầu
thang
AK.431
Láng granito
nền sàn
Vật liệu
Đá trắng kg 12,06 16,5
Bột đá kg 5,628 9,5
46
AK.432 Láng granito
cầu thang
Bột màu kg 0,071 0,105
Xi măng trắng kg 5,656 9,5
Vật liệu khác % 0,5 0,5
Nhân công thợ 4,0/7 ca 1,52 2,77
9. Định mức cho công tác lát nền, sàn.
AK.51200 CÔNG TÁC LÁT NỀN, SÀN
Đơn vị tính: m2
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Kích thước gạch (mm)
150x150 200x200 200x300 300x300
AK.512
Lát
nền,
sàn
Vật liệu
Gạch m2 1,005 1,005 1,005 1,005
Vữa m3 0,016 0,025 0,025 0,025
Xi măng kg 0,85 0,85 0,85 0,80
Xi măng
trắng
kg 0,24 0,20 0,18 0,16
Nhân công
thợ 3,5/7
công 0,183 0,175 0,173 0,17
Mã
hiệu
Công
tác xây
lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Kích thước gạch (mm)
400x400 500x500 600x600 600x900
AK.512
Lát
nền,
sàn
Vật liệu
Gạch m2 1,005 1,005 1,005 1,005
Vữa m3 0,025 0,025 0,025 0,025
Xi măng kg 0,80 0,75 0,65 0,60
Xi măng
trắng
kg 0,12 0,10 0,10 0,10
Nhân công
thợ 3,5/7
công 0,15 0,15 0,14 0,12
10. Định mức cho công tác vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ.
AB.41000 VẬN CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Vận chuyển đất do máy đào, xúc đổ lên phương tiện, vận chuyển đến vị trí
tập kết hoặc đổ đi bằng ô tô tự đổ trong phạm vi 300m đến 1000 m.
47
ĐVT:100m3
Mã hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
Đơn
vị
Cấp đất
I II III IV
AB.4111 Vận
chuyển
đất bằng
ô tô tự
đổ trong
phạm vi
≤ 300m
Ô tô 5 tấn ca 0,666 0,833 1,000 1,100
AB.4112 Ô tô 7 tấn ca 0,526 0,590 0,740 0,810
AB.4113 Ô tô 10 tấn ca 0,500 0,555 0,600 0,660
AB.4114 Ô tô 12 tấn ca 0,416 0,465 0,540 0,580
AB.4115 Ô tô 22 tấn ca 0,279 0,311 0,361 0,388
AB.4116 Ô tô 27 tấn ca 0,185 0,209 0,328 0,392
AB.4121 Vận
chuyển
đất bằng
ô tô tự
đổ trong
phạm vi
≤ 300m
Ô tô 5 tấn ca 0,833 0,953 1,230 1,260
AB.4122 Ô tô 7 tấn ca 0,666 0,770 0,860 0,930
AB.4123 Ô tô 10 tấn ca 0,542 0,605 0,660 0,720
AB.4124 Ô tô 12 tấn ca 0,478 0,534 0,600 0,650
AB.4125 Ô tô 22 tấn ca 0,321 0,360 0,410 0,440
AB.4126 Ô tô 27 tấn ca 0,257 0,284 0,357 0,375
AB.4131 Vận
chuyển
đất bằng
ô tô tự
đổ trong
phạm vi
≤ 300m
Ô tô 5 tấn ca 0,952 1,110 1,300 1,428
AB.4132 Ô tô 7 tấn ca 0,741 0,870 1,000 1,070
AB.4133 Ô tô 10 tấn ca 0,596 0,666 0,730 0,800
AB.4134 Ô tô 12 tấn ca 0,536 0,581 0,670 0,730
AB.4135 Ô tô 22 tấn ca 0,341 0,382 0,448 0,488
AB.4136 Ô tô 27 tấn ca 0,282 0,308 0,428 0,449
AB.4141 Vận
chuyển
đất bằng
ô tô tự
đổ trong
phạm vi
≤ 300m
Ô tô 5 tấn ca 1,111 1,330 1,600 1,700
AB.4142 Ô tô 7 tấn ca 0,852 1,000 1,200 1,280
AB.4143 Ô tô 10 tấn ca 0,685 0,770 0,840 0,920
AB.4144 Ô tô 12 tấn ca 0,610 0,690 0,770 0,840
AB.4145 Ô tô 22 tấn ca 0,413 0,461 0,550 0,562
AB.4146 Ô tô 27 tấn ca 0,334 0,400 0,469 0,515
Ghi chú:
- Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 5 tấn ứng với máy đào ≤ 0,8m3;
- Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 7 tấn ứng với máy đào ≤ 1,25m3;
- Định mức vận chuyển đất bằng ô tô 10 tấn ứng với máy đào ≤ 1,6m3;
- Định mức vận chuyển đất bằng ô tô ≥12 tấn ứng với máy đào ≤ 2,3m3;
3.3.3. Tổng hợp nhu cầu vật liệu - nhân công - máy thi công
48
3.3.3.1. Các mẫu bảng biểu:
Bảng 1: Bảng phân tích vật liệu, nhân công, máy thi công
TT Số hiệu
định
mức
Loại công tác ĐV KL Vật liệu
sử dụng
Nhân
công
Máy thi
công
Diến giải ĐM KL ĐM KL ĐM KL
(A) (B) (C) (D) (1) (2) (3)=
1*2
(4) (5)=
1*4
(6) (7)=
1*6
HM XÂY LẮP
I PHẦN
MÓNG
1 AB.11 Đào móng,
rộng,
sâu., đất
cấp
m3
2 AB.1341 Đắp cát nền
móng công
trình
m3
3 AE.21 Xây gạch
chỉ, mác,
xây (móng,
tường),
chiều dày,
cao, vữa,
mác, xi
măng PC
m3
n
Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu
TT Tên, chủng loại quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Xi măng:
- Xi măng PC30
- Xi măng PC40
- Xi măng trắng
kg
2 Cát:
- Cát đen mô đun
- Cát vàng
m3
49
3 Gạch:
- Gạch xây
- Gạch đặc
- Gạch 2 lỗ
- Gạch lát nền: loại,
kích thước
viên
n Vật liệu khác
Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công
TT Tên, chủng loại máy Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Ô tô ca
2 Cần trục:
Cần trục 10 tấn
Cần trục 16 tấn
ca
3 Máy trộn:
Máy trộn 80 lít
Máy trộn 250 lít
ca
n Các loại máy khác
Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công
TT Nhân công (thợ) Đơn vị Số lượng Ghi chú
Bậc 3,0/7
Bậc 3,5/7
Bậc 4,0/7
công
3.3.3.2. Ví dụ: Từ bảng khối lượng (đã tính được ở mục 2.4 chương 2) phần
móng nhà lớp học 2 phòng (hồ sơ thiết kế kỹ thuật ở chương 6), dựa vào các
Bảng định mức xây dựng cơ bản ở mục 3.3.2. Tính nhân công, vật liệu, máy thi
công ta có:
Bảng 1: Bảng phân tích nhân công, vật liệu, máy thi công
TT Số hiệu
định mức
Loại công
tác
ĐV KL Vật liệu sử
dụng
Nhân
công
Máy thi
công
Diến giải ĐM KL ĐM KL ĐM KL
50
(A) (B) (C) (D) 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6
I PHẦN
MÓNG
1 AB.1131 Đào móng
băng,
rộng≤3m,
sâu ≤ 1m,
đất cấp III
m3 24.892
Nhân
công3,5/7
công 1.24
30.87
2 AB.1144 Đào móng
trụ, rộng
>1m, sâu
>1m, đất
cấp III
m3 2.751
Nhân
công3,5/7
1.51 4.15
3 AB.1341 Đắp cát nền
móng công
trình
m3 2.030
Cát m3 1.22 2.476
Nhân
công3,5/7
công 0.45 0.914
4 AE.21 Xây móng
gạch chỉ đặc
6,5x10,5x22
mác 100,
chiều dày
móng
>33cm, vữa
XM cát đen
mác 50,
XMPC30
m3 8.56
Gạch viên 539 4613.8
Vữa: 0.3 m3 2.568
XM PC30 kg 261 670.33
Cát đen
ML=0,7-1,4
m3 1.09 2.7991
Nhân
công3.5/7
công 1.49 12.754
51
5 AE.21 Xây móng
gạch chỉ đặc
6,5x10,5x22
mác 100,
chiều dày
móng ≤
33cm, vữa
XM cát đen
mác 50,
XMPC30
m3 5.408
Gạch viên 550 2974.4
Vữa: 0.29 m3 1.568
XM PC30 kg 261 409.38
Cát đen m3 1.09 1.7095
Nhân
công3,5/7
công 1.49 8.0579
6 AE.222 Xây tường
thẳng gạch
chỉ, chiều
dày tường
≤33 cm,
chiều cao
≤4m, vữa
XM cát đen
mác 50,
XMPC30
5.47
Gạch viên 550 3008.5
Vữa: 0.29 m3 1.586
Xi măng
PC30
kg
261 414.07
Cát đen m3 1.09 1.7291
Nhân công
3,5/7
công
1.92 10.502
Máy trộn
80l
ca
0.036 0.197
52
7 AE.221 Xây tường
thẳng gạch
chỉ, chiều
dày tường
≤11 cm,
chiều cao
≤4m, vữa
XM cát đen
mác 50,
XMPC30
m3 1.134
Gạch viên 643 729.16
Vữa: 0.23 m3 0.261
Xi măng
PC30
kg
261 68.082
Cát đen m3 1.09 0.2843
Nhân công
3,5/7
công
2.23 2.5288
Máy trộn
80l
ca
0.036 0.041
8 AF.111 Bê tông lót
móng sỏi
4x6, chiều
rộng
≤250cm,
vữa mác
100,
XMPC40
m3 5.012
Vữa: 1.03 m3 5.162
Xi măng
PC40
kg
309 1595.2
Cát vàng m3 0.479 2.4728
Sỏi 4x6 m3 0.882 4.5532
Nhân công
3,5/7
công
1.42 7.117
Máy trộn
250l
ca
0.095 0.476
9 AF.112 Bê tông sản
xuất bằng
máy trộn -
đổ thủ công,
bê tông
móng, đá
1.287
53
1x2, chiều
rộng
≤250cm,
mác 250,
XMPC40
Vữa: 1.025 m3 1.319
Xi măng
PC40
kg
327 431.37
Cát vàng m3 0.475 0.6266
Đá 1x2 m3 0.881 1.1622
Nhân công
3,5/7
công
1.64 2.1107
Máy trộn
250l
ca
0.095 0.122
10 AF.81120 Ván khuôn
gỗ cho bê
tông đổ tại
chỗ, móng
vuông chữ
nhật (móng
trụ)
100m2 0.079
Gỗ ván m3 0.792 0.0626
Gỗ đà nẹp m3 0.21 0.0166
Gỗ chống m3 0.335 0.0265
Đinh kg 15.0 1.185
Nhân
công3,5/7
công 29.7 2.3463
11 AF.611 Cốt thép
móng,
đường kính
≤10mm
Tấn 0.005
Thép tròn kg 1005 5.025
dây thép kg 21.42 0.1071
Nhân công
3,5/7
công 11.32 0.0566
Máy uốn
5kw
ca 0.4 0.002
12 AF.611 Cốt thép
móng,
đường kính
Tấn 0.064
54
≤18mm
Thép tròn kg 1020 65.28
dây thép kg 14.28 0.9139
Que hàn kg 4.64 0.297
Nhân công
3,5/7
công 8.34 0.5338
Máy hàn
23kw
ca 1.12 0.072
Máy uốn
5kw
ca 0.32 0.02
13 AK.424 Láng hè,
dày 3,0cm,
vữa XM
mác 75,
XMPC30
m2 55.14
Vữa: 0.035 m3 1.93
Xi măng
PC30
kg
360 694.84
Cát đen m3 1.05 2.0264
Xi măng
PC30
kg
0.301 16.597
Nhân công
3,5/7
công
0.135 7.4439
Máy trộn
80l
ca
0.003 0.165
14 AF.123 Bê tông sản
xuất bằng
máy trộn -
đổ thủ công,
bê tông
dầm, giằng
nhà, đá 1x2,
mác 200,
XMPC40
m2 2.254
Vữa:
1.025*2.254
m3
2.31
Xi măng
PC40
kg
281 649.21
Cát vàng m3 0.493 1.139
Đá 1x2 m3 0.891 2.0585
Nhân công công 3.56 8.0242
55
3,5/7
Máy trộn
250l
ca
0.095 0.214
Máy đầm
dùi 1,5kw
ca 0.18 0.406
15 AF.81140 Ván khuôn
dầm giằng
100m2 0.205
Gỗ ván m3 0.792 0.1624
Gỗ đà nẹp m3 0.89 0.1825
Gỗ chống m3 0.957 0.1962
Đinh kg 14.3 2.9295
Nhân
công3,5/7
công 34.38 7.0479
16 AF.61500 Cốt thép
dầm giằng,
đường kính
≤10mm,
chiều
cao≤4m
Tấn 0.042
Thép tròn kg 1005 42.21
dây thép kg 21.42 0.8996
Nhân công
3,5/7
công 16.2 0.6804
Máy uốn
5kw
ca 0.4 0.017
17 AF.615 Cốt thép
dầm giằng,
đường kính
≤18mm,
chiều
cao≤4m
Tấn 0.237
Thép tròn kg 1020 241.74
dây thép kg 14.28 3.3844
Que hàn kg 4.7 1.1139
Nhân công
3,5/7
công 10.04 2.3795
Máy hàn
23kw
ca 1.133 0.269
Máy uốn
5kw
ca 0.32 0.076
56
18 AB.1311 Đắp đất nền
móng công
trình bằng
thủ công, độ
chặt yêu cầu
K=0,9
m3 51.19
Nhân công
3,0/7
công 0.67 34.3
19 AF.113 Bê tông sản
xuất bằng
máy trộn ,
đổ thủ công
, bê tông
nền, đá 1x2,
mác 150
m3 11.53
Vữa:
1.03*11.528
m3
11.87
Xi măng
PC40
kg
233 2766.6
Cát vàng m3 0.51 6.0557
Đá 1x2 m3 0.903 10.722
Nhân công
3,5/7
công
1.58 18.214
Máy trộn
250l
ca
0.095 1.095
Máy đầm
bàn 1kw
ca 0.089 1.057
20 AK.432 Láng
Granito cầu
thang (bậc
đi)
m2 12.49
Đá trắng kg 16.5 206.02
Bột đá kg 9.5 118.62
Bột màu kg 0.105 1.311
Xi măng
trắng
kg 9.5 118.62
Nhân công
4,0/7
công 2.77 34.586
21 AK.411 Láng nền
sàn không
đánh màu,
dày 2,0cm,
m2 12.49
57
vữa XM cát
đen mác 75,
XMPC30
Vữa: 0.025 m3 0.312
Xi măng
PC30
kg 360 112.39
Cát đen m3 1.05 0.3278
Nhân công
4,0/7
công 0.068 0.849
Máy trộn
80l
ca 0.003 0.037
22 AK.261 Trát granitô
gờ chỉ, gờ
lồi, đố
tường, vữa
XM mác 50
m 30.15
Vữa lót:
0.0016 m3
m3 0.048
Xi măng
PC30
kg 261 12.592
Cát đen m3 1.09 0.0526
Đá trắng
nhỏ
kg 1.411 42.542
Bột đá kg 0.705 21.256
Xi măng
trắng
kg 0.761 22.944
Bột màu kg 0.011 0.3196
Nhân công
4,5/7
công 0.32 9.648
23 AK.512 Lát nền, sàn
kích thước
gạch
400x400
m2 121.6
Gạch m2 1.005 122.17
Vữa: 0.025
mác 75
m3 3.039
Xi măng
PC30
kg 360 1094.2
Cát đen m3 1.05 3.1911
Xi măng kg 0.8 97.254
58
Xi măng
trắng
kg 0.12 14.588
Nhân công
4,0/7
công 0.15 18.235
Máy cắt
gạch 1,7kw
ca 0.035 4.255
24 AK.
21100
Trát tường
ngoài, trát
dày 2cm,
vữa XM
mác 50
m2 16.51
Vữa: 0.023
m3
m3 0.38
Xi măng
PC30
kg 261 99.097
Cát đen kg 1.09 0.4138
Nhân công
4,0/7
công 0.32 5.2819
Máy trộn
80l
ca 0.003 0.05
25 AK.811 Quét vôi 1
nước trắng,
2 màu ngoài
nhà
m2 16.51
Bột màu kg 0.02 0.3301
Vôi cục kg 0.3 4.9518
Phèn chua kg 0.006 0.099
Nhân công
4,0/7
công 0.038 0.6272
26 AB.1121 Đào xúc đất
ra bãi thải,
bãi tập kết,
đất cấp III
m3 18.99
Nhân công
3,0/7
công 0.78 14.808
27 AB.4141 Vận chuyển
đất bằng ô
tô tự đổ,
phạm vi
≤1000m, ô
tô 5 tấn, đất
cấp III
100m3 0.19
59
Ô tô 5 tấn ca 1.6 0.304
Bảng 2: Bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu
TT Tên, chủng loại quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Cát đen mô đun 0,7-1,4 m3 15.01
2 Cát vàng m3 10.3
3 Xi măng PC30 kg 3688.9
4 XM PC40 kg 5442.4
5 Xi măng trắng kg 156.15
6 Gạch chỉ đặc viên 8317.3
7 Gạch lát kt 400x400 m2 122.17
8 Sỏi 4x6 m3 4.55
9 Đá 1x2 m3 13.94
10 Gỗ ván m3 0.223
11 Gỗ đà nẹp m3 0.199
12 Gỗ chống m3 0.223
13 Đinh kg 4.11
14 Thép tròn ≤ 10 kg 47.24
15 Thép tròn ≤ 18 kg 307.02
16 Dây thép kg 1.92
17 Que hàn kg 0.3
18 Đá trắng kg 248.56
19 Bột đá kg 139.87
20 Bột màu kg 1.96
21 Vôi cục kg 4.95
22 Phèn chua kg 0.099
Bảng 3: Bảng tổng hợp nhu cầu máy thi công
TT Nhân công, bậc thợ Đơn vị Số lượng Ghi chú
60
1 Máy trộn 80l ca 0.49
2 Máy trộn 250l ca 1.91
3 Máy hàn 23kw ca 0.34
4 Máy uốn 5kw ca 0.115
5 Máy đầm bàn 1kw ca 1.06
6 Máy cắt gạch 1,7kw ca 4.25
7 Ô tô 5 tấn ca 0.304
Bảng 4: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công
TT Nhân công, bậc thợ Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Nhân công bậc 3,0/7 công 49.11
2 Nhân công bậc 3,5/7 công 125.65
3 Nhân công bậc 4,0/7 công 59.68
4 Nhân công bậc 4,5/7 công 9.65
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_du_toan_xd_2015_p1_0975.pdf