Tài liệu Giáo trình Điển hình áp dụng Sản xuất sạch hơn trong Công nghiệp: Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy
2. Ngành sản xuất bia – rượu
3. Ngành chế biến thủy sản
4. Ngành dệt may
5. Ngành sản xuất xi măng
6. Ngành thép và luyện kim
7. Ngành gia công kim loại
8. Ngành tinh bột sắn
9. Ngành chế biến chè
10.Ngành sản xuất đường
11.Chế biến mủ cao su
12.Sản xuất bột đá
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty Cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên
• Sản phẩm: giấy vàng mã xuất khẩu sang Đài Loan
• Nguyên liệu: gỗ, tre, nứa
• Công suất: 6.500 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 200
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 29
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 57 triệu VNĐ
- Lợi ích: 616 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 2,5 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 1,5 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• G...
133 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Điển hình áp dụng Sản xuất sạch hơn trong Công nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy
2. Ngành sản xuất bia – rượu
3. Ngành chế biến thủy sản
4. Ngành dệt may
5. Ngành sản xuất xi măng
6. Ngành thép và luyện kim
7. Ngành gia công kim loại
8. Ngành tinh bột sắn
9. Ngành chế biến chè
10.Ngành sản xuất đường
11.Chế biến mủ cao su
12.Sản xuất bột đá
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty Cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên
• Sản phẩm: giấy vàng mã xuất khẩu sang Đài Loan
• Nguyên liệu: gỗ, tre, nứa
• Công suất: 6.500 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 200
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 29
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 57 triệu VNĐ
- Lợi ích: 616 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 2,5 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 1,5 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 125 tấn CO2/năm
• Giảm nước thải 114.400 m3/năm
• Giảm phát thải bụi 5,19 tấn/năm
19
1
2
4
12
Quản lý nội vi: 19
Cải tiến thiết bị: 1
Thay thế nguyên liệu: 2
Thay đổi thiết bị: 4
Thay đổi công nghệ: 1
Tuần hoàn & tái sử dụng: 2
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: thất thoát
trong khâu chuẩn bị nguyên liệu
(chặt mảnh, ngâm ủ)
• Giải pháp:
- Che chắn khu vực chặt mảnh
- Vệ sinh & thu hồi mảnh rơi vãi
- Xử lý các chỗ rò rỉ tại bể ngâm ủ
- Tái sử dụng xút trong dịch ngâm
- ...
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 7 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 10 triệu VNĐ/năm từ tái
sử dụng xút dư, 108 triệu VNĐ/năm
từ việc giảm thất thoát mảnh
• Thu hồi vốn sau 20 ngày
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích môi trường:
• Giảm 4% tiêu thụ nguyên liệu thô
• Giảm lượng xút dư trong nước thải
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm
tiêu thụ dầu FO và lưu huỳnh
• Giải pháp:
- Điều chỉnh chế độ đốt dầu
& lưu huỳnh hợp lý
- Bảo dưỡng vòi phun
- Kiểm soát chất lượng dầu
mua vào
- ...
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Không tốn chi phí đầu tư
• Tiết kiệm: 342 triệu VNĐ/năm
(tương đương 47 tấn dầu FO)
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2: 125
tấn/năm
• Giảm phát thải SO2: 1.250
tấn/năm
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm
chi phí năng lượng điện
• Giải pháp:
- Thay động cơ non/thừa tải
bằng động cơ đúng công
suất
- Lắp tụ bù phân tán
- Chiếu sáng tự nhiên và
dùng đèn compact T8 thay
cho T10 và đèn sợi đốt
- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ
- ...
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 50 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 156 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 4 tháng
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ 156.000
kWh/năm
• Giảm phát thải CO2 do Tiết
kiệm điện
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: xơ sợi lẫn
trong nước thải từ khâu ngâm ủ
• Giải pháp: xây dựng 2 bể lắng thu
hồi bột giấy và tuần hoàn nước xeo
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 370 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 315 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 14 tháng
Lợi ích môi trường:
• Thu hồi 44% bột giấy thô ~
373 tấn/năm
• Giảm tiêu thụ 30% nước ~
89.000 m3/năm, giảm nước thải
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: thất thoát
bột thô trong nước thải xeo
• Giải pháp: lắp đặt hệ thống tuyển
nổi (kết hợp với 2 bể lắng)
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 701 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 447 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 18 tháng
Lợi ích môi trường:
• Giảm mùi bột giấy phân hủy
• Giảm tải lượng ô nhiễm trong
nước thải
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: 4 máy in
quá cũ hoạt động không ổn định, tỷ
lệ phế phẩm cao
• Giải pháp: thay thế bằng 2 máy in
mới
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 500 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 708 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 10 tháng
• Cải thiện chất lượng sản phẩm
Lợi ích môi trường:
• Giảm 80 % phế phẩm ~
4.600 tấn/năm
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: bụi, hơi,
mùi hóa chất trong xưởng sản xuất
• Giải pháp: lắp đặt hệ thống thông
gió cưỡng bức kết hợp lọc bụi
1. Ngành sản xuất giấy & bột giấy3. Các điển hình áp dụng SXSH
Đầu tư: 978 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm 85% bụi
• Giảm 70% SO2
An toàn & sức khỏe:
• Cải thiện môi trường làm việc
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
2. Ngành sản xuất bia – rượu3. Các điển hình áp dụng SXSH
1) Công ty Cổ phần bia rượu Sài Gòn – Đồng Xuân
• Sản phẩm: bia, rượu, cồn
• Công suất: 30 triệu lít bia/năm, 1,5 triệu lít cồn/năm & 3 triệu chai
rượu/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 310
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 17
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 78,5 triệu VNĐ
- Lợi ích: 523,75 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 1,9 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 2,3 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nước & nước thải 558.900
m3/năm,
• Giảm phát thải 238 tấn CO2/năm
• Giảm phát thải bụi 75 tấn/năm
2. Ngành sản xuất bia – rượu
2
4
34
4
Quản lý nội vi: 4
Kiểm soát/thay đổi quá trình: 4
Thay đổi thiết bị: 3
Thay đổi công nghệ: 4
Tuần hoàn & tái sử dụng: 2
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tiêu thụ nước
• Giải pháp: lắp đặt hệ thống thu hồi nước
ngưng & tuần hoàn trở lại nồi hơi
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 5 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 70 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 3 tháng
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 600 m3 nước/năm
• Giảm tiêu thụ nhiên liệu
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm
tiêu thụ nước & nước thải
• Giải pháp:
- Điều chỉnh lưu lượng nước
làm mát vỏ tháp lên men
- Lắp vòng inox quanh chỗ
gấp trên bề mặt tháp để
nước không bắn ra ngoài
khi đổi hướng dòng chảy
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 12 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 45 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 3,5 tháng
Lợi ích môi trường:
• Giảm 225.000 m3 nước thải/năm
• Giảm tiêu thụ 15 lít nước/1 lít cồn
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: lượng điện tiêu
thụ cao do sử dụng cấp điện áp cao (410
V), sử dụng đèn huỳnh quang 40 W
• Giải pháp:
- Giảm điện áp máy biến áp
- Thay đèn 40W bằng đèn 36W
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,5 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 5 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 4 tháng
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: thất thoát bột sắn
ở công đoạn nghiền (0,5% lượng sắn lát)
• Giải pháp: lắp đặt hệ thống hút bột/bụi sắn
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 60 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 48 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 15 tháng
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 19,5 tấn sắn khô/năm
• Giảm lượng bụi phát tán
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tiêu thụ nước
• Giải pháp: lắp đặt tháp giải nhiệt tuần hoàn
nước làm mát
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 304 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 150 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: sau 24 tháng
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 330.00 m3 nước/năm
• Giảm tiêu thụ 30.000 kWh điện
mỗi năm
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: cải thiện năng suất rửa chai
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,5 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 550 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: 3 năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm 3.300 m3 nước thải/năm
• Giảm lượng CTR (chai vỡ), BOD
2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Giải pháp: lắp đặt hệ thống rửa
chai tự động thay thế rửa thủ công
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tổn thất nhiệt tại lò hơi
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 150 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 1,9 tỷ VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: 1,5 tháng
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 800 tấn than/năm
• Giảm phát thải 238 tấn CO2/năm
2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Giải pháp: điều chỉnh cấp gió, bảo
ôn, lắp đặt hệ thống bao hơi...
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
2. Ngành sản xuất bia – rượu3. Các điển hình áp dụng SXSH
2) Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hồng Hà
• Sản phẩm: bia hơi & bia chai
• Công suất: 10 triệu lít/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 130
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 22
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 12,4 triệu VNĐ
- Lợi ích: 313 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 22 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 19,5 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm suất tiêu thụ nước từ 12 lít nước/1
lít bia xuống còn 8 lít nước/1 lít bia
• Mỗi năm giảm 190 tấn CO2, 68 tấn COD
và 61 tấn BOD
2. Ngành sản xuất bia – rượu
11 5
5
1
Quản lý nội vi: 11
Thay đổi thiết bị: 5
Thay đổi công nghệ: 5
Tuần hoàn & tái sử dụng: 1
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư không đáng kể
• Tiết kiệm:17 triệu VNĐ/năm
• Thu hồi vốn: ngay lập tức
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 3.800 m3 nước/năm
• Giảm suất tiêu thụ nước
2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Vấn đề cần giải quyết: giảm thất thoát nước do rò rỉ
• Giải pháp: thay thế các van/vòi bị hỏng, sửa chữa các chỗ rò rỉ
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Không cần đầu tư
• Tiết kiệm 264 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 94 tấn than/năm
• Giảm phát thải CO2
2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tiêu thụ than (20% than hao phí do
cháy không hết)
• Giải pháp: chuẩn hóa qui trình vận hành lò, thu hồi & tái sử dụng
than chưa cháy hết
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH 2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tiêu thụ điện
• Giải pháp:
- Sử dụng vật tư sẵn có để bảo
ôn hệ thống lạnh
- Căng chỉnh các dây cua-roa
truyền động
- Thay các đèn T10 bằng đèn T8
- Lắp biến tần cho các động cơ
máy lạnh
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Tiết kiệm: 32 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 36.000 kWh/năm
• Giảm phát thải CO2
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH 2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Vấn đề cần giải quyết:
- Tổn thất bia tại khâu bão hòa do CO2 bị
quá áp làm trào bia theo đường xả áp
- Chất lượng bom bia không đảm bảo,
nắp bom bị xì, hở
• Giải pháp:
- Lắp đặt thùng chứa trung gian và thiết
bị tách bia để thu hồi lượng bia chảy
tràn và tách bia đưa về lọc lại
- Áp dụng công nghệ chiết bom tự động
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Tiết kiệm 84 triệu VNĐ/năm do
giảm lượng bia tổn thất
Lợi ích môi trường:
• Giảm lượng nước thải phát sinh
từ 21.000 lít bia/năm
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH 2. Ngành sản xuất bia – rượu
• Vấn đề cần giải quyết: chất lượng bia
không ổn định do các nguyên nhân:
- Chưa giám sát và duy trì các thông số
của quy trình nấu, quá trình lên men
- Men giống không đủ tạo ra dòng sản
phẩm chất lượng
• Giải pháp:
- Tự động hóa lên men, rửa chiết bom và
làm lạnh
- Đổi mới quy trình nấu, công thức nấu,
quy trình lên men, chủng loại men
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 15 tỷ VNĐ
• Cải thiện chất lượng sản phẩm
• Góp phần tăng doanh số:
7,8 tỷ VNĐ (năm 2007)
11 tỷ VNĐ (năm 2008)
2. Ngành sản xuất bia – rượu
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Ngành chế biến thủy sản3. Các điển hình áp dụng SXSH
1) Dự án SXSH thành phố Hồ Chí Minh (2002)
• Xí nghiệp Agrex Saigon
• Xí nghiệp sản xuất & chế biến hàng xuất khẩu quận 8
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết:
- Lượng nước rửa lớn & lượng
nước thải cần xử lý lớn
- Cần nhiều lao động & thời gian
để vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ
(7 người làm trong 30 phút)
- Tiêu thụ lượng lớn chất tẩy rửa
• Giải pháp: sử dụng vòi rửa áp lực
ở áp suất >10 bar
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 15 triệu VNĐ
• Tiết kiệm từ 2,5 đến 4 triệu
VNĐ/tháng
• Hoàn vốn sau 4 đến 6 tháng
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm nước từ 15 đến 27
m3/ngày
• Giảm lượng chất tẩy rửa, nước
thải phải xử lý...
Hiệu quả lao động:
• Hệ thống rửa áp lực chỉ cần có
2 người làm trong 30 phút
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: điện năng tiêu thụ cao, chi phí tiền điện
vô công cao (khoảng 10% tổng tiền điện, tương đương 12 triệu
VNĐ mỗi tháng)
• Giải pháp:
- Lắp tụ bù để tăng hệ số công suất
- Thay dây dẫn có tiết diện lớn hơn để tránh quá tải đường dây
- Thay các bóng đèn T10 bằng bóng đèn T8
- Lắp thiết bị sấy sử dụng năng lượng mặt trời
- Làm phòng đệm ở cửa kho lạnh để hạn chế tổn thất khí lạnh
khi xuất nhập hàng
- Vệ sinh tháp giải nhiệt, phá cặn bình ngưng để tăng hiệu suất
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 65 triệu VNĐ (riêng
cho tụ bù công suất 300 kVAr)
• Tiết kiệm 12,5 triệu VNĐ/tháng
do không phải trả tiền công
suất phản kháng
• Hoàn vốn sau 5 tháng
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Ngành chế biến thủy sản3. Các điển hình áp dụng SXSH
2) Câu lạc bộ thủy sản (hợp phần SXSH trong công nghiệp tỉnh
Quảng Nam)
Công ty TNHH thủy sản Trung Hải Cá bò khô
Công ty TNHH Đông An Cá bò khô
Công ty Xuất nhập khẩu thủy sản Quanasin Cá đỏ, tôm đông
lạnh
Công ty TNHH thủy sản Seo Nam – Quảng Nam Cá bò khô
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Việt Quang Cá nục, tôm thịt
đông lạnh
Công ty TNHH Hải Vy – Quảng Nam Cá bò khô
Cơ sở gia công chế biến thủy sản Tam Ngọc Cá bò khô
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: lượng nước
tiêu thụ & lượng nước thải cần xử lý lớn
• Giải pháp:
- Lắp vòi rửa áp lực & bơm tăng áp để
vệ sinh sàn thao tác và rửa vỉ
- Sử dụng vòi súng có khóa ở tay cầm
để thuận tiện đóng mở
- Sửa chữa các điểm rò rỉ nước
- Lắp đồng hồ theo dõi lượng nước sử
dụng
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 10 triệu VNĐ cho hệ
thống rửa áp lực cao
• Tiết kiệm: 24 triệu VNĐ/năm
• Hoàn vốn sau 5 tháng
Lợi ích môi trường:
• Suất tiêu thụ giảm 20m3/tấn sản
phẩm (chiếm khoảng 70% lượng
nước dùng cho việc vệ sinh)
• Giảm 20m3 nước thải/tấn sản
phẩm
3. Ngành chế biến thủy sản
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
4. Ngành dệt may3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Hưng
• Sản phẩm: Vải tẩy trắng, vải nhuộm (sợi canh đã hồ và một số loại
vải cotton làng nghề)
• Sản lượng : 1,1 triệu mét vải/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 20 người
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 12
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 32,3 triệu VNĐ
- Lợi ích: 69,4 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 136,2 tấn CO2/năm nhờ
giảm tiêu thụ điện năng và củi
• Cải thiện điều kiện làm việc của người
lao động
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu thụ nhiều củi
• Giải pháp:
- Sửa chữa các vị trí rò rỉ hơi
- Bảo ôn các ống hơi và thiết bị nhiệt
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 5,6 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 59,5 triệu VNĐ/năm
Ống dẫn hơi không được bảo ôn
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lắp đặt thiết bị mới và bảo ôn đường ống
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ 238 m3
củi/năm
• Giảm phát thải CO2
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu hao điện cao
• Giải pháp:
- Bảo dưỡng động cơ, các bộ phận truyền động
- Thay thế các dây cuaroa chùng
- Làm che chắn tránh các động cơ bị ướt
- Khoán định mức tiêu thụ điện hợp lý
- Sử dụng đèn compact thay cho đèn sợi đốt và bóng đèn
T8 thay cho T10 - thay thế dần khi các đèn đang sử dụng
bị cháy
- Lắp tôn sáng trên mái tận dụng ánh sáng tự nhiên thay
thế cho chiếu sáng bằng điện
3. Các điển hình áp dụng SXSH 4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lắp tôn sáng compsite tận dụng chiếu sáng tự nhiên thay đèn điện
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,7 triệu VNĐ
• Tiết kiệm : 5,7 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2 nhờ giảm
tiêu thụ điện
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết:
- Hao hụt sợi/kg nguyên liệu cao
- Gây ô nhiễm môi trường do bụi bông
• Giải pháp đầu tư lớn:
- Thay thế máy mắc sợi tổng hợp bằng máy mắc – hồ sợi ghép
hiệu suất cao hơn
3. Các điển hình áp dụng SXSH 4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 854 triệu VNĐ
• Tiết kiệm : 41 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 183 kg bụi
bông/năm (75%)
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Ô nhiễm không khí tại khu vực nồi hơi
• Giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư một lò hơi đốt củi dạng nằm ngang (3 pass) 1,5 tấn
hơi/giờ thay thế lò hơi kiểu đứng (1 pass)
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Kiểu đứng 1 pass Kiểu nằm ngang 3 pass
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,24 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 376,8 triệu
VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải bụi trong khói
thải
• Giảm phát thải 814 tấn
CO2/năm (do giảm đốt củi)
Lò hơi mới và thiết bị phụ trợ
4. Ngành dệt may
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
1) Nhà máy xi măng Phú Thọ
• Sản phẩm: xi măng Poóclăng hỗn hợp PCB 30 và PCB 40
• Công suất: 200.000 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên:794
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 23
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp hoàn vốn nhanh:
- Đầu tư: 1,32 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 846 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 5,21 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 1,8 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 1400 tấn CO2/năm
• Giảm phát thải 200 tấn bụi/năm nhờ tái
sử dụng bụi
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu thụ nhiều điện năng
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 970 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 740 VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2
• Giải pháp:
- Lắp tụ bù cos phân đoạn (lắp tại
từng thiết bị)
- Lắp biến tần cho quạt lò nung
clinker
- Thay thế các đèn tín hiệu bằng
đèn công suất thấp
- Thay thế đèn chiếu sáng bằng
đèn compact 50W
- Tăng cường bảo dưỡng thiết bị
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp quản lý nội vi:
- Thay thế và sửa chữa các
đệm bị hỏng
- Làm kín các thiết bị vận
chuyển, các phễu rót đổ
vật liệu
- Vệ sinh, bảo dưỡng, sửa
chữa kịp thời các thiết bị
lọc bụi nhằm tăng hiệu quả
thu hồi bụi
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Chi phí: không đáng kể
• Tiết kiệm: 30 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 200 tấn
bụi/năm
5. Ngành sản xuất xi măng
• Vấn đề cần giải quyết: bụi thải phát sinh nhiều từ các dây
chuyền sản xuất
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Bảo ôn tường lò sấy
- Làm kín cửa lò đốt tránh tổn thất
nhiệt qua tường lò
- Xây dựng lại quy trình thao tác,
vận hành lò đốt hợp lý
- Dự trữ than vào kho nguyên liệu
để sử dụng trong những ngày
mưa, tránh sử dụng than ướt.
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 100 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 76 triệu
VNĐ/năm từ việc tiết
kiệm 140 tấn than/năm
• Vấn đề cần giải quyết: lượng than tiêu thụ cao
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Đầu tư hệ thống cấp liệu tự động cho
máy nghiền xi măng
- Thay 7 bộ cấp liệu rung từ bằng hệ
thống cân điện tử điều tốc biến tần 7
cấu tử điều khiển vi tính.
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,06 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 466,4 triệu
VNĐ/năm
• Vấn đề cần giải quyết:
- Hệ thống cấp liệu rung điều chỉnh cửa
mở bằng van dạng tấm khó khống
chế tỷ lệ nguyên liệu;
- Cỡ hạt clinker quá to, ảnh hưởng tới
năng suất máy nghiền bi.
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Thay thế bằng máy đóng bao BHYW
mâm quay 8 vòi tự động, điều chỉnh
bằng biến tần công suất 80-120 tấn/giờ
- Lắp đặt mới hệ thống lọc bụi túi 20.000
m3/giờ
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết:
- Máy đóng bao cơ khí 2 vòi công suất 30
tấn/h khó điều chỉnh độ chính xác bao
xi măng;
- Bụi thất thoát nhiều do hệ thống lọc bụi
xyclon hiệu suất thấp
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,93 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 534 triệu
VNĐ/năm từ việc thu hồi bụi,
giảm điện, nhân công
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 195 tấn
CO2/năm
• Giảm bụi trong khu vực đóng
bao
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
Xây nhà kho chứa than bằng
khung Zamil steel, mái lợp tôn đủ
dự trữ cho hơn 2 tháng sản xuất
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết:
Lưu trữ than ngoài trời làm tổn
thất than và giảm chất lượng than
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 2,21 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 800 triệu
VNĐ/năm từ việc giảm
tiêu thụ than, giảm điện
tại công đoạn sấy
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 950 tấn CO2/năm
• Giảm 77 tấn bụi/năm
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
2) Nhà máy xi măng Lưu Xá (chi nhánh của công ty CP Đầu tư
và Sản xuất công nghiệp)
• Sản phẩm: clinker, xi măng PCB 30, PCB 40
• Công suất: 100.000 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 304 người
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 19
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp có thời gian hoàn vốn
ngắn:
- Đầu tư: 1,54 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 999,5 triệu VNĐ
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 4,94 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 603,8 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 1509,3 tấn CO2/năm
• Giảm phát thải 178,5 tấn bụi /năm
• Tái sử dụng 825 tấn nguyên liệu trước đây bỏ đi
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu thụ nhiều than
• Giải pháp: quy định thao tác vận hành lò đốt; quy định lượng
nước trộn than, hạn chế mở cửa lò cấp liệu, quy định chế độ vận
hành quạt gió
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: chi phí không đáng kể
• Tiết kiệm: 25 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 40 tấn than (thực tế
năm 2007)
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: có nhiều bụi tại khâu đập hàm, đập búa
• Giải pháp: chuyển đổi hệ thống đập hàm, đập búa từ hệ hở
sang hệ kín, có hút lọc bụi
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,3 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 30 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Khí thải ra môi trường đạt tiêu
chuẩn cho phép
• Tận thu được nguyên liệu trong
bụi thu hồi
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Thay thế hệ thống dập bụi ướt bằng
hệ thống lọc bụi tay áo hiệu suất cao
- Bổ sung hệ thống tự động điều khiển
nhiệt độ khí nóng cung cấp cho máy
sấy
- Bố trí lại các cánh xới trong máy sấy
- Bảo ôn các ống dẫn khí, thân thùng
máy sấy
- .
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,5 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm 167 triệu
VNĐ/năm
• Vấn đề cần giải quyết: hiệu suất thu bụi từ khí thải sau sấy thấp
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Giải pháp thay thế hệ thống dập bụi ướt bằng hệ thống lọc bụi tay áo
hiệu suất cao
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 48 tấn bụi/năm
• Giảm phát thải 352,6 tấn khí CO2/năm
• Giảm sử dụng 55.000 m3 nước tuần
hoàn/năm
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: nhiều clinker rơi vãi khi tháo clinker
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 25 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm chất thải rắn do rơi vãi
• Giải pháp:
- Cải tiến cơ cấu tháo clinker cấp liệu trực tiếp lên ô tô thay
vì tháo clinker ra sân sau đó xúc lên ô tô
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Lắp tụ bù cos cho từng động cơ
trong nhà máy thay cho tụ bù tổng
tại tủ đầu xưởng
- Lắp biến tần tại các vị trí băng tải
thích hợp
- Thay thế máy vê viên mới
- Thay đèn 40W (T10) bằng đèn 36W
(T8); đèn sợi tóc 200W bằng đèn
compact 50W
- Kiểm soát quá trình tránh quá tải
động cơ nghiền xi măng
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 245 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 390 triệu
VNĐ/năm 2007
• Thu hồi vốn: sau 8 tháng
• Vấn đề cần giải quyết: lượng điện tiêu thụ cao
5. Ngành sản xuất xi măng
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
6. Ngành thép và luyện kim3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Kim loại màu Thái
Nguyên
• Sản phẩm: Thiếc thỏi, kẽm thỏi, bột oxit kẽm 90%
• Công suất: 10.000 tấn kẽm thỏi/năm; 500 tấn thiếc thỏi/năm;
1100 tấn bột oxit kẽm/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 3275
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 15
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 10,3 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 3,40 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 3810 tấn CO2/năm
• Giảm phát thải 3,68 tấn PbO/năm;
• Giảm 31 tấn bụi/năm
• Giảm 2552 m3 nước thải/năm
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Lắp đặt biến tần cho các động
cơ có tải thay đổi, giải quyết
tình trạng lãng phí điện do động
cơ có tải lớn hơn nhu cầu
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 256 triệu VNĐ
• Giảm điện năng tiêu thụ:
từ 455 kWh/tấn sp xuống
còn 400 kWh/tấn sp
• Vấn đề cần giải quyết: Tiêu thụ nhiều điện năng
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 420 triệu đồng
• Tiết kiệm: 61 triệu
VNĐ/năm.
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nguyên liệu:
20,2 tấn quặng/năm
• Giảm tiêu thụ than: 77,13
tấn/năm
•
• Vấn đề cần giải quyết: Tổn thất quặng và than tại bãi chứa
• Giải pháp:
Xây dựng hệ thống kho có mái che
chứa than, quặng để tránh than,
quặng bị tăng hàm ẩm và bị oxi hóa
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Thay đổi công nghệ áp
suất dương trong túi vải
(thổi vào) bằng áp suất
âm (hút ra) kết hợp rung
rũ bột bằng khí nén; đồng
thời cơ khí hóa khâu thu
hồi sản phẩm thay cho hệ
thống thủ công trước đây
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: Môi trường làm việc độc hai – Công nhân
phải tiếp xúc trực tiếp với bột sản phẩm (8% chì) tại buồng lọc bụi
khi thu hồi bụi thủ công
An toàn – sức khỏe: Cải thiện
điều kiện làm việc của người lao
động, không tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm có chì
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 360 triệu đồng
• Tiết kiệm: 58,7 triệu VNĐ/năm từ
tận thu 7,34 tấn ZnO/năm
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Thổi khí &
bột
Bột bám
bên trong
cột lọc
Luồng khí ra
Dùng áp suất dương & rũ bột
thủ công (cũ)
Dùng áp suất âm & rũ bột
bằng khí nén (mới)
Bột bám
bên ngoài
cột lọc
Quạt hút
Van
• Giải pháp: Thay đổi công nghệ áp suất dương trong túi vải (thổi vào)
bằng áp suất âm (hút ra) kết hợp rung rũ bột bằng khí nén;
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Hình ảnh hệ thống làm nguội và thu hồi sản phẩm theo công
nghệ áp suất âm (mới)
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Cải tạo hệ thống lò quay số 1: kéo dài lò thêm 7m để tăng
diện tích trao đổi nhiệt, tăng thời gian phản ứng trong lò (tỷ
lệ kẽm thu hồi tăng từ 78% lên 82%)
- Cải tạo bộ phận làm mát, tăng hiệu suất trao đổi nhiệt
- Lắp biến tần cho động cơ của lò
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: Mức tiêu thụ than cao
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 3 tỷ đồng
• Tiết kiệm: 718 triệu VNĐ/năm.
• Hoàn vốn: 4 năm 2 tháng
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nguyên liệu: 40
tấn đá vôi/năm; 15% quặng
kẽm (0,37 tấn/năm)
• Giảm tiêu thụ than: 270
tấn/năm;
• Giảm phát thải: 719,6 tấn
CO2/năm; 6 tấn bụi/năm
Kéo dài lò quay số 1
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Kéo dài lò thêm 6m từ 28 lên 34m nhằm mục đích kéo dài
thêm các vùng cảm ứng, giảm tổn thất nhiệt năng đồng thời
tăng hiệu quả phản ứng;
- Hệ thống dẫn động lò được điều khiển bằng công nghệ biến
tần.
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết:
Công nghệ hỏa luyện tại lò luyện oxit kẽm số 2 chưa tối ưu, hiệu
suất thấp
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 5,9 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 2,2 tỷ VNĐ/năm.
Tăng 33% sản lượng
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ quặng (840 triệu
VNĐ), than (640 triệu VNĐ),
điên (113 triệu VNĐ), nước (7,6
triệu VNĐ), đá vôi (7,2 triệu
VNĐ)
• Giảm phát thải 2692 tấn
CO2/năm
• Giảm phát thải 25 tấn bụi/năm
• Giảm tiêu thụ 2000 m3 nước
sạch/năm
• Giải pháp: Kéo dài lò thêm 6m
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp: Đầu tư hệ thống thu hồi,
nghiền, trộn và bảo quản sản phẩm chuyên
dụng, gồm 3 hạng mục chính:
- Chế tạo và sử dụng các thùng gom
chuyên dụng
- Đầu tưmới các thiết bị đồng nhất
kiểu khép kín từ khâu nạp liệu đến
khâu định lượng dỡ tải
- Chế tạo thùng chứa chuyên dụng
cho xe vận tải
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: bụi sản phẩm phát sinh nhiều tại các
công đoạn, ước tính 1,3%
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 961 triệu VNĐ đồng
• Tiết kiệm: 521 triệu VNĐ/năm.
Lợi ích môi trường:
• Giảm thất thoát 1% sản phẩm
vào bụi
• Giảm sử dụng 224,5 tấn
quặng/năm
• Giảm tiêu thụ 25 tấn đá vôi/năm
• Giảm 3,68 tấn oxit chì PbO/năm
• Giảm tiêu thụ 552 m3 nước
sạch/năm
• Giải pháp: Đầu tư hệ thống thu hồi, nghiền, trộn và bảo quản sản
phẩm chuyên dụng
6. Ngành thép và luyện kim
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Ngành gia công kim loại3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty Cổ phần Việt Vương
• Sản phẩm: thép mạ kẽm nhúng nóng; kết cấu thép gia công
• Nguyên liệu: Thép
• Công suất:
- Sản phẩm gia công kết cấu thép: 40 tấn/ngày đêm
- Sản phẩm mạ kẽm nóng : 30 tấn/ngày đêm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 400 người
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 25
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Các giải pháp đã đầu tư:
- Đầu tư: 1,34 tỷ VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 14,4 tấn CO2/năm
• Giảm axit 11 tấn/năm
• Giảm tiêu thụ dầu FO 12 tấn/năm
7. Ngành gia công kim loại
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tổn thất dịch thải định kỳ cao ở bước tẩy
gỉ
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Đầu tư: 500 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát sinh dịch thải
từ công đoạn tẩy gỉ
7. Ngành gia công kim loại
• Giải pháp:
- Bê tông hóa sân lưu nguyên
liệu, sản phẩm để tránh
nguyên liệu (các chi tiết) bị
dính đất cát, làm bẩn dịch
tẩy gỉ
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Đầu tư hệ thống kho hóa
chất mới, loại bỏ hóa chất bị
xuống cấp do lưu kho không
tốt, làm giảm chất lượng sản
phẩm mạ
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Đầu tư: 70 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm hóa chất hỏng
7. Ngành gia công kim loại
• Vấn đề cần giải quyết: sản phẩm không đạt chất lượng, phải
mạ lại
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết:
- Sản phẩm hỏng do mất điện
đột ngột, phải mạ lại
• Giải pháp:
- Đầu tư máy phát điện dự
phòng, tránh mất điện đột
ngột, làm hỏng sản phẩm
đang mạ
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 200 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu hao hóa chất
7. Ngành gia công kim loại
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu thụ điện cao
• Giải pháp:
- Thay thế máy biến áp và hệ thống tụ bù
cos có công suất phù hợp công suất mở
rộng của công ty (Đầu tư 420 triệu)
- Lắp tôn sáng compsite tận dụng chiếu
sáng tự nhiên thay đèn điện (Đầu tư 84
triệu)
- Thay thế đèn dây tóc bằng đèn cao áp
hoặc đèn compact phù hợp với từng vị trí
chiếu sáng (Đầu tư 10 triệu)
- ...
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 514 triệu
VNĐ
• Tiết kiệm 20 triệu
VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Tiết kiệm 20.000
kWh/năm
7. Ngành gia công kim loại
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lắp tôn sáng compsite tận dụng
chiếu sáng tự nhiên thay đèn điện
7. Ngành gia công kim loại
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn3. Các điển hình áp dụng SXSH
1. Nhà máy Tinh bột sắn Intimex
Thanh Chương - Chi nhánh Công ty
Xuất nhập khẩu Intimex Nghệ An
2. Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên
Thành
3. Một số công ty ngoài 5 tỉnh mục
tiêu của CPI
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
1) Nhà máy Tinh bột sắn Intimex Thanh Chương
• Sản phẩm: Tinh bột sắn
• Nguyên liệu: sắn củ
• Công suất thiết kế: 240 tấn sản phẩm/ngày
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 279 người
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 27
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp đầu tư:
- Đầu tư: 1,1 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 1,2 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 200 tấn bã thải/năm
• Giảm 300 tấn bột/năm trong nước thải
sau công đoạn ly tâm tách bã
4
1
3
19
Quản lý nội vi: 19
Cải tiến, thay đổi thiết bị: 3
Kiểm soát quá trình: 1
Tuần hoàn & tái sử dụng: 4
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
2) Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành
• Sản phẩm: Tinh bột sắn
• Nguyên liệu: sắn củ
• Công suất thiết kế: 60 tấn sản phẩm/ngày (sẽ mở rộng lên 80 tấn
sản phẩm/ngày)
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 95 người
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 18
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp chi phí thấp:
- Đầu tư: 9,8 triệu VNĐ
- Lợi ích: 59,8 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 6 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 3,2 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 13.140 tấn CO2/năm
17
1
Quản lý nội vi: 17
Cải tiến, thay đổi thiết bị: 1
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: tiêu thụ
nhiều nước tại công đoạn rửa củ
• Giải pháp:
- Loại bỏ thủ công lượng tạp chất
bẩn bám vào củ trước khi vào
hệ thống rửa, bóc vỏ
- Rửa củ bằng thiết bị tăng áp
lực: tăng hiệu quả rửa, tiết
kiệm nước
- Kiểm soát, sửa chữa các vị trí
ống nước rò rỉ
3. Các điển hình áp dụng SXSH 8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Lựa chọn than mua về có
kích thước đồng đều
- Phải che chắn than tránh
khi trời mưa làm ẩm than
và mất chất bốc
- Kiểm soát lượng gió dư
trong lò để tăng hiệu quả
quá trình đốt than trong lò
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Không tốn chi phí đầu tư
• Giảm suất tiêu thụ than
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2
• Vấn đề cần giải quyết: lượng than tiêu thụ lớn
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: thất
thoát tinh bột trong nước thải
• Giải pháp:
- Tận dụng nước thải từ công
đoạn tách chiết quay trở lại
quá trình rửa
- Tăng cường thêm 1 hệ vắt bã
để thu hồi tinh bột
- Xây dựng các bể lắng thu hồi
tinh bột và mủ trong nước
thải để bán cho các cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi.
3. Các điển hình áp dụng SXSH 8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Tiêu thụ điện
cao
• Giải pháp:
- Thay và vít chặt lại các dây curua
chùng ở các động cơ
- Vệ sinh động cơ điện
- Thay dần bóng đèn dây tóc chiếu
sáng bằng các bóng đèn compact
Tiết kiệm điện năng
- Lắp các tấm tôn sáng trên mái nhà
để tận dụng ánh sáng tự nhiên
3. Các điển hình áp dụng SXSH 8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Nước
thải có tải lượng ô nhiễm cao
• Giải pháp:
- Tách dòng thải của nước rửa
củ riêng và nước công nghệ
riêng
- Xây dựng hệ thống xử lý
nước thải thu hồi biogas để
làm nhiên liệu đốt lò hơi
đồng thời bán chứng chỉ
giảm phát thải CO2.
3. Các điển hình áp dụng SXSH 8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế: (chưa bao gồm CDM)
• Đầu tư: 19,5 tỷ đồng
• Lợi ích: năm thứ 7, 8 lãi 1,8 tỷ/năm;
năm thứ 9 lãi 2,9 tỷ.
• Hoàn vốn: sau 6 năm
Lợi ích môi trường:
Giảm phát thải CO2 (~
15.000 tấn CO2/năm với công
suất 12.000 tấn sản
phẩm/năm
8. Ngành sản xuất tinh bột sắn
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
9. Ngành chế biến chè3. Các điển hình áp dụng SXSH
Nhà máy chè Ngọc Lập (thuộc công ty CP xây lắp điện nước
Long Giang)
• Sản phẩm: Chè đen các loại
• Công suất: 1000 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 120 người
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 21
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp không tốn chi phí hoặc
thời gian hoàn vốn nhanh:
- Đầu tư: 28,5 triệu VNĐ
- Lợi ích: 486 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 2,203 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 403 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 852 tấn CO2/năm
• Giảm 50 tấn bụi/năm
• Nông độ bụi, chất lượng khí thải đạt tiêu chuẩn môi trường
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Nâng cao ý thức công nhân trong
thao tác, không làm hư hại nền
xưởng
- Hoàn thiện công tác bảo dưỡng,
triệt để khắc phục sự cố chảy dầu,
giảm chè rơi vãi không thể thu hồi
do dính dầu
- Lắp đặt các bao che các bộ truyền
động hở để tạo điều kiện vệ sinh
- ..
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: thất thoát chè nguyên liệu trong khâu sơ
chế chè và khâu xử lý thành phẩm (chè rơi vãi không thể thu hồi)
Phục hồi nền xưởng, giảm thiểu được
lượng chè rơi vãi không thu hồi được
do lẫn tạp chất
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 4 triệu VNĐ
• Tiết kiệm : góp phần tiết kiệm
212 triệu VNĐ/năm nhờ giảm
suất tiêu thụ chè tươi từ 4,37
kg/kg xuống 4,33 kg/kg chè tươi.
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 30 tấn bụi/năm
Giảm dầu rò rỉ, gây nhiễm bẩn vụn
chè rơi vãi
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Thay thế dần các bóng đèn tuýp
bằng các bóng đèn compact T8-
36W
- Thay thế các động cơ quấn lại
bằng động cơ mới
- Nâng cao ý thức tiết kiệm điện
của công nhân: không để máy
chạy không tải
- Có quy trình vận hành cụ thể
cho từng loại máy
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tổn thất điện
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 16,4 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 60 triệu
VNĐ/năm
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Giao trách nhiệm kiểm tra
than nhập kho cho công nhân
vận hành lò
- Đưa ra cơ chế định mức
thưởng phạt rõ ràng đối với
công nhân vận hành lò
- Nâng cao kỹ thuật đốt lò cho
công nhân: đưa đi đào tạo,
học hỏi kinh nghiệm tại các
đơn vị khác
- Bảo ôn các thiết bị dẫn nhiệt
- Xây dựng kho chứa than
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: giảm suất tiêu thụ than
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Ảnh nhà kho chứa bảo quản
than
9. Ngành chế biến chè
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 5,4 triệu VNĐ
• Tiết kiệm : 100 triệu VNĐ/năm.
Nhờ giảm suất tiêu thụ than từ 1,35
tấn/tấn xuống 1,15 tấn/tấn sản
phẩm.
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải 275 tấn CO2 /năm
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Chi tiết hệ thống lọc bụi thực
phẩm:
- Quạt hút trung áp 11KW
- Thiết bị lọc bụi túi sử dụng
loại vải đặc biệt an toàn với
thực phẩm
- Hệ thống đường ống thu gom
và các phễu hút bụi lắp đặt tại
6 máy phát tán bụi chè lớn
- Bụi thu được tại túi lọc được
đóng gói, trở thành một loại
sản phẩm
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Giải pháp đầu tư lớn: lắp đặt hệ thống lọc bụi thực phẩm chuyên
dùng cho thu bụi chè, và hệ thống cấp khí sạch cho khu vực sấy
• Chi tiết Hệ thống cấp khí
trời:
- Quạt đẩy 4 KW
- Hệ thống đường ống,
miệng phân phối gió,
không khí ngoài trời
thay thế cho không khí
nóng, ẩm trong khu
vực sấy
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,06 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm : 150 triệu VNĐ/năm.
Nhờ thu hồi chè bụi (50
tấn/năm).
Lợi ích môi trường:
• Giảm bụi phát tán ra môi
trường 50 tấn/năm
Hệ thống hút, lọc bụi chè
9. Ngành chế biến chè
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
10. Ngành sản xuất đường3. Các điển hình áp dụng SXSH
1) Công ty Cổ phần mía đường Bến Tre
• Sản phẩm: đường kính trắng
• Công suất: 2.000 tấn mía/ngày
• Tổng số cán bộ công nhân viên: 350
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 31
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp thu hồi vốn nhanh:
- Đầu tư: 800 triệu VNĐ
- Lợi ích: 465 triệu VNĐ/năm
• Các giải pháp đầu tư lớn:
- Đầu tư: 8,14 tỷ VNĐ
- Lợi ích: 2,93 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nước 22%
• Giảm tổn thất đường trong bã mía
4
7
10
10
Quản lý nội vi: 10
Kiểm soát quá trình: 10
Cải tiến & thay đổi thiết bị: 7
Tuần hoàn & tái sử dụng: 4
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Tuần hoàn nước làm mát
- Thay mới lưỡi dao chặt mía và
đe dao chặt để mía được chặt
gọn và đồng đều hơn, nhằm
i n công đoạn ép
- p t u ng n o
cho 2 bộ đe dao băm
- Hàn nhám trục ép cũ (11 trục)
hoặc thay mới trục ép (4 trục)
tránh trục ép bị mài mòn
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: hàm lượng đường trong bã mía cao
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 530 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 390 triệu
VNĐ/năm
• Hoàn vốn sau 18 tháng
Lợi ích môi trường:
• Hiệu suất ép tăng từ 95,13%
lên 95,23%
• Giảm lượng đường trong
nước thải
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp: thay thế các thùng chứa
siro bằng thép thường bằng các thùng
chứa siro bằng thép không rỉ tránh
gây nhiễm bẩn siro giảm tỷ lệ mật rỉ
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• đầu tư: 49 triệu VNĐ
• Tiết kiệm : giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng
do nhiễm bẩn
• Vấn đề cần giải quyết: tổn thất đường trong mật rỉ (tỷ lệ mật rỉ
cao)
Lợi ích môi trường: giảm chất thải
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích môi trường: giảm phát
thải khí CO2
• Vấn đề cần giải quyết: tổn thất hơi
• Giải pháp:
- Bảo ôn đường ống hơi tại khu vực
hút chân không
- Thu hồi nước ngưng sau nồi hơi số 4
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 14,9 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: giảm tổn thất hơi
An toàn – sức khỏe: cải thiện môi
trường làm việc
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: giảm lượng điện tiêu thụ
• Giải pháp: thay các bóng đèn 100W và
200W bằng các bóng compact 36W
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 14 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 14.000 kWh/năm & tăng
lượng điện bán ra ngoài
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Thu gom & tuần hoàn nước
giải nhiệt máy ép
- Sử dụng nước tạo chân
không để giải nhiệt cho lò
đốt lưu huỳnh thay cho
nước sạch
- Lắp van tự động tại bể chứa
nước lạnh khu chế luyện để
tránh chảy tràn
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: lượng nước sử dụng lớn
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 57 triệu VNĐ
• Lợi ích: 33 triệu VNĐ/năm
• Hoàn vốn sau 18 tháng
Lợi ích môi trường:
• Giảm lượng nước khai thác từ
sông
• Giảm nước thải
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nước 300 m3/ngày
• Giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải
• Vấn đề cần giải quyết: tổn thất
đường qua bã bùn do hệ thống lọc vải
• Giải pháp: thay thế bằng hệ thống lọc
lưới
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 2,7 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 1,3 tỷ VNĐ/năm
• Hoàn vốn sau 2 năm
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
2) Công ty Cổ phần mía đường Sông Con (Nghệ An)
• Sản phẩm: đường kính trắng
• Công suất: 1.600 tấn mía/ngày
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 6,8 tỷ VNĐ
• Lợi ích: 4,4 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm rò rỉ hơi 5 tấn/ngày
• Giảm 120 tấn sản phẩm tái chế
• Giảm độ đường trong bùn lọc
từ 3,5% xuống còn 1,2%
• Tuần hoàn 60% nước làm mát
Tổng số giải pháp thực hiện: 23
8
9
51
Quản lý nội vi: 8
Kiểm soát quá trình: 9
Thay đổi thiết bị: 5
Tuần hoàn & tái sử dụng: 1
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích môi trường:
• Giảm hàm lượng đường trong
mật thải
• Giảm hàm lượng đường trong
nước thải
• Vấn đề cần giải quyết: bùn sau ép tại máy lọc vải có hàm lượng
đường cao
• Giải pháp: thay thế vải lọc hiện thời có chất lượng kém bằng vải
lọc mới
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp:
- Lắp đặt hệ thống phá cặn lò hơi bằng hoá chất hoạt động liên
tục để tăng hiệu suất trao đổi nhiệt
- Bảo ôn & sửa chữa các vị trí rò rỉ hơi, thay thế các bẫy hơi hỏng
- Thu hồi nước ngưng tái sử dụng cho nồi hơi
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 150 triệu VNĐ
• Tiết kiệm: 360 triệu VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm phát thải CO2
• Vấn đề cần giải quyết: tổn thất nhiệt tại nồi hơi lớn
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Giải pháp: tuần hoàn nước làm mát
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,4 tỷ VNĐ
• Tiết kiệm: 3,11 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ 60% nước làm mát
• Vấn đề cần giải quyết: lượng nước làm mát lớn
10. Ngành sản xuất đường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
11.Ngành chế biến mủ cao su3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty Cao su Đồng Nai
• Nhà máy mủ Xuân Lập:
Công suất: 30 tấn mủ tạp và 30 tấn mủ kem/ ngày
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: lượng nước rửa lớn & lượng nước thải cần
xử lý lớn tại khu vực ly tâm và vệ sinh bồn chiết mủ
• Giải pháp:
- Xây dựng định mức sử dụng nước,
- Thay thế tất cả các ống dẫn nước tiết diện lớn bằng ống tiết diện nhỏ
để tăng áp lực nước và sử dụng nước ít hơn nhưng rửa sạch hơn và
mỗi đầu đều lắp đặt van khóa nước
11.Ngành chế biến mủ cao su
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư không đáng kể
• Tiết kiệm: 119 triệu VNĐ/tháng
• Hoàn vốn ngay lập tức
Lợi ích môi trường:
• Gảm tiêu thụ nước từ 16,5m3/tấn
SP xuống còn 12,8 m3/tấn SP
• Giảm lượng hóa chất, nước thải
phải xử lý...
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: điện năng tiêu thụ cao, hệ thống cấp nước
và rửa còn thủ công
• Giải pháp:
- Hoàn chỉnh hệ thống cấp nước tự động
- Hoàn chỉnh hệ thống rửa ngược
- Lắp đặt tôn chiếu sáng và quả cầu thông gió
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư không đáng kể
• Tiết kiệm 41,4 triệu VNĐ/năm
11.Ngành chế biến mủ cao su
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Vấn đề cần giải quyết: lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn phải xả bỏ
• Giải pháp:
- Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
- Tuần hoàn tái sử dụng nước thải cho dây chuyền SX mủ
Lợi ích kinh tế:
• Đầu tư: 1,1 tỉ đồng
• Tiết kiệm: 700 triệu VNĐ/năm
• Hoàn vốn: 1,5 năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm lượng nước thải
• Giảm hóa chất sử dụng
• Giảm mùi hôi
• Giảm tiêu thụ điện, hóa chất
cho hệ thống xử lý nước thải
11.Ngành chế biến mủ cao su
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
12.Ngành sản xuất bột đá3. Các điển hình áp dụng SXSH
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Hữu Nghị - Nhà máy
bột đá
• Sản phẩm: bột canxit siêu mịn (bột đá CaCO3),
• Công suất: 20.000 tấn/năm
• Tổng số cán bộ/nhân viên: 251
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
Tổng số giải pháp thực hiện: 36
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Lợi ích kinh tế:
• Các giải pháp có thời gian hoàn vốn
nhanh:
- Đầu tư: 226,5 triệu VNĐ
- Lợi ích: 1,05 tỷ VNĐ/năm
Lợi ích môi trường:
• Giảm tiêu thụ nước & nước thải 1590
m3/năm,
• Giảm phát thải 16,4 tấn CO2/năm
• Giảm 379,07 tấn chất thải rắn/năm (đá
và bao rách)
19 1
11
221
Quản lý nội vi 19
Thay đổi nguyên liệu 1
Thay đổi thiết bị 11
Kiểm soát quá trình 2
Thay đổi quá trình 2
Tuần hoàn tái sử dụng 1
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm lượng đá thải tại công đoạn
tuyển chọn nguyên liệu
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Giải pháp:
- Tăng cường kiểm tra khi
nhập hàng
- Loại bỏ không mua đá vụn
- Thu hồi đá vụn định kỳ rửa
- Quy định đổ đá theo kích
thước
• Hiệu quả:
- Giảm 0,2% đá bị loại do
không đạt độ trắng
- Giảm 0,1% đá vụn ban đầu
- Mới thu hồi trong tháng 1,
tuần hoàn lại dây chuyền
trong tháng 2
- Dễ bốc xếp, xử lý
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Phân loại đá khi lưu trên bãi
Trước SXSH Sau SXSH
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: giảm tiêu
thụ nước tại công đoạn rửa đá
• Giải pháp:
- Quy định thời gian rửa đá
- Quy định cách xếp đá lên xe
- Thay vòi nước bằng loại áp lực
cao
3. Các điển hình áp dụng SXSH
• Đầu tư: 9,5 triệu VNĐ
Lợi ích môi trường:
• Giảm lượng nước thải phát sinh từ
công đoạn rửa đá
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Cần giảm bụi và đá rơi vãi tại công đoạn
nghiền thô
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Giải pháp Đầu tư Hiệu quả
Đập đá vừa đúng kích thước
kẹp hàm
Không cần dùng xà beng
đẩy, đảm bảo năng suất
kẹp hàm
Đập đá sau khi rửa trên 1 bề
mặt sạch, thu hồi đá vụn
Thu hồi được đá vụn
sạch đưa vào sản xuất
Lắp tấm be cao su tỳ sát bề
mặt băng tải
15.000.000
đồng
Thu hồi 1kg rơi vãi/tấn
Bố trí lại khu vực nghiền thô,
rút ngắn khoảng cách vận
chuyển
130.000.000
đồng
Giảm đá rơi vãi khi vận
chuyển, tăng diện tích
kho chứa
Điều chỉnh góc nghiêng của
đá rơi
Thu hồi 0,5 kg đá rơi vãi
/tấn
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Vệ sinh và bố trí lại khu vực nghiền thô
Trước SXSH Sau SXSH
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Cần giảm bụi và đá rơi vãi tại silô chứa
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Giải pháp Đầu tư Hiệu quả
Lắp dao gạt cuối băng tải 12.000.000
đồng
Thu hồi 0,5 kg đá rơi
vãi/tấn
Điều chỉnh băng chuyền xử
lý bột rơi vãi
Hết rơi vãi
Lắp thiết bị cảm biến báo
silo đầy để điều chỉnh tốc độ
nghiền thô
1.000.000
đồng
Phối hợp hoạt động 2
công đoạn, thu hồi 1 kg
đá rơi vãi /tấn sản phẩm
Nâng dung tích silo chứa 22.000.000
đồng
Tăng năng suất kẹp hàm
từ 6,5 tấn đến 10 tấn/giờ
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Cần giảm bụi và đá rơi vãi tại công đoạn
nghiền tinh
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Giải pháp Đầu tư Hiệu quả
Thay đổi gioăng phớt kín 5.000.000
đồng
Giảm 0,2 kg rơi vãi/tấn
Bố trí bao chứa bột rơi
vãi để tiện thu hồi
Thu hồi được 0,2 kg/tấn bột
rơi vãi tuần hoàn lại sản
xuất
Quy định chỉ mở cửa
thiết bị nghiền khi cần
quan sát
Giảm bụi ra môi trường
Điều chỉnh tốc độ quạt
gió, cửa gió, giảm lượng
hồi lưu
Đang theo dõi
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
• Vấn đề cần giải quyết: Cần giảm bụi và đá rơi vãi tại công đoạn
đóng bao
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Giải pháp Đầu tư Hiệu quả
Bố trí hệ thống phun khí
nén thổi bám dính
14.500.000 đồng Hiện tại sử dụng hệ
thống rung thay khí nén
Lắp hệ thống xung vào
thành silo để gạt bột
bám dính
4.500.000 đồng Giảm lượng chảy tràn
silo 1 kg/tấn
Thu hồi bột rơi vãi sau
mỗi ca
Có sổ theo dõi,thu hồi
20-100 kg/ngày
Gia cố pallet Kéo dài tuổi thọ pallet,
dễ vận chuyển, giảm bao
vỡ
12.Ngành sản xuất bột đá
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
3. Các điển hình áp dụng SXSH
Thay đổi cách xếp sản phẩm lên xe
Trước SXSH Sau SXSH
12.Ngành sản xuất bột đá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3n5_dien_hinh_ap_dung_8073_2194623.pdf