Tài liệu Giáo án Vật lý 10 (Tự chọn): Tiết 1: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan để giải bài tập;
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động 1: Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên đưa ra những câu hỏi mở nhằm tái hiện kiến thức cho học sinh một cách có hệ thống.
+ Nêu các bước giải bài toán động học ?
+ Lập phương trình chuyển động thẳng đều với mốc thời gian t0 khác không => phương trình chuyển động thẳng đều trong trường hợp to = 0.
+ Nếu quy ước dấu của vận tốc trong chuyển động thẳng đều.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức để trả lời các câ...
31 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 10 (Tự chọn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan để giải bài tập;
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động 1: Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên đưa ra những câu hỏi mở nhằm tái hiện kiến thức cho học sinh một cách có hệ thống.
+ Nêu các bước giải bài toán động học ?
+ Lập phương trình chuyển động thẳng đều với mốc thời gian t0 khác không => phương trình chuyển động thẳng đều trong trường hợp to = 0.
+ Nếu quy ước dấu của vận tốc trong chuyển động thẳng đều.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Phương trình chuyển động thẳng đều:
x = xo + v(t-to)
Nếu to = 0 => x = xo + vt;
Quy ước dâu:
+ v > 0: khi vật chuyển động theo chiều dương;
+ v < 0: khi vật chuyển động ngược chiều dương.
Hoạt động 2: Lập phương trình chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước cần thiết khi lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
*Giáo viên nhận xét và bổ sung để hoàn thiện phương pháp,
*Khi nào thì hai động tử chuyển động trên cùng một quỹ đạo gặp nhau?
=> Phương pháp giải bài toán tìm vị trí và thời điểm gặp nhau trong động học.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài: Hai xe A và B cách nhau 112 km, chuyển động ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20 km/h và cùng khởi hành lúc 7 giờ.
1. Lập phương trình chuyển động của hai xe
2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
3. Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai chuyển động trên cùng một hệ trục toạ độ.
*Giáo viên trình tự phân tích và dẫn dắt học sinh giải bài toán theo yêu cầu của giáo viên:
+Vì bài toán không quy định về hệ quy chiếu, nên ta cần chọn hệ quy chiếu thích hợp => suy ra các điều kiện đầu của bài toán.
*Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh viết phương trình chuyển động => yêu cầu (1).
*Giáo viên dẫn dắt học sinh thảo luận để hai xe gặp nhau => yêu cầu (2)
Tại thời điểm gặp nhau: x1 = x2 ® Tìm t
*Giáo viên hướng dẫn học sinh kết luận bài toán;
*Giáo viên phân tích và dẫn dắt học sinh vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của hai chuyển động
=> từ đồ thị, học sinh tìm được thời điểm và toạ độ hai xe gặp nhau.
*Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi giáo viên.
+Câu trả lời đầy đủ và chính xác:
-Chọn hệ quy chiếu, chiều dương, gốc toạ độ, gốc thời gian. Suy ra các điều kiện đầu của bài toán;
- Viết phương trình chuyển động dưới dạng:
x = x0 + v(t – to).
*Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên: Hai động tử gặp nhau khi tại cùng một thời điểm, hai động tử cùng mọt toạ độ quỹ đạo: x1 = x2 => t => yêu cầu bài toán.
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh thảo luận theo nhóm, trình tự làm việc theo dẫn dắt của giáo viên.
+ Chọn hệ quy chiếu là trục Ox gắn với quỹ đạo AB, chiều dương A ® B; gốc tọa độ tại A;gốc thời gian 7 giờ. Suy ra các điều kiện đầu của bài toán:
Xe 1: xo1 = 0; v1 = 36km/h;
Xe 2: xo2 = 112km; v2 = 20km/h.
1. Phương trình chuyển động hai xe:
Xe 1: x1 = 36t (km ;h) x2 = 112 – 20t (km ;h) 2. Khi hai xe gặp nhau nhau khi chúng cùng một toạ độ quỹ đạo : x1 = x2 36t = 112 – 20t (*)
Giải phương trình (*) ta được : t = 2h
=> x1 = x2 = 72km
Kết luận : sau hai giờ (lúc 9 giờ) hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 72 km, và cách B 40km.
3. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian:
*Học sinh vẽ đồ thị toạ độ - thời gian theo dẫn dắt của giáo viên.
Hoạt động 3 : Tính tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề bài tập: Một vật chuyển động trên đoạn đường AB, biết rằng trong nữa đoạn đường đầu, vật chuyển động với tốc độ 12km/h và trong nữa đoạn đường còn lại với tốc độ 18km/h. Tìm tốc độ trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
*Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cơ sở lý thuyết áp dụng
*Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp và giải theo yêu cầu của bài toán:
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài;
*Giáo viên tổng quát hoá công thức tìm tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng đều có hai giai đoạn cùng chiều dài.
*Giáo viên yêu cầu học sinh tìm phương pháp chứng minh biểu thức tính tốc độ trung bình trong trường hợp t1= t2.
*Học sinh chép đề bài toán theo yêu cầu;
*Hoc sinh trả lời được: vtb = =
+Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán: vtb = . Trong đó:
- t1 = ; t1 =
Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường là: vtb = = , thay các giá trị của v1 và v2 ta tìm được vtb = 14,4km.
*Học sinh khắc sâu kiến thức.
*Học sinh ghi nhận yêu cầu của giáo viên, thảo luận theo nhóm để tìm kết quả.
Kết quả là: vtb =
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên yêu cầu học sinh:
1.Nhắc lại các kiến thức, công thức đã tiếp cận trong bài học;
2. Phương pháp động học để giải các dạng bài toán liên quan;
*Giao nhiệm vụ về nhà: Làm các bài tập ở sách bài tậ, khắc sâu các công thức và phương pháp giải các bài toán động học;
*Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên;
*Học sinh làm việc cá nhân, ghi nhận và khắc sâu phương pháp;
*Hoc sinh làm việc cá nhân, ghi nhận nhiệm vụ học tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 2: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A . MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Học sinh nắm được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ, đặt vấn đề giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để tái hiện kiến thức của học sinh:
1. Nêu các công thức tổng quát của CĐTBĐĐ?
2. Nêu quy ước dấu của vận tốc, gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của học sinh.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi của giáo viên:
1.Gia tốc: a = =
2. Đường đi: s = vot + at2.
3. Toạ độ: x = xo + vot + at2.
4. Liên hệ: v2 - v = 2as hay s = ;
*Học sinh nêu quy ước dấu của v, a theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 2: Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên cho học sinh chép bài tập 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4s đầu ô tô đi được một đoạn đường 10m. Tính vận tốc ô tô đạt được ở cuối giây thứ hai.
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, nhận dạng và tìm phương pháp giải.
*Giáo viên nhấn mạnh: Trong bài toán này, vì không yêu cầu viết phương trình, nên ta không cần chọn gốc toạ độ, mà chỉ chọn gốc thời gian mà thôi.
* Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
=> Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hãy nêu phương pháp giải bài toán bằng cách áp dụng công thức?
*Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Một electron chuyển động với vận tốc 3.105 m/s đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.1014 m/s2.
1.Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s?
2.Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao nhiêu ?
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, phân tích và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bài làm.
*Giáo viên cho học sinh chép bài tập 3: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m.
*Giáo nêu loại bài tập, yêu cầu học sinh nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
* Giáo viên nêu bài tập áp dụng, yêu cầu học sinh:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và viết biểu thức liên hệ a,v,s .
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải và tìm kết quả bài toán;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài làm.
*Học sinh chép đề bài tập 1 theo yêu cầu của giáo viên.
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải.
Bài giải :
Chọn gốc thời gian lúc xe bắt đầu tăng tốc
Gia tốc của xe: s = vot + at2
Với s = 10m ; vo = 0 ; t = 4s ® a = 1,25 (m/s2)
Vận tốc của ô tô cuối giây thứ hai:
v = vo + at = 0 + 1,25.2 = 2,5 (m/s)
*Học sinh làm vào vở theo trình tự thảo luận và dẫn dắt của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh theo dõi, nhận xét và bổ sung.
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
1. Từ công thức:
a = Þ t = = 3.10-10 s
2. Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as
s = = 1,26.10-4 m.
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét bổ sung để hoàn thiện bài giải.
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên.
· HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
· Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải
· Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
· Tìm lời giải cho cụ thể bài
· Hs trình bày bài giải.
Phân tích đề và viết biểu thức
Giải:
Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt đầu tăng tốc => Gia tốc của tàu được tính từ biểu thức:
v2 - = 2as => a = = 0,05m/s2.
Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m được xác định: v2 = 2as => v = 10m/s
*Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh khắc sâu phương pháp.
Hoạt động 3: Củng cố bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên yêu cầu học sinh:
1.Nhắc lại các kiến thức, công thức đã tiếp cận trong bài học;
2. Phương pháp động học để giải các dạng bài toán liên quan;
*Giao nhiệm vụ về nhà: Làm các bài tập ở sách bài tậ, khắc sâu các công thức và phương pháp giải các bài toán động học;
*Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên;
*Học sinh làm việc cá nhân, ghi nhận và khắc sâu phương pháp;
*Hoc sinh làm việc cá nhân, ghi nhận nhiệm vụ học tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 3: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Lập phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi, yêu cầu học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống:
1.Viết trình chuyển động thẳng biến đổi đều với mốc thời gian bằng không?
2. Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với mốc thời gian khác không?
3. Quy ước dấu của v,a trong phương trình.
*Giáo viên nhận xét và bổ sung;
*Học sinh tái hiện kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
+ x = xo + vot + at2.
+ x = xo + vo(t – to) + a(t – to)2.
*Học sinh nêu được các quy ước dấu của v,a theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 2: Bài tập lập phương trình chuyển động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên cho học sinh chép để bài tập: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
1. Lập phương trình chuyển động của hai người.
2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
3. Mỗi người đi được quãng đường dài bao nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận, và tìm phương pháp giải, tìm yêu cầu của bài toán ;
*Giáo viên định hướng :
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc của hai động tử và chiều dương.
*Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điều kiện để hai động tử gặp nhau.
Tính quãng đường mỗi người đi được
*Học sinh chép để bài tập theo yêu cầu của giáo viên ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải bài toán theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB
+ Chiều dương Aà B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân dốc
1. Phương trình chuyển động của người tại A:
x1 = xo1 + vo1t + a1t2 = 5t – 0,1t2 (m)
Phương trình chuyển động của người tại B:
x2 = xo2 + vo2t + a2t2 = 130 – 1,5– 0,1t2 (m)
2. Khi hai người gặp nhau khi: x1 = x2
5t – 0,1t2 = 130 – 1,5– 0,1t2
Giải phương trình này ta tìm được t = 20s
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m.
3. Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 3: Bài tập củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3.19/SBT – 16;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải, tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán;
*Giáo viên định hướng:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên so sánh bài giải của hai nhóm, nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên củng cố, khắc sâu phương pháp giải bài toán về lập phương trình chuyển động thẳng đều và bài toán gặp nhau của hai động tử trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
*Học sinh đọc đề theo yêu cầu của giáo viên;
Bài giải
1. Phương trình chuyển động của xe máy tại A:
Phương trình chuyển động của xe máy tại B:
x2 = xo2 + a2t2 = 400 + 0,01t2 (m).
2. Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
0,0125t2 = 400 + 0,01t2 (*)
Giải phương trình (*) ta tìm được t = 400s
Kết luận: Hai xe đuổi kịp nhau sau 6 phút 40 giây kể từ lúc xuất phát.
Vị trí hai xe lúc gặp nhau:
3. Vận tốc của xe xuất phát từ A tại vị trí gặp nhau:
Vận tốc của xe xuất phát từ B tại vị trí gặp nhau:
v2 = a2t = 8m/s = 28,8km/h
*Đại điện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh tiếp thu và khắc sâu phương pháp.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 4: BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Học sinh nắm được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập liên quan.
- Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi, nhằm tái hiện kiến thức một cách có hệ thống:
1.Nêu các công thức của sự rơi tự do?
2.Nếu vật được ném thẳng lên hoặc ném thẳng xuống thì các công thức là gì ?
Giáo viên nhấn mạnh:
+ Rơi tự do hay ném lên ( ném xuống ) có cùng quy luật là chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Trong chuyển động ném theo phương thẳng đứng ta luôn chọn chiều dương thẳng đứng, hướng xuống => do vậy nếu chuyển động xuống dưới là chuyển động nhanh dần đều; chuyển động đi lên là chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn là g.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
* Nếu vật ném đi xuống vo ≠ 0: v = vo + gt
+ Vận tốc: v = gt; + Quãng đường: s = gt2
Nếu vo ≠ 0: s = vot + gt2
+ Liên hệ giữa v, g, s: = 2gs
- Nếu vật ném đi lên vo ≠ 0: v = vo – gt
+Đường đi: s = vot - gt2;
+ Liên hệ v,a,s: v2 - = -2gs
* Phương trình CĐ của một vật được ném thẳng đứng lên trên:
* Phương trình CĐ của một vật được ném thẳng đứng xuống dưới:
Hoạt động 2: Áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên cho học sinh chép để bài tập: Một hòn đá rơi tự do xuống một cái giếng. Sau khi rơi được thời gian 6,3 giây ta nghe tiếng hòn đá đập vào giếng. Biết vận tốc truyền âm là 340m/s. Lấy g = 10m/s2. Tìm chiều sâu của giếng.
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận, và tìm phương pháp giải, tìm yêu cầu của bài toán ;
*Giáo viên định hướng :
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định thời gian đá rơi xuống và âm thanh chuyển động từ đáy giếng lên miệng giếng..
*Giáo viên định hướng để học sinh thiết lập biểu thức theo yêu cầu => tìm kết quả bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và khắc sâu phương pháp giải bài toán có dạng tương tự
*Giáo viên cho học sinh đọc và tóm tắt bài tập 4.10/19 SBT;
*Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Viết công thức tính quãng đường viên đá rơi sau thời gian t, thời gian (t – 1) và trong giây cuối cùng.
=> t => h
*Giáo viên gọi đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên khắc sâu phương pháp giải bài toán có dạng tương tự trong chuyển động thẳng biến đổi đều;
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh thảo luận theo nhóm theo trình tự dẫn dắt của giáo viên;
Giải :
Gọi h là độ cao của giếng
- Thời gian hòn đá rơi : t1 =
Thời gian truyền âm : t2 =
Theo đề : t1 + t2 = 6,3s ® t2 = 6,3 – t1
=> h = vt2 = v(6,3 – t1) g = 6,3v – vt1
10 + 680t1 – 4280 = 0.
Giải phương trình trên ta tìm được: t = 5,8s.
=> độ sâu của giếng: h = g =168,2m
Đại diện nhóm trình bày kết quả theo yêu cầu giáo viên;
*Học sinh khắc sâu phương pháp;
*Học sinh đọc, phân tích đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải theo yêu cầu của bài toán dưới sự dẫn dắt và định hướng của giáo viên;
Giải
Gọi s là quãng đường viên đá rơi sau thời gian t
Gọi s1 là quãng đường viên đá rơi sau thời gian t – 1
Ta có:
Quãng đường viên đá rơi trong giây cuối cùng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bài tập tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên cho học sinh chép để bài tập: Từ một vị trí cách mặt đất độ cao h, người ta thả rơi một vật (g = 10m/s2).
1. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên.
2. Trong 1s trước khi chạm đất, vật rơi được 20m. Tính thời gian lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Từ đó suy ra h.
3. Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận, và tìm phương pháp giải, tìm yêu cầu của bài toán ;
*Giáo viên định hướng :
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải
- Viết công thức tính quãng đường vật rơi?
- Nêu cách tính t và h?
*Giáo viên định hướng để học sinh thiết lập biểu thức theo yêu cầu => tìm kết quả bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và khắc sâu phương pháp giải bài toán có dạng tương tự
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh thảo luận theo nhóm theo trình tự dẫn dắt của giáo viên;
Giải :
1.Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên là :
2. Gọi h là quãng đường vật rơi sau thời gian t
Gọi h1 là quãng đường vật rơi sau thời gian t – 1
Ta có:
Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
c/ Vận tốc của vật khi chạm đất là :
v = gt = 10.2,5 = 25m
Hoạt động 3: Củng cố bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo viên yêu cầu học sinh:
1.Nhắc lại các kiến thức, công thức đã tiếp cận trong bài học;
2. Phương pháp động học để giải các dạng bài toán liên quan;
*Giao nhiệm vụ về nhà: Làm các bài tập ở sách bài tậ, khắc sâu các công thức và phương pháp giải các bài toán động học;
*Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên;
*Học sinh làm việc cá nhân, ghi nhận và khắc sâu phương pháp;
*Hoc sinh làm việc cá nhân, ghi nhận nhiệm vụ học tập.
Tiết 5 : BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU . CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC .
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Hiểu và vận dụng các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và công thức cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều và công thức tính vận tốc.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan để giải bài tập;
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức tính chu kì, tần số, tần số góc, gia tốc hướng tâm vận tốc góc, vận tốc dài và các một liên hệ trong chuyển động tròn đều;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công thức cộng vận tốc và xét trong các trường hợp đặc biệt;
*Khi hai vận tốc thành phần:
+ Cùng hướng;
+ Ngược hướng;
+ vuông góc với nhau;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu bài học;
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
+; ; ;
v = wr;
+ Công thức cộng vận tốc:
*Các trường hợp đặc biệt xảy ra:
+ => v13 = v12 + v23;
+ => v13 =
+ => v13 =
*Học sinh lắng nghe, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu của tiết học
Hoạt động 2: Bài tập chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc dài của đầu mút hai kim ?
*Giáo viên nhấn mạnh: Dạng bài tập chuyển động cong và chuyển động tròn, các em cần chú ý đến các công thức sau :
w = = ; v = wR; T =
f = ; w = 2pf; an =
*Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các dữ kiện bài toán;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
+ Ở bài tập này các em cho biết chu kỳ của kim giờ và và kim phút ?
+ Chu kỳ của kim giờ là 3600 giây và kim phút là 60 giây.
+ Từ công thức : T = Þ w = => => kq
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400 km.
*Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các dữ kiện bài toán;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm w;
+Tìm T => f
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài làm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Hãy xác định gia tốc của một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính với vận tốc 6m/s.
*Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các dữ kiện bài toán;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
+ Có v, r => a
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài làm.
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh viết dữ kiện bài toán”
R1 (chiều dài của kim giờ) = R2 (chiều dài của kim phút). Tìm =? = ?
Bài giải:
Ta có :
T1 = 3600s ; T2 = 60s
Vận tốc góc của kim giờ là :
w1= = ; w2 = =
Tỉ số vận tốc góc của hai kim là:
Mà ta có :
v = Rw Þ
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Học sinh nhận xét bổ sung để hoàn thiện bài làm;
*Học sinh sửa bài vào vở.
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh tóm tắt các dữ kiện của bài toán;
h (độ cao của vệ tinh) = 300km
v (vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
Hỏi : w, t, f của vệ tinh. Biết Rđ (bán kính trái đất) = 6400 km
Bài làm:
Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:
R = 6400 + 300 = 6700(km)
Vận tốc góc là: w = = 0.001179
Chu kỳ là : T == 5329.25(s)
Tần số là: f = = 0.00019(vòng/s)
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả và sửa vào vở bài tập;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả và sửa vào vở bài tập;
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh tóm tắt các dữ kiện của bài toán;
v=6m/s
r = 3m
Bài giải:
Gia tốc hướng tâm của chất điểm:
a==m/s2
Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là 12m/s2.
Hoạt động 3: Bài tập về tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề bài tập: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh cách xác định vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo và vận tốc tuyệt đối
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải và tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên định hướng:
+ Vận tốc tương đối;
+Vận tốc kéo theo;
+Vận tốc tuyệt đối
+Từ công thức cộng vận tốc => kết quả bài toán;
*Giáo viên yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề bài tập: Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông.
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh cách xác định vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo và vận tốc tuyệt đối
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải và tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên định hướng:
+ Vận tốc tương đối;
+Vận tốc kéo theo;
+Vận tốc tuyệt đối
+Từ công thức cộng vận tốc => kết quả bài toán;
*Giáo viên yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh tiếp thu, nhận thức phương pháp áp dụng công thức cộng vận tốc;
*Học sinh làm việc theo nhóm, phân tích và tìm kết quả
Bài giải
Gọi : t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.
s/b : là vận tốc của sông so với bờ.
t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.
bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.
bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với sông.
+ Vận tốc của thuyền so với bờ: tb = ts + sb
Độ lớn: vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h, thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông.
+ Vận tốc của bé so với bờ: bé/b = bé/t + t/b
Độ lớn : vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với dòng sông.
*Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm theo định hướng dẫn dắt của giáo viên;
Bài giải
Gọi: vts là vận tốc của thuyền so với sông.
vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét r vuông ABC
Þ AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000
Þ AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
vtb = = = 5m/s
Ta có:cosa = Þvts = vtb.cosa
Hoạt động 4: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã gặp trong tiết bài tập, và cách áp dụng;
*Giáo viên khắc sâu các công thức tính vận tốc góc, gia tốc hướng tâm, chu kì, tần số trong chuyện động tròn đều;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập, yêu cầu học sinh về nhà làm:
Bài 1: Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h.
a/ Xác định gia tốc hướng tâm của một điểm trên đường tròn.
b/ Xác định tốc độ góc của ô tô
c/ Tính chu kì, tần số của ô tô
Bài 2: Một canô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc dòng chảy là 6 km/h. Tính:
a/ Vận tốc canô đối với dòng chảy (ĐS: 22,8km/h)
b/ Khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A
(ĐS:t = 2 giờ 8 phút)
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;
*Học sinh nhận nhiệm vụ học tập: chép đề bài tập về nhà làm.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết ppct 6: BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng.
- Học sinh nắm đ ược kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập định lượng.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiếm tra bài cũ của học sinh:
1. Nêu cách tổng hợp và phân tích lực ?
2. Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
*Giáo viên bổ sung, nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh nhận xét và bổ sung.
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động: Vận dụng giải một số bài tập liên quan
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.5/SBT;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả.
*Giáo viên định hướng:
+Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+Viết điều kiện cân bằng tại điểm C
+Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu tố liên quan để tìm kết quả;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài làm;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 9.6/SBT;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả.
*Giáo viên định hướng:
+Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+Viết điều kiện cân bằng tại điểm C
+Biểu diễn các lực lên hình vẽ, từ đó suy ra các yếu tố liên quan để tìm kết quả;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài làm;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.5/SBT theo yêu cầu của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả:
Vì vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P, lực căng dây TAC và lực căng dây TBC nên :
Điều kiện để vật cân bằng tại điểm C là :
Theo đề bài ta có : P = mg = 5 . 9,8 = 4,9 (N)
Theo hình vẽ tam giác lực ta có tana =
=> TAC = Ptan45o = 49N
Mặt khác ta có : cosa =
=> TBC= = 49N = 69N
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 9.6/SBT theo yêu cầu của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả:
Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực:
+ Trọng lực P của đèn
+ Các lực căng dây T1 và T2
Điều kiện cân bằng tại điểm O:
Vì lực căng hai bên dây treo là như nhau nên theo hình vẽ ta có : =>
=> T1 =
Thay các số liệu từ dữ kiện bài toán, ta tìm được T1= T2 = 242N
Vậy T1 = T2 = 242 (N
Hoạt động 3: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Một giá treo có thanh nhẹ AB dài 2m tựa vào tường ở A hợp với tường thẳng đứng góc. Một dây BC không dãn có chiều dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có khối lượng 2kg. Lấy g = 10m/s2
1.Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh AB
2. Tính sức căng của dây BC
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục làm các bài tập ở sách bài tập.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống các công thức, kiến thức đã gặp tại tiết học;
*Học sinh làm việc cá nhân, chép đề bài tập về nhà.
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.1
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………
Tiết ppct 7 + 8: BÀI TẬP BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các định luật Newton và phương pháp áp dụng; học sinh nắm vững phương pháp động lực học.
2. Kĩ năng: - Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Newton để giải một số bài toán bằng phương pháp động lực học.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán dạng tính toán.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và lòng đam mê khám phá kiến thức khoa học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của học sinh;
1.Phát biểu và viết biểu thức ba định luật Newton;
2. Từ biểu thức định luật II Newton, suy ra sự phụ thuộc của gia tốc, khối lượng vào lực tác dụng?
*Giáo viên nhận xét và bổ sung để hoàn thiện câu trả lời;
*Giáo viên trình tự cung cấp và phân tích các bước giải của một bài toán bằng phương pháp động lực học.
*Giáo viên nhấn mạnh tầm quan trọng của phương pháp.
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
+ Định luật I:
+ Định luật II Niutơn :
+ Định luật III Niutơn :
*Học sinh tiếp nhận phương pháp động lực hoc;
*Giáo viên tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu;
Hoạt động: Áp dụng định luật II Newton giải một số bài toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1:Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc a2 = 4 m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó làm một thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc bằng bao nhiêu ?
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải bài toán
- Viết biểu thức định luật II Newton cho vật 1, vật 2 và vật ghép?
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải bài toán
- Tìm gia tốc của xe từ hệ thức liên hệ v,a,s
+Áp dụng định luật II Newton
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính lực hãm . Biểu diễn trên cùng mộ thình các vec tơ vận tốc, gia tốc, lực .
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
+Áp dụng định luật II Newton, tìm lực tác dụng.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 4: Cho hai xe lăn áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo.Biết xe lăn 1 có khối lượng 400g. Khi đốt dây buộc lò xo dãn ra, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 1,5 m/s và v2 = 1 m/s. Tính khối lượng xe lăn 2.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
*Giáo viên định hướng:
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
+Áp dụng định luật II Newton, tìm lực tác dụng.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả bài toán;
Bài giải:
+ m1 : a1 = => m1 =
+ m2 : a2 = => m2 =
+ m = m1 + m2 => a = =
Thay các giá trị và ta tìm được : a = 0,8ms-2.
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung;
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả bài toán;
Bài giải:
Chọn:
+ Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
+ Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
+ Gia tốc của vật:
2as = v2 – v02 Þ a = = = = 0,49 m/s2
+ Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Newton:
=> a = ® F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung;
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả bài toán;
Bài giải:
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có:
Þ Fh = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung;
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm kết quả bài toán;
Bài giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lăn 1
Theo định luật III NiuTơn:
F21 = - F12 Û m1a1 = - m2a2
Û m1 = - m2 Ûm1v1 = -m2v2
=> m2 =
=> Thay các giá trị vào ta tìm được m = 0,6kg = 600g
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung;
Hoạt động: Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………
Tiết ppct 8 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được biểu thức, đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. BT về áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập ở sách bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
1.Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn.
2. Nêu định nghĩa trọng lực, biểu thức gia tốc trọng trường tại một điểm trên mặt đất và ở độ cao h.
*Giáo viên nhấn mạnh:
+ Trọng lực của một vật là hợp lực của độ lớn của lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật và quán tính li tâm xuất hiện do sự quay của trái đất quanh trục:
+ Vì quán tính li tâm Frất nhỏ so với lực hấp dẫn Fcủa Trái Đất nên nếu không cần độ chính xác cao , có thể bỏ qua Fvà coi lực hấp dẫn của Trái Đất đặt lên vật là trọng lực của vật
*Giáo viên hoàn thiện, bổ sung và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, giới thiệu nội dung tiết học.
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
1. Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm ) tỏ lệ thuận với tích các khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khỏng cách giữa chúng.
F với G = 6,67.10
2. Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực của vật ấy
Biểu thức của gia tốc trọng lực :
+ ở sát mặt đất : g
+ ở độ cao h từ mặt đất lên : g =
*Học sinh hoàn thiện kiến thức cũ.
*Học sinh lắng nghe, tiếp nhận thông tin và hình thành ý tưởng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Giải một số bài toán liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+Viết biểu xác định gia tốc rơi tự do
+Thiết lập các tỉ số
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Trái đất với một lực bằng bao nhiêu ?
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Viết biểu thức xác định trong lực;
- Giải thích kết quả bằng định luật III Newton.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Viết biểu thức tính độ lớn lực hấp dẫn giữa hai tàu.
- Giải thích kết quả làm sáng tỏ tương tác hấp dẫn là tương tác yếu.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R= 6400km
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Viết biểu thức tính độ lớn lực hấp dẫn giữa hai tàu.
- Giải thích kết quả làm sáng tỏ tương tác hấp dẫn là tương tác yếu.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Gia tốc trọng trường ở trái đất: gd = (1)
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh: gH = (2)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :
Þ gH = 0,388´ gD = m/s2
Gia tốc trong trường của Kim tinh: gK = (3)
Lập tỉ số (3)/(1) ta được :
=>
Þ gk = 0,91´ gD = 8,93 m/s2
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một trọng lực là :
P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)
Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất một lực F = P = 22,6 (N).
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:
Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.
Nhận xét: Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơng hợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến lại gần nhau được ./ .
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
* Theo đề bài ta có : Û 2R2 = R2 + 2Rh + h2 Û h2 + 2Rh – R2 = 0
Û h2 + 12800h – 40960000 = 0
Giải phương trình ta được h » 2651 và h » -15451
Vì h > 0 nên h = 2651km
Vậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất
Hoạt động 3: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
Tiết 9 BÀI TẬP VỀ LỰC ĐÀN HỒI VÀ LỰC MASAT
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán dạng tính toán
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
1.Phát biểu và viết biểu thức định luật Hooke?
2.Nêu biểu thức và đặc điểm của lực masat trượt, masat lăn, masat nghỉ?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm;
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
1. F=kDl
2. F =mN
-Trong trường hợp nằm ngang: N = mg
- Trên mặt phẳng nghiêng: N = mgcosa
(chỉ xét trong các trường hợp đơn giản)
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau 50 s đi được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là k = 2,0.106 N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô con
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- biểu thức tính đường đi trong chuyển động thẳng biến đối đều với vo = 0.
- suy ra a
- Sử dụng định luật II Newton
- áp dụng định luật Hooke để tìm Dl
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2:Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2 .
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Viết biểu thức định luật Hooke cho từng trường hợp;
- Thiết lập các phương trình đại số;
- Tìm lo
- Tìm độ cứng k của lò xo.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
- Xe chuyển động thẳng đều, gia tốc bằng bao nhiêu?
- Hợp lực tác dụng lên xe có giá trị như thế nào?
=> kết quả
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 4: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc vo=100 km/h thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
1.Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là m = 0,7.
2. Đường ướt, m =0,5.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Xác định gia tốc của đoàn tàu
+ Xác đinh quãng đường xe đi được trước khi dừng hẳn trong hai truờng hợp.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
* Gia tốc của ô tô con: s = at2
a = = = 0,32 (m/s2)
* Khi kéo ô tô con dây cáp căng ra nên ta có Fk=T=Fđh theo định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640N
Mặt khác: Fđh = kDl
Dl = = = 0,00032 (m)
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Khi m1 ở trạng thái cân bằng : 1 = - đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1 => m1.g = k .Dl1 (1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m1 + m’ )g = kDl2 (2)
Khi đó ta có hệ:
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có:
Þ giải ra ta được lo= 28cm
Thay vào ta có: 0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
Û k = = 100 N/m
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Khi xe chuyển động thẳng đều, nên: Fpđ = Fmst = mN
Fpđ =mP = mmg =0,08.1500.9,8 = 1176(N)
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Gốc toạ độ tại vị trí xe có vo= 100 km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Newton, ta có
m/s2
1. Khi đường khô m = 0,7 Þ a= 0,7´ 10 = - 7 m/s2
Quãng đường xe đi được là
s =
2. Khi đường ướt m = 0,5
Þ = -m 2 ´ g = 5 m/s2
Quãng đường xe đi được là
s == 77,3 m
Hoạt động: Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………
………………………………………………………………………………..……………………………
Tiết 10 BÀI TẬP VỀ LỰC HƯỚNG TÂM
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được ý nghĩa của hợp lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều là lực hướng tâm; Nắm được công thức tính lực hướng tâm và vận dụng định luật II NiuTơn vào giải bài tập;
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ của học sinh:
1. Nêu đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều?
2. Từ biểu thức của định luật II Newton, hãy xác định phương chiều và độ lớn của lực gây ra gia tốc trong chuyển động tròn đều?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm.
*Học sinh tái hiện lại các kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
1.Trong chuyển động tròn đều, gia tốc là gia tốc hướng tâm: aht = = w2r
2.Lực gây ra gia tốc hướng tâm, gọi là lực hướng tâm:
Fht = maht = = mw2r
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản và nâng cao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một ôtô có khối lượng m = 1200 kg (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như cung tròn có bán kính R = 50 cm.
1.Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất.
2. Nếu cầu võng xuống ( các số liệu vẫn giữ như trên ) thí áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu ? So sánh hai đáp số và nhận xét.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Phân tích các lực tác dụng lên ô tô;
+ Viết phương trình định luật II Newton;
+ Xét trong hai trường hợp, chiếu phương trình lên phương hướng tâm để tìm yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên phân tích và yêu cầu học sinh rút ra nhận xét :
* Nhận xét : Từ hai trường hợp trên ta nhận thấy ôtô nén xuống cầu võng xuống một lực lớn hơn trọng lượng của nó . Ví lí do này (và một số lí do khác) người ta không thể làm cầu võng xuống).
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Một vật đặt trên một cái bàn quay. , nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+ Điều kiện để vật không trượt
=> Tìm yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một xô nước có khối lượng tổng cộng 2kg được buộc vào sợi dây dài 0,8m. Ta quay dây với tần số 45 vòng/ phút trong mặt phẳng thẳng đứng. Tính lực căng của dây khi xô qua điểm cao nhất và điểm thấp nhất của quỹ đạo.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+ Viết phương trình định luật II Newton, chiếu lên phương hướng tâm.
=> Tìm yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3: Một chiếc xe chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính R = 200m. Hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường là 0,2. Hỏi xe có thể đạt vận tốc tối đa nào mà không bị trượt. Coi ma sát lăn rất nhỏ. (g = 10m/s2)
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Phân tích các lực tác dụng lên vật;
+ Điều kiện để xe không bị trượt;
=> Tìm yêu cầu của bài toán.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Ta chọn hệ quy chiếu gắn vào ôtô. Trong quá trình chuyển động trên mặt cầu, ôtô chịu các lực tác dụng: Trọng lực ; Lực quán tính li tâm q; Áp lực tác dụng lên mặt cầu
1. Khi ôtô chuyển động đến vị trí cao nhất trên mặt cầu vồng lên :
P = N + Fq Þ N = P – Fq = mg – maht = mg - m
Þ N = m(g - ) = 9360 (N)
2. Khi ôtô chuyển động đến vị trí thấp nhất trên mặt cầu võng xuống: N = P + Fq
Þ N = P + Fq = mg + maht = mg + m
Þ N = m(g + ) = 14160 > mg
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Khi mặt bàn quay vật chịu các lực tác dụng :
- Lực quán tính li tâm : Fq
- Lực ma sát : Fms
Để vật không bị trượt thì :
Fq £ Fms mw2R £ mmg
Þ R £ = 0,27 m
Vậy : Phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn tâm nằm trên trục quay, bán kính 0,27 m.
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Chọn hệ quy chiếu gắn với Trái đất.
Các lực tác dụng lên xô nước gồm lực căng dây và trọng lực . Chọn chiều dương hướng vào tâm quỹ đạo.
Theo định luật II NiuTơn ta có: + = m (*)
Chiếu phương trình (*) lên phương hướng tâm :
Tại vị trí cao nhất : P + T = maht
=> T = m(w2r – g) = m(4p2f2 – g) = 15,9N
Với f = 45 vòng/phút = 0,75 vòng/s
Tại vị trí thấp nhất : P + P = maht
=> T = m(w2r + g) = m(4p2f2 + g) = 55,1N
*Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
lược giải
Để xe không bị trượt:
Hoạt động 3 : Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………
………………………………………………………………………………..……………………………
Tiết 11: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT NÉM NGANG
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: - Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném ngang. Học sinh biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán dạng tính toán về chuyển động ném ngang: Tìm dạng quỹ đạo, xác định tọa độ, tính thời gian chuyển động, tầm ném xa
3. Giáo dục thái độ: Học sinh có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của học sinh.
1.Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên ?
2. Thế nào là tầm bay cao ?
3. Thế nào là tầm bay xa ?
*Phương pháp khảo sát chuyển động bài toán ném vật?
*Giáo viên nhắc lại phương pháp toạ độ để khảo sát chuyển động ném của vật.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
Dạng của quỹ đạo:
Tọa độ của vật
Thời gian chuyển động :
Tầm ném xa
Vận tốc tại một vị trí có thời gian CĐ:
Hoạt động 2: Giải một số bài tập cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Hãy xác định :
1. Dạng quỹ đạo của vật.
2. Thời gian vật bay trong không khí
3. Tầm bay xa của vật ( khoảng cách tư2 hình chiếu của điểm nén trên mặt đất đến điểm rơi ).
4.Vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Để giài bài tập trên các em dùng mấy hệ trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế nào ?
+ vx = ? vy = ?
+ phương trình tọa độ chuyển động của vật :
=> Kết cả câu 1
+ Khi vật bay đến mặt đất thì giá trị của x, y có gì thay đổi ?
+ Khi vật rơi đến đất ta có y = 0 => t
*Giáo viên nhấn mạnh: Ở biểu thức tính thời gian của vật ném ngang các em cho biết biều thức này giống biểu thức tính thời gian của vật chuyển động gì mà các em đã biết ?
+ Có thể dựa vào thời gian t để tính tầm xa .
+ Thay t vào phương trình x = 20t ta được tầm xa L = 60 m
+ Với thời gian trên các em có thể nào tính được vận tốc vật.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80m một quả cầu được ném theo phương ngangvới vận tốc đầu 20m/s, g = 10m/s2.
a/ Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s.
b/ Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo là đường gì ?
c/ Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu ?
* Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp giải bài toán;
* Giáo viên định hướng;
+ Để giài bài tập trên các em dùng mấy hệ trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế nào ?
+ vx = ? vy = ?
+ phương trình tọa độ chuyển động của vật :
=> Kết cả câu 1
+ Khi vật bay đến mặt đất thì giá trị của x, y có gì thay đổi ?
+ Khi vật rơi đến đất ta có y = 0 => t
*Giáo viên nhấn mạnh: Ở biểu thức tính thời gian của vật ném ngang các em cho biết biều thức này giống biểu thức tính thời gian của vật chuyển động gì mà các em đã biết ?
+ Có thể dựa vào thời gian t để tính tầm xa .
+ Thay t vào phương trình x = 20t ta được tầm xa L = 60 m
+ Với thời gian trên các em có thể nào tính được vận tốc vật.
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên đánh giá và cho điểm.
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Chọn trục Ox nằm trên mặt đất
Vận dụng phương trình vận tốc :
vx = vo = 20t; vy = - gt = -10t
x = v0t = 20t và y = h - gt2 = 45 – 5t2
1. x = 20t Þ t = ; Thế t vào ta có phương trình quỹ đạo : y = 45 -
Quỹ đạo là đường parabol, đỉnh là M
2. Khi vật rơi đến đất ta có y = 0 : y = h - gt2
0 = h - gt2 Þ t = = 3 (s)
3. Thay t vào phương trình x = 20t ta được tầm xa L=60m
4.Thay t vào ta có : vy = -30 m/s
Vận tốc vật khi chạm đất : v = » 36 m/s.
*Học sinh nắm vững phương pháp toạ độ để giải các bài toán ném
Lưu ý: Thông thường ta chọn trục Ox hướng xuống để bài toán đơn giản hơn.
* Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả
Bài giải
Chọn hệ quy chiếu gồm :
+ Hệ trục tọa độ Oxy : Ox hướng theo v0 ; Oy hướng thẳng đứng xuống dưới
+ Gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu ném
+ Gốc thời gian lúc bắt đầu ném.
a/ Phương trình tọa độ :
x = 20t ; y = 5t2
Thay t = 2s ® x = 40m ;
y = 20m ® M(40,20)
b/ Phương trình quỹ đạo quả cầu có dạng :
y = (x ³ 0)
Quỹ đạo quả cầu là một một nhánh dương của Parabol
c/ Khi quả cầu chạm đất : y = 80m à x = 80m.
Thời gian quả cầu rơi đến khi chạm đất :
Þ t = = 4 (s)
Vận tốc lúc chạm đất: v = » 44,7 m/s
*Học sinh nắm vững phương pháp toạ độ để giải các bài toán ném
Hoạt động 3 : Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp toạ độ để giải các bài toán chuyển động ném vật.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
Tiết 12: BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT
CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh vận dụng kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số côsin, định lí Pythagore để vận dụng giải bài tập;
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ của học sinh:
1.Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song?
2. Nêu nguyên tắc chiếu một hệ thức vector lên hệ trục?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
* Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song:
*Học sinh tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu;
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản và nâng cao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên nêu loại bài tập, yêu cầu học sinh nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
*Giáo viên nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải
*Giáo viên định hướng:
+ Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật;
+ Áp dụng các tính chất, hệ thức lượng trong tam giác tìm TAC , TBC , N?
*Giáo viên yêu cầu một HS lên bảng làm
*Giáo viên nhận xét và cho điểm
*Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài toán;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên thanh;
+ Áp dụng các tính chất, hệ thức lượng trong tam giác
*Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng làm
*Giáo viên nhận xét và cho điểm
*Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài toán;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên thanh;
+ Áp dụng các tính chất, hệ thức lượng trong tam giác
*Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng làm
*Giáo viên nhận xét và cho điểm
BT 17.2/44 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
+ Vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P, lực căng dây TAB và phản lực của thanh chống N.
Vì tại điểm C vật chịu tác dụng 2 lực TBC và P nên điều kiện để vật cân bằng tại điểm C là : TBC = P = 40N
Vì thanh chống đứng cân bằng tại điểm B nên :
Theo hình vẽ tam giác lực ta có : tan45o =
=> N = TBCtan45o = 40N
Mặt khác ta có : cos45o = => TAB = TBCcos45o = 56N
BT 17.3/44 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
Thanh AB chịu tác dụng của 3 lực cân bằng: P , N1 , N2
Ta có:
Theo định luật III NiuTơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của thanh nên:
Q1 = N1 = 10N và Q2 = N2 = 17N
BT 17.3/44 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
Gọi FB là hợp lực của lực căng dây T và phản lực NB của mặt sàn.
Thanh chịu tác dụng của 3 lực cân bằng : P , NA, FB
Vì OA = CH = OB = nên tam giác OCB là tam giác đều.
Từ tam giác lực ta có :
Hoạt động 3 : Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
Tiết 13 BÀI TẬP VỀ QUY TẮC MOMENT LỰC
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính mômen lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được quy tắc mômen lực vào giải bài tập.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ của học sinh:
1. Nêu định nghĩa và viết biểu thức tính mômen lực?
2.Phát biểu và viết biểu thức quy tắc mômen lực?
*Giáo viên nhận xét và cho điểm ;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu bài học.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
1. Công thức tính mômen lực: M = Fd
2. Quy tắc mômen lực: M1 = M2 hay F1d1 = F2d2.
*Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giáo viên nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
· GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải
*Giáo viên định hướng:
+ Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật. Áp dụng quy tắc mômen lực?
+ Phân tích các lực tác dụng lên thanh?
+ Áp dụng quy tắc mômen lực?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài làm;
*Giáo viên cho học sinh đọc và tóm tắt đề;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật. Áp dụng quy tắc mômen lực?
+ Phân tích các lực tác dụng lên thanh?
+ Áp dụng quy tắc mômen lực?
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài làm;
BT 18.1/45 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
a/ Áp dụng quy tắc mômen lực: =
=> F.OC = N.OA F. = N.OA
=> F=2N = 40N
b/ Độ cứng của lò xo :
BT 18.3/46 SBT
Giải :
a/ Ap dụng quy tắc mômen lực ta có: =
=> F.l = F.cos30o => F = 50N
b/ Theo quy tắc mômen lực :
Hoạt động 3: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập,
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
Tiết 14 BÀI TẬP QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức về quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS vận dụng được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều vào giải BT.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ của học sinh:
1.Tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?
2.Phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều ?
3.Tổng hợp hai lực song song ngược chiều ?
*Giáo viên nhận xét và cho điểm ;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu bài học.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
- Tổng hợp hai lực song song cùng chiều : (chia trong)
- Phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều : (chia trong)
- Tổng hợp hai lực song song ngược chiều : (chia trong)
*Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Giải một số bài toán cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
*Giáo viên cho học sinh đọc và tóm tắt đề;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật
- Áp dụng phân tích một lực thành 2 lực song song cùng chiều?
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm.
*Giáo viên cho học sinh đọc và tóm tắt đề;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật
- Áp dụng phân tích một lực thành 2 lực song song cùng chiều?
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm.
BT 19.3/47 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
Phân tích P1 của trục thành hai thành phần :
Phân tích P2 của bánh đà hai thành phần :
Vậy áp lực lên ổ trục A là : PA = P1A + P2A = 130N
Ap lực lên ổ trục B là :PB = P1B + P2B = 170N
BT 19.4/47 SBT
*Học sinh đọc và tóm tắt đề ;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Bài giải
a/ Mômen của trọng lực:
b/ Mômen của lực F2:
Theo quy tắc mômen lực:
Hợp lực của F2 và P cân bằng với F1
F1 = F2 +P = 1800 + 600 = 2400N
Hoạt động 3: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu quy tắc mômen lực.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
Tiết 15: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các các lực cơ học và các định luật Newton, vận dụng phương pháp động lực học để giải một số bài toán cơ bản và nâng cao;
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo phương pháp động lực học, rèn luyện kĩ năng phân tích, tính toán nhằm phát triển khả năng tư duy vật lý trong các bài toán định lượng.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống các câu hỏi nhằm tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống:
1.Phát biểu ba định luật Newton và định luật Hooke;
2.Trình bày phương pháp động lực học và phương pháp toạ độ;
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học;
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
*Học sinh lắng nghe, tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Giải một số bài toán bằng phương pháp động lực học;
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên.
1.Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
2.Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Vật chịu tác dụng của lực nào? hướng của các lực đó?
+Viết phương trình định luật II Newton dưới dạng vector;
+ Ta nên chọn hệ quy chiếu thế nào để bài toán dễ dàng tìm được kết quả;
+Muốn tìm thời gian chuyển động, ta sử dụng công thức nào của chuyển động thẳng biến đổi đều;
+Làm thế nào để tính quãng đường vật đi được?
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên khắc sâu phương pháp.
*Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề bài tập 2: Một vật có khối lượng m = 400 (g) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là m = 0,3. Người ta kéo vật với một lực nằm ngang không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau khi bắt đầu chuyển động được 4 (s), vật đi được 120 (cm). Tính lực căng dây
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+ Vật chịu tác dụng của lực nào? hướng của các lực đó?
+Viết phương trình định luật II Newton dưới dạng vector;
+ Ta nên chọn hệ quy chiếu thế nào để bài toán dễ dàng tìm được kết quả;
+làm thế nào để xác định gia tốc của vật;
*Tìm lực căng T như thế nào?
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề bài tập 3: Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc vào đầu một sợi dây l=0,5 (m0 được làm quay như vẽ bên. Dây hợp với phương thẳng đứng một góc a = 450 . Tính lực căng của dây và chu kỳ quay của quả cầu.
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
*Tìm lực căng T như thế nào?
+Biểu thức tìm độ lớn của gia tốc hướng tâm;
+Một liên hệ giữa vận tốc dài, vận tốc góc và chu kì quay.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài giải;
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải theo định hướng của giáo viên;
Bài giải:
Ta chọn :
* Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động .
* Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của vật.
* MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( to = 0)
* Các lực tác dụng lên vật :
- Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích thành hai lực thành phần Px và Py
Px = P.sina = mgsina
Py = P.cosa = mgcosa
- Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = m.N = m.Py = m.mgcosa
* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
hl = m.
+ ms = m.
Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của vật ta có :
- Px – Fms = ma - mgsina - m.mgcosa = ma
Þ a = - g(sina - mcosa) = - 6,6 m/s2
Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng nghiêng.
a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất :
t = = 0,3
b) Quãng đường vật đi được.
s = = = 0,3 m.
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải theo định hướng của giáo viên;
Bài giải:
Chọn :
+ O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động
+ Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật.
+ MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
Gia tốc của vật : a = = = 0,15 m/s2
* Các lực tác dụng lên vật: Lực ma sát ms
- Lực căng dây
* Áp dụng định luật II Newton cho vật: hl = m.
+ ms = m.
Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của vật ta có :
T – Fms = m.a
T = m(a + mg) = 1,24 (N)
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải theo định hướng của giáo viên;
Bài giải:
Lực căng dây tác dụng lên vật :
T = = = 3,46 N
Để tính chu kỳ ta nhận xét :
Fht = Ptana
Fht = mw2R = m.l.sina = mgtga
Þ T = 2p= 1,2 (s)
Hoạt động 3:Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập, khắc sâu phương pháp động lực học
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các công thức, kiến thức đã gặp trong tiết học;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..…………………………E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
tiết 16: SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Tái hiện lại kiến thức đã học trong học kì I để sửa bài kiểm tra học kì, qua đó đánh giá lại khả năng vận dụng kiến thức đã học và làm bài kiểm tra, nhằm định hướng phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh;
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng kiến thức đã học, ôn tập làm bài, sửa bài theo định hướng; rút ra được những thiếu sót trong khi làm bài kiểm tra;
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Đề kiểm tra học kì II, đáp án và phương pháp;
2. Học sinh: Làm lại đề kiểm tra học kì I theo yêu cầu của giáo viên;
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Giáo viên đưa ra từng câu hỏi, bài tập của đề kiểm tra, yêu cầu học sinh thảo luận, tìm các phương pháp giải; phân tích ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp.
*Giáo viên bổ sung, hoàn thiện bài giải theo yêu cầu của đề bài;
*Giáo viên và học sinh nhận xét về đề, qua đó rút ra được những kinh nghiệm trong học tập, rèn luyện kĩ năng;
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án tự chọn vật lý 10.doc