Tài liệu Giáo trình Đại cương về quang phổ học - Võ Thị Bạch Huệ: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
Biên soạn: Võ thị Bạch Huệ
Bơ ̣ mơn Hĩa phân tích – Kiểm nghiệm
Khoa Dược - Đại học Y Dược Tp Hơ ̀ 1Chí Minh
02/2016
2
Ernest
Rutherford
1698 -1758
Pierre
Bouguer
Johann
Heinrich
Lambert
(1728-1777)
August Beer,
German
(1825 - 1863)
August Beer,
né le 31 /juillet 1825
- 18 novembre
1863, un
mathématicien,
chimiste et
physicien allemand.
Từ thời tiền sử
đến năm 999 sau Cơng nguyên
3
1,4 triệu
năm tCN
Bằng chứng sớm nhất cho việc sử dụng lửa cĩ điều khiển của người
tiền sử.
12 000
năm tCN
Những ngọn đèn đốt dầu đầu tiên.
3 000
năm tCN
Các nền văn hĩa Trung Đơng và Châu Á bắt đầu nghiên cứu ánh
sáng và bĩng đổ và cĩ khả năng khai thác các tính chất của chúng
để giải trí. Các nền văn minh châu Á đã sản xuất và sử dụng gương.
900 – 600
tCN
Người Babylon chế tạo thấu kính lồi từ các tinh thể, nhưng vì chúng
cĩ chất lượng phĩng to khơng tốt, cho nên cĩ lẽ chủ yếu chúng...
73 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Đại cương về quang phổ học - Võ Thị Bạch Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
Biên soạn: Võ thị Bạch Huệ
Bơ ̣ mơn Hĩa phân tích – Kiểm nghiệm
Khoa Dược - Đại học Y Dược Tp Hơ ̀ 1Chí Minh
02/2016
2
Ernest
Rutherford
1698 -1758
Pierre
Bouguer
Johann
Heinrich
Lambert
(1728-1777)
August Beer,
German
(1825 - 1863)
August Beer,
né le 31 /juillet 1825
- 18 novembre
1863, un
mathématicien,
chimiste et
physicien allemand.
Từ thời tiền sử
đến năm 999 sau Cơng nguyên
3
1,4 triệu
năm tCN
Bằng chứng sớm nhất cho việc sử dụng lửa cĩ điều khiển của người
tiền sử.
12 000
năm tCN
Những ngọn đèn đốt dầu đầu tiên.
3 000
năm tCN
Các nền văn hĩa Trung Đơng và Châu Á bắt đầu nghiên cứu ánh
sáng và bĩng đổ và cĩ khả năng khai thác các tính chất của chúng
để giải trí. Các nền văn minh châu Á đã sản xuất và sử dụng gương.
900 – 600
tCN
Người Babylon chế tạo thấu kính lồi từ các tinh thể, nhưng vì chúng
cĩ chất lượng phĩng to khơng tốt, cho nên cĩ lẽ chủ yếu chúng
được sử dụng làm đồ trang trí hoặc vì hiếu kì.
423 tCN Tác gia người Hi Lạp Aristophanes viết một vở hài kịch, Các đám
mây, trong đĩ một nhân vật sử dụng một vật làm phản xạ và tập
trung các tia sáng mặt trời, làm tan chảy một tờ giấy nợ ghi trên
miếng sáp.
4
Tài liệu tham khảo
1. Modern SPECTROPHOTOMETRY; Michael Hollas; 2004
2. SPECTROPHOTOMETER THEORY ; Burstep H. I
3. THE SPECTROPHOTOMETER
4. Principles of Spectrophotometry
5. Atomic spectra
5
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học, sinh viên sẽ trình bày được :
Tính chất sĩng và hạt của bức xạ.
Tương tác của các bức xạ điện từ với vật chất (hấp thụ, kích thích,
phát xạ; hĩa phát quang; huỳnh quang; lân quang)
Các định luật của quang phổ.
Mơ tả các thành phần chính của một máy quang phổ
Các phương pháp đo quang phổ
Ứng dụng phép đo quang phổ
6
1. Ánh sáng ? Các bức xạ điện từ ?
• Theo Maxwell, electromagnetic (EMR) sĩng điện từ di
chuyển với tốc độ của ánh sáng.
Thuật ngữ bức xạ bao gồm các bức xạ điện từ khác nhau, từ
sĩng điện thấp tần số thơng qua các tia tử ngoại, khả kiến,
tia hồng ngoại đến các tần số cao như X-quang.
Bức xạ bao gồm các hạt rời rạc (lượng tử) của năng lượng,
được gọi là photon.
EMR khơng cần phương tiện hỗ trợ truyền dẫn của nĩ và cĩ
thể vượt qua chân khơng.
7
1. Ánh sáng ? Các bức xạ điện từ ?
• Ánh sáng nhìn thấy, tia IR, tia UV, vi sĩng, sóng radio: là
những bức xạ điện từ khác nhau về độ dài sóng (bước
sóng).
8
2. BẢN CHẤT CỦA ÁNH SÁNG
2.1. Tính chất sóng: bức xa ̣ có dao đợng sóng của
cường đợ điện trường va ̀ từ trường thẳng góc nhau.
Hình bức xa ̣ điện từ có bước sóng , truyền theo trục x
giải thích:
- hiện tượng nhiễu xa ̣ (diffraction),
- hiện tượng giao thoa (interférence). 9
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
2.2. Tính chất hạt
Bức xạ điện từ: cấu tạo bởi những hạt (= photon =
quang tử) mang năng lượng lan truyền với vận tớc
ánh sáng:
= đợ dài sóng;
C = tớc đợ của ánh sáng = 3 x 1010 cm/sec;
= tần sớ ánh sáng (chu kỳ /sec);
h: hằng sớ Planck = 6,62 x 10-27erg/sec = 6,63 x 10-34 J.s.
- bước sóng càng nhỏ thì năng lượng photon càng lớn.
10
C
=
E = h = h
C
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
11
Tính chất hạt giải thích: hiện tượng quang điện.
ống nhân quang
2.3. Các đại lượng đặc trưng
- bước sóng (): khoảng cách ngắn nhất giữa 2 lần
dao đợng. Thứ nguyên Ao =10-10 m, 1nm =10 - 9 m,
- tần sớ (n) : sớ lần dao đợng / giây. (Hertz –Hz)
- sớ sóng ( ): sớ lần dao đợng / cm, (cm-1)
12
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
13
- Bức xạ đa sắc =(dạng bức xạ IR, UV...): tập hợp ánh sáng
có bước sóng khác nhau biến đổi trong một vùng nào đó
của phổ điện từ.
- Bức xạ đơn sắc: bức xạ có cùng bước sóng, gồm chỉ một
loại photon có năng lượng như nhau
3. PHÂN VÙNG SÓNG ĐIỆN TỪ
0,1 50 200 400 800
tia X
tử ngọai
gần
tử ngọai
xa
vùng khả kiến hồng ngọai
nm
E = h = h
C
14
- Ở các vùng phổ khác nhau, có thể tách riêng bức xạ đa
sắc thành những bức xạ đơn sắc nhờ những dụng cụ thích
hợp như lăng kính, cách tử...
4. CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA MỢT NGUYÊN TỬ
4.1 MẪU NGUYÊN TỬ - RUTHERFORD VÀ NIELS BOHR.
Nguyên tử có cấu tạo theo mẫu hành tinh: giữa là nhân (điện
tích +) chung quanh là các electron (-) .
Tổng điện tích dương (+) = tổng điện tích âm (–) của
nguyên tử đó được thê ̉ hiện trên sớ thứ tự của bảng phân
loại tuần hoàn.
15
byss.u
oregon
.edu/~j
s/ast1
23/lect
ures/le
c04.ht
ml
Ernest
Rutherford
1913 Niels Bohr (Danish physicist) bổ̉ sung
-Mỗi electron chỉ quay trên những quỹ đạo xác
định (= quỹ đạo cân bằng động = quỹ đạo
lượng tử) phân bố trên những mức năng
lượng khác nhau. Càng xa nhân mức năng
lượng càng cao.
- Khi electron chuyển động trên một quỹ đạo
lượng tử thì nguyên tử khơng thu và khơng
phát năng lượng.
- Khi hấp thụ ánh sáng, electron chuyển động
trên một quỹ đạo có năng lượng E1 sang quỹ
đạo có năng lượng E2 sẽ phát ra 1 photon có
tần số hay bước sóng theo hệ thức:
E = h = h c/
Màu của ánh sáng phát ra sẽ tuỳ thuộc hay
16
4.2. SỚ LƯỢNG TỬ CHÍNH (n)
(n- The Principal Quantum Number)
Mỗi giá trị n xác định một lớp điện tử
và tất cả các điện tử có cùng n thì đều
thuộc cùng một lớp điện tử.
17
n 1 2 3 4 5 6 7
K L M N O P Q
Theo thuyết lượng tử, mỗi electron trong nguyên tử mang
những mức năng lượng khác nhau tuỳ thuộc các số lượng tử
sau:
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
4.2. SỚ LƯỢNG TỬ CHÍNH (n)
Ky ́ hiệu từ trong ra ngoài là K, L, M, N, O, P, Q
Các lớp này được biểu thị bằng ky ́ hiệu tương ứng với sơ ́ thứ tự
của các chu ky ̀ trong bảng Mendelev và cĩ gia ́ trị từ 1 - 7 .
Ý nghĩa:
là những lớp vỏ năng lượng mà các electron phân bớ trên đó.
Electron muốn chuyển từ lớp trong ra lớp ngoài thì cần E =
E(n+1) – En
18
N 1 2 3 4 5 6 7
K L M N O P Q
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
19
thí dụ:
2s , lớp điện tử phụ s (l = 0)
của lớp điện tử chính L (n = 2)
4p, lớp điện tử phụ p (l = 1)
của lớp điện tử chính N(n= 4)
n 1 2 3 4 5 6 7
l 0 1 2 3 4 5 6
orbi
tal
s p d f g h i
4.3. SỚ LƯỢNG TỬ PHU (l)
l -The angular momentum quantum number
ý nghĩa: quyết định hình dạng khơng gian của các orbital
nguyên tử.
tals.gif
sharp, principal, diffuse, fundamental
Mỗi giá trị l xác định một lớp điện tử phụ,
điện tử cùng n và cùng l thì cùng lớp điện tử phụ.
Giá trị: 0 - (n-1)
Ký hiệu s, p, d, f, g, h, i
20
4.4. SỚ LƯỢNG TỬ TỪ (m) magnetic quantum number
m có (2l +1) giá trị.
Mỗi giá trị m được ấn định bằng một ơ lượng tử
biểu thị bằng 1 ơ vuơng.
Lớp điện tử phụ
s p d f
Ex; lớp M (n = 3) - từ 3 lớp điện tử phụ 3s, 3p, 3d
lớp N (n = 4) - từ 4 lớp điện tử phụ 4s, 4p, 4d, 4f
Quy tắc Klechkowski
Làm đầy mức năng lượng điện tử
Q:
Atomic-Structure-Practice---3
21
4.5. SỚ LƯỢNG TỬ SPIN (S). s có giá trị = ±1/2
(n)
(sớ
lượng tử
chính)
(l)
(sớ lượng tử
phụ) 0 – (n
-1)
m
(sớ
lượng tử
từ)
(2l + 1)
s
(sớ lượng
tử spin)
Sớ lượng
electron
Phân
Lớp
Lớp
1(K) 0 (1s) 0 +1/2 -1/2 2 2
2(L)
0 (2s) 0 +1/2 -1/2 2
8 1 (2p) -1
0
+1
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
6
3(M)
0 (3s) 0 +1/2 -1/2 2
18
1 (3p) -1
0
+1
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
6
2 (3d) -2
-1
0
+1
+2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
+1/2 -1/2
10
Mức độ tổ chức của 3 lớp điện tử chính đầu tiên
22
Q: ttp://apphysicsresources.blogspot.com/2008/02/ap-
physics-b-multiple-choice-questions.html
5.TƯƠNG TÁC GIỮA BỨC XẠ VÀ VẬT CHẤT
23
Mỗi một tương tác có thể đặc trưng cho một tính chất nào đó của vật
chất.
Khi ứng dụng năng lượng bức xạ điện từ ở các tần số khác nhau có thể
thu được các thơng tin khác nhau về vật chất.
Các kiểu tương tác giữa bức xạ và vật chất
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
Những bức xạ khi tác động với vật chất, ảnh hưởng tạo ra sẽ thay
đổi bản chất của nĩ.
•Trong vùng hồng ngoại, hấp thụ của bức xạ gây ra những thay đổi
trạng thái năng lượng quay và dao động quay.
•Trong vùng khả kiến và tử ngoại cĩ thể thay đổi
năng lượng của các electron hĩa trị.
•Tia X gây ra sự thay đổi các điện tử bên trong của vật chất
•Tia gamma đối với sự hấp thụ bức xạ gây ra thay đổi hạt nhân.
Khi bức xạ điện từ đi ngang qua từ chân khơng đến một phần của
bề mặt vật chất, bức xạ cĩ thể được hấp thụ, truyền đi, phản xạ
hoặc phân tán .
24
25
26
5.TƯƠNG TÁC GIỮA BỨC XẠ VÀ VẬT CHẤT
5.1. TRẠNG THÁI CƠ BẢN VÀ KÍCH THÍCH CỦA ĐIỆN TỬ
Nếu hấp thụ năng lượng cao, điện tử nhảy hơn một mức năng
lượng thì quá trình điện tử trở về trạng thái cơ bản sẽ phải
trãi qua vài bước, từ mức năng lượng thấp gần nhất rồi xuống
mức kế tiếp.
5.2 Hấp thu năng lượng bức xạ của nguyên tử
Thơng thường, nguyên tử ở dạng cơ bản E0 nhưng khi rọi
ánh sáng (chiếu tia bức xạ) vào thì photon ánh sáng sẽ chạm
vào hạt cơ bản, truyền năng lượng cho nó làm nó bị chuyển
năng lượng sang trạng thái kích thích E1.
27
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
5.2 Hấp thu năng lượng bức xạ của nguyên tử
- Năng lượng cơ bản Eo: hạt sơ cấp tồn tại
- Năng lượng kích thích E1, E2, : xảy ra khi photon ánh
sáng chạm vào hạt cơ bản.
E = E1 – Eo = h. = h C /
28
Sơ đồ phân bố các mức năng lượng
của phân tử 2 nguyên tử a và b
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
29 Liên quan giữa dịch chuyển năng lượng gây ra và bước sĩng
Chuyển đợng Cần năng
lượng
tịnh tiến translation Et
quay rotation Er
dao đợng của các nguyên tử /
phân tử
vibration Ev
của các điện tử hóa trị quanh
phân tử và các điện tử quanh hạt
nhân
electron Ee
năng luợng phân tử tổng cộng : E = Ee + Ev + Er + Et
trong đó Et rất nhỏ có thể bỏ qua được.
5.3. Hấp thụ̣ năng lượng bức xạ của phân tử
Sự hấp thu năng lượng bức xạ của phân tử gây ra
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
30 Liên quan giữa dịch chuyển năng lượng gây ra và bước sĩng
5.3. Hấp thụ̣ năng lượng bức xạ của phân tử
Sự hấp thu năng lượng bức xạ của phân tử gây ra
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
6. QUY TẮC CHỌN LỌC VÀ CƯỜNG ĐỢ HẤP THỤ
6.1. QUY TẮC CHỌN LỌC
Phân tử khơng thể hấp thụ bức xạ một cách hỗn loạn mà chỉ
hấp thụ những bức xạ tương ứng chính xác với biến thiên
giữa các mức năng lượng của chúng.
31
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
6. QUY TẮC CHỌN LỌC VÀ CƯỜNG ĐỢ HẤP THỤ
6.1. QUY TẮC CHỌN LỌC
Sự chuyển mức năng lượng trong phân tử nhất thiết phải
kèm theo sự thay đổi của các trung tâm điện tích trong
phân tử, tức là sự thay đổi sự phân bố điện tích trong phân
tử.
32
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
6. QUY TẮC CHỌN LỌC VÀ CƯỜNG ĐỢ HẤP THỤ
6.1. QUY TẮC CHỌN LỌC
Theo quy tắc này, những phân tử đối xứng về mặt phân bố
điện tích như H2 , N2... khơng có quang phổ quay và quang
phổ dao động vì những nguyên tử này khi quay và dao động
khơng hề làm xuất hiện một sự bất đối xứng về điện
33
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
6.2. CƯỜNG ĐỢ HẤP THỤ
34
Theo thuyết hạt : cường độ của
bức xạ được xác định bởi số hạt
photon.
Chùm tia bức xạ có cường độ
mạnh (Io) đi qua chất hấp thụ thì
một số nào đó trong những hạt
photon bị giữ lại, mật độ dòng
photon giảm đi, tia đi qua sẽ có
cường độ nhỏ đi (I)
Theo thuyết sóng: cường độ của
bức xạ tỉ lệ với biên độ sóng.
Khi bức xạ truyền qua mơi trường
khơng trong suốt, nó bị hấp thụ
một phần, biên độ sóng bị giảm đi
cường độ của bức xạ giảm.
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
7. ĐỊNH LUẬT HẤP THỤ BỨC XẠ LAMBERT - BEER
Khi một chùm tia đơn sắc, song song, có cường độ Io rọi
thẳng góc lên bề dày l của một mơi trường hấp thu, thì sau
khi đi qua lớp chất hấp thu này cường độ của nó là I
35
Gọi T là độ truyền qua của ánh sáng. T =
Thường thường diễn tả %T:
%T = = T*100 T = %T /100
0
I
I
100
I
0
I
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUANG PHỔ HỌC
36
7. ĐỊNH LUẬT LAMBERT - BEER
7.1. Định luật Lambert (từ 1729 Bouguer đã cơng bố)
Thí nghiệm Lambert (1760): nếu 100% photon của ánh sáng
đi vào cốc đo và chỉ có 50% đi ra khỏi thì độ truyền qua
T= 0,5 rồi 50% photon này đi qua một cốc đo tương tự thì chỉ
có 25% photon đi ra và tiếp tục như thế .
T = I/Io = e – Kl
Io : cường độ tia tới ; I : cường độ tia truyền qua;
e: cơ số Lg neper; k: hằng số tuỳ thuộc chất hấp thụ;
l: chiều dài đường ánh sáng truyền qua dd khảo sát (cm)
Liên quan giữa độ truyền qua với chiều dài đường truyền
37
7. ĐỊNH LUẬT LAMBERT - BEER
7.2. Định luật Beer
Beer nghiên cứu thêm là độ truyền qua tỷ lệ với nồng độ chất
khảo sát
T = I /Io = e –K’lC
C: nồng độ của chất hấp thụ g/l hay mg/l;
38
T = I /Io = e –K’lC
T thay đổi từ
0 1
T hay %T biến
thiên tỷ lệ nghịch
với nồng độ chất
khảo sát và khơng
tuyến tính
Đổi sang ln T để
chuyển thành tuyến
tính, rồi đổi sang
lg T = 0,4343 lnT
và đặt:
A = -lg T
Hay A = 2- lg
%T
A tỷ lệ thuận và
tương quan
tuyến tính với C
Đường biểu diễn
của %T theo C
Đường biểu
diễn của A
theo C
Nhận xét: sự phụ thuộc của độ hấp thụ A theo nồng độ C là
tuyến tính.
Diễn tả kết quả theo độ hấp thụ̣ A thích hợp hơn là theo độ
truyền qua T khi đo nồng độ của chất khảo sát.
39
%T A %T A
75 0,125 10 1
50 0,301 1 2
Vài giá trị %T chuyển đổi sang A
Tính A nếu %T = 35
A = - lg T = 2 - lg % T= 2 - lg 35 = 2 - 1,544 = 0,46
Tính A nếu %T = 1
A = - lg T = 2 - lg % T= 2 - lg 1 = 2 - 0 = 2
Tính T nếu A = 0,125
A = - lg T T = 1/10 -A ; =1/10 -0.125 = 0.749 và % T = 75
Bài tập
40
• %T = 30: cĩ 30% photon đi ngang qua mẫu đo để tiến tới
detector và 70% photon được hấp thụ bởi chất phân
tích.
• A = 0 : khơng cĩ photon nào được hấp thụ.
• A = 1.00: 90% photon được hấp thụ, chỉ cĩ 10% tiến tới
detector
* A = 2.00: 99% photon được hấp thụ, chỉ cĩ 1% tiến tới
detector.
Bài tập
Equation Summary
T= (I/Io) = 10
-A %T = (I/Io) x 100 A = -logT = log(1/T)
Note the scale for Absorbance: 9/10th of the scale is from 0-1 and 1/10th is from 1-2.
For this reason, the spectrometers have been calibrated in % Transmittance and
all readings will be taken in %Transmittance.
Sample Calculation
If %T = 95%, then A = log(100/95) = log(1/.95) = -log(.95)
A = 0.02227
42
A = - lg T = -lg(I/Io) = lg (Io /I) = l C
A: (absorbance) độ hấp thụ (khơng đơn vị)
: (molar absorption=extinction coefficient) độ tắt mol (lít / mol.cm)
L(cm): bề dày của lớp chất hấp thu
C(mol/lít): nồngđộ của chất hấp thu
Chú ý: Định luật Lambert – Beer chỉ thật sự đúng đối với ánh
sáng có một độ dài sóng duy nhất hay ánh sáng đơn sắc.
7.3. ĐỊNH LUẬT LAMBERT - BEER
Độ hấp thụ ánh sáng của vật chất tỷ lệ thuận với nồng độ
của vật chất hấp thụ và độ dày của ánh sáng truyền qua
vật chất
43
- Khi lớn ( >104): chất hấp thụ mạnh. Cường độ hấp thụ
lớn, phép đo quang phổ càng nhạy.
- Khi nhỏ ( < 102): chất hấp thụ yếu.
Ví dụ : các hệ số hấp thụ mol của Bromine/nước tại các
max (nm) khác nhau:
max (nm) 213.5 262 393
7380 687 667
44
Điều kiện ứng dụng định luật Lambert-Beer:
- Ánh sáng phải đơn sắc
- Nếu mẫu đo là dung dịch thì phải loãng và trong suốt
(khơng tán xạ)
- Chất khảo sát phải bền / dd và bền dưới tác dụng của
bức xạ ứng dụng
- Áp dụng để phân tích các mẫu có nồng độ < 0.01M
- ε tùy thuộc chỉ số khúc xạ của mơi trường, η.
45
Định luật Lambert-Beer thường bị sai lệch do:
- Phần cứng trên máy
- Sự phân ly (ion hoá dung dich)
- Sự trùng hợp phân tử chất thử
- Tạp chất lẫn với chất thử.
• Phổ (Spectre) là sự thể hiện mức năng lượng của bức xạ
điện từ theo số sĩng hay bước sĩng.
46
.
8. MỢT SỚ LOẠI PHỔ
8.1. ĐỊNH NGHĨA PHỔ
Mức năng lượng của bức xạ điện từ thường
được diễn tả bằng một trong các thuật ngữ
sau:
– độ hấp thụ (bức xạ điện từ được hấp thụ)
– độ truyền qua (bức xạ điện từ truyền qua)
– cường độ (độ mạnh của tia sáng được
mang bởi một bức xạ điện từ )
47
.
1.0
0.5
0.0
350 400
450 wave length cm-1
in
te
n
s
it
y
8. MỢT SỚ LOẠI PHỞ
8.1. ĐỊNH NGHĨA PHỞ
Phép đo quang phổ (Spectroscopy) là phép đo và biện giải
bức xạ điện từ được hấp thụ hay phát xạ khi các phân tử hay
nguyên tử hay ion của mẫu đo di chuyển từ trạng thái năng
lượng này tới trạng thái năng lượng khác
• Dạng phổ ?
– Đỉnh (có thể là thung lũng tùy vào cách xây dựng phổ)
minh họa cho độ hấp thụ hay độ truyền qua của bức xạ
điện từ ở tại một bước sóng riêng
• Số sóng tại đầu đỉnh quan trọng nhất, đặc biệt là khi
đỉnh giản rộng (broad)
• Chiều cao của một đỉnh tương ứng với lượng chất hấp
thụ / truyền qua. Do vậy có thể sử dụng như là thơng
tin về lượng (ví dụ như nồng độ).
• Tỷ lệ cường độ của các đỉnh khác nhau khơng cĩ
nghĩa là tỷ lệ của lượng. (ví dụ tỷ lệ của các đỉnh trong
vitamin B12)
48
.
1.0
0.5
0.0
350 400 450
wave length cm-1
in
te
n
s
it
y
8. MỢT SỚ LOẠI PHỞ
Một đỉnh rộng đơi khi chứa nhiều đỉnh chồng từng phần
lên nhau – Phần mềm tốn học (thường được trang bị
trong máy) được sử dụng để tách các đỉnh rộng (hay
thung lũng) thành các đỉnh nhỏ quan sát được.
Phổ đạo hàm
49
8. MỢT SỚ LOẠI PHỞ
50
51
8.2 PHỔ NGUYÊN TỬ (1) Atomic Absorption Spectroscopy: AAS
clausthal.de/geoch/labs/aas/aas.jpg
52
53
54
8.2 PHỔ NGUYÊN TỬ (1) Atomic Absorption Spectroscopy: AAS
Sơ đồ máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
55
Atomic Absorption Spectroscopy: AAS
56
8.2 PHỔ NGUYÊN TỬ (2)
Sơ đồ máy quang phổ phát xạ nguyên tử
Atomic Emission Spectroscopy
Hoạt động của
máy quang phổ phát xạ nguyên tử
57
Atomic Emission Spectroscopy 8.2 PHỔ NGUYÊN TỬ (1)
58
8.3.1 PHỔ HỜNG NGOẠI – phổ IR-
(= phổ dao động = phổ dao động quay)
8.3. PHỞ PHÂN TỬ
8.3.1 PHỔ HỜNG NGOẠI – phổ IR-
(= phổ dao đợng = phổ dao đợng quay)
59 phổ IR của Zingerone
8.3. PHỞ PHÂN TỬ
cterisation.html
8.3.1 PHỔ HỜNG NGOẠI – phổ IR-
(= phổ dao đợng = phổ dao đợng quay)
60 phổ IR của Zingerone
8.3. PHỞ PHÂN TỬ
cterisation.html
8.3.2. PHỔ TỬ NGOẠI- KHẢ KIẾN – PHỔ UV –Vis (phổ ELECTRON =phổ điện tử)
61
62
8.3.3. PHỔ HUỲNH QUANG VÀ LÂN QUANG
63
8.3.3. PHỔ HUỲNH QUANG VÀ LÂN QUANG
google.com.v
n/images?q=t
bn:MOQJHP
wwjKBKaM:ht
tp://www.sem
rock.com/ima
ges/fluoresce
ncefilterbasic
s_spectrum.gi
f
Fluorescence spectroscopy
Fluorescence spectroscopy
Emission spectrum: hold the excitation wavelength steady and measure the emission at
various wavelengths
Excitation spectrum: vary the excitation wavelength and vary the wavelength measured
for the emitted light
Light source
Excitation
monochromator
Reference
diode
Beam
splitter
sample
Emission
Monochromator
Amplifier Computer PMT
Q: why the emission is
measured at 90
relative to the
excitation?
Fluorescence spectroscopy: well defined molecules
67
FLUORESCENCE SPECTROMETER
Varian Cary Eclipse
This spectrometer is used as a detector in
luminescence-based flow-through optosensors
(using FIA or multiconmutation
CHEMILUMINESCENCE DETECTOR
Sequential Injection Analysis/Solid-Phase
Chemiluminescence Detection
68
Hấp thụ
Phát xạ và
Hĩa phát quang
Huỳnh
quang,
Lân quang
và tán xạ
Mơ hình chung của các trang thiết bị quang học
• Tất cả các dụng cụ này chứa 5 thành phần cơ bản
[source (nguồn sáng),
sample holder (cốc chứa mẫu đo),
wavelength selector (bộ chọn bước sĩng),
detector(bộ phận phát hiện),
và signal processor (bộ phát tín hiệu)] nhưng khác về cấu hình.
69
Máy quang phổ lý tưởng
Tốc độ quét tốt
Độ phân giải cao
Phần mềm đặc trưng
Dễ thao tác
Bộ lưu dữ liệu tốt
Phần tính toán được người sử dụng đồng ý
70
Ứng dụng quang phổ
Ứng dụng trong ngành Dược
• Phân tích Vitamin A và phẩm nhuộm màu trên dây chuyền
sản xuất trong cơng nghiệp Dược
• Xác định protein tổng cĩ trong nước tiểu
• Phân tích barbiturates tổng
• So sánh 2 tác nhân ngăn chận ánh sáng vật lý đối với các
lotion chống nắng
• Xác định acetylsalicylic acid trong aspirin bằng cách sử dụng
Phổ huỳnh quang tồn phần
• Xác định tự động đồ đồng đều hàm lượng trong viên
Quinine Sulfate bằng cách sử dụng Fibre Optics Autosampler
• Xác định Cytochrome P450 bằng quang phổ UV-Vis
Spectrophotometry
• Xác định sự truyền qua của ánh sáng của các vật chứa dược
phẩm bằng plastic
71
QUANG PHỔ HỌC
• Thuật ngữ, đơn vị và ký hiệu sử dụng với định luật Lambert – Beer.
Tên gọi Tên khác ký hiệu định nghĩa đơn vị
Path length - b (hay l) - cm
(Đường đi của tia sáng)
Liquid concentration - c - mol / L
(Nồng độ chất khảo sát)
Transmittance Transmission T I / I0 -
(Độ truyền qua)
Percent transmittance - T% 100x I / I0 %
(% độ truyền qua)
Absorbance Optical density, A log(I / I0) -
(Độ hấp thụ) extinction
Absorptivity Extinction coeff., a (hay , k) A/(bc) [bc]-1
(Hệ số hấp thụ) absorbance index
Molar absorptivity Molar extinction coeff., a A/(bc)
(Hệ số hấp thụ mol) molar absorbancy index [hay aM AM/(bc’) ] M-molar
weight
c’ -gram/L
72
Ứng dụng
• Thực hành dược khoa
– Ultraquin (psoriasis med. Needs UV. Act.
– Các chẩn đốn thai nghén (định lượng so màu)
– Các thử nghiệm Glucose máu, Bilichek
– Thử nghiệmELISA
• Dược học
– Chuẩn độ pH titrations, đo độ tinh khiết
– Đo nồng độ
• Hĩa dược
– Định danh một chất (steroids, nucleosides)
– Kiểm tra đồng phân isomerization, chirality
• Kỹ thuật sinh dược
– Đo độ tinh khiết; đo nồng độ; định lượng
– Kiểm tra cấu hình của các thuốc protein
• Dược động học / Hĩa dược
– Kiểm tra HPLC và tinh khiết hĩa
73
FLAME ATOMIC ABSORPTION SPECTROMETRY*
INDUCTIVELY COUPLED PLASMA-MASS SPECTROMETRY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2016_dai_cuong_quang_pho_hoc_goi_sv_4693_2127823.pdf