Tài liệu Giáo án văn 11: Tuần 1
Tiết 1,2 Ngày soạn:8-8-2012 /13/8/2012.
Đọc văn: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự -Lê Hữu Trác)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích.
3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn- giảng bình- tích hợp
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Thượng kinh kí sự(LHT) ra đời trong giai đoạn văn học nào? Hoàn cảnh lịch sử?Nội dung phản ánh của văn học trong giai đoạn đó?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:Ở Việt Nam thời trung đại có hai danh y nổi tiếng ,đó là Tuệ Tĩnh (tk XV) và Lê Hữu Trác hiệu Hải Thượng Lãn Ông .Nhưng Hải Thượng Lãn Ông k chỉ nổi danh là một lương y như từ mẫu mà còn được biết đến như một nhà văn nhà...
202 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án văn 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1,2 Ngày soạn:8-8-2012 /13/8/2012.
Đọc văn: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự -Lê Hữu Trác)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học Trung đại.
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Lê Hữu Trác.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích.
3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn- giảng bình- tích hợp
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Thượng kinh kí sự(LHT) ra đời trong giai đoạn văn học nào? Hoàn cảnh lịch sử?Nội dung phản ánh của văn học trong giai đoạn đó?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:Ở Việt Nam thời trung đại có hai danh y nổi tiếng ,đó là Tuệ Tĩnh (tk XV) và Lê Hữu Trác hiệu Hải Thượng Lãn Ông .Nhưng Hải Thượng Lãn Ông k chỉ nổi danh là một lương y như từ mẫu mà còn được biết đến như một nhà văn nhà thơ,đặc biệt tập kí sự đặc sắc:Thượng kinh kí sự.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoat động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt những ý chính trong phần tiểu dẫn (trang 3). Định hướng:
Vài nét về tác giả?
ND của tác phẩm “Thượng kinh ký sự”?
Vị trí và nội dung của đoạn trích?
Hoat động 2: Giáo viên hướng dẫn cách đọc cho hs và yêu cầu hs đọc những đoạn chính
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Quang cảnh trong phủ chúa được miêu tả ntn? Qua những chi tiết cụ thể nào? Phân tích những chi tiết đó để thấy được giá trị hiện thực của tác phẩm?
GV dẫn dắt, gợi mở HS phát hiện, phân tích
GV tham gia bình
Qua những điều đã phân tích ở trên, em có nhận xét gì về quang cảnh trong phủ chúa?
Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết đặc sắc nào?
HS phát hiện, bình,cảm nhận.
GV chốt...
Ví dụ: Thánh thượng đang ngự ở đấy”, “chưa thể yết kiến”, “hầu mạch Đông cung thế tử” , “hầu trà”, “phòng trà ”“nín thở đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem mạch”.
Qua việc phân tích trên em có nhận xét gì về quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa?
Nhân cách con người Lê Hữu Trác được bộc lộ qua những chi tiết nào? Những chi tiết đó bộc lộ nhân cách gì của ông?
Minh hoạ:
+Đoán được chính xác căn bệnh của thế tử
+Nói thẳng nguyên nhân căn bệnh và cách chữa bệnh; sự giàng co…nhưng ông đã gạt đi sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm của người thầy thuốc
Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác phẩm là gì?Có thể so sánh với một vài tp kí khác?
GV minh hoạ...
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết,ghi nhớ.
I. TIỂU DẪN
1. Tác giả : -Lê Hữu Trác ( 1724 – 1791 ) ,hiệu Hải Thượng Lãn Ông , là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học.
-Ông sinh ở làng Liêu Xá - Đường Hào - Hải Dương nhưng hầu như suốt đời ở quê ngoại Hương Sơn- Hà Tĩnh
2. “Thượng kinh kí sự”
- Tập kí sự bằng chữ Hán, viết năm 1783, khắc in 1885.
- Đoạn trích tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa và quyền uy, thế lực của nhà chúa.Qua đó người đọc thấy được thái độ xem thường danh lợi của tg.
3. Đoạn trích: Tác giả vào phủ để bắt mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Đọc:
2. Tìm hiểu chi tiết
a.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
* Quang cảnh trong phủ chúa
-Khi vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa với những dãy hành lang quanh co… ở mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác…có “điếm” “hậu mã quân túc trực” …“cây cối um tùm....”
- Bên trong phủ là nhưng nhà “Đại đường, quyển bồng, gác tía với kiệu son võng điều, đồ nghi trượng sơn son thếp vàng ...”
- Căn phòng nơi Trịnh Cán và Trịnh Sâm ở phải đi qua 5,6 lần trướng gấm. Trong phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng ... xung quanh ngươi hầu đứng hầu hai bên
=)Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẩy, không đâu sánh bằng, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì khác với cuộc sống bình thường.. khung cảnh vàng son song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt.
* Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.
- Khi tác giả lên cáng vào phủ theo lệnh chúa thì có “tên đầy tớ chạy đằng trước hét đường ” và “cáng chạy như ngựa lồng”.Trong phủ chúa người giữ cửa truyền bá rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi”.
- Bài thơ của tg minh chứng thêm cho quyền uy của tg.
- Những lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ “Thánh thượng đang ngự ở đấy”, chưa thể yết kiến”, “Hầu mạch Đông cun g thế tử”…
- Chúa Trịnh luôn luôn có “phi tần chầu chực” xung quanh.
- T/g làm theo mệnh lệnh của chúa do quan Chánh đường truyền đạt lại; xem bệnh xong chỉ được viết tờ khải để quan Chánh đường dâng lên chúa. Nội cung trang nghiêm đến nỗi “tg phải nín thở đứng chờ ở xa”
- Thế tử bị bệnh có đến 7,8 thầy thuốc phục dịch. Khi vào xem bệnh, tác giả - một cụ già - phải quỳ lạy. Muốn xem thân hình của thế tử phải có một viên quan nội thành đến xin phép được cởi áo cho thế tử.
Cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống xa hoa đến cực điểm và sự lộng uyền của nhà chúa. Mặc dù khen cái đep, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng và cả sự mỉa mai
b. Nhân cách, con người Lê Hữu Trác
-Tài năng, có kiến thức sâu rộng và dày dặn kinh nghiệm
-Ông là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ
-Là người có những phẩm chất cao quý: khinh thường lợi danh,yêu thích tự do và lối sống giản dị, thanh đạm.
c.Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.
3. Tổng kết
Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.
4. Củng cố: +Gía trị hiện thực của tác phẩm
+Thái độ của tác giả
+Ngòi bút kí sự sắc sảo
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần1
Tiết 3 Tiếng Việt Ngày soạn: 11-8-2012/17-8-2012
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân.Rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
3. Thái độ: Vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội.
4.Những kĩ năng sống cơ bản:Giao tiếp phản hồi và lắng nghe tích cực,tìm hiểu về phương tiện giao tiếp,trình bày nội dung lĩnh hội lời nói của người khác.
-Tự nhận thức về sự phát triển vốn từ ngũ và khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân trong giao tiếp.
-Đặt mục tiêu học tập ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân.
B. PHƯƠNG PHÁP/KỶ THUẬT:-Động não;suy nghĩ và nêu các nội dung về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
-Thảo luận nhóm:tìm hiểu về những nét giống và khác nhau của ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Các nhân tố của hoat động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đó là phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Nhưng ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân riêng. Để thấy rõ điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
Vai trò của ngôn ngữ trong đời sống xã hội?
Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được biểu hiện qua những phương diện nào?
Ở mỗi phương diện, gv yêu cầu hs minh hoạ
GV đưa vd minh hoạ:
-Thành ngữ:là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh mà nghĩa của tn có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo.
-Quán ngữ:là những cụm từ được lặp đi lặp lại theo thói quen .vd .chơi tới bến,k chê vào đâu được.
-Câu đơn bình thường hai thành phần, câu đơn đặc biệt(ct=dt,đt ,tt), câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả.vd.Vì ta khăng khít cho (nên) người …(TK)
Vd.
“Xuân đương tói nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già
Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất...”
Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,phân tích...
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp úng nhu cầu giao tiếp.Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện ở các phương diện nào?
Gv yêu cầu hs đưa ví dụ và phân tích các ví dụ
Vd3.bt1
-Bác Dương thôi đã thôi rồi
-Cái gạt nước xua đi nỗi nhớ
-Tôi muốn buộc gió lại
Vd5.bt2
-Tình thư một bức phong còn kín(NT)
-Củi một cành khô lạc mấy dòng(HC)
(đảo vị trí từ trong câu)
HS thảo luận nhóm.
? Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là ở đâu?vd.NK và TX sốn cùng thời với nhau ,cùng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ nhưng ngôn ngữ thơ của NK thì nhẹ nhàng thâm thúy còn ngôn ngữ thơ của TX thường mạnh mẽ sâu cay, ồn ào, dữ dội…Chẳng hạn cùng chê người phụ nữ bất chính nhưng NK thì chỉ châm biếm nhẹ nhàng còn TX thì cứ như xé toạc họ ra.
-Con gái thời nay gái mới ngoan
Quyết lòng ẩu chiến với tây quan(NK)
-Đĩ dài đĩ dạc
Bấy lâu nay đã toác tọa toàng toang.
Chán chê rồi về đến đầu làng
Toan tấp tểnh những đường tu lí.
Hoạt động 3: Luyện tập
Trong hai câu thơ dưới đây, từ thôi được tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào?
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai câu thơ”Xiên ngang mặt đất rêu từng đám....”Cách sắp đặt như thế đạt hiệu quả giao tiếp ntn?
I. NGÔN NGỮ- TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với nhau phải sử dụng phương tiện giao tiếp, trong đó ngôn ngữ là phương tiện quan trọng .
- Các yếu tố ngôn ngữ chung:
+ Các âm và các thanh.
+ Các tiếng :được cấu tạo bởi các âm thanh và theo những quy tắc nhất định .
+ Các từ:từ đơn ,từ ghép và từ láy
+ Các ngữ:thành ngữ và quán ngữ
- Các quy tắc,các phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ
+Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
+ Phương thức chuyển nghĩa từ:chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh
II. LỜI NÓI- SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN.
-Lời nói cá nhân là sp của một người nào đó được tạo ra nhờ các yếu tố,qt ,pt chung của ngôn ngữ,vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
-Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu hiện ở:
1 Giọng nói cá nhân: mỗi người có một giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng.
2. Vốn từ ngữ cá nhân: mỗi cá nhân có vốn từ ngữ riêng trong tài sản chung.
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung: sáng tạo trong nghĩa từ, kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ....
4. Việc tạo ra các từ mới: cá nhân tạo ra từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo các phương thức chung. Vd.sgk
5. Việc vận dụng linh hoạt ,sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung
-Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách cá nhân .Các nhà văn nổi tiếng pc nn của họ đều mang dấu ấn cá nhân k lẫn vào người khác.
III. LUYỆN TẬP
1. Từ thôi:
- Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt động nào đó
- Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc sống cách nói tránh, nói giảm để giảm nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát.
2. Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự khác thường:
-Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn) đèu sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trước tổ hợp định từ+danh từ chỉ loại.(từng đám, mấy hòn)
-Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ
Mục đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất của thiên nhiên cũng như con người.
4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 (trang 3)
- Chuẩn bị: Bài viết số 1 (Nghị luận xã hội)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 /tuần1 Ngàysoạn:15-8-2012/ 18-8-2012
Làm văn:
BÀI VIẾT SỐ I HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
I.Mục tiêu đề kiểm tra.(Bài viết số 1), tg:45 phút.
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn ngữ văn lớp 11.
Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát được một số nội dung kiến thức ,kĩ năng trọng tâm cửa chương trình 11 với mục đích kiểm tra năng lực vận dụng các kiến thức xã hội và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Từ kết quả kiểm tra để điều chỉnh việc học của học sinh cũng như dạy của giáo viên nếu thấy cần thiết.
-Về kiến thức:Nắm được vấn đề nghị luận xã hội ,nhận ra tư tưởng ,tình cảm,suy nghĩ thông qua các từ ngữ, hình ảnh ..của câu tục ngữ,danh ngôn,ý kiến nhận định...trong đề.
- Kĩ năng sống:-Giai quyết vấn đề xác định các lựa chọn: biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận,lựa chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ,logic, để triển khai một vấn đề xã hội.
-Tự nhận thức, xác định giá trị,tự tin tự trọng: xác định được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi con người hướng tới.
II.Hình thức: Tự luận.
III.Thiết lập ma trận.
-Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra
-Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
-Xác lập khung ma trận.
Khung ma trận bài viết số 1-Môn:Ngữ văn 11.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TL
TL
TL
TL
Làm văn Nghị luận XH: đạo đức, lối sống,
chính trị, văn hóa…
Câu
Điểm
Nhận biết hoàn cảnh ra đời,đối tượng sáng tác,tác giả của câu tục ngữ,danh ngôn, ý kiến ,nhận định…
Hiểu câu tục ngữ,ý kiến nhận định,danh ngôn…thuộc phạm trù nào:chính trị,đạo đức,lối sống…
-Phát hiện được những từ ngữ quan trong, hình ảnh chi tiết nghệ thuậtđặc sắc,nhận ra ý nghĩa tư tưởng của câu tục ngữ,ý kiến,nhận định,danh ngôn…
Biết liên hệ so sánh,dẫn chứng để làm rõ ý nghĩa tư tưởng của câu tục ngữ,danh ngôn,ý kiến nhận định…và cách làm một bài nghị luận xã hội.
Vận dụng những kiến thức xã hội,về đặc trưng thể loại,kết hợp các thao tác nghị luận và phương thức biểu đạt để trình bày những ý kiến ,suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về câu tục ngữ, ý kiến nhận định,danh ngôn…
1
10
IV.Biên soạn đề kiểm tra.
“Phân tích và làm sáng tỏ ý nghĩa của câu nói: Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”(Nguyễn Bá Học)
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV ghi đề lên bảng hoặc phát đề và nhắc nhở HS làm bài.
II. YÊU CẦU LÀM BÀI
1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ
ràng. Chữ viết cẩn thận.
2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do phát biểu ý kiến chủ quan của mình song cần có các nội dung sau:
-NBH muốn kđ và nhấn mạnh yếu tố tinh thần ,tư tưởng của con người đối với công việc ,một khi tư tưởng thông suốt ,tinh thần vững vàng thì sẽ có quyết tâm cao, có ý chí mạnh mẽ để vượt qua được các thử thách ,khó khăn.
III. BIỂU ĐIỂM
- Điểm 6-7: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc. Trình bày được những nd cơ bản,chính xác. Liên hệ bản thân tốt. Có thể còn vài sai sót
- Điểm 4-5: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc. Có một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2-3: Hiểu đề, trình bày được ý- Điểm 0-1: Bài làm sơ sài, xa đề hoặc lạc đề. Văn viết quá kém.
4. Củng cố: Thu bài, kiểm bài, đánh giá tiết kiểm tra.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tự tình II: - Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ?
- Tâm trạng Hồ Xuân Hương?
- Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết5/Tuần2 Ngày:16-8-2012/22-8-2012
Đọc văn:
TỰ TÌNH -II
(Hồ Xuân Hương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cãch dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế
2. Kĩ năng sống:-Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
-Giao tiếp:bộc lộ được sự sẻ chia, đồng cảm trước khao khát tình yêu và hạnh phúc tuổi xuân của người phụ nữ cảm thông và trân trọng khát vọng giải phóng tình cảm của người phụ nữ trong xã hội pk.
- Tư duy sáng tạo:phân tích bình luận trình bày cảm nhận về cách biểu hiện của chủ thể trữ tình trong thơ ca trung đại.
-Ra quyết định :nhận thức và xác định sự thức tỉnh ý thức cá nhân,thức tỉnh về quyền con người qua bài thơ.
3. Thái độ: thông cảm, trân trọng kv của người PN
B. PHƯƠNG PHÁP/KT: -Động não, thảo luận;suy nghĩ và trao đổi về cách thể hiện cảm xúc của bài thơ, qua đó tìm hiểu về số phận và khát khao của người phụ nữ trong xã hội cũ.
-Trình bày một phút,trình bày những cảm nhận sâu sắc của cá nhân về nd và nt của bài thơ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gíá trị hiện thực trong đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là nhà thơ nổi tiếng của văn học trung đại. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, khao khát sống mãnh liệt.Tự tình II là một bài thơ như thế.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn ở sgk
Yêu cầu học sinh nêu những ý chính
Gv giảng thêm...(giới thiệu cho hs bài thơ của HTT-HXH-người ấy là ai?)
-Trong lịch sử vhVN HXH được đánh giá như thế nào?Giá trị thơ HXH?
Vị trí bài tự tình II và nd của tập Tự tình?
Hoạt động 2:
GV đọc mẫu, yêu cầu hs đọc
Nhận xét và hướng dẫn hs đọc
Yêu cầu hs tìm hiểu bố cục bài thơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảm nhận chung của em về bài thơ?
Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn?(Tại sao nói tâm trạng HXH được cảm nhận qua tg và kg?)
Tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ rõ nét qua những từ ngữ nào? Phân tích, nhận xét về những từ ngữ đó?
Em có nhận xét gì khi tác giả đặt “trơ+nước non” ?
Như vậy với hai câu đầu chúng ta cảm nhận được điều gì trong lời tự tình của HXH?
Khi buồn thi nhân thường mượn rượu để giải sâu nhưng HXH tìm đến rượu ,rượu có làm cho bà vơi đi nỗi buồn không?Vì sao?
-Không vơi được nỗi buồn HXH lại tìm đến trăng vì trăng là người bạn muôn đời của thi nhân nhưng trăng có làm cho bà hết buồn không ?vì sao?
Những hình ảnh, từ ngữ nào bộc lộ tâm trạng của Hồ Xuân Hương?
Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc đáo trong 2 câu luận? Ý nghĩa?
Tâm trạng HXH bộc lộ trực tiếp qua từ nào? Từ xuân trong hai câu kết có ý nghĩa ntn?
Tâm trạng, nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn trong hai câu kết?
GV bình và chốt vấn đề
Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
Hãy nhận xét chung về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
GV chốt...
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- quê làng Quỳnh Đôi ,tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng long
-Bà là người có cuộc đời tình duyên ngang trái, éo le.
-HXH để lại tập “Lưu hương kí”gồm 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài thơ chữ Nôm,ngoài ra còn rất nhiều bài thơ Nôm khác.HXH được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”
do,bình đẳng, quyền hưởng ty và hp.
-Tác phẩm thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của họ
2. Tự tình II nằm trong chùm Tự tình, tập trung thể hiện cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẩn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
*Tự tình là lời tự khen, sự thương xót buồn tuổi cho duyên số duyên phận hẩm hiu của tác giả. Nhưng càng buồn tuổi thì tác giả càng khao khát sống. Sống trong hạnh phúc trọn vẹn đầy đủ.
a. Hai câu đề
-Thời gian: đêm khuya
-Không gian: rộng lớn(nước non), tĩnh lặng.
-Tâm trạng :buồn tủi, xót xa
-Văng vẳng trống canh dồn: tiếng trống canh gấp gáp liên hồi ,chỉ bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời của tâm trạng.
- Câu 2:
+Trơ:phơi ra, bày ra;cái: rẻ rúng
+Trơ:trơ trọi, lẻ bóng; đối: hồng nhan>< nước non.
+Trơ:bẽ bàng,tủi hổ;nhịp điệu: 1/3/3; Đảo ngữ: trơ cái hồng nhan.
+Trơ:sự kiên cường, bền bỉ, thách thức.
Thân phận rẻ rúng, bạc bẽo, bẽ bàng đầy cay đắng, xót xa của kẻ hồng nhan; là một sự thách thức đầy bản lĩnh của HXH.
b. Hai câu thực
-Say lại tỉnh: càng say lại càng cảm nhận được hiện tại, càng chua chát, đau xót về thân phận bạc bẽo, hẩm hiu
-Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn: cảnh song cũng là tâm trạng.Trăng sắp tàn mà vẫn chưa tròn cũng như tác giả tuổi xuân đã trôi qua mà tình duyên vẫn chưa trọn vẹn, chịu cảnh phận hẩm duyên ôi.
c. Hai câu luận
-Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang, đâm toạc
- Nghệ thuật đảo ngữ
àNhững sinh vật nhỏ bé, hèn mọn song không chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt đất, đá phải nhọn lên để đâm toạc chân mâyàsự phẩn uất phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạng tgàsức sống mãnh liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất.
d. Hai câu kết
Ngán:chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo le, bạc bẻo.
Xuân: mùa xuân, tuổi xuân.->mùa xuân có sự tuần hoàn còn tuổi trẻ một đi không trở lại.
-Mảnh tình:nhỏ bé lại còn phải “san sẻ” thành ra ít ỏi chỉ còn tí con con nên càng xót xa tội nghiêp.
=>Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ trêu . Đó là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, với họ hạnh phúc chỉ là cái chăn quá hẹp.
3. Tổng kết
- Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
- Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch cũng như khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
4.Củng cố
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẩn uất của Hò Xuân Hương
- Ý nghĩa nhân văn toát ra từ bài thơ là gì?
5. Dặn dò: Nắm chắc bài
Chuẩn bị: Câu cá mùa thu
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6/Tuần2
Đọc văn Ngày soạn:17-8-2012 /23-8-2012.
CÂU CÁ MÙA THU
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được:
- Vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở đồng bằng Bắc bộ
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế
- Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Khuyến
2. Kĩ năng sống:-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở nông thôn Vn qua NT tả cảnh tả tình và sd tiếng Việt của NK.
-Tư duy sáng tạo:phân tích, bình luận về cảnh thu, tình thu và nt tả cảnh, tả tình của NK.
-Tự nhận thức ,xác định giá trị ,bài học cho bản thân về mqh giữa con người với thiên nhiên ,với dân và với nước.
3. Thái độ: Hiểu,cảm thông, chia sẻ và trân trọng tâm hồn thi nhân
B. PHƯƠNG PHÁP:-Động não,thảo luận: suy nghĩ và trao đổi về cách thể hiện cảm xúc của bài thơ qua đó tìm hiểu vẻ đẹp của mùa thu và tâm sự của NK.
-Trình bày 1 phút,trình bày những cảm nhận sâu sắc của cá nhân về nội dung và nt của bài thơ.
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng HXH qua bài thơ Tự tình?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều thi nhân viết về mùa thu nhưng có lẽ Nguyễn Khuyến là người thành công nhất. Chùm thơ thu của ông được đánh giá rất cao.Câu cá mùa thu là bài thơ tiêu biểu hơn cả.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
GV hướng dẫn HS đọc phần tiểu dẫn,ịnh hướng:
Những nét chính về cuộc đời tác giả?
Nội dung thơ văn NK?
Bài thơ viết theo thể thơ gì? xuất xứ? đề tài?
Hoạt động 2: H/dhs đọc và cảm nhận chung về bài thơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn đó nhà thơ đã bao quát cảnh thu ntn?
Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên nét riêng nét riêng của cảnh sắc mùa thu?(Lạnh lẻo:không chỉ nói về cái lạnh của nước mà nói về không khí đượm vẻ hiu hắt của cảnh vật củng như tâm trạng u uẩn của nhà thơ.Tẻo teo: là rất nhỏ nhưng nói thế thì chưa thấy hết ý vị của việc lặp vần eo mà gợi liên tương về một đối tượng nào đó đang mỗi lúc một thu hẹp dt .Lơ lửng:vừa gợi hình ảnh đám mây đọng lại lưng chưng trên tần không vừa gợi trạng thái phân thân mơ mang của nhà thơ)
Màu sắc, đường nét, chuyển động có gì đặc biệt?
GV nêu vấn đề thảo luận: Câu thơ cuối có 2 cách hiểu: đâu có cá và cá đớp mồi đâu đó. Em chọn cách hiểu nào? Vì sao?
Định hướng: nên chọn cách hiểu 2(từ đâu với nghĩa là “ đâu đó” mang t/c khẳng định) để thấy được nhà thơ lấy động tả tĩnh
Khái quát những biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng để tả cảnh thu? Em có nhận xét gì về cảnh thu?
Nỗi lòng nhà thơ được bộc lộ ntn qua bức tranh thu? (Ông đã từng làm quan nhưng NK k tìm thấy con đường “chí quan trạch dâ” ông đành: “Cờ đang dở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng”
Ông trở về để giữ mình trong sạch sống trong tình cảnh ấy so không tránh khỏi nỗi buồn , đây là nỗi buồn đáng quý giúp ông giữ được nhân cách và trụ được trong lòng người cho đến hôm nay .
“Di chúc”
Việc tống táng lăng nhăng qua quýt
Cúng cho thầy một ít rượu bia
Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng quan nhà nguyễn cáo về đã lâu .
Tâm trạng nhà thơ được bộc lộ trực tiếp qua những từ ngữ nào?
HS phát hiện, bình
GV tham gia bình, liên hệ cuộc đời NK.
Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
Những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ ?
Giá trị nội dung?
GV chốt...
I. TIỂU DẪN
1. Tác giả:
-Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, học giỏi, đỗ đầu trong ba kì thi (Tam nguyên Yên Đỗ)
- Làm quan hơn 10 năm sau đó từ quan về quê ở ẩn.
-Là người có cốt cách thanh cao, yêu nước thương dân.
- Thơ văn: nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn, châm biếm, đã kích tầng lớp thống trị.
2. Bài thơ:
- Nằm trong chùm thơ thu (Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm)
- Theo thể TNBCĐL
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Cảnh thu.
- Điểm nhìn: cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao xa, rồi từ cao xa trở lại gầnàcảnh thu mở ra nhiều hướng thật sinh động.
- Hình ảnh: ao thu, chiềc thuyền câu, ngõ trúcàHình ảnh bình dị, dân dã, xinh xắn.
- Mằu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắtàmằu sắc xanh trong, dịu nhẹ+ màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
- Đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẻ đưa vèo, từng mây lơ lững, cá đâu đớp động àmọi chuyển động đều nhẹ nhàng, khẽ khàng, không đủ để tạo âm thanh.
-Từ láy chẳng những tạo ra vẻ thuần Nôm mà còn có tác dụng làm tăng nhạc tính của thơ .Từ láy vừa mô phỏng tài tình dáng dấp ,động thái của sự vật ,làm cho sv hiện lên sống động vừa thể hiện được biến thái tinh vi của cảm xúc chủ quan của người sáng tạo.
=> Bút pháp NT cổ điển với thu thuỷ, thu thiên, thu diệp, ngư ông+ lấy động tả tĩnh+ h/a gợi tả, giản dị +cách gieo vần độc đáo...
Cảnh thu với những hình ảnh quen thuộc, dân dã, bình dị mang đặc trưng mùa thu của đồng bằng Bắc bộ .Mùa thu đẹp, nên thơ, tĩnh lặng, phảng phất buồn.
b.Tình thu
- Không gian thu cũng chính là không gian tâm trạng: cõi lòng nhà thơ yên tĩnh, vắng lặng
- “Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp dộng dưới chân bèo”
Tựa gối ôm cần là tư thế của người câu cá, một tâm thế nhàn song đó chỉ là dáng vẻ bên ngoài, ngỡ là bất động, tĩnh lặng tuyệt đối song đó là cả một nỗi niềm u uẩn, trong lòng nhà thơ.=>tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.
3.Tổng kết
a. Nghệ thuật
-Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng diễn đạt những biểu hiện tinh tế của thiên nhiên, lòng người
-Tả cảnh ngụ tình, lấy động gợi tĩnh
- hình ảnh gợi tả, mang hồn dân tộc...
b. Nội dung
Bài thơ thể hiện sự tinh tế của nhà thơ trong cách cảm nhận về cảnh sắc TN mùa thu vùng đồng bằng bắc bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của tác giả.
4. Củng cố
- Anh chị cảm nhận ntn về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua “Câu cá mùa thu”?
- So sánh điểm giống và khác nhau với “Thu vịnh, Thu ẩm”?
5. Dặn dò: -Nắm chắc bài
-Chuẩn bị bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
E. RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần2/Tiết7 Làm văn Ngày soạn:20-8-2012/25-8-2012
PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm vững cách phân tích lập dàn ý cho bài viết.
- Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận
2. Kĩ năng: lập dàn ý bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: -Nêu vấn đề, phát vấn
-Trao đổi, thảo luận
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận là một trong những khâu vô cùng quan trọng của bài văn để thấy được điều đó chúng ta đi vào bài mới?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: H/d hs tìm hiểu thao tác phân tích đề.
Gv nêu vấn đề: Tại sao phải phân tích đê?
HS thảo luận...
GV chia hs thành 2 nhóm, mỗi nhóm phân tích một đề sau đó lên trình bày
Gọi HS nhận xét, bổ sung…
GV nhận xét, chốt lại…
Đề 2 có định hướng cụ thể k?
Em hiểu ntn về phân tích đề? Những lưu ý khi phân tích đề?
?Vấn đề cần nghị luận là gì?
?Trình bày những yêu cầu về nd , pp và phạm vi dẫn chứng?
Gv lưu ý học sinh những vấn đề quan trọng trong phần ghi nhớ
Hoạt động 2: H/d hs lập dàn ý
Lập dàn ý là gì?
Các bước lập dàn ý?
GV chốt...
Tác dụng của luận cứ?
vd. luận điểm 1 của đề1 có các luận cứ.
+Hiểu nhanh
+Có khả năng học hỏi bằng nhiều cách qua sách vở trường lớp ,cs,môi trường làm việc.
+Háo hức với cái mới
Có khả năng vượt thoát ra khỏi một số nếp nghĩ và thói quen bảo thủ trì trệ…
Hoạt động 3: H/d hs luyện tập
Gv ra đề và dành khoảng 7 phút cho HS làm vào giấy nháp rồi gọi khoảng 3 em trình bày, sau đó nhận xét, bổ sung, chốt lại…
Học sinh lập theo nhóm sau đó trình bày?
Hs trình bày…giáo viên nhận xét góp ý cho điểm mỗi tổ.
Theo trình tự như đề1,hs làm xd tại lớp gv bổ sung góp ý.
hs về nhà làm,gv kiểm tra .
I. PHÂN TÍCH ĐỀ
1. Tìm hiểu ngữ liệu (SGK trang23)
a. Đề 1
- Dạng đề có định hướng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu về nội dung, giới hạn về dẫn chứng.
-Vấn đề cần nghị luận: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
-Yêu cầu về nd :Từ ý kiến của VK có thể suy ra .
+Người VN có nhiều điểm mạnh :thông minh ,nhạy bén với cái mới
+Người VN cũng không ít điểm yếu :thiếu hụt về kiến thức cơ bản ,khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế
+Phát huy điểm mạnh,khắc phục điểm yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
- Yêu cầu về phương pháp: lập luận, bình luận, giải thích, chứng minh,
- Yêu cầu về phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội là chủ yếu.
b. Đề 2
- Dạng “đề mở”,chỉ yc bàn về tâm sự của nữ sĩ HXH trong bài “tự tình II”-một khía cạnh nội dung của bài thơ,còn lại người viết phải tự tìm hiểu xem tâm sự đó là gì?diễn biến ra sao ,được biểu hiện ntn?nói cách khác “lời bàn này hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ vốn sống ,năng lực cảm thụ hay diễn đạt của người viết ,do vậy bài văn sẽ mang tính cá thể hóa khá cao.
- Vấn đề cần nghị luận: tâm sự HXH trong bài Tự tình II .
-Yêu cầu về nd: cảm nghĩ về tâm sự và diễn biến tâm trạng của tg nỗi cô đơn, chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc…
- Yêu cầu về phương pháp: thao tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ
- Yêu cầu về dẫn chứng: thơ HXH là chủ yếu.
c.Đề 3. -Thuộc dạng đề mở ,chỉ xác định đối tượng nl là “câu cá mùa thu” của NK.
-Còn bàn về vấn đề gì ?(nd,nt,tâm sự… )của bài thơ và bàn ntn là do người viết toàn quền lựa chọn và triển khai.
-Với đề bài kiểu này ,tính chủ động sáng tạo của người viết được tôn trọng ở mức tối đa.
2. Ghi nhớ: SGK
II. LẬP DÀN Ý
Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự logich .Giúp người viết không bỏ sót các ý quan trọng đồng thời loại bỏ được những ý không cần thiết .Lập dàn ý tốt có thể làm bài dễ dàng hơn ,nhanh hơn và hay hơn.
1.Xác lập luận điểm.
-Người VN có nhiều điểm mạnh: thông minh, nhạy bén với cái mới.
-Người VN cũng không ít điểm yếu: thiếu hụt về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
-Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mơí
Đ2.-Nỗi cô đơn chán ngán
-Khát vọng được có hạnh phúc.
Đ3.Cảnh thu, tình thu trong bài thơ.
2.Xác lập luận cứ.Các luận cứ có tác dụng cụ thể hóa luận điểm giúp cho bài văn nghị luận có thể bàn bạc một cách đầy đủ toàn diện về một vấn đề nào đó.
3.Sắp xếp luận điểm ,luận cứ;Chủ yếu thể hiện ở phần thân bài
4. Cần có các kí hiệu ở phần đề mục :I,1…
III. LUYỆN TẬP
Đ1. .Hãy lập dàn ý cho đề văn sau:
Cảm nghĩ của anh(chị) về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh ( trích Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác)
*Phân tích đề :Đây là dạng đề định hướng rõ nd nl.
-Vđề cần nl:gt ht sâu sắc của đt vào phư chúa Trịnh(trích TKKS)
-Yc về nd:+Bức tranh cụ thể ,sinh động về cs xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những người trong phủ chúa Trịnh tiêu biểu là thế tử Trịnh Cán.
+Thái độ phê phán nhệ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần của triều Lê- Trịnh tk XVIII.
-Yc về pp:Sử dụng thao tá lập luận phân tích ,kết hợp với nêu cảm nghĩ.
Dùng dẫn chứng trong vb “VPCT” là chủ yếu
*Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về Lê Hữu Trác và vị trí đoạn trích “Vaò phủ chúa Trịnh”.
- Gía trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích.
b. Thân bài:
- Bức tranh sinh động, cụ thể về c/s trong phủ chúa:
+ Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẩy, biểu hiện một đời sống xa hoa, cầu kì song tù hảm, thiếu sinh khí, ngột ngạt
+Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa.cho thấy quyền uy tối thượng nằm trong tay nhà chúa.
- Thái độ của LHT với cuộc sống trong phủ chúa: dưng dưng, phê phán nhẹ nhạng nhưng thâm thuý cũng như dự cảm về sự suy tàn đang đến gần của triều Lê- Trịnh thế kỉ XVII
c. Kết luận:
- Gía trị hiện thực sâu sắc làm nên giá trị đặc sắc của tác phẩm.
- Tài năng, nhân cách thanh cao của LHT.
Đ3.*Phân tích đề.
-VĐcần nghị luận :tài năng sd ngôn ngữ dt của HXH
-YC về nd:dùng văn tự Nôm
Sd các từ ngữ thuần việt tài tình
Sd hình thức đảo trật tự từ trong câu.
-Yc về pp: sd thao tác lập luận pt kết hợp với bình luận
-Dchứng thơ HXH là chủ yếu.
*Lập dàn bài:hs làm.
4. Củng cố: - H/d hs làm bài tập còn lại.
- Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài - Chuẩn bị bài mới: Thao tác lập luận phân tích
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tuần2
Tiết 8 Làm văn Ngày soạn:24-8-2012/ 25-8-2012
THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận
2. Kĩ năng sống:Tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề nghị luận xh và văn học.
Giao tiếp trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn phân tích một vấn đề xh, vh.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện thao tác lập luận, phân tích.
B. PHƯƠNG PHÁP:-Động não:suy nghĩ và lựa chọn cách triển khai vấn đề nghị luận và cách phân tích.
-Viết sáng tạo:vận dụng thao tác phân tích để triển khai các vấn đề nghị luận.
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Thao tác lập luận phân tích là bài mang tính rèn luyện tư duy và kỹ năng cho người học về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học hay xh, đó là một trong những lí do để chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay…
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
Gọi 1 hs đọc đạon văn ở sgk.
Xác định nội dung ý kiến của tác giả đối với nhân vật Sở Khanh?
Để thuyết phục, tg đã phân tích ntn?
Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và tổng hợp?
Thế nào là phân tích trong văn nghị luận? mục đích, yêu cầu của thao tác này là gì?
Hoạt động 2: H/d hs tìm hiểu cách phân tích
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu cách phân tích của mỗi ngữ liệu sau đó cử đại diện trình bày.
HS khác bổ sung, GV chốt lại...
Qua việc phân tích các ngữ liệu, em hãy cho biết cách phân tích?
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hướng dẫn học sinh phân tích các ngữ liệu.
HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
Trong các đoạn trích dưới đây , người viết đã phân tích đối tượng từ những mối qhệ nào.?
Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ trong bài thơ Tự tình?
HS phát hiện, phân tích
GV chốt...
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
1.Tìm hiểu ngữ liệu
- Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả:
Sở khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong Truyện Kiều.
- Các luận cứ(các yếu tố được phân tích)
+Sở khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính..
+Sở khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm nghề đồi bại: giả làm nguời tử tế để đánh lừa người con gái ngây thơ,trở mặt một cách trơ tráo.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: sau khi phân tích người viết đã khái quát tổng hợp bản chất “cao nhất của sự đồi bại..”
2. Ghi nhớ:
- Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để xem xét một cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của chúng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn với tổng hợp.
II. CÁCH PHÂN TÍCH
1. Tìm hiểu các ngữ liệu
a..Ngữ liệu ở mục I.
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong bản thân đối tượng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Từ việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu, bần tiện mà khái quát giá trị hiện thực của nhân vật này- bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại trong xã hội đương thời.
b. Ngữ liệu (1) ở mục II
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân.
+ ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của đồng tiền
+ Vì một loạt hành động gian ác, bất chính đều do đồng tiền chi phối
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân- kết quả: mặt tác quái của đồng tiền thái độ phê phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng tiền
c. Ngữ liệu (2) ở mục II.
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Bùng nổ dân số, ảnh hưởng đến đời sống của con người
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng.
2. Ghi nhớ:
- Khi phân tích, cần chia, tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định
- Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh song cần đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất.
III. LUYỆN TẬP
1a.Người viết đã phân tích đối tượng từ mối quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối tượng, tức là phân tích các từ ngữ tạo nên câu thơ để cho thấy diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều : đau xót, quẩn quanh và bàn hoàn, bế tắc.
b. Quan hệ giữa đối tượg này với đối tượng khác có liên quan.: Bài thơ “lời kĩ nữ” của XD với bài “Tì bà hành”của BCD.
2.- NT sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc(văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí con con)
- NT sử dụng từ trái nghĩa
- Lặp từ ngữ, phép tăng tiến
- Đảo trật tự cú pháp trong câu 5và 6
4. Củng cố: Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Làm bài tập2(sgk)
- Chuẩn bị: Thương vợ: Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng ông Tú; hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tuần3Tiết 9+10 Đọc văn Ngày soạn:26-8-2012/27-8-2012
(1,5 tiết)
THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con.
- Thấy được tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm ợư của nhà thơ.
- Nắm được những thnàh công về NT của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào
2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
3. Thái độ: Trân trọng, biết ơn sự cần cù, lam lũ nhưng tháo vát và giàu đức hi sinh của những người vợ, người chị, người Mẹ VN
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ Câu cá mùa thu ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Gv vào bài: Thương vợ
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
Cho hs đọc tiểu dẫn, gạch chân những ý chính. Định hướng:
Những nét chính về cuộc đời tác giả?
Sự nghiệp sáng tác?
Đề tài bà Tú trong thơ TTX
Hoạt động 2: Hướng dãn hs đọc- cảm nhận chung, chia bố cục.
Gọi hs đọc bài thơ, Gv nhận xét cách đọc của HS và lưu ý cách đọc phù hợp với nội dung cảm xúc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua 4 câu thơ đầu?
Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện trong thời gian, không gian, công việc ntn?
Phân tích những từ ngữ có giá trị tạo hình, hình ảnh con cò trong ca dao được tác giả vận dụng một cách sáng tạo ntn?
HS phát hiện, bình...
GV tham gia bình, liên hệ...
Nx nội dung ý nghĩa của 3 câu thơ đầu?
Phân tích những câu thơ nói lên đức tính cao đẹp của bà Tú?
Cách đếm+ từ “nuôi đủ” giúp em hiểu gì về bà Tú?
GV bình...
Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật trong hai câu luận?
GV bình...
Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
Lời “chửi” trong hai câu cuối là lời của ai? Có ý nghĩa gì?
Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tâm sự và vẻ đẹp nhân cách của Tú Xương?
Hoạt động 4: H/d hs tổng kết.
Nhận xét chung về nghệ thuật, nội dung cả bài thơ?
HS nêu, GV chốt...
I. TIỂU DẪN
1. Trần Tế Xương (1870- 1907): Tú Xương
- Cá tính sắc sảo, phóng túng
- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài.
- Sống nghèo túng, nhờ vợ.
- Sống trong buổi giao thời đổ vỡ: XHPK già nua đang chuyển thành XH lai căng TD nửa PK; c/s thành thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt, đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng sâu sắc đến con người, sáng tác của ông.
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu đối…gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương
- Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít xuất hiện trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết nhiều, viết hay và thấm thía về vợ mình ngay khi bà còn sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú
* Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
vất vả, nhẫn nại, gian nan,
nguy hiểm
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
+ Công việc: buôn bán
+ Thời gian: quanh năm
+ Địa điểm: mom sông
- Hai câu thực:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
+ Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:
Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương,chịu khó ,có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian.
Đò đông: không chỉ gợi những lời phàn nàn, mè nheo, cáu gắt, những sự chen lấn, xô đẩy mà còn chứa đầy bất trắc.
+ Từ gợi cảm: lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong câu.
+ Đảo ngữ
Tái hiện những bươn trải nhọc nhằn, tảo tần, vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận. Đồng thời cho ta thấy thực tình của Tú Xương: tấm lòng xót thương, ái ngại, cảm thông.
* Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ năm con với một chồng
+ Cách đếm đặc biệt
+ Nuôi đủ: vất vả, vẫn gánh xong
Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý “sự nuôi” của bà Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con.
- Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo” năm nắng mười mưa” vừa nói lên sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú
+ âu đành phận, dám quản công…cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm
b. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn theo, ăn ké lũ con…tri công, tri ân vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm lòng thương cảm xót xa đối với vợ.
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp 2duyên , duyên ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
Chửi: thói đời- trách mình(ăn ở bạc)
Nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành
Rủa: có cũng như không
Tự phán xét mình rất nghiêm(vô tích sự, vô tình).Phẩn uất do tức đời, tức mình và quá thương xót vợ.
Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- thi nhân, nhân cách cao đẹp.
III. TỔNG KẾT
1. Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào
2. Về nội dung: Tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả, gian truân và như\ngx đức tính cao đẹp của bà Tú. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp, nhân cách và tâm sự của nhà thơ
4. Củng cố: Suy nghĩ về người phụ nữ xưa và nay?
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị bài mới: Vịnh khoa thi Hương
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần3Tiết 9+10 Đọc thêm Ngày soạn:26-8-2012/ 27,28-8-2012
(0,5 tiết)
VỊNH KHOA THI HƯƠNG
(Trần Tế Xương)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được thái độ phẩn uất của nhà thơ trước chế độ khoa cử đương thời
- Thấy được tâm sự của nhà thơ
2. Kĩ năng: phân tích thơ trào phúng- trữ tình
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong thi cử
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Qua hình ảnh bà Tú em có suy nghĩ gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Xã hội thực dân phong kiến đã sớm bộc lộ bản chất nhố nhăng, ô hợp. Một trong những cái nhố nhăng đó chính là chế độ thi cử.Vịnh khoa thi Hương là bài thơ tiêu biểu.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn
Hoạt động 2: GV đọc và hướng dẫn cách đọc cho học sinh.
Hoạt động 3: hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Cảnh thi cử được nhà thơ khắc hoạ ntn?
Em có nhận xét gì về hình ảnh sỉ tử và quan trường? Tác giả sử dụng những nghệ thuật gì?
Phân tích hình ảnh quan sứ , bà đầm và sức mạnh châm biếm đã kích trong nghệ thuật đối ở hai câu 5,6?
Hs phát hiện, bình…
Gv chốt…
Qua những phân tích trên em có nhận xét gì về cảnh thi cử ?Qua đó em thấy gì về xã hội lúc bấy giờ?
Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh tượng trường thi? Lời nhắn nhủ của Tú Xương trong hai câu cuối có ý nghĩa tư tưởng gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết
Rút ra những giá trị đặc sắc về mặt nội dung, nghệ thuật?
GV chốt…
I.TIỂU DẪN
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Cách đọc
- Sáu câu đầu: đọc chậm, nhấn mạnh điểm bình thường và đặc biệt của kì thi.
-Câu 7,8: đọc chậm, thấy được tâm trạng nhà thơ.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Cảnh thi cử.
- Thời gian: Kì thi mở theo đúng thông lệ “ba năm mở một khoa”
- Hình thức: “Trường Nam thi lẫn với trường Hà”-> thi lẫn: không nghiêm túc, sự ô hợp, nhộn nhạo trong thi cử
- Sĩ tử: Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ: Nghệ thuật đảo ngữ: nhấn mạnh sự luộm thuộm, không gọn gàng, nhách nhác, tội nghiệp, thể hiện sự giảm sút về “nho phong sĩ khí” của sĩ tử lúc bấy giờ.
- Quan trường: “ậm oẹ miệng thét loa” tỏ ra oai nhưng cái oai cố tạo ra, càng trở nên tức cười, thảm hại.
-Quan sứ và bà đầm: đón tiếp long trọng>nổi bật nỗi nhục nhã ê chề của những trí thức nho học.
Lọng quan sứ > châm biếm bọn quan thầy và tay sai..
=>Bằng giọng điệu mỉa mai châm biếm, từ ngữ đặc sắc tả cảnh thi cử diễn ra nhốn nháo, thảm hại, lố bịch không có vẻ trang trọng nghiêm túc vốn có của một kì thi Hán học.Qua cảnh tượng kì thi Hương năm Đinh Dậu (1897), tác giả đã khái quát bộ mặt xã hội việt nam những năm cuối tki XIX.
b.Tâm trạng, thái độ nhà thơ.
- Nhân tài đất Bắc nào ai đó: câu hỏi phiếm chỉ không chỉ hướng đến các sĩ tử mà còn là những người được xem là “nhân tài đất bắc”, những người có trách nhiệm, có tự trọng hãy nhìn thẳng vào sự thật
-Nỗi đau đớn xót xa của nhà thơ trước vận mệnh dân tộc.Cũng qua đó, cho thấy tg là người trọng danh dự,và là người có tấm lòng với dân với nước.
III. TỔNG KẾT
1. Về nghệ thuật: trào phúng-trữ tình; ngôn ngữ đặc sắc, đối tài tình.
2. Về nội dung: Qua việc tái hiện hình ảnh thảm hại của kì thi nhà thơ bày tỏ sự xót xa, cay đắng, đau đớn của con người trước tinh cảnh thảm hại của các nhà nho vào thời kì mạt vận của nho học. Bài thơ thể hiện tấm lòng của TX đối với dân tộc và đánh thức ý thức dân tộc trong mỗi người VN.
4. Củng cố: -Thái độ tâm trạng của tác giả trước hiện thực xã hội?
- Phân tích nét đặc sắc trong giọng điệu trào phúng của Tú Xương?
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị: Đọc thêm: Khóc Dương Khuê(Nguyễn Khuyến)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần ¾
Tiết 11 Đọc thêm Ngày soạn:26--8-2012/27,28-8-2012
KHÓC DƯƠNG KHUÊ
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được chân dung tấm lòngcủa Nguyễn Khuyến trước cái chết của người bạn tri kỷ.
- Thấy được chân dung tình bạn trong sáng, đằm thắm.
2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
3. Thái độ: Trân trọng tình bạn
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Gía trị hiện thực qua bức tranh thi cử trong Vịnh khoa thi Hương?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu tiểu dẫn
Tình bạn giữa Nguyễn Khuyến và Dương Khuê có điểm gì nổi bật?
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Hoạt động2: Hướng dẫn HS đọc- tìm bố cục
HS đọc, gv nhận xét, đọc laiû..
Chia bố cuc?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Hình thái tâm trạng của tác giả trong hai câu thơ đầu? Biểu hiện ở những từ ngữ nào? Ý nghĩa?
-" Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta "
*Chú ý: từ nỗi đau chuyển hoá tâm lý thành nỗi nhớ.
Dòng hồi ức như thước phim quay ngược, hãy chỉ ra các cung bậc? Những cung bậc đó nói lên được điều gì?
*GV: thuyết trình về tình bạn; cần thấy phần hồi ức là kết quả của tình bạn.
Lần gặp cuối được tác giả khắc hoạ khá kỹ, nhận định của em?
- Kính yêu
- Cầm tay, hỏi han: ân cần niềm nở.
+ Tuổi tôi> tuổi bác
+ Tôi đau trước bác =>Làm sao?
->Bác tinh thần chưa can
"Ai chẳng biết chán đời...
Vội vàng chi... " => biểu hiện điều gì? Có phải là lời trách không? Vì sao lại trách?
Sắc thái biểu đạt của các hư từ không?
Từ chân dung tình bạn, hình ảnh Nguyễn Khuyến hiện ra như thế nào?
Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
Rút ra giá trị nghệ thuật, nội dung?
I. TIỂU DẪN
1.Hoàn cảnh ra đời :1902, khi NK nghe tin Dương Khuê:Vân Đình Tiến Sĩ
Dương Thương Thư, là bạn đồng niên mất
2. Văn bản
- Tiêu đề: Vãn đồng niên Vân đình tiến sĩ Dương Thượng Thư.
- Đầu tiên viết bằng chữ Hán, sau chính tác giả chuyển sang chữ Nôm.
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm bố cục
- Từ đầu..rụng rời: Cảm xúc bàng hoàng đau đớn và sự hoài niệm về một tình bạn đẹp
- Còn lại: Nỗi bi thương của tác giả
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Cảm xúc bàng hoàng đau đớn và sự hoài niệm về một tình bạn đẹp
- câu 1: ngắt nhịp bất thường 2/1/3
- Thôi đã thôi rồi: khẩu ngữ, nói giảm
- từ láy: man mác, ngậm ngùi
Nỗi đau dâng trào, lòng tiếc thương vô hạn.
* Hồi ức:
- Nhắc lại những kỉ niện theo trình tự thời gian, nhịp thơ đều, trầm, chứa chan tâm sự, giọng tri kỉ đặc sắc, kết cấu trùng điệp...kỉ niệm rất tươi nồng(vì NK sống cùng nó, sống trong nó)
- Kính yêu...tình bạn cao nhã, nồng thắm
*Cảm xúc lần gặp cuối:yên tâm về sức khoẻ của bạn.
* Trở về thực tại:hoảng hốt, hụt hẫng, bàng hoàng
b. Nỗi lòng bi thương
- Trách nhẹ nhàng đầy thương xót
Không: rượu, thơ, đàn, gương..
Có :Tình bạn gắn bó sâu nặng.
*Từ tình bạn, ta thấy:
- Quá khứ: Êm đềm.
- Hiện tại : Đau buồn.
- Tương lai: Cô độc.
=>Như vậy khóc bạn mà cũng là khóc mình.
3. Tổng kết
a. Nghãû thuáût
- Thãø thå song tháút luûc baït
- ngän ngæî thå mäüc maûc, giaìu sæïc biãøu caím
- Ké thuáût laïy, kãút cáúu truìng âiãûp
b. Näüi dung
- Baìi thå laì thäng âiãûp vãö tçnh baûn cuía Nguyãùn Khuyãún.
- Taïc giaí khoïc cho mäüt thãú hãû nhaì nho vaì cuîng laì khoïc cho chênh mçnh, cho âáút næåïc.
4. Củng cố: Theo em, bài học rút ra từ tác phẩm này là gì?
5. Dặn dò: Nắm chắc bài; chuẩn bị:Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần 3
Ttiết 12 Tiếng Việt Ngày soạn:27-8-2012/29-8-2012
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân,mối tương quan giữa chúng.
2. Về kĩ năng: nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân. Rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
3. Về thái độ: vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội vừa có sáng tạo, góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội.
B. PHƯƠNG PHÁP: - phát vấn, nêu vấn đề
- Trao đổi, thảo luận
C. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Những biểu hiện của cái riêng trong ngôn ngữ cá nhân?chỉ ra nét sáng tạo trong hai câu ca dao sau? Hỡi cô tát ………
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: tiếp theo.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
Giữa lời nói cá nhân và ngôn ngữ chung có mối quan hệ ntn?
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho mqh đó.
Hoạt động 2: Luyện tập
Học sinh đọc và làm bài tập. Hs làm việc cá nhân.
Từ “nách” trong câu thơ ND có ý nghĩa ntn?
Trong các câu thơ từ xuân được dùng theo sự sáng tạo riêng của mỗi nhà thơ ntn? Hãy phân tích nghĩa từ xuân trong mỗi câu thơ?
Trong những câu sau từ nào là từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây? Nó được tạo ra dựa vào những tiếng nào có sẳn và theo phương thức cấu tạo ntn?
I. QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ CHUNG VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN
-Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng thời lĩnh hội được lời nói cá nhân khác.
-Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá những yếu tố chung, những quy tắc và phương thức chung của ngôn ngữ.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Từ “nách” trong câu thơ chỉ khoảng không gian chật hẹp giữa hai bức tường nhằm tạo nên sự ngăn cách giữa hai nhà.->cái đẹp của thiên nhiên vẫn tìm được ra nơi tồn tại ngay cả trong những hoàn cảnh đặc biệt nhất.
Bài tập 2
Từ “xuân” trong ngôn ngữ chung được các nhà thơ dùng với nghĩa riêng:
* Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Xuân: -mùa xuân
- tuổi xuân.
- nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ
*Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.
Xuân: chỉ vẻ đẹp, sự trong trắng, trinh tiết của người phụ nữ.
*Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân.
Bầu xuân:chất men say nồng của rượu ngon và chỉ sự thân thiết, tri âm giữa NK và DK
*Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày ngày thêm xuân.
Xuân 2: chỉ sự xanh tươi, giàu có, phồn thịnh.
Bài tập 3
a. Từ mọn mằn dược cá nhân tạo ra khi dựa vào:
+Tiếng mọn: nhỏ đến mức không đáng kể
+ Dựa vào quy tắc cấu từ láy hai tiếng lặp lại phụ âm đầu.
+ Tiếng gốc “mọn” đặt trước, tiếng láy đặt sau.
=>Mọn mằn: nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể.
b. Từ “nội soi” được tạo từ hai tiếng có sẳn, đồng thời dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ.
4. Củng cố: Phân tích nét sáng tạo của nhà thơ trong câu thơ sau.
Lôi thôi sỉ tử vai đeo lọ
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Đọc và tìm hiểu bài thơ: “Bài ca ngất ngưởng”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 13,14/Tuần4 Đọc văn Ngày soạn:1-9-2012/6-9-2012
BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
(Nguyễn Công Trứ)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy:
- Phong cách của Nguyễn Công Trứ.
- Bài thơ, một lối ca trù thể hiện khát vọng tự do, khuynh hướng khinh đời ngạo thế và ý thức về tài năng của Nguyễn Công Trứ.
- Cái tôi mới mẻ trong văn học Trung đại.
2. Về kĩ năng sống:Giao tiếp: Trình bày, trao đổi ý kiến về tâm hồn khoáng đạt, tự do, thích vẫy vùng thỏa chí nam nhi; về thái độ tự tin có phần ngạo đời của Nguyễn Công Trứ; Tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về những nét độc đáo trong cách xưng hô, dùng từ ngất ngưởng, cách nói khẩu ngữ của bài thơ; Ra quyết định, tìm kiếm lựa chọn cách sống phù hợp với cuộc sống hiện tại từ cảm hứng của bài thơ; Tự nhận thức, xác định giá trị, bài học cho bản thân từ cách sống của tác giả qua bài thơ.
3. Về thái độ:trân trọng nhân cách, tài năng NCT
B. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT: Thảo luận, tranh luận theo nhóm: trao đổi về vẻ đẹp của cách sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ qua bài thơ; Trình bày 1 phút: trình bày những cảm nhận, ấn tượng sâu đậm của cá nhân về hình tượng Nguyễn Công Trứ qua bài thơ.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Nguyễn Công Trứ, hình mẫu của chân dung cái tôi trong văn học Trung đại Việt Nam. Con người và tác phẩm của ông chính là tiếng nói của ông trước cuộc đời. Hai tiếng ngất ngưởng làm nên nét nổi bật trong phong cách của ông.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với chân dung con người và văn nghiệp của Nguyễn Công Trứ.
Yêu cầu học sinh điểm qua được tiểu sử của tác giả.
Hãy cho biết h.cảnh ra đời và thể loại của bài thơ?
Hoạt động2: h/d HS đọc
GV đọc mẫu, HS đọc, gv nhận xét
Hoạt động3:Tìm hiểu chi tiết
Em hiểu gì về từ ngất ngưởng; con người có thái độ ngất ngưởng là con người như thế nào?
Tác giả tự nhận mình là con người ngất ngưởng, theo em, thể hiện được điều gì?
Câu đầu tiên khẳng định điều gì?
GV liên hệ:
Chí làm trai nam, bắc, đông, tây
Cho phỉ sức anh hùng trong bốn bể
(Chí anh hùng)
Đã mang tiêng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông(Đi thi tự vịnh)
Tác giả kể về con đường hoạn lộ của mình ntn, thể hiện qua những câu thơ nào?
I.TIỂU DẪN
1.Tácgiả: Nguyễn Công Trứ (1778-1858) Uy Viễn Tướng Công.
- Tài cao nhưng lận đận trong thi cử.
- Con đường làm quan lắm chông chênh, nhiều lần bị giáng chức
- Là nhà nho, kẻ sĩ thức thời, luôn ý thức về cái tôi cá nhân và khát vọng.
2.Bài thơ:
- Viết năm 1848 ( 70 tuổi)
- Thể loại: ca trù (tự do)
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1 Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
+ Bài ca ngất ngưởng: chân dung cái tôi.
+ Cảm hứng chủ đạo: bắt đầu bằng” ngất ngưởng”, chính là thái độ với cuộc đời.
a.Ngất ngưởng tại triều
- Vũ trụ nội mạc phi phận sự: câu thơ chỡ Hán trang trọng, khẳng định vai trò quan trọng của kẻ sĩ
- Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng: Công danh là nợ, là trách nhiệm, là sự tự nguyện đem tài hoa giam hãm vào lồng(trời đất, vũ trụ)
- Khi Thủ khoa...ngất ngưởng
Hệ thống từ ngữ HV, âm điệu nhịp nhàng,
điệp từ” khi”=> thời gian bận rộn với công việc. Tài cao, nhiều chức vụ, có lúc lên đến đỉnh cao danh vọng; cũng có lúc xuống đến thấp hèn.
=>Ngất ngưởng đó chính là tài hoa và việc ý thức được tài hoa của mình.
b.Ngất ngưởng khi “đô môn giải tổ”
- Đac ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng:
-> làm việc ngược đời để trêu ngươi, khinh thị cả thế gian.
- Kìa...mây trắng: h/a trữ tình, gợi chút bâng khuâng: những gì thanh cao- vô định
- Tay kiếm cung...ông ngất ngưởng: Sống phóng túng, vui vẻ đến Bụt cũng nực cười.
- Khi ca/ khi tửu/ khi cắc/ khi tùng
Không Phật/ không tiên/ không vướng tục
-> Lặp, ngắt nhịp =>một nhân cách, bản lĩnh đã bất chấp tất cả, khinh thị những gì của thói thường, được- mất, khen- chê là vô nghĩa, hưởng thụ mà không vướng tục, chẳng thấy Phật- Tiên là hấp dẫn=>lối sống vừa nghệ sĩ vừa thanh cao.
- Nghĩa vua tôi...”nhập thế tục mà không vướng tục, rong chơi mà vẫn trọn đạo vua tôi”(Trần Đình Sử)
- Trong triều ai ngất ngưởng như ông: xưng “ông” với thiên hạ, so sánh->thách thức xã hội, hiên ngang khẳng đinh cá tính
3.Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Điệp từ, từ láy, hình ảnh sáng rõ, nhộn nhịp, cách đặt câu, nhã chữ, nhịp điệu hết sức phóng túng, dầy nhạc cảm.
- Xây dựng được hình tượng phi chính thống: cái Tôi đối lập trực diện với tập đoàn
* Nội dung:Ngất ngưởng thể hiện chân dung cái tôi tài hoa, cao ngạo nhưng thuỷ chung của NCT.
4. Củng cố:- P/c trào phúng của NCT; dẫn thêm những câu thơ của NCT nói lên thái độ khinh đời, ngạo thế.
5. Dặn dò: Đọc và tìm hiểu bài thơ: “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”
+Hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát.
+Tâm trạng, suy nghĩ của người đi trên bãi cát.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 15/Tuần4 Đọc văn Ngày soạn: 4-9-2012/7-9-2012
BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÀI CÁT
(Cao Bá Quát)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được sự chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đổi mới cuộc sống trong xã hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Nắm được một vài điểm và khả năng biểu đạt của thể hành
2. Về kỉ năng: cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
3. Về thái độ: trân trọng nhân cách cao đẹp của Cao Bá Quát.
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích những lời tự thuật của NCT thể hiện trong “ Bài ca ngất ngưởng”?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Sống trong xã hội mục nát của triều đình nhà Nguyễn không ít nhà nho đã chán ghét cuộc sống mưu cầu danh lợi để khao khát cuộc sống mới tốt đẹp hơn. Cao bá Quát là một trong những nhà nho ấy. Để hiểu rõ hơn tâm hồn và nhân cách của ông, chúng ta đi vào tìm hiểu bài thơ ”Bài ca ngắn đi trên bãi cát”
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu tiểu dẫn
Học sinh đọc phần tiểu dẫn sau đó trình bày những điểm chính.
GV nhấn mạnh triều đình nhà Nguyễn vào thời kì này vừa chuyên chế vừa bảo thủ phản động
Trình bày hoàn cảnh ra đời, thể loại của bài thơ?
Hoạt động 2: h/d hs đọc chậm rãi thể hiện sự suy tư, day dứt.
Gọi 3-4 em đọc và nêu cảm nhận chung.
GV đọc lại…
Em hãy chia bố cục bài thơ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảnh bãi cát và con người đi trên bãi cát được miêu tả ntn?
Theo em đây là cảnh thực hay cảnh tưởng tượng?Cảnh mang ý nghĩa ntn?
Phân tích ý nghĩa tượng trưng của các yếu tố tả thực hình ảnh người đi trên bãi cát?.
I. TIỂU DẪN
1. Cao Bá Quát (1809-1855)
- Quê: Gia lâm, Bắc Ninh,
- Là một nhà thơ có tài năng và bản lĩnh, mất trong cuộc khởi nghĩa chống lại chế độ nhà Nguyễn
-Thơ ông bộc lộ sự phê phán chế độ PK nhà Nguyễn,chứa đựng nội dung khai sáng có tính chất tự phát, phản ánh nhu cầu đổi mới của xh VN lúc bấy giờ.
2. Bài ca ngắn đi trên bãi cát
a. Hoàn cảnh sáng tác:có thể được hình thành trong những lần đi thi Hội qua những tỉnh miền Trung đầy cát trắng
b. Thể loại: Cổ thể- hành ca:một thể loại thơ cổ TQ, tự do về số tiếng, số câu, vần, nhịp điệu
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm bố cục
- Bốn câu đầu: Cảnh bãi cát và con người đi trên cát
- Còn lại: Tâm trạng và suy nghĩ của người đi trên bãi cát.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. .Cảnh bãi cát và con người đi trên cát
- Bãi cát dài lại bãi cát dài: mênh mông dường như bất tận, nóng bỏng
àHình ảnh tả thực: đẹp nhưng dữ dội, khắc nghiệt đã gợi ý cho nhà thơ sáng tác bài thơ này
àHình ảnh ẩn dụ: con đường đầy khó khăn mà con người phải vượt qua để đi đến danh lợi
- Người đi trên cát
+ Đi một bước như bị lùi một bước
+ Không gian: đường xa, bị vây bởi núi, sông, biển.
+ Thời gian: mặt trời lặn mà vẫn đi
+ Nước mắt rơi
àKhó nhọc, gian truân
=>Sự tất tả, bươn bả, dấn thân để mưu cầu sự nghiêp, công danh.
Hoạt động 2: H/d hs tiếp tục tìm hiểu chi tiết bài thơ
Hãy giải thích nội dung và chỉ ra sự liên kết của 6 câu thơ?
GV cho hs thảo luận và trình bày theo nhóm.
Định hướng:
- Tâm trạng người lữ khách khi đi trên bãi cát? Tâm trạng đó được bộc lộ ntn?
- Em hiểu cụm từ đường danh lợi là ntn trong xã hội pk?
Trong khuôn khổ xhpk con đường danh lợi là con đường để các nho sinh thực hiện lí tưởng cuộc đời: vinh thân- phì gia- thờ vua- giúp nước bằng việc đi học- đi thi- làm quan.
Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh khúc đường cùng? Tâm trạng nhà thơ?
GV tham gia bình…
Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả có dụng ý gì?
Câu cuối mang ý nghĩa gì?
Phân tích ý nghĩa của nhịp điệu bài thơ đối với việc diễn tả cảm xúc và suy tư của nhân vật trữ tình?
Hình dung về hình tượng lữ khách đi trên bãi cát?
Hoạt động 3: H/d hs tổng kết?
Rút ra giá trị về nội dung, nghệ thuật?
GV chốt…
2. Tâm trạng và suy nghĩ của lữ khách khi đi trên bãi cát
-Không học được ông tiên phép ngủ
Trèo non, lội suối, giận khôn vơi
à nhịp điệu đều, chậm, buồn: tác giả tự giận mình vì không có khả năng như người xưa, mà phải tự mình hành hạ mình, chán nản, mệt mỏi vì công danh- danh lợi.
-Xưa nay phường danh lợi
Tất tả trên đường đời
Đầu gió hơi men thơm quán rượu
Người say vô số, tỉnh bao người?
à Câu hỏi tu từ, hình ảnh gợi tả (hơi men)
àSự cám dỗ của công danh đối với con người,vì công danh, danh lợi mà con người phải buôn tẩu, ngược xuôi. Danh lợi cũng là thứ rượu ngon làm say lòng người
=>Sự chán ghét , khinh bỉ của Cao Bá Quát đối với phường danh lợi. Câu hỏi nhà thơ như trách móc, như giận dữ, như lay tỉnh người khác nhưng cũng là tự hỏi bản thân. Ông đã nhận ra tính chất vô nghĩa của lối học khoa cử, con đường công danh đương thời là vô nghĩa, tầm thường.
-Bãi cát dài, bãi cát dài ơi…
àCâu hỏi tu từ và câu cảm thể hiện tâm trạng băn khoăn, day dứt giữa việc đi tiếp hay dừng lại?
-Khúc đường cùng: ý nghĩa biểu tượngàNỗi tuyệt vọng bao trùm lên cả bãi cát dài, cả người đi. Ông bất lực vì không thể đi tiếp mà cũng chưa biết phải làm gì tiếp. Ấp ủ những khát vọng cao cả nhưng ông không tìm được con đường để thực hiện khát vọng đó=>Niềm khao khát thay đổi cuộc sống.
-Hình ảnh thiên nhiên: phía bắc, phía nam đều đẹp nhưng cũng đầy khó khăn, hiểm trở.
-Anh đứng làm chi..?: câu hỏi, mệnh lệnh cho bản thân àphải thoát ra khỏi bãi cát danh lợi đầy nhọc nhằn, đầy chông gai mà vô nghĩa.
- Nhịp điệu bài thơ lúc nhanh, lúc chậm, lúc dàn trải, lúc dứt khoátàthể hiện tâm trạng suy tư của con đường danh lợi mà nhà thơ đang đi.
=>Hình tượng kẻ sỉ cô độc, lẻ loi, đầy trăn trở nhưng kì vĩ, vừa quả quyết vừa tuyệt vọng trên con đường đi tìm chân lí đầy gian truân.
III.Tổng kết.
Bài thơ thể hện sự chán ghét của nhà thơ đối với con đường danh lợi tầm thường và niềm khao khát thay đổi cuộc sống. Nhịp điệu bài thơ góp phần diễn tả thành công những cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình về con đường danh lợi gập ghềnh, trắc trở.
4. Củng cố:Qua bài thơ, em hãy lý giải vì sao Cao Bá Quát đã khởi nghĩa chống nhà Nguyễn?
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài; Chuẩn bị:Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
Tiết 16/Tuần4 Làm văn Ngày soạn:5-9-2012/ 8-9-2012
LUYỆN TÂP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
a. Đặt vấn đề: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích giữ vai trò quan trọng .Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích gì, cách thức như thế nào chúng ta đi vào tìm hiểu.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: H/d hs làm bài tập 1
Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược nhau nhưng đều ảnh hưởng đến kết quả học tập và công tác.Anh chị hãy phân tích hai căn bệnh trên?
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho mỗi bài phân tích sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày.
Thế nào là tự phụ?cho vd.
Mỗi học sinh chúng ta cần lựa chọn thái độ sống như thế nào cho hợp lí?
Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường trong hai câu:
Lôi thôi sỉ tử vai đeo lọ
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa
GV yêu cầu học sinh viết đoạn văn phân tích và trình bày. GV nhận xét
BÀI TẬP 1
1.Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti.
-Giải thích khái niệm tự ti: tự cho mình kém cỏi, thiếu năng lực, thiếu tự tin
-Phân biệt tự ti với khiêm tốn:
-Những biểu hiện của thái độ tự ti.
+Không tin tưởng vào năng lực,khả năng của bản thân.
+Luôn lo lắng,sợ người khác khiển trách, chê cười
-Tác hại của thái độ tự ti.
+Làm cho mình yếu đi, không tiến bộ.
+Mặc cảm, không làm được việc gì
2 .Khái niệm tự phụ:
-Tự đánh giá cao về mình,luôn cho mình hơn hẳn người khác.
-Những biểu hiện của thái độ tự phụ.
+Khoe khoang, đề cao mình.
+Không tiếp thu ý kiến của người khác
-Tác hại của thái độ tự phụ:Không tìm tòi, học hỏi->không tiến bộ.
3. Xác định thái độ sống hợp lí:
-Không tự ti, không tự phụ, tự tin vào bản thân nhưng không kiêu ngạo.
-Luôn tìm tòi, học hỏi, trau dồi kiến thức
-Hoà nhã, gần gũi, chia sẻ, cùng nhau tiến bộ
BÀI TẬP 2
Lôi thôi sỉ tử vai đeo lọ
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình tượng và cảm xúc qua các từ: lôi thôi, ậm oẹ.
-Đảo trật tự cú pháp:nhấn mạnh sự lôi thôi, luộm thuộm,nhếch nhác của sỉ tử, quan trường.
-Cảm nhận về cảnh thi cử ngày xưa :thiếu đi sự nghiêm túc vốn có của kì thi tuyển chọn nhân tài cho đất nước
àViết đoạn văn có cấu tạo tổng- phân-hợp.
4. Củng cố:Chốt lại kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: - Nắm chắc bài
- Chuẩn bị:Lẽ ghét thương
+Tìm hiểu những điều ông Quán ghét và những điều ông Quán thương.
+ Hình ảnh nhà thơ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
Tuần 5/Tiết 17 Đọc văn Ngày soạn: 11-9-2012/12-9-2012
LẼ GHÉT THƯƠNG
(Trích Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
-Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh và tấm lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Đình Chiểu.
-Hiểu được đặc trưng của bút pháp: trữ tình, đạo đức.
2.Về kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của nhà thơ NĐC
3. Về thái độ: Rút ra bài học đạo đức về tình cảm yêu ghét chính đáng.
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Hình tượng lữ khách đi trên bãi cát?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu được xem là ngôi sao sáng trong bầu trời văn họcVN. Thơ văn cũng như con người ông sáng ngời tư tưởng đạo đức. Truyện Lục Vân Tiên là một trong những tác phẩm tiêu biểu.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: h/d hs tìm hiểu chung về tác phẩm.
Yêu cầu hs tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên.
GV bổ sung, hoàn thiện
Truyện LVT phản ánh những vấn đề gi? Đặc sắc nghệ thuật
Cho biết vị trí của đoạn trích?
Hoạt đông 2: H/d hs đọc diễn cảm đoạn thơ
Hoạt động 3: H/d hs tìm hiểu chi tiết
Tám câu đầu cho chúng ta biết điều gì về ông Quán và quan niệm của ông Quán?
Việc tầm phào mà ông nhắc đến ở đây ý nói đến việc gì?
(Việc đố kị nhỏ nhen của Bùi Kiệm, trịnh Hâm khi thấy thơ của Vân Tiên và Tử Trực làm nhanh và hay lại ngờ rằng “viết tùng cổ thi”)
Những điều ông Quán ghét là gì?Từ “ghét đời” gợi cho em suy nghĩ gì?
Những triều đại mà ông Quán kể ra có đặc điểm chung là gì?
Xuất phát từ đâu mà ông Quán ghét những triều đại đó đến như vậy?
GV phân tích để hs hiểu rõ hơn.
Những điều ông Quán thương là gì?
GV có thể làm rõ những điển tích, những nhân vật mà ông Quán nhắc đến để học sinh hiểu rõ hơn.
Điểm chung của những con người này là gì?Qua những nhân vật này giúp ta hiểu gì về con người Đồ Chiểu?
Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ:
Vì chưng hay ghét cũng là hay thương
Nửa phần lại ghét nửa phần lại thương.
GV tham gia bình...
Những nét đặc sắc trong nghệ thuật của đoạn trich?
Việc sử dung phép điệp và phép đối đạt được hiệu quả nghệ thuật gì?
Hoạt động 4: H/d hs tổng kết
Qua phát biểu của ông Quán chúng ta có thể thấy được gì trong con người, tâm hồn nhà thơ ?
I. TIỂU DẪN
- Tóm tắt
- ND: Tác phẩm xoay quanh xung đột giữa cái thiện và cái ác, nhằm đề cao tinh thần nhân nghĩa, thể hiện khát vọng lí tưởng về một xã hội tốt đẹp.
-TL: Là một truyện thơ Nôm bác học, thể thơ lục bát, kết hợp kể chuyện và bộc lộ cảm xúc qua hành động, lời nói của nhân vật.
- Vị trí đoạn trích: Từ câu 479-504 trong số 2082 câu thơ(phần đầu của tp)
II. ĐỌC- HIỂU ĐOẠN TRÍCH
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Tám câu đầu
-Ông Quán là người làu thông kinh sử, tính tình bộc trực, thẳng thắn, yêu ghét phân minh rõ ràngàTiêu biểu cho trí tuệ, tình cảm và tư tưởng của tác giả cũng như nhân dân miền Nam.
- Vì chưng hay ghét cũng là hay thương->căn nguyên của sự ghét là lòng thương, thương chính là gốc=> hai tình cảm đối lập nhưng thực chất là sự thống nhất, bổ sung và hổ trợ cho nhau.
b. Ông Quán bàn về lẽ ghét.
-Những điều ông Quán ghét:
-Ghét đời :Tác giả không chỉ ghét một tên vua chúa cụ thể mà ghét cả một đời, một triều đại, một chính quyền, một xã hội. Những đời đó đều lấy từ lịch sử TQ.
-Điểm chung của các triều đại đó là: chính sự suy tàn, vua chúa đắm say tửu sắc, tàn bạo bất nhân, ăn chơi hưởng lạc, không chăm lo đến đời sống của dân.
=>Cơ sở lẽ ghét chính là nhân dân.Tác giả đã đứng về phía nhân dân, xuất phát từ quyền lợi của nhân dân để ghét. Ghét sâu sắc, mãnh liệt đến độ tận cùng của cảm xúc “ghét cay ….”.
c. Ông Quán bàn về lẽ thương
- Những điều ông Quán thương
- Điệp từ thương được láy đi láy lại, mỗi lần gắn với những nhân vật nổi tiếng tài cao, đức lớn, những bậc tiên hiền, thánh nhân trong lịch sử cổ đại TQ. Đó là những người hết sức vì dân vì nước, cả đời bôn ba xuôi ngược, vất vả nhưng sự nghiệp không thành .
->NĐC cũng là người nằm trong cảnh chung đó bởi vậy ngoài tình thương còn là sự đồng cảm và kính yêu những vĩ nhân và tiếc thương cho cuộc đời, số phận của bản thân mình.
-Vì chưng hay ghét cũng là hay thương.
-Nửa phần lại ghét nửa phần lại thương
->Mối quan hệ khăng khít không thể tách rời giữa hai tình cảm ghét-thương.Càng yêu thương nhân dân, tiếc thương những người tài đức lại càng căm ghét những kẻ hại dân hại đời.Tình cảm đó rõ ràng, dứt khoát, nồng nàn, mãnh liệt.Thương ghét đều chân thành, sắc nhọn mà mộc mạc bình dị. Yêu thương nhất mực, căm ghét đến điềuàTình cảm của con người miền Nam
d. Nét đặc sắc trong nghệ thuật.
-Điệp từ :tần số sử dụng lớn: biểu hiện sự trong sáng phân minh, sâu sắc trong tâm hồn tác giả. Thương là cội nguồn cảm xúc, ghét cũng từ thương mà ra.
-Đối từ: tăng cường độ cảm xúc, yêu thương căm ghét đều đạt đến độ tột cùng.
3. Tổng kết.
Đoạn trích nói lên tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC. Lời thơ mộc mạc, chân chất nhưng đậm đà cảm xúc
4. Củng cố:Nắm nội dung ,nghệ thuật tp.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm: Chạy giặc
- Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp vào xâm lược.
-Tâm trạng, tình cảm, thái độ của tác giả.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
Tuần:5
Tiết 18 Đọc thêm Ngày soạn: 11-9-2012/12-9-2012.
CHẠY GIẶC
(Nguyễn Đình Chiểu)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vẻ đẹp tư tưởng thẩm mĩ của bài thơ và nỗi lòng đau xót, yêu nước thương dân của NĐC.
2.Về kĩ năng: phân tích thơ
3. Về thái độ: yêu nước, thương dân
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc đoạn trích “Lẽ ghét thương” và phân tích tâm trạng nhà thơ qua tình cảm thương ghét?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
Đọc TD, tìm ý chính?
Hoạt động 2: H/d hs đọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
GV chia lớp cho hs thảo luận những câu hỏi sau để làm rõ nội dung.
Câu 1. Cảnh đất nước và nhân dân giặc
Pháp đến xâm lược được miêu tả ntn? phân tích nét đặc sắc trong ngòi bút tác giả?
Câu 2.Trong tình cảnh đó, tâm trạng, tình cảm, thái độ nhà thơ ntn?
Sau khi thảo luận, nhóm trưởng lên trình bày . Gv chốt lại những ý chính.
Hoạt động 4: H/D hs tổng kết.
I.TIỂU DẪN
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Cảnh đất nước và nhân dân khi có giặc ngoại xâm.
- Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây
àThông báo về một cuộc xâm lược đột ngộtà Cảnh tan tác của phiên chợ khởi đầu cho cảnh tan hoang của đất nước
- Một bàn cờ thế phút sa tay
à tình cảnh ngặt nghèo của đâấ nước, sai lầm trong một nước cờ của triều Nguyễn
- Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay
à đảo ngữ, từ láy, động từ mạnh, đối, nhân hoáà Cảnh chạy giặc hoảng loạn, gấp gáp, bi thương.
- Bến Nghé của tiền tan bọt nước
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây
à đời sông vật chất bị tàn phá, không gian ảm đạm, tiêu điều
àBằng bút pháp tả thực, tác giả đã tái hiện cảnh chạy giặc àTội ác cảu giặc và nỗi đau của nhân dân.
b. Tâm trạng, tình cảm và thái độ nhà thơ:
- Đau lòng, xót thương trước cảnh đất nước bị thực dân tàn phá, nhân dân lầm than.
- Căm thù giặc sâu sắc.
- Mỉa mai, thất vọng trước sự nhu nhược của triều Nguyễn.
- Hỡi trang dẹp loạn rày đâu vắng
Nỡ để dân đen mắc nạn này?
Chttà mỉa mai, trách cứ “trang dẹp loạn” và là tiếng kêu cứu.
3. Tổng kết:Hiện thực đ.n,tấm lòng của nà thơ
4. Củng cố: Tâm sự yêu nước của cụ Đồ Chiểu.
5. Dặn dò: Nắm chắc bài; chuẩn bi: Bài ca phong cảnh Hương Sơ
Tiết 19/Tuần5 Đọc thêm Ngày soạn:13-9-2012/15-9-2012
BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN
(Chu Mạnh Trinh)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được giá trị phát hiện của bài thơ về vẻ đẹp HS, niềm say mê của tác giả trước vẻ đẹp của thắng cảnh thiên nhiên đất nước. Đó cũng chính là khía cạnh trong tình yêu nước.
2.Về kĩ năng: phân tích thơ
3. Về thái độ: yêu và có ý thức giữ gìn di sản thiên nhiên của đất nước
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, gợi mở, giảng bình
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Lẽ ghét thương và phân tích tâm trạng của ông Quán?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: GV vào bài: Bài ca phong cảnh Hương Sơn
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Gv giới thiệu về tác giả...
Hoạt động 2: H/d hs đọc diễn cảm bài thơ
-Trình bày cảm nhận chung?
- Chia bố cục?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
Cảnh đẹp HS được tác gỉa giới thiệu ntn? Cảm xúc của tác giả?
Cái thần HS hiện ra ntn?
Tác giả đã tả cảnh HS ra sao?
GV hướng dẫn HS phát hiện từ ngữ mang thần thái, hình ảnh gợi tả, các biện pháp NT và phân tích ý nghĩa.
Tác giả đã suy niệm điều gi? Đằng sau màu sắc tôn giáo là điều gi?
GV giảng, liện hệ...
Hoạt động 4: h/d hs tổng kết
I. TÁC GIẢ.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Giới thiệu Hương Sơn
- Giới thiệu từ nhiêù góc độ để nói điều chưa nói ra: HS rất đẹp, hứa hẹn nhiều thú vị.
à thế riêng của HS: trùng điệp, rộng lớn, lãng đãng, bồng bềnh àtâm trạng ao ước, ngạc nhiên, vui mừng
àCách giới thiệu rất khéo, tự nhiên, thuyết phục về HS trùng điệp, kì thú, thanh tao.
b. Tả cảnh Hương Sơn
* Cái thần HS:
- Chim cúng trái, cá say kinh, tiếng chày kình là h/a độc đáo, thần tìnhàCảnh Phật
- Khách tang hảiàdu khách(tác giả) àtrần tục “giật mình trong giấc mộng” àsayàmê: hồn người hoà với cảnh
* Vẻ đẹp của thắng cảnh HS:
- Câu 9,10: liệt kê, điệp từàấn tượng về một quần thể vừa thiên tạo, vừa nhân tạo.
- Nhác trông...gấm dệt: trông thoáng qua. Cảnh đẹp ở tư thế nhiều tầng, hùng vĩ, gần gũi với con người.
- Thăm thẳm...thang mây: vẻ đẹp siêu thoát.
c. Suy niệm của nhà thơ:
- Cừng giang sơn...xếp đặt? Chtt: vẻ đẹp HS àTổ quốcà Tự hào.
- NT tăng tiến: cành ...càng: Sự rugn cảm thiết tha trước vẻ đẹp của HS- TQ.
- Tạo hoá, tràng hạt...: m/s tôn giáo ànguỵ trang cho sự rung cảm của tâm hồn: siêu thoát mà không siêu hình àE dè khi bộc lộ lòng yêu nước.
3. Tổng kết:Qua bức tranh thiên nhiên nhà thơ thể hiện lòng yêu nước thầm kiến của mình.
4. Củng cố: Tâm sự yêu nước của CMT?
5. Dặn dò: Nắm chắc bài; chuẩn bi: Trả bài số 1: Làm đề cương đề bài viết
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 5 / Tiết 20 Làm văn Ngày soạn:14-9-2012/ 15-9-2012.
TRẢ BÀI SỐ 1
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung cơ bản của đề bài, cách làm bài văn nghị luận xã hội.
2.Về kĩ năng: rèn luyện khả năng tự thẩm định, đánh giá, tự phát hiện và sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, liên kết văn bản.
3. Về thái độ: có ý thức học tập và rèn luyện.
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, diễn giảng
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. GV: Đọc, thiết kế giáo án
2. HS: Đọc, soạn bài
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: GV vào bài: Trả bài số 1
b. Triển khai bài: dựa vào đề chung và đáp án chung để trả bài.
c.Ra bài viết số 2(học sinh làm ở nhà)
................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI VIẾT SỐ 2 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 11
Bài làm ở nhà
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Đề khảo sát được biên soạn nhằm kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương tình môn Ngữ văn lớp 11.
Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình ngữ văn 11 với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau:
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
- Về kiến thức:
Đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trung đại,thông qua cuộc đời HXH nhận ra được cảm xúc, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật trữ tình, phát hiện được hình ảnh, chi tiết nghệ thuật của bài thơ tự tình II từ đó làm rõ nhận định “Thơ Nôm HXH là tiếng nói quyết liệt đòi quyền hưởng hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, là tiếng thơ độc đáo, táo bạo trong cách dùng từ ngữ, hình ảnh phá vỡ nhiều quy phạm của thơ cổ điển”
-Về kĩ năng sống:+Giải quyết vấn đề, xác định các lựa chọn, biết suy nghĩ về vấn đề nghị luận lựa chọn cách giải quyết đúng đắn,lập luận chặt chẽ, để triển khai một vấn đề văn học.
+Tự nhận thức xác định giá trị tự tin tự trọng: khi học sinh xác định được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi con người cần hướng towiskhi triển khai bài nghị luận.
-Phương pháp:
Thực hành biết viết bài văn nghị luận về một nhận định liên quan đến tác giả, tác phẩm vh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TL
TL
TL
TL
Nghị luận văn học:cuộc đời, thơ Tự tình II của HXH.
Câu
Điểm
Nhận biết: Thuộc lòng bài thơ, nhớ được một số nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, những chi tiết tiêu biểu trong bài thơ đã được xác định đúng kiểu bài nghị luận văn học
Thông hiểu: Hiểu được nội dung biểu đạt; phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật đặc sắc; nhận ra được ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm ;biết so sánh để nhận ra việc phá vỡ tính quy phạm của thơ cổ điển trong thơ HXH cụ thể bài Tự tình II và cách làm một bài văn NLVH.
Vận dụng: Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác nghị luận và phương thức biểu đạt để làm rõ nhận định “Thơ Nôm HXH là tiếng nói quyết liệt đòi quyền hưởng hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, là tiếng thơ độc đáo, táo bạo trong cách dùng từ ngữ, hình ảnh phá vỡ nhiều quy phạm của thơ cổ điển.”
1
10
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
BÀI VIẾT SỐ 2 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 11
Bài làm ở nhà.
Có ý kiến cho rằng : “Thơ HXH là tiếng nói quyết liệt đòi quyền hưởng hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, là tiếng thơ độc đáo, táo bạo trong cách dùng từ ngữ, hình ảnh, phá vỡ nhiều quy phạm của thơ cổ điển”.
Bằng những hiểu biết về HXH và việc phân tích bài thơ Tự tình II, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
...............................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT SỐ 2
MÔN:NGỮ VĂN – LỚP 11 Bài làm ở nhà.
TT
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
I.Kĩ năng
II.Kiến thức
1.MB
2.TB
3.KB.
- Vận dụng các thao tác lập luận: giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận...
- Trình bày ý rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi, chính tả, dùng từ, ngữ pháp, nêu được những suy nghĩ riêng của bản thân.
HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung chính sau:
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
1.Về tiếng nói quyết liệt đòi quyền hưởng hạnh phúc của người phụ nữ trong xhpk
-Con người ai cũng có nhu cầu và khao khát hạnh phúc nhưng xhpk trọng nam khinh nữ, không cho người phụ nữ có cái quyền bình thường nhất mà lẽ ra họ phải được hưởng theo quy luật của tạo hóa.
-Nhiều người phụ nữ vì thế phải ngậm ngùi chôn vùi ước mơ, tình yêu hạnh phúc của mình.
HXH cũng là một người phụ nữ sống trong xhpk ,bà không chỉ nhìn thấy những cảnh đời trớ trêu, những người phụ nữ,bị xã hội xử tội, kết án một cách thảm khốc mà chính bà cũng là nạn nhân của xh bởi lẽ đó nhà thơ rất thông cảm và đồng cảm cho số phận của họ.
-Cuộc đời HXH cũng như thơ văn của bà đã phản ứng mạnh mẽ với xh, đòi quyền hưởng hạnh phúc cho bà nói riêng và cho người phụ nữ nói chung.
2.Về tiếng thơ độc đáo táo bạo trong cách dùng từ ngữ, hình ảnh phá vỡ nhiều quy phạm của thơ cổ điển, cần nêu và phân tích theo hướng:
-Chủ động, bộc trực trong việc giải bày tâm sự của chính mình. Không chút mặc cảm khi bộc bạch cả những tình ý thầm kín, những khát khao tế nhị trong cõi lòng người phụ nữ, giọng điệu nghiêng về bi phẫn với các sắc thái uất ức, chua chát mà chính là cách thể hiện rất riêng của một khát khao hạnh phúc mảnh liệt.
- Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật:Sử dụng từ ngữ hình ảnh gây ấn tượng mạnh, các từ thuần Việt giàu hình ảnh, màu sắc, đường nét với sắc thái đặc tả mạnh; nghệ thuật cực tả (đẩy đối tượng miêu tả tới độ cùng cức của tình trạng và dùng từ ngữ mang tính tạo hình cao để miêu tả) làm cho hình ảnh có khả năng gây ấn tượng mạnh…
- Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận.
- Mở rọng nâng cao vấn đề.
1 điểm
8 điểm
(3 điểm)
1đ
1đ
1đ
(5 điểm)
2,5đ
2,5đ
1điểm
0,5đ
0,5đ
Tuần 6/Tiết 21 Đọc văn Ngày soạn:17-9-2012/20-9-2012
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
(Nguyễn Đình Chiểu)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
2.Về kĩ năng sống:Cảm nhận được thời thế trong xh NĐC sống,hành động của nhà thơ.
3. Về thái độ: kính phục nhân cách, tài năng NĐC, có thái độ sống đúng đắn.
B. PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, diễn giảng, tích hợp
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Hiện thực đất nước trong những ngày đầu bị pháp xâm lăng/thái độ tình cảm của nhà thơ?(Chạy giặc)-NĐC-
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: H/d hs tìm hiểu những nét chính về cuộc đời NĐC.
Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt những nét chính về cuộc đời tác giả?
Qua cuộc đời, em có cảm nhận sâu sắc gì ?
Hoạt động 2: H/d hs tìm hiểu những nét chính về sự nghiệp văn chương NĐC
Kể tên những tác phẩm chính của NĐC?
Từ các tác phẩm, đoạn trích đã học, em hãy rút ra quan điểm sáng tác của NĐC?
Cảm nhận của em về hai câu thơ:
GV bình , liên hệ...
Giá trị thơ văn NĐC thể hiện ntn?
Dựa vào những đoạn trích đã học về Truyện LVT, hãy cho biết lí tưởng đạo đức của NĐC được xây dựng chủ yếu trên những cơ sở t/c nào?
Có điều gì gần gũi về tư tưởng nhân nghĩa của NTrãi và NĐC?
GV diễn giảng...
Nội dung trữ tình yêu nước trong thơ văn NĐC? Tác động tích cực của những sáng tác thơ văn ấy đối với cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp đương thời?
GV minh hoạ...
Nghệ thuật thơ văn NĐC có gì đặc sắc?
Sắc thái NB biểu hiện ở những điểm nào?
GV minh hoạ...
Hoạt động 3: H/d hs tổng kết lại bài học
Gọi 1 hs đọc to phần ghi nhớ ở sgk.
GV chốt...
A. PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
I. CUỘC ĐỜI(1822-1888)
1. Tóm tắt tiểu sử
2. Nhân cách nhà thơ:
- Có hiếu, rất thương mẹ
- Ý chí và nghị lực sống
- Lòng yêu nước thương dân
- Tinh thần bất khuất trước kẻ thù.
II. SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG
1. Các tác phẩm chính:
- Truyện Lục Vân Tiên
- Dương Từ- Hà Mậu
- Chạy giặc
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Văn tế Trương Định
- Ngư tiều y thuật vấn đáp...
2. Quan điểm sáng tác: Dùng văn chương đề cao chính đạo, chính nghĩa; văn chương là vũ khí “phò chính trừ tà”
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
(Dương Từ- Hà Mậu)
3. Nội dung thơ văn
a. Lý tưởng đạo đức nhân nghĩa
Làm thơ để truyền dạy những bài học về đạo lý làm người chân chính
+Mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho nhưng lại đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc
+ Những n/v lý tưởng: xuất thân nơi nghèo khó, sống nhân hậu thuỷ chung, biết gìn giữ nhân cách thẳng ngay, cao cả, dám đấu tranh và có đủ sức mạnh để chiến thắng những thế lực bạo tàn, cứu nhân độ thế.
b. Lòng yêu nước thương dân
- Khóc than cho tổ quốc gặp buổi thương đau
- Tố cáo tội ác của kẻ thù, lên án những kẻ bán nước cầu vinh.
- Ca ngợi những sĩ phu yêu nước, biểu dương những nghĩa sĩ đã chiến đấu hi sinh vì tổ quốc.
- Gĩư niềm tin vào ngày mai
- Bất khuất trước kẻ thù
Khích lệ lòng yêu nước và ý chí cứu nước của nhân dân ta.
4. Nghệ thuật thơ văn
- Văn chương trữ tình -đạo đức. Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm trong sáng, nhiệt thành.
- Văn chương đậm đà sắc thái Nam Bộ: xây dựng tính cách Nam Bộ, lời ăn tiếng nói mộc mạc, giản dị, lối thơ thiên về kể.
III. GHI NHỚ :SGK
4. Củng cố: Suy nghĩ về nhận định của XD “ Cái ưu ái đối với người laođộng, sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”
5. Dặn dò: - Nắm chắc đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ Đồ Chiểu
- Chuẩn bị:Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc : Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ?
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tuần 6/Tiết 22,23 Đọc văn Ngày soạn17-9-2012/21-9-2012
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
(Nguyễn Đình Chiểu)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân nghĩa sĩ.
- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của nhà thơ: khóc cho nghĩa quân đã hi sinh, khóc cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại.
- Những thành tựu về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật.
2.Về kĩ năng sống: Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về tiếng khóc đau thương của Nguyễn Đình Chiểu; Tư duy sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân ngĩa sĩ, về quan niệm sống vinh-nhục; Tự nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn qua tác phẩm.
3. Về thái độ: tự hào, ngưỡng mộ nghĩa quân Cần Giuộc
B. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm: Ghi lại những biểu hiện của hình tượng người nghĩa sĩ trong văn bản, sau đó troa đổi nhóm để tìm ra những điểm quan trọng để báo cáo trước lớp; Diễn đạt sáng tạo: HS trình bày những cảm nhận của các nhân về cảm xúc đau thương được thể hiện qua bài văn tế.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn.
Trình bày h/c ra đời của bài văn tế?
Em hiểu gì về thể loại văn tế? Em biết những văn bản văn tế nào? Nêu bố cục?
Hoạt động 2: H/D hs đọc- hiểu văn bản
* GV hướng đẫn học sinh đọc theo đặc trưng thể loại, chú ý giọng điệu và t/c đối xứng của các câu văn biền ngẫu; hướng dẫn h/s tìm hiểu các điển tích và từ cổ trong bài.
* Tìm hiểu phần lung khởi:
Nhận xét NT của 2 câu đầu? Có ý nghã gì?
GV t/g bình...
* Tìm hiểu phần thích thực:
- Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống của nghĩa quân Cần Guộc.
- Thái độ căm thù giặc ngoại xâm
- ĐK chiến đấu
- Khí thế chiến đấu.
Thái độ căm thù giặc ngoại xâm được thể hiện qua những từ ngữ nào? Suy nghĩ gì về thái độ căm thù của họ?
Nhận xét về từ ngữ, h/a trong câu bên, nói lên nỗi niềm gì của người nông dân- nghĩa sĩ?
GV nói rõ sự chuyển biến thái độ; cảm tính- lí tính
Em suy nghĩ gì về đk c/đ của nghĩa quân và địch?
Khí thế chiến đấu: của nghĩa quân được thể hiện qua những biện pháp NT gì? Ý nghĩa?
B. PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I. TIỂU DẪN
1. Hoàn cảnh sáng tác(SGK)
2. Thể loại văn tế:
3.Bố cục: 4 phần: lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm bố cục
2. Tìm hiểu văn bản
a. Lung khởi
-Có ý nghĩa khái quát, báo hiệu về chủ đề tư tưởng của bài văn tế: ca ngợi tấm lòng tự nguyện hi sinh của những nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- Tác giả đặt ngay hình tượng người nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch sử, trong cái dữ dội của chiến tranh và họ bộc lộ vẻ đẹp của mình.
b. Thích thực
* Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống của người nghĩa quân Cần Guộc.
- Côi cút...nghèo khó: h/a gợi tả, lời văn cô đọng những người nông dân làm ăn lẻ loi, đáng thương, vất vả đến tội nghiêp.
- H/c sinh sống: làng bộ
- Không biết chút gì về chiến trận, binh đao.
* Thái độ căm thù giặc ngoại xâm.
- Mùi tinh chiên...ghét thói mọi => ss giản dị căm thù mang tâm lí nông dân.
- trắng lốp...ăn gan
đen sì...cắn cổ
ngôn ngữ nông dân ...sự cảm nhận kẻ thù một cách rất cụ thể qua những màu sắc mạnh, thái độ mộc mạc, bộc trực n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án văn 11.doc