Giáo án Toán tiết 11: Triệu và lớp triệu

Tài liệu Giáo án Toán tiết 11: Triệu và lớp triệu: Tuần Thứ ngày tháng năm Môn : TOÁN (11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I Mục tiêu : Giúp Hs - Biết đọc viết các số đến lớp triệu . Củng cố về các hàng , lớp đã hoc . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu II Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn các lớp như SGK III Hoạt động dạy hoc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS Chấm vở của tổ 3 Nhận xét của GV 2. Bài mới: Giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. GV ghi đề lên bảng Hướng dẫn đọc, viết các số đến lớp triệu: GV treo bảng phụ đã kẻ sẳn lên bảng GV vừa viết vào bảng phụ vừa nói: “Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. Em nào có thể lên viết số này? - Em nào có thể đọc số này? GV hướng dẫn + Tách các số trên thành lớp thì được 3 lớp là: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa nói vừa gạch chân dưới từng lớp bằng phấn màu 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Ở mỗi lớp ta dựa vào c...

doc11 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán tiết 11: Triệu và lớp triệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Thứ ngày tháng năm Môn : TOÁN (11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I Mục tiêu : Giúp Hs - Biết đọc viết các số đến lớp triệu . Củng cố về các hàng , lớp đã hoc . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu II Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn các lớp như SGK III Hoạt động dạy hoc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS Chấm vở của tổ 3 Nhận xét của GV 2. Bài mới: Giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. GV ghi đề lên bảng Hướng dẫn đọc, viết các số đến lớp triệu: GV treo bảng phụ đã kẻ sẳn lên bảng GV vừa viết vào bảng phụ vừa nói: “Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. Em nào có thể lên viết số này? - Em nào có thể đọc số này? GV hướng dẫn + Tách các số trên thành lớp thì được 3 lớp là: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa nói vừa gạch chân dưới từng lớp bằng phấn màu 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Ở mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó. Vậy số này đọc là: 342 triệu 157 nghìn 413 Gọi Hs đọc lại GV viết thêm vài số khác gọi Hs đọc Gọi Hs nêu lại cách đọc -3 Hs lên bảng sửa bài -Lớp theo dõi nhận xét -Hs lắng nghe -Vài Hs nhắc lại đề -1 Hs lên viết vào bảng phụ -Cả lớp viết bảng con -1 vài Hs đọc -Lớp nhận xét -Hs thực hiện tách số như GV -Một số Hs đọc -Lớp đọc đồng thanh -2 Hs Luyện tập thực hành: Bài 1: GV treo bảng phụ viết sẵn bài 1 SGK có kẻ thêm cột viết số Gọi Hs nhận xét Bài 2: Gọi 1 Hs đọc đề GV viết nhanh các số lên bảng Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? GV gọi Hs đọc bất kì số trên bảng do GV chỉ Nhận xét Bài 3: Yêu cầu Hs viết vào vở theo lời đọc của GV Bài 4: Yêu cầu Hs nhìn vào SGK GV nêu câu hỏi như SGK và thêm vài câu hỏi khác như: Bậc học nào có số Hs nhiều nhất ? Bậc học nào có số GV ít nhất ?ú Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nêu lại cách đọc các số đến lớp triệu ? Nhận xét dặn dò - 1 Hs đọc yêu cầu bài - 1 Hs lên bảng làm -Lớp viết số vào vở theo thứ tự Số đúng là: 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 291 712, 308 250 705, 500 209 037 -1 Hs -Hs đọc -Hs làm vở -3 Hs lên bảng -Số đúng : 10 250 214, 253 564 888 4 036 105, 700 000 231 -Một Hs đọc bài 4 -Lớp trả lời -Nhận xét Tuần Thứ ngày tháng năm Môn Toán (12) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs : + Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu + Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số II. Chuẩn bị: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 Hs GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Trong giờ học Toán này, các em sẽ được luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. GV ghi đề lên bảng a. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hỏi: Em hãy nêu lại các hàng, các lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Cho ví dụ số có đến hàng chục triệu Cho ví dụ số có đến hàng trăm triệu GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 1 Yêu cầu Hs quan sát Gọi Hs lên bảng Nhận xét Bài 2: GV viết các số lên bảng Gọi Hs đọc Gv hỏi nêu các chữ số ở từng hàng của số ? Có thể hỏi số: 8 500 658 Số này gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Bài 3: Gọi 1 Hs đọc Hỏi : Bài yêu cầu gì? Hỏi : Số gồm có mấy trăm triệu? Mấy chục triệu? Mấy triệu? GV nhận xét Bài 4: Gọi Hs đọc GV viết lên bảng: a) 715 638 b) 571 638 c) 836 571 Hỏi trong số này chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào? Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? Tương tự các số còn lại cách hỏi như câu a Nhận xét 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét - Hs viết số 80 chục triệu, 4 triệu, 6 trăm nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 7 chục, 1 đơn vị - Lớp nhận xét Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu Có 7, 8 hoặc 9 chữ số Ví dụ: 34 150 000 Ví dụ: 632 547 168 - Hs quan sát - Gọi 1 Hs lên bảng viết vào chỗ trống - Lớp viết vào bảng con - Nhận xét -Thảo luận nhóm đôi - Gọi Hs đọc từng số ( nêu rõ thứ tự các số từ phải sang trái) - Số 32 640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 3 ở hàng chục triệu. Có 8 triệu 5 trăm nghìn, 6 trăm 5 chục 8 đơn vị. - 1 Hs đọc - Yêu cầu viết số 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - 1 Hs đọc đề - Hs theo dõi - Gọi 1 Hs đọc số và chỉ rõ hàng, lớp Ở số 715 638 thì số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn Là 5 000 Số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn - Số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị Tuần Thứ ngày tháng năm Môn Toán (13) Luyện Tập I Mục tiêu : Giúp HS củng cố về + Cách đọc số viết số đến lớp triệu +Thứ tự các số +Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp II Chuẩn bị -Bảng phụ III Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ GVnhận xét - ghi điểm 2 Bài mới - Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc viết số có nhiều chữ số và làm quen với tỉ GV ghi đề lên bảng + Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc Hỏi : Yêu cầu của bài GV ghi số lên bảng Gọi Hs trả lời GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Gọi Hs đọc Hỏi yêu cầu của bài? Yêu cầu Hs tự làm GV nhận xét ghi điểm Bài 3: GV treo bảng số liệu lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê nội dung gì ? - Hãy nêu số dân của từng nước được thống kê ? - Gọi 2HS - Đọc số : 657 894 512 - Viết số : 631 145 208 - 1 HS đọc bài - HS thảo luận nhóm đôi - HS đứng tại chỗ đọc số và nêu giá trị chữ số - Nhận xét bài của bạn - 1 HS - Yêu cầu viết số - 1 HS lên bảng viết số cả lớp làm vở HS đổi vở - Thống kê về dân số của một nước vào tháng 12 năm 1999 - HS nối tiếp nhau đọc: Việt Nam Là 77 triệu 263 nghìn Lào: 5 trịệu ba trăm nghìn Campuchia: 10 trịệu chín trăm nghìn Liên bang nga: 147 triệu hai trăn nghìn Hoa kỳ: 273 triệu ba trăm nghìn Ấn độ: 989 triệu hai trăm nghìn -Nước nào có số dân nhiều nhất? -Nươcï nào có số dân ít nhất ? -Hãy đọc tên các nước có dân tăng dần? Bài 4: Hỏi: Em nào có thể viết được số một nghìn triệu? GV ghi cách viết đúng là: 1 000 000 000 và nói: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ GV: Số 1tỉ có mấy chữ số? Đó là những số nào Viết vào bảng con số 5 tỉ, 10 tỉ - Hỏi 5 tỉ là mấy nghìn triệu ? - 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? - Số 10 tỉ có mấy chữ số ? Đó là những số nào ? GV viết lên bảng số : 315 000 000 000 và hỏi số này có bao nhiêu nghìn triệu? - Vậy là bao nhiêu tỉ? Bài 5: GV treo lược đồ lên bảng và giới thiệu các tỉnh, thành phố, số dân có trên lược đồ. - Yêu cầu Hs lên chỉ trên lược đồ và đọc số dân GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Ấn độ nhiều nhất. Lào ít nhất Lào, Campuchia, Việt Nam, Liên bang nga, Hoa kỳ, Ấn độ -1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - Lớp đọc: 1 tỉ Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là một chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1 HS viết 5 000 000 000, 10 000 000 000 5 tỉ là 5 nghìn triệu 10 tỉ là 10 nghìn triệu 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1 Là 315 nghìn triệu Là 315 tỉ - Hs quan sát lược đồ và lắng nghe - Hs lên bảng chỉ Tuần Thứ ngày tháng năm Môn Toán (14) Dãy số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp học sinh + Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên + Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên II. Chuẩn bị: Bảng con , phấn III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : 3 Hs GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết được về số tự nhiên và dãy số tự nhiên GV ghi đề lên bảng a) Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên GV : Em hãy kể một vài số mà em đã học (lưu ý GV ghi các số mà Hs kể là số tự nhiên lên bảng, còn các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng ) Gọi Hs đọc lại các số GV vừa ghi GV nói: Các số 5, 6, 7, 25, 36, 487...được gọi là số tự nhiên. GV chỉ vào các số ghi riêng và nói đây không phải là số tự nhiên GV: Em nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 ? Hỏi : Dãy số này gọi là gì ? Và sắp xếp theo thứ tự nào? GV chốt: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu Hs nhận biết đâu là dãy số tự nhiên + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.. . + 0, 1, 2, 3, 4, 5. + 0, 5, 10, 15, 20 ... + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ... GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. Hỏi: - Điểm gốc của tia số ứng với số nào? Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? Cuối tia số cố dấu gì? Thể hiện điều gì? GV : Cho Hs vẽ tia số lên bảng con ( Lưu ý các điểm trên tia số cách đều nhau) 2. Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên Yêu cầu Hs qan sát dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? + Khi thêm 1 vào số 1 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhên so với số 1 ? + Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 100 GV chốt: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. GV hỏi : Khi bớt 1 ở số 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 4 ? +Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 100? Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta đựơc số nào? + Có bớt 1 ở 0 được không? + Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ? + Có số nào nhỏ hơn 0 không ? GV chốt: Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0. Số 0 không có số tự nhiên liền trước GV : 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. Số 7 kém số 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị? + 1 000 hơn 999 mấy đơn vị? 999 kém 1 000 mấy đơn vị? + Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? Luyện tập: Bài 1: Gọi Hs đọc Hỏi : Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? Nhận xét Bài 2: Gọi Hs đọc Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? Muốn tìm số liền trươc của một số ta làm thế nào? Nhận xét Bài 3: Gọi Hs đọc Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị? Nhận xét Bài 4: Yêu cầu Hs tự làm bài Hỏi : Đặc điểm của từng dãy số ? GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét chuẩn bị bài sau - 3 Hs lên bảng viết số - Viết số biết số đó gồm có: 7 chục triệu 8 chục nghìn 9 nghìn 8 trăm 2 chục 6 đơn vị - Hs nhận xét - 2 đến 3 Hs kể. Ví dụ: 5, 6, 7, 8, 23, 36, 487.. . - 2 Hs lần lượt đọc - Hs lắng nghe - 2 Hs lên bảng viết. Lớp viết bảng con Vd: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,.. ...99, 100.. . - Gọi là dãy số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Vài Hs nhắc lại + Hs quan sát từng dãy số và trả lời: + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên + Không phải là dãy số tự nhiên, vì sau số 5 có dấu . thể hiện số 5 là số cuối cùng trong dãy số. Nên đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên. + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 0 và 5, giữa 5 và 10, giữa 10 và 15 + Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm là để chỉ các số lớn hơn 7 Hs quan sát + Số 0 + Ứng với một số tự nhiên + Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau. + Cuối tia số có dấu mũi tên , thể hiện tia số còn tiếp tục biễu diễn các số lớn hơn Hs quan sát và trả lời + Ta được số 1 + Số 1 là số đứng liền sau số 0 + Khi thêm 1 vào 1 ta được số 2. Số 2 là số liền sau của số 1 + Ta được số 101, số 101 là số liền sau của số 100 + Hs nhắc lại + Ta được số 4 là số đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên + Ta được số 99 là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên + Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền trước của số đó + Không bớt được 1 ở số 0 + Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có số liền trước + Không có + 7 kém 8 là 1 đơn vị. 8 hơn 7 là 1 đơn vị + 1 000 hơn 999 là 1 đơn vị. 999 kém 1 000 là 1 đơn vị + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị 1 Hs đọc + Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 + 1Hs lên bảng làm cả lớp làm vở + 1 Hs đọc + Tìm số liền trước + Ta lấy số đó trừ đi 1 + 1 Hs lên bảng làm cả lớp làm vở + Hơn hoặc kém nhau một đơn vị + 1 Hs lên bảng + Hs tự làm: a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909 b) Dãy các số chẵn c) Dãy các số lẽ Lớp nhận xét Tuần Thứ ngày tháng năm Môn : Toán (15) VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu +Giúp HShệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : -Đặc điểm của hệ thập phân -Sử dụng 10kí hiẹu (chử số )để viết số trong hệ thập phân Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể II Chuẩn bị : Bảng con III Hoat động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2HS Nhận xét 2 Bài mới : Giới thiệu Giờ học hôm nay , các em sẽ nhận biết được một só đặc điểm đơn gản của hệ thập phân GV ghi đề lên bảng a) Đặc điểm của hệ thập phân GV viết lên bảng và yêu cầu HS làm 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn .. ..nghìn = một chục nghìn 10 chục nghìn =.. .. .. trăm nghìn GV hỏi : Qua bài tập trên em nào cho cô biết trong hệ thập phân cứ 10đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? GV chốt lại : Chính vì thế ta gọi đây là số thập phân b)Cách viết số trong hệ thâp phân : GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ só đó là những chữ số nào ? Em hãy dùng các chữ số trên để viết các chữ số sau Chín trăm chín mươi chín Hai nghìn không trăm linh măm Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba GV : Như vậy với mười chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999 GV chốt : cùng là chữ số 9nhưng ỏ những vi trí khác nhau nên giá trị khác nhau . Vậy có thể nói giá trị của mổi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó c) Luyện tập : Bài 1: Yêu cầu HS đoc bài mẫu sau đó tự làm Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra Gọi 1 HS đọc bài làm của mình cho lớp nghe GV nhận xét ghi điểm Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết thành tổng GV nêu cách viết đúng và học sinh tự làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 3 : HS đọc Đề bài yêu cầu gì ? Giá trị của mổi chữ í số phụ thuộc vào điều gì ? GV viết số 45 và hỏi : Nêu giá trị của chữ số 5? Yêu cầu HS tựü làm Nhận xét ghi điểm 3 Củng cố dặn dò Nhận xét 2 HS lên bảng Viết số thích hợp vào chổ trống a) 110, 120, _-, , , b) 10987, , 10989, , , +HS nối tiếp nhau nhắc lại + HS lên bảng làm - lớp làm bảng con 10 đơn vị = 1chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1trăm nghìn - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó - HS nhắc lại : ta gọi hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp no + Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, +1 HS lên bbảng viết cả lớp viết bảng con . + 999, + 2005, + 685 402 793 . HS : Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị, số 9 ở hàng chục là 9 chục , ở hàng trăm là 9 trăm HS nhắc lại kết luận của GV + HS làm vào vở + HS đổi vở + 1 HS lên bảng viết 387 = 300 + 80 +7 +1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở 1 HS đọc + Ghi giá tri của chữ số 5 trong mỗi số sau Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó Trong số 45 giá trị của chữ số 5 là5 đơn vị vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTOAN3.doc
Tài liệu liên quan