Tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 95: OANH, OACH - Bùi Thị Ngọc: Tuần 23 ( Từ ngày 12 / 2 / 2007 đến ngày 23 / 2 / 2007 )
Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 95: oanh, oach.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại.
- Đọc đúng câu ứng dụng: “ Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kể hoạch nhỏ ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
H biết nói về nhà máy, cửa hàng, doanh trại quân đội mà em biết. Nói về người và vật trong nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: áo choàng. Đọc lại.
- H mở sgk / 25. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 95: oanh, oach.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: oanh. Vần oanh được tạo nên từ âm o, âm a và âm nh. Đọc là oanh.
- Phân tích vần oanh.
- G đọc đánh vần.oanh
- G đọc trơn : oanh
- Chọn vần oanh ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần oanh chọn âm d ghép vào trước vần oanh ta ...
41 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 95: OANH, OACH - Bùi Thị Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 ( Từ ngày 12 / 2 / 2007 đến ngày 23 / 2 / 2007 )
Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 95: oanh, oach.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại.
- Đọc đúng câu ứng dụng: “ Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kể hoạch nhỏ ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
H biết nói về nhà máy, cửa hàng, doanh trại quân đội mà em biết. Nói về người và vật trong nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: áo choàng. Đọc lại.
- H mở sgk / 25. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 95: oanh, oach.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: oanh. Vần oanh được tạo nên từ âm o, âm a và âm nh. Đọc là oanh.
- Phân tích vần oanh.
- G đọc đánh vần.oanh
- G đọc trơn : oanh
- Chọn vần oanh ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần oanh chọn âm d ghép vào trước vần oanh ta
được tiếng gì?
- Phân tích tiếng doanh.
- G ghi: doanh. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 26. Tranh vẽ gì?
- G ghi: doanh trại. Đọc mẫu.
* Ghi: oach ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: mới toanh
- G ghi. khoanh tay kế hoạch
Mới toanh loạch xoạch
- G đọc mẫu.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ oanh?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín …
- Nhận xét chữ oách .
- G hướng dẫn theo nét chữ. Điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng của các con chữ, khoảng cách của các chữ trong một chữ.
- Nhận xét từ doanh trại.
- G hướng dẫn theo nét chữ.Chú ý điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng, khoảng cách của các con chữ trong một chữ.
- Nhận xét chữ ; thu hoạch G hướng dẫn (tương tự).
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Doanh trại bộ đội...
- H đọc.
- oanh, oach.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ o viết trước, con chữ a, nh viết sau cao 5 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 27. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Chúng em tích cực … kế hoạch nhỏ.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H G lưu ý điểm đặt bút điẻm dừng bút của các con chữ trong một chữ.
- Dòng 1 : viết từ đường kẻ 2
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 1 đường kẻ viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 27. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Hoạch.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Doanh trại quân đội là nơi ở của ai?
- Nhà máy là nơi làm việc của ai?
- ở đó làm ra những gì?
- Cửa hàng bán những thứ gì?
- Em đã được đi cửa hàng bao giờ chưa?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 96.
______________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 96: oat, oăt.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng câu ứng dụng: “ Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
H biết nói về tên một vài phim hoạt hình mà em biết, hoặc tên một vài nhân vật em đã được xem trong phim hoạt hình, một vài điều em thấy thú vị khi xem một bộ phim hoạt hình nào đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: khoanh tay. Đọc lại.
- H mở sgk / 27. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 96: oat, oăt.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: oat. Vần oăt được tạo nên từ âm o, âm a và âm t. Đọc là oat.
- Phân tích vần oat.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần oat ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần oat chọn âm h ghép vào trước vần oat, thanh nặng ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng hoạt.
- G ghi: hoạt.
- đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 28. Tranh vẽ gì?
- G ghi: hoạt hình. Đọc mẫu.
* Ghi: oăt ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: lưu loát.
- G ghi. lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ oat?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín …
- Nhận xét chữ oăt
- G hướng dẫn theo nét chữ.
- nhận xét từ : hoạt hình.
- G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ khoảng cách giữa chữ trong một từ.
- Nhận xét từ : loắt choắt.G hướng dẫn tương tự.
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Phim hoạt hình.
- H đọc.
- oat, oăt.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ o viết trước, con chữ a, t viết sau cao 3 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 29. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Thoắt một cái… cánh rừng.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* đọc SGK
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần.
- Dòng 2: Viết 6 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 29. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Thoắt.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Phim đang chiếu trên màn ảnh là phim gì?
- Em đã xem những phim hoạt hình nào?
- Em thích những nhân vật nào trong phim đó?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 97.
________________________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2007.
Tiếng Việt.
Bài 97: Ôn tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 91 -> 96.
- Đọc đúng các từ có các vần đó và đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào …. dát vàng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Chú gà trống khôn ngoan ”
Nhớ tên các nhân vật chính, các tình tiết chính trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: đoạt giải. Đọc lại.
- H mở sgk / 29. H đọc, phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
- G đưa tranh sgk / 30. Tranh vẽ gì?
- Phân tích tiếng loa, ngoan?
- Phân tích vần oa, oan?
- G ghi mô hình. -> Bài 97: Ôn tập vần bắt đầu bằng âm o.
b) Ôn tập.
* G đưa bảng ôn, cho H đọc.
- G ghép: o - a -> oa, o - a - n -> oan, ghi bảng.
- Cho H ghép các cột còn lại.
- G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc.
- Cho H ghép: khoa học.
- G ghi, đọc mẫu: khoa học ngoan ngoãn
Khai hoang
- Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- G đưa nội dung bài viết.
- Nhận xét từ: ngoan ngoãn?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ dưới
đường kẻ 3 viết con chữ n nối với con chữ g… chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ.
- Từ: khai hoang ( tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H ghép theo dãy, đọc lại
- H đọc.
- H ghép.
- H đọc.
- H đọc.
- Có 2 chữ, chữ ngoan viết trước …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân.
- G xoá dần bảng ôn.
- Cho mở SGK / 31. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Hoa đào ưa rét…
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (8 - 10’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách nửa ô cho H viết 2 lần.
- Dòng 2: cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. (15 – 17’)
- H đọc.
- H đọc.
- Hoa đào …
- H đọc.
- Hoa.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì?
- G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh.
* Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên cây cao. Một con cáo thèm thịt gà …
* Tranh 2: Này gà trống, anh đã nghe tin gì chưa? Từ hôm nay muôn loại đều sống hoà thuận. Anh hãy xuống đây …
* Tranh 3: Gà đáp: Có 2 con chó đang chạy tới … Cáo cụp đuôi chạy thẳng.
* Tranh 4: Gà hỏi: Cậu chạy đi đâu đấy? Cáo vừa chạy vừa nói: Tôi sợ chó ăn thịt …
- G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể.
- Cho H nhìn tranh tập kể.
+ Con cáo nhìn lên cây và thấy gì?
+ Con cáo đã nói gì với gà?
+ Gà trống đã nói gì với cáo?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn.
---------------------------------------------------------------------------------
Nghỉ tết từ ngày 15/2- 22/2
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 98: uê, uy.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
H biết kể tên một vài phương tiện giao thông mà em biết qua tranh ảnh, thực tế. Nói về một vài đặc điểm, hình dáng, âm thanh, sức chở của mỗi phương tiện này.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: khoa học. Đọc lại.
- H mở sgk / 31. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 98: uê, uy.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: uê. Vần uê được tạo nên từ âm u, âm ê và âm ê. Đọc là uê.
- Phân tích vần uê.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uê ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uê chọn âm h ghép vào trước vần uê, thanh nặng ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng huệ.
- G ghi: huệ. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 32. Tranh vẽ gì?
- G ghi: bông huệ. Đọc mẫu.
* Ghi: uy ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: tàu thuỷ
- G ghi. đọc mẫu: cây vạn tuế tàu thuỷ
Xum xuê khuy áo
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uê?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược …
- Các chữ: uy, bông huệ, huy hiệu . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Bông hoa.
- H đọc.
- uê, uy.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ u viết trước, con chữ ê viết sau cao 2 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 33. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Cỏ mọc xanh chân đê …
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần
- Dòng 2: Viết 6 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 2 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 2 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 33. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Xuê.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Em đã được đi một trong các phương tiện đó bao giờ chưa? Trong hoàn cảnh nào?
- Trong các phương tiện trên loại nào đi nhanh nhất?
- Đọc tên bài luyện nói.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 99.
________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 99: uơ, uya.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya … trên sân.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Nói về tên gọi của từng buổi, nói về việc thực hiện các việc làm trong từng buổi của em.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: tàu thuỷ. Đọc lại.
- H mở sgk / 33. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 99: uơ, uya.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: uơ. Vần uơ được tạo nên từ âm u và âm ơ. Đọc là uơ.
- Phân tích vần uơ.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uơ ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uơ chọn âm h ghép vào trước vần uơ ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng huơ.
- G ghi: huơ. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 34. Tranh vẽ gì?
- G ghi: huơ vòi. Đọc mẫu.
* Ghi: uya ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: huơ tay
- G ghi. đọc mẫu: thuở xưa giấy - pơ - luya
Huơ tay phéc - mơ - tuya
- G giới thiệu từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uơ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược …
- Các chữ: uya, huơ vòi, đêm khuya . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Con voi.
- H đọc.
- uơ, uya.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ u viết trước, con chữ ơ viết sau cao 2 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 35. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Nơi ấy ngôi sao khuya …
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 2 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 35. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Khuya.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
- Trong từng tranh em thấy người và vật đang làm gì?
- Em và mọi người thường làm gì vào các buổi trong ngày?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 100.
*****************************************************
Tuần 24 ( Từ ngày 26 / 2 / 2007 đến ngày 2 / 3 / 2007 )
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 100: uân, uyên.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu … cùng về.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện. Kể về một số truyện em đã đọc.Tên một vài nhân vật trong truyện. Kể lại một, hai đoạn truyện mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép:thuở xưa. Đọc lại.
- H mở sgk / 35. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 100: uân, uyên.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: uân. Vần uân được tạo nên từ âm u, âm â và âm n. Đọc là uân.
- Phân tích vần uân.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uân ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uân chọn âm x ghép vào trước vần uân ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng xuân.
- G ghi: xuân. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 36. Tranh vẽ gì?
- G ghi: mùa xuân. Đọc mẫu.
* Ghi: uyên ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: kể chuyện
- G ghi. huân chương chim khuyên
Tuần lễ kể chuyện
- G đọc mẫu.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uân?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược …
- Nhận xét chữ uyên ?
- G hướng dẫn điểm đặt bút, điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng , khoảng cách của các con chữ trong một chữ.
- Nhận xét từ : mùa xuân.
- G hướng dẫn điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao khoảng cách của các con chữ....
- Nhận xét từ : bóng chuyền .
- G hướng dẫn cho H theo nét chữ, độ cao độ rộng của các con chữ , khoảng cách của các con chữ.
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Mùa xuân hoa nở ...
- H đọc.
- uân, uyên.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ u viết trước, con chữ â viết sau cao 2 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng :
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 37. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Chim én bận đi đâu …
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK.
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách của các con chữ độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 37. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Xuân.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đoán xem các bạn trong tranh có muốn đọc truyện không?
- Em đã đọc những truyện gì? Trong số đó em thích nhất truyện nào?
- Hãy kể một đoạn mà em thích?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 101.
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 101: uât, uyêt.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết ... đi chơi.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
Nói về tên nước ta, tên một số cảnh đẹp của đất nước hoặc quê em. Hoặc một cảnh đẹp mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: mùa xuân. Đọc lại.
- H mở sgk / 37. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 101: uât, uyêt.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: uât. Vần uât được tạo nên từ âm u, âm â và âm t. Đọc là uât.
- Phân tích vần uât.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uât ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uât chọn âm x ghép vào trước vần uât, thanh sắc ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng xuất.
- G ghi: xuất. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 38. Tranh vẽ gì?
- G ghi: sản xuất. Đọc mẫu.
* Ghi: uyêt ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: băng tuyết
- G ghi. đọc mẫu: luật giao thông băng tuyết
Nghệ thuật tuyệt đẹp
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uât?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược …
- Nhận xét chữ : uyêt
- G hướng dẫn theo nét chữ. Điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ.
- Nhận xét chữ : sản xuất.
- G hướng dẫn viết theo nét chữ , điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, khoảng các của các con chữ trong một chữ....
- Nhận xét từ duyệt binh.
- G hướng dẫn theo nét chữ...
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Mọi người may ...
- H đọc.
- uât, uyêt.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ u viết trước, con chữ â viết sau cao 2 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 39. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Những đêm nào trăng khuyết …
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK.
- G hướng dẫn H đọc .
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 39. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Khuyết.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đất nước ta có tên là gì?
- Quê em có những cảnh đẹp nào?
- Hãy nói về một vài cảnh đẹp mà em biết: Tên cảnh đẹp đo? Cảnh đẹp đó ở đâu? Em thích nhất điều gì ở đó?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 102.
Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2007.
Tiếng việt
Bài 102: uynh, uych.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Thứ năm lớp em … ươm về.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Các loại đèn dùng trong nhà.
Đèn điện, đèn dầu, đèn huỳnh quang. Kể tên một số loại đèn: Độ sáng của từng loại đèn dùng, kể về đèn mà em dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: trăng khuyết. Đọc lại.
- H mở sgk / 39. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 102: uynh, uych.
b) Dạy vần.
* G viết bảng: uynh. Vần uynh được tạo nên từ âm u, âm y và âm nh. Đọc là uynh.
- Phân tích vần uynh.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uynh ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uynh chọn âm h ghép vào trước vần uynh ta
được tiếng gì?
- Phân tích tiếng: huynh.
- G ghi: huynh. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 40. Tranh vẽ gì?
- G ghi: phụ huynh. Đọc mẫu.
* Ghi: uych ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: uỳnh uỵch
- G ghi. đọc mẫu: luýnh quýnh huỳnh huỵch
Khuỳnh tay uỳnh uỵch
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uynh?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược …
- Nhận xét chữ uych
- G hướng dẫn viết theo nét chữ.
- Các chữ: phụ huynh, ngã huỵch . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Bố dạy con học ...
- H đọc.
- uynh, uych.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc.
- Con chữ u viết trước, con chữ y viết sau cao 5 dòng …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 41. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Thứ năm, lớp em…
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK, hướng dẫn H đọc
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 41. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc.
- Huynh.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng? Đèn nào dùng đầ để thắp sáng?
- Nhà em có nhừng loại đèn nào?
- Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa ta phải làm gì?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 103.
_______________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2007.
Tiếng Việt.
Bài 103: Ôn tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uyên, uân, uât, uyêt, uynh, uych đã học từ bài 98 -> 102.
- Đọc đúng các từ có các vần đó và đoạn thơ ứng dụng: Sóng nâng thuyền … ơi.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Truyện kể mãi không hết ”
Nhớ tên các nhân vật chính, các tình tiết chính trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: hoa quỳnh. Đọc lại.
- H mở sgk / 41. H đọc, phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
- G đưa tranh sgk / 42. Tranh vẽ gì?
- Phân tích tiếng: xuân, tuế?
- Phân tích vần uân, uê?
- G ghi mô hình. -> Bài 97: Ôn tập vần bắt đầu bằng âm u.
b) Ôn tập.
* G đưa bảng ôn, cho H đọc.
- G ghép: u - ơ -> uơ ghi bảng.
- Cho H ghép các cột còn lại.
- G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc.
- Cho H ghép: uỷ ban.
- G ghi, đọc mẫu: uỷ ban hoà thuận luyện tập
- Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- G đưa nội dung bài viết.
- Nhận xét từ: uỷ ban?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ u nối với con chữ y… chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ.
- Các từ còn lại ( tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H ghép theo dãy, đọc lại
- H đọc.
- H ghép.
- H đọc.
- H đọc.
- Có 2 chữ, chữ uỷ viết trước …
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (6’)
- Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân.
- G xoá dần bảng ôn.
- Cho mở SGK / 43. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Sóng nâng thuyền…
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (13 - 15’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách nửa ô cho H viết 2 lần.
- Dòng 2: cách 1 ô viết 1 lần.
- Dòng 3: Viết một lần.
- Dòng 4: Viết 1 lần.
- Dòng 5: Tương tự.
-> Chấm, nhận xét.
c) Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. (15 - 17’)
- H đọc.
- H đọc.
- Thuyền …
- H đọc.
- H tìm.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì?
- G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh.
* Tranh 1: Có một ông vua thích nghe truyện … Ông ra lệnh phải tìm người có tài kể truyện và phải kể mãi không hết …
* Tranh 2: Rất nhiều người đến thử, song đều bị tống giam.
* Tranh 3: Có anh nông dân đến thi kể truyện: Một con chuột vào kho thóc …
Anh kể mãi, vua muốn nghỉ, anh không cho nghỉ vì câu truyện chưa hết …
- G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể.
- Cho H nhìn tranh tập kể.
+ Nhà vua ra lệnh cho người kể phải kể những câu truyện như thế nào?
+ Kể lại truyện mà anh nông dân kể cho vua nghe, em đã kể hết chưa?
+ Vì sao anh nông dân đực vua ban thưởng?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn.
________________________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007.
Tập viết
Tuần 21: tàu thuỷ, giấy - pơ - luya…
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố cách viết các từ: Tàu thuỷ, giấy - pơ - luya, tuần lễ …
- Viết đúng, đẹp bài tập viết. Rèn kĩ năng viết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn bài viết.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu (1’)
- Tập viết tuần 21.
2. Hướng dẫn viết bảng con: (8 - 10’)
- Cho H đọc bài viết.
- Cho H nhận xét từ : tàu thuỷ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ t cao 3 dòng li, nối với con chữ a cao 2 dòng li, nối với con chữ u khoảng cách giữa các chữ là nửa thân chữ ...
- Các chữ còn lại hướng dẫn tương tự.
=> Nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vở: (20’)
- Cho H đọc bài viết.
- Cho H quan sát dòng 1: G nêu cách viết, cho H quan sát vở mẫu, sửa tư thế ngồi viết, cầm bút, cách một ô viết 1 lần.
- Dòng 2: Cách 1 thân chữ viết 1 lần.
- Dòng 3, 4: Viết 2 lần.
- Dòng 5: Viết 1 lần.
- Dòng 6: Viết 2 lần.
- Có 2 chữ, khoảng cách là một thân chữ .
- H viết bảng con.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
4. Chấm, nhận xét: (5 - 7’)
5. Củng cố: (1 - 3’)
- Nhận xét giờ học.
________________________________________
Tập viết
Tuần 22: ôn tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố ôn lại cách viết một số vần, từ ứng dụng đã học.
- Viết đúng, đẹp các vần, từ đó. Rèn kĩ năng viết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu (1’)
- Tập viết tuần 22: Ôn tập.
2. Hướng dẫn viết bảng con:
* Ôn vần.
- G viết bảng một số vần khó viết: oe, oang, iêng, uya, uyên, uynh, uych, iêp, ươp, ip, up …
- Cho H đọc các vần trên.
- Cho H nhận xét cách viết.
- G chỉ từng chữ, nêu quy trình viết.
* Ôn từ ứng dụng.
- G ghi bảng một số từ ứng dụng mà H trong lớp viết chưa đẹp:
Huỳnh huỵch, luýnh quýnh, luyện tập
ngã huỵch, phụ huynh, duyệt binh
đêm khuya, khoẻ khoắn, khai hoang
Búp sen, đèn xếp …
- Cho H đọc lại các từ trên.
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết.
- Cho H viết bảng con.
=> Nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng con.
- H đọc.
- H viết bảng con.
4. Củng cố: (1 - 3’)
- Nhận xét giờ học.
Tuần 25 ( Từ ngày 5 / 3 / 2007 đến ngày 9 / 3 / 2007 )
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
Trường em.
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn cả bài. Phát âm đúng:Tiếng có vần: ai, ay, ương. Từ ngữ: cô giáo, dạy em, mái trường.
- Ôn các vần ai, ay: tìm tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết nghỉ hơi khi có các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nghĩa các từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. Nhắc lại nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dường tình cảm yêu mến của H với mái trường.
- Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường lớp của em.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ ( 3 - 5’)
-Giới thiệu giai đoạn luyện đọc , viết nghe nói theo các chủ điểm nhà trường , gia đình , thiên nhiên đất nước.
2. Dạy học bài mới ( 20 - 25')
a. Giới thiệu bài ( 2’)
- G đưa tranh sgk /46. Tranh vẽ gì? ( H tập thể dục ). ở trường học em được học điều gì? Mở đầu chủ điểm “ Nhà trường”, các em học bài “ Trường em” để biết điều đó.
b. Luyện đọc ( 20 - 23’)
- G đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, tình cảm - H mở SGK theo dõi
- Hướng dẫn H xác định câu
+ Câu 1: “ Trường học.... của em”
- Cuối mỗi câu phải có dấu chấm.
- Bài “ Trường em” gồm mấy câu?
* Luyện đọc tiếng và từ. (3’)
- Để đọc đúng bài, chú ý phát âm một số từ khó.
- G ghi bảng,
- đọc mẫu: Cô giáo đ chú ý tiếng “ giáo”
- Tương tự: rất - rất yêu, dạy em, thứ hai, mái trường, điều hay.
- Phân tích tiếng “ dạy”.
- So sánh tiếng hai, hay?
- Vần ai khác vần ay ở chỗ nào?
=> Giảng: " ngôi nhà thứ hai" -> Trường học có nhiều người gần gũi, thân thiết.
" Thân thiết" -> Rất gần gũi, rất thân.
- Chỉ bảng cho H đọc lại các từ trên
* Luyện đọc câu.
- G đọc mẫu câu 1 và nhắc H đọc liền mạch.
- Câu 2: Ngắt sau từ: “ ở trường”. Sau dấu phẩy, dấu chấm phải nghỉ, lấy hơi.
- Câu 3, 4: Đọc giọng đều, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Câu 5: Nhấn giọng vào từ “ rất yêu” để thể hiện tình cảm với mái trường.
- G cho H đọc câu bất kì
- Cho H đọc nối tiếp câu theo dãy.
* Luyện đọc đoạn.
- Cho H đọc câu 1.
- Đọc câu 2 , 3, 4,
- Đọc câu 5
=> Nhận xét, cho điểm.
- Cho H đọc nối tiếp đoạn. G cho điểm.
* Luyện đọc cả bài.
- Cho H đọc cả bài.
-> nhận xét, cho điểm.
c. Ôn luyện vần ( 8 - 10’)
- G ghi bảng: ai, ay
- Phân tích vần ai- ay.
- Tìm trong bài tiếng có vần ai?
- Tìm trong bài tiếng có vần ay?
- Tìm tiếng có vần ai? G ghi mẫu: con nai
đ Giảng: nai là con vật rất hiền lành sống ở trong rừng.
- Tìm tiếng có vần ay? ( tương tự với từ máy bay )
-> Máy bay là phương tiện đi lại trên không.
- Quan sát tranh SGK / 47 , đọc câu dưới tranh.
- Trong câu trên tiếng nào có vần ai?
- Nói câu chứa tiếng có vần ai?
- Tương tự với vần ay?
- H đánh số 1 vào đầu câu.
- H xác định từng câu.
- 5 câu.
- H đọc, phân tích tiếng, đánh vần 1 số tiếng.
- H phát âm.
- Âm d đứng truớc, vần ay đứng sau, thanh nặng.
- Kết thúc bằng i, khác y.
- H đọc lại các tiếng trên bảng.
- H đọc lại.
- H đọc lại.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo nhóm.
- H đọc cả bài.
- H đọc, phân tích vần.
- Nai, hai, mái. Phân tích.
- Dạy, hay …
- H đọc, phân tích : nai
- H tìm, ghép vào thanh cài: mai, vải...
- H đọc.
Tiết 2
a/ Luyện đọc ( 10 - 12’)
- G đọc mẫu bài: Trường em.
- Đọc nối tiếp đoạn đ G cho điểm.
- Đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài ( 8 - 10’)
- Cho H đọc lại câu 1.
- Trong bài, trường học được gọi là gì?
- Đọc câu 2, 3, 4
- Hãy nói tiếp vào câu: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì.....
- G đọc diễn cảm lại bài.
c. Luyện nói ( 8 - 10’)
- Quan sát SGK xem chủ đề luyện nói là gì?
- Cho H nhìn tranh SGK đọc câu mẫu.
- Cho từng cặp H nói tự nhiên theo tranh.
- H đọc thầm.
- H đọc theo dãy.
- 8 - 10 em đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Ngôi nhà thứ hai.
- 1 H đọc.
- ở trường có cô giáo...
- H đọc cá nhân.
- Hỏi nhau về trường lớp.
4. Củng cố dặn dò ( 3 - 5’)
+ Hôm nay học bài gì?
+ Qua bài ta thêm yêu trường lớp, chăm chỉ học tập.
- Xem trước bài: Tặng cháu.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Chính tả
Trường em.
I/ Mục đích yêu cầu
- H chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “ Trường em”. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ phút.
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bài mẫu đoạn từ đầu đến…. như anh em.
- Bảng phụ, VBT
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- Tập chép bài: Trường em.
- Kiểm tra vở chính tả.
2. Viết chính tả ( 30’)
- G đưa bài viết, đọc mẫu bài viết.
a) Hướng dẫn viết từ khó (5 – 7’)
- G gạch chân từ: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết.
- Đọc mẫu, phân tích cách viết.
Trường: tr + ương + \
giáo : gi + ao + /
- G xoá bảng, đọc cho H viết bảng con
đ Nhận xét
b) Hướng dẫn viết vở (13- 15’)
- Hướng dẫn H tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu của đoạn văn. Nhắc H sau dấu chấm phải viết hoa.
- G chỉ từng chữ cho H viết.
c) Chấm chữa lỗi (5 – 7’)
- G đọc cho H soát lỗi ( đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để H soát lại). Dừng lại ở chữ khó viết, đánh vần, nêu cách viết.
- G chấm 10 – 12 bài.
d) Làm bài tập ( 3 – 5’)
- Cho H đọc yêu cầu bài 2: Điền ai, ay
- G hướng dẫn cách làm trên bảng phụ.
a/ gà mái, máy ảnh
- Bài 3: Điền c, k.
b/ cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- 1H đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- H đọc lại, phân tích, đánh vần 1 số tiếng.
- H viết bảng con.
- H tập chép vào vở.
H gạch chân những lỗi sai, ghi số lỗi ra lề.
- H làm bài, điền vào SGK.
- H điền.
- 2, 3 H chữa.
3. Củng cố dặn dò ( 2 – 3’)
- G khen những H học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp.
_____________________________________
Tập viết
Tô chữ hoa A, Ă, Â, b.
I/ Mục đích yêu cầu
- H biết tô chữ hoa A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần ai, ay, ao, au, các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Đưa bút theo đúng quy trình. Dãn đúng khoảng cách các con chữ theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu A, Ă, Â, B.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài ( 1’): Tập viết tô các chữ: A, Â, Ă, B.
2. Hướng dẫn H tập tô các chữ hoa ( 3 - 4’)
- Đưa chữ A mẫu , giới thiệu: Đây là chữ A hoa.
- Chữ A có mấy nét? Cao mấy dòng li?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ dưới đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên , lượn sang bên phải đến đường kẻ 6 thì dừng lại . Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viét tiếp nét móc ngược phải đến đường kẻ 2 thù dừng lại. Viết tiếp nét 3 cong hở phải, theo chiều mũi tên ( vừa nói vừa tô trên bảng)
- G đính chữ Ă, Â: viết giống chữ A, khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
- G đính chữ B, giới thiệu đây là chữ B.
- Chữ B có mấy nét? Cao mấy dòng li?
- G chỉ chữ B nêu quy trình viết: đặt bút từ đường kẻ 6 viết nét hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái ....
3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng ( 5’)
- Chữ ai được viết bằng con chữ nào? Nhận xét độ cao các con chữ?
- G hướng dẫn quy trình viết: Đặt bút từ đường dưới đường kẻ 3 viết con chữ a cao 2 dòng li nối với con chữ i cao 2 dòng li … Chú ý nhắc H viết liền mạch.
- Chữ ay (Hướng dẫn tương tự theo con chữ).
- Từ mái trường: đặt bút từ dưới đường kẻ 3 viết con chữ m nối với vần ai, viết dấu sắc ta được chữ mái cách một thân chữ viết chữ trường …
- Từ điều hay, ao, au, sao sáng, mai sau ( tương tự )
4. Hướng dẫn viết vở ( 17 – 20’)
- H mở vở đọc nội dung bài viết.
- G hướng dẫn H tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Hướng dẫn từng dòng.
- Dòng A: G nêu quy trình viết, cho H tô 1 dòng A.
- Dòng ai, ay: Cách 2 ô viết 4 lần.
- Dòng : mái trường, điều hay: Viết 1 lần.
- Tô 1 dòng chữ B. ( thực hiện tương tự như trên )
- Vần au, au: cách 2 ô viết 1 lần.
- Từ sao sáng, mai sau ( cỡ to ): Viết 1 lần.
- Chữ cỡ nhỏ viết bình thường.
5. Chấm chữa ( 5 – 6’)
6. Củng cố dặn dò ( 1’)
- Nhận xét giờ học.
- H nhắc.
- 3 nét, cao 5 dòng li.
- H tô khan chữ A.
- H viết bảng con chữ A.
- H nhắc.
- 2 nét, cao 5 dòng li.
- H tô khan chữ B.
- H viết bảng con chữ B.
H viết trên bảng con: ai, ay, au, ao, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
( Mỗi chữ viết 1 lần )
- H viết vở
- H viết vở.
_________________________________________________
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007.
Tập đọc
Tặng cháu.
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, thanh hỏi, các từ ngữ: lòng yêu, gọi là, nước non.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ ( bằng khoảng thời gian sau dấu chấm)
- Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
- Hiểu nghĩa từ: non nước.
- Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Tìm và hát được bài về Bác Hồ. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK/ 49
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Cho H đọc bài: Trường em.
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
+ Vì sao nói: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
- Cho H xem tranh SGK/ 49 Tranh vẽ gì? ( Bác Hồ...)
- Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
b. Luyện đọc ( 20 - 23’)
- G đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, tình cảm - H đọc thầm
* Luyện đọc tiếng từ
- G lần lượt ghi các tiếng từ sau: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- G đọc mẫu, chú ý phát âm: l - n.
- Chỉ bảng cho H đọc.
* Luyện đọc câu.
- G đọc mẫu từng dòng thơ , lưu ý H hết dòng 1 nghỉ lấy hơi, quãng nghỉ bằng 1 dấu chấm.
* Luyện đọc bài
- Cho H đọc cả bài.
đ Nhận xét, cho điểm
c/ Ôn luyện vần ( 8 - 10’)
- Giới thiệu: Ôn vần ao, au đ G ghi bảng.
- Tìm trong bài tiếng có vần au, ao?
- Phân tích tiếng: Cháu, sau.
- Tìm tiếng có vần au, ao?
+ Nói câu chứa tiếng có vần ao, au.
- H đọc cá nhân, Phân tích tiếng.
- H đọc.
- H đọc cá nhân.
- 2, 3 dãy.
- H đọc
- H đọc phân tích vần.
- H nêu: cháu, sau
- Tìm tiếng ngoài bài
có vần ao, au
- H tìm, ghép vào bảng gài
- H đọc câu mẫu trong SGK
- Nói : Bức tranh này có màu...
Tiết 2
a. Luyện đọc ( 10 - 12’)
- G đọc mẫu bài Tặng cháu.
- Đọc cả bài.
đ Nhận xét chấm điểm.
b) Tìm hiểu bài ( 8 - 10')
- Cho 2, 3 H đọc 2 dòng đầu.
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Đọc 2 dòng thơ còn lại.
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- H đọc thầm.
- H đọc.
- H dọc.
- Bác Hồ tặng vở cho H
- H đọc.
+ Ra công học tập để sau giúp nước nhà …
+ Chăm chỉ học hành để trở thành người có ích...
đ Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yâu mến của Bác Hồ với học sinh. Bác mong muốn các cháu: hẵy chăm chỉ học tập để trở thành người có ích, mai sau xây dựng
nước nhà.
- G đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng - H đọc.
- Thi đọc thuộc lòng.
-> Nhận xét, cho điểm. - H nhẩm, đọc thuộc lòng.
c) Hát các bài hát về Bác Hồ ( 8 - 10’)
- Hát các bài về Bác Hồ.
- Cho các tổ thi đọc, hát các bài hát về Bác Hồ.
3. Củng cố dặn dò ( 3 - 5’)
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H học tốt.
- Dặn dò: Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
______________________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007
Chính tả
Tặng cháu
I/ Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ “ Tặng cháu”, trình bày đúng bài thơ. Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ/ phút.
- Điền đúng n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bài viết mẫu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: (1’) Chép chính tả bài “ Tặng cháu”
2. Viết chính tả ( 30’)
- G đưa nội dung bài viết, đọc mẫu bài viết.
a) Hướng dẫn H viết từ khó ( 5 - 7’)
- G ghi bảng, gạch chân các từ, chữ sau: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non.
- G đọc mẫu
- Phân tích cách viết: giúp = gi + up +/
nước non: n
- G xoá bảng, đọc từng tiếng cho H viết.
- Nhận xét
b) Hướng dẫn viết vở (13 -15')
- Sửa tư thế ngồi, cầm bút, viết tên bài, dòng đầu đoạn thơ lùi vào 2 ô, viết hoa.
- Dòng 2 viết sát lề.
- G chỉ từng chữ cho H chép.
c) Chấm chữa lỗi ( 5-7')
- G đọc lại thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để H soát. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần.
- Chấm 10 - 12 bài
d) Làm bài tập ( 3 - 5’)
- Cho H đọc yêu cầu của bài.
- Giảng: Mỗi từ có 1 chỗ trống, phải điền âm n hay l thì mới hoàn chỉnh.
- Chữa bài: nụ hoa, con cò bay lả bay la.
- Điền dấu: Quyển vở, chõ xôi, tổ chim.
- Nhận xét
- H đọc thầm.
- H phân tích, đánh vần.
- H viết bảng.
- H tập chép vào vở.
- H soát lỗi bằng bút chì, gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề.
- H làm bài vào SGK/ 51
- H làm bài.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- G khen những H viết chính tả đúng đẹp.
___________________________________________
Kể chuyện
Rùa và Thỏ.
I/ Mục đích yêu cầu
- H nghe G kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn truyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại, ắt thành công.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh truyện.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.
- Các em có biết Rùa và Thỏ là những con vật như thế nào không?
Rùa hết sức chậm chạp. Thỏ có tài chạy nhanh… Thỏ thua Rùa.
2. G kể truyện.
G kể chuyện 2 - 3 lần với giọng diễn cảm.
- Kể lần 1 để H biết câu chuyên.
- Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ để H nhớ truyện.
3. Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa?
- Cho H kể đoạn 1
đ Cả lớp nhận xét: + Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Kể có diễn cảm không?
- Tranh 2: Rùa trả lời ra sao?
- Thỏ làm gì khi rùa cố sức chạy?
- Tranh 3 ,4 ( tương tự)
- Cuối cùng ai thắng?
- Rùa tập nhảy. Thỏ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa.
- Chậm như Rùa …
- Nhởn nhơ...
4. H phân vai để kể cả câu chuyện.
- G tổ chức cho các nhóm H đóng vai: Thỏ, Rùa, người dẫn truyện thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Tìm hiểu ý nghĩa truyện.
- Vì sao Thỏ thua Rùa? ( Chủ quan , kiêu ngạo)
+ Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
=> ý nghĩa: Chớ chủ quan, kiêu gạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp nhưng nhờ kiên trì, nhẫn lại nên vẫn thành công.
6. Củng cố dặn dò.
- G nhận xét tiết học. Tập kể cho mọi người nghe.
---------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Cái nhãn vở.
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Ôn các vần ang, ác. Tìm được tiếng có vần ang, ac.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn. Biết viết nhãn vở. Hiểu được tác dụng của nhãn vở.Tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ học vần.
- Một số bút màu để H tự trang trí nhãn vở.
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 4’)
- Cho 3, 4 H đọc thuộc lòng bài thơ “ Tặng cháu” và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu làm điều gì?
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài (2’)
- Hôm nay, các em sẽ học bài “ Cái nhãn vở” để biết cách đọc 1 nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở đối với H.
b. Luyện đọc ( 20 - 23’)
- G đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - H mở sách theo dõi
- Cho H xác định câu.
- Bài có mấy câu?
* Luyện đọc tiếng, từ.
- G lần lượt viết các từ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn và đọc mẫu
đ Giảng: nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: viết rất thẳng hàng, đẹp mắt.
=> G chỉ bảng cho H đọc
* Luyện đọc câu
- G đọc mẫu từng câu.
- Chỉ câu bất kì cho H đọc.
* Luyện đọc đoạn.
- Cho H đọc câu 1, 2, 3.
- Cho H đọc câu 4.
- Cho H đọc nối tiếp đoạn.
- G cho điểm
* Luyện đọc cả bài.
- Cho H đọc cả bài.
c. Ôn luyện vần ( 8 - 10’)
- Giới thiệu: Ôn vần ang, ac đ G ghi bảng.
+ Tìm tiếng có vần ang trong bài?
+ Tìm tiếng có vần ang ngoài bài?
- G ghi : cái bảng
- Tìm tiếng có vần ac?
- H dùng bút chì xác.
- Bốn câu.
- H đọc lại kết hợp phân tích tiếng.
- H đọc
- H đọc
- H đọc
- H đọc
- Từng cặp H đọc nối tiếp theo đoạn.
- H đọc cả bài.
- H đọc lại
- giang, trang
- H đọc mẫu SGK: cái bảng.
- H tìm: Lá bàng …
- con hạc, bản nhạc
- Tìm tiếng và ghép lên thanh chữ
Tiết 2:
a. Luyện đọc (10 - 12’)
- G đọc mẫu lại bài “ Cái nhãn vở”
- Đọc nối tiếp đoạn đ G chấm điểm.
- Đọc cả bài.
đ Nhận xét chấm điểm.
b. Tìm hiểu nội dung bài (8 - 10’)
- Cho H đọc lại đoạn 1.
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
- Cho H đọc đoạn 2.
+ Bố khen Giang thế nào?
+ Nhãn vở dùng để làm gì?
- G đọc diễn cảm lại bài văn.
- H đọc thầm.
- 2 dãy.
- 8 - 10 em.
- 1 H
- Tên trường, tên lớp, họ và tên của bạn.
- Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở.
- Biết được vở gì? của ai.
- H đọc diễn cảm.
c/ Luyện tập: Hướng dẫn H tự làm và tranh trí 1 cái nhãn vở ( 8 - 10’)
- Cho H xem mẫu nhãn vở trong SGK.
- Cho H tự làm nhãn vở.
- Thi xem nhãn vở của ai đúng, đẹp.
3. Củng cố dặn dò (3 - 5’)
+ Hôm nay học bài gì?
đ Cái nhãn vở là 1 vật rất cần thiết giúp các em đặt tên sách, vở, viết tên mình vào đó. Vì vậy em cần giữ gìn nó sạch sẽ, cẩn thận.
Tuần 26 ( Từ ngày 12 / 3 / 2007 đến ngày 16 / 3 / 2007 )
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Bàn tay mẹ.
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn cả bài. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.... Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần an, at, tìm được tiếng có vần an, at.
- Hiểu được các từ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu được tấm lòng yêu thương biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Cho 3, 4 H đọc bài “ Cái nhãn vở” và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Giang đã viết những gì trên nhãn vở?
+ Bố Giang khen bạn ấy như thế nào?
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài ( 1’)
- Mẹ vất vả nuôi chúng ta khôn lớn. Hôm nay các em sẽ tập đọc bài “ Bàn tay mẹ”. Với bài học này, các em sẽ hiểu tình cảm của 1 bạn nhỏ đối với đôi bàn tay me. Vì sao bạn lại yêu đôi bàn tay mẹ như vậy?
b. Luyện đọc ( 20 - 23’)
- G đọc mẫu lần 1: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Cho H xác định câu.
- Bài có mấy câu?
* Luyện đọc tiếng từ:
- G lần lượt viết các từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- G đọc mẫu.
đ Giảng: Rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại
xương xương: Tay rất gầy.
-> Chỉ bảng cho H đọc
* Luyện đọc câu:
- G đọc mẫu từng câu.
- Chú ý ngắt giọng đúng câu có dấu phẩy, dấu chấm.
"Đi làm về,/ mẹ lại đi chợ,/ nấu cơm// Mẹ còn tắm cho em bé/ giặt 1 chậu tã lót đầy//"
- Chỉ câu bất kỳ cho H đọc.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- H đọc đoạn 1: Câu 1, 2
- Đoạn 2: Câu 3. 4.
- Đoạn 3: Câu 5.
đ G cho điểm.
- Cho H đọc nối tiếp đoạn.
* Luyện đọc cả bài.
- Cho H đọc cả bài.
-> Cho điểm.
c. Ôn vần ( 8 - 10’)
- G ghi: Ôn các vần an, at.
+ Tìm tiếng trong bài có vần an?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần an?
- Cho H xem tranh. Đọc từ dưới tranh. G ghi: mỏ than.
+ Tìm tiếng có vần at?
- G ghi: bát cơm
đ Nhận xét
- H theo dõi.
- H xác định.
- 5 câu.
- H đọc lại kết hợp phân tích tiếng.
- H đọc, phân tích tiếng.
- H đọc từng câu.
- H đọc.
- H đọc .
- H đọc.
- H đọc theo nhóm 3 H.
- H đọc cả bài.
- H đọc lại, phân tích.
- Bàn ( tay)
- H phân tích tiếng
- H đọc mẫu SGk
- H tìm ghép vào thanh cài: lan can, hàn..
- H tìm: Hạt dẻ, lạt …
Tiết 2:
a. Luyện đọc (10 - 12’)
- G đọc lại bài “ Bàn tay mẹ”
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc cả bài.
-> Cho điểm.
b. Tìm hiểu nội dung (8 - 10’)
- Cho H đọc đoạn 1 , 2.
+ Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Đọc câu văn diên tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ.
- G đọc diễn cảm lại bài.
c. Luyên nói (8 - 10’)
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Cho H quan sát tranh 1.
- Cho từng cặp H ( cầm sách, đứng tai chỗ) thực hành hỏi - đáp theo gợi ý tranh 2, 3, 4) G sửa cho H nói thành câu đầy đủ.
- H đọc thầm.
- H đọc theo dãy.
- H đọc.
- 2 H đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm
- Nấu cơm, tắm ...
- H đọc câu 5.
- H đọc diễn cảm.
- Trả lời câu hỏi theo tranh.
- 2 H nhìn tranh1thực hành hỏi đáp theo mẫu.
+ Ai nẫu cơm cho bạn ăn? -+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
3. Củng cố dặn dò (3 - 5’)
- Hôm nay học bài gì?
đ Liên hệ: Mẹ rất vất vả nên chúng ta cần làm gì để bày tỏ tình yêu với mẹ?
- Chuẩn bị bài “ Cái Bống”
______________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Chính tả
Bàn tay mẹ.
I/ Mục đích yêu cầu
- H chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn “ Hàng ngày.... tã lót đầy” trong bài Bàn tay mẹ.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an, at, g , gh.
II/ Đồ dùng dạy học
- Nội dung đoạn văn cần chép.
- Bài tập trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (1’): Chép chính tả bài “ Bàn tay mẹ”
2. Dạy bài mới ( 20’)
- G đưa nội dung bài viết, đọc mẫu.
a) Hướng dẫn viết từ khó ( 5 - 7’)
- G gạch chân các chữ: hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
- G phân tích cách viết: nấu = n + âu + /...
- G xoá bảng, đọc từng tiếng cho H viết.
b) Viết vở ( 13 - 15')
- G lưu ý H tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, viết tên đề bài giữa trang vở. Chú ý viết chữ hoa đầu câu.
- G đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để H viết.
c) Chấm, chữa lỗi (5 - 7')
- G đọc, chỉ từng chữ trên bảng cho H soát lỗi. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần, nêu cách viết.
- G chấm bài : 10 - 15 bài.
d) Làm bài tập ( 3 - 5’)
- G đưa bảng phụ. Cho H đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Điền vần gì vào chỗ chấm?
- Thực hiện tương tự với: tát nước, cái ghế.
đ Nhận xét
- 1 - 2 H nhìn bảng đọc.
- H đọc, phân tích.
- H viết bảng.
- H chép bài.
- H dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai và ghi số lỗi ra lề.
- H đổi bài tự kiểm tra.
- H đọc.
- Kéo đàn.
- Vần an.
- H làm bài
3. Củng cố dặn dò ( 2 - 3’)
- Trưng bày bài đẹp, nhận xét giờ học.
_____________________________
Tập viết
Tô chữ hoa: C, D, Đ.
I/ Mục đích yêu cầu
- H biết tô chữ hoa C, D, Đ.
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach. Các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Đưa bút theo đúng quy trình. Dãn đúng khoảng cách các con chữ theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu C, D, Đ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài ( 1’): Tập viết tô các chữ: C, D, Đ.
2. Hướng dẫn H tập tô các chữ hoa ( 3 - 4’)
- Đưa chữ C mẫu , giới thiệu: Đây là chữ C hoa.
- Chữ C có mấy nét? Cao mấy dòng li?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái , tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ , phần cuối nét cong trái lượn vào trong , dừng bút trên đường kẻ 2 theo chiều mũi tên … ( vừa nói vừa tô trên bảng)
- G đính chữ D, giới thiệu đây là chữ D.
- Chữ D có mấy nét? Cao mấy dòng li?
- nét viết chữ hoa D là kết hợp của 2 nét cơ bản : lượn hai đầu và cong phải nối liền nhau, toạ vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ.
- G chỉ chữ D nêu quy trình viết: Đặt bút từ đường kẻ 6 viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong dừng bút trên đường kẻ 5 theo chiều mũi tên …
- G đính chữ Đ. Chữ Đ viết giống chữ D, thêm dấu gạch ngang.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng ( 5’)
- H đọc câu ứng dụng.
- Chữ an được viết bằng con chữ nào? Nhận xét độ cao các con chữ?
- G hướng dẫn quy trình viết: Đặt bút từ đường dưới đường kẻ 3 viết con chữ a cao 2 dòng li nối với con chữ n cao 2 dòng li … Chú ý nhắc H viết liền mạch.
- Chữ at (Hướng dẫn tương tự theo con chữ).
- Từ bàn tay: Hướng dẫn cách viết con chữ b nối với vần an …
- Từ: hạt thóc, anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ ( tương tự )
4. Hướng dẫn viết vở ( 17 – 20’)
- H mở vở đọc nội dung bài viết.
- G nêu nội dung và yêu cầu viết trong vở.
- G hướng dẫn H tư thế ngồi, cách cầm bút. G giúp đỡ H yếu kém viết đúng quy trình , liền mạch , trình bày bài sạch đẹp .
- Hướng dẫn từng dòng.
- Dòng C: G nêu quy trình viết, cho H tô 1 dòng C.
- Dòng an, at: Cách 2 ô viết 4 lần.
- Dòng bàn tay, hạt thóc: Viết 1 lần.
- Tô 1 dòng chữ D. ( thực hiện tương tự như trên )
- Vần anh, ach: cách 2 ô viết 3 lần.
- Từ gánh đỡ, sạch sẽ ( cỡ to ): Viết 1 lần.
- Chữ cỡ nhỏ viết bình thường.
5. Chấm chữa ( 5 – 6’)
6. Củng cố dặn dò ( 1’)
- Nhận xét giờ học.
- H nhắc.
- Cao 5 dòng li.
- H tô khan chữ C.
- H viết bảng con chữ C.
- H nhắc.
- Cao 5 dòng li.
- H tô khan chữ D.
- H viết bảng con chữ D.
- H viết trên bảng con.
( Mỗi chữ viết 1 lần )
- H viết vở
- H viết vở.
____________________________________________________________
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Cái bống.
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc trơn bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: a( sảy), ch ( cho), tr (trơn), có vần ang ( bang), anh ( gánh), các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng.
- Ôn các vần anh, ach, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, vần ách.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, 1 cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết quan tâm giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bỗ mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. Học thuộc lòng bài đồng dao.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK, bộ chữ học vần.
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Đọc bài “ Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi.
- Bàn tay mẹ đã làm những gì cho anh em Bình?
- Câu văn nào diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ?
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài ( 1’)
- Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ ở nhà không?
Bài đồng dao “ Cái Bống” các em học hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiểu thảo, ngoan ngoãn, biết giúp mẹ như thế nào.
b. Luyện đọc ( 20 - 23’)
- G đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Bài có mấy dòng thơ?
* Luyện đọc từ, tiếng:
- G lần lượt viết các từ sau, đọc mẫu: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
=> Giảng: Đường trơn: đường bị ướt nước mưa dễ ngã.
Gánh đỡ: gánh giúp mẹ.
Mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài.
- Chỉ bảng cho H đọc lại.
* Luyện đọc câu:
- G đọc mẫu từng dòng thơ.
- Chỉ dòng thơ bất kì cho H đọc.
* Luyện đọc cả bài.
- Cho H đọc, G nhận xét, cho điểm.
c. Ôn vần ( 8 - 10’)
- G giới thiệu: Ôn các vần anh, ach G viết.
- Tìm tiếng trong bài có vần anh?
- Nói câu chứa tiếng có vần anh?
+ Cho H đọc câu SGK
- Nói câu chứa tiếng có vần ach?
- 1 H khá đọc lại.
- 4 dòng.
- H đọc lại kết hợp phân tích tiếng.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc, phân tích.
- Gánh.
- Nước chanh mát và bổ.
- H nói - G sửa.
- Quyển sách này rất hay.
Tiết 2:
a. Luyện đọc ( 10 - 12’)
- G đọc lại bài “ Cái Bống ”
- Cho H đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài ( 8 - 10’)
- Cho H đọc 2 dòng đầu.
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- Cho H đọc 2 dòng thơ cuối bài.
- Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- G đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Cho H đọc thuộc lòng bài đồng dao
c. Luyện nói ( 8 - 10’)
- G nêu yêu cầu của bài: Quan sát tranh và kể những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ.
đ G sửa cho H nói thành câu.
- H đọc thầm.
- H đọc.
- 2 H đọc
- Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- H đọc
- Chạy ra gánh đỡ mẹ.
- H đọc.
- H đọc.
- Quan sát 4 tranh SGK/ 59
- 1 H đóng vài người hỏi
“ ở nhà, bạn làm những gì giúp bố mẹ”
- Những H khác lần lượt trả lời
3. Củng cố dặn dò ( 3 - 5’)
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những H học tốt.
- Học thuộc lòng bài đồng dao. Chuẩn bị cho tiết tập đọc: Vẽ ngựa.
_______________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007
Chính tả
Cái Bống.
I/ Mục đích yêu cầu
- H nghe G đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống”. Tốc độ viết, tối thiểu 2 chữ/ phút.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ách, điễn chữ ng, ngh vào chỗ trống.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập 2, 3
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài (1’): Nghe viết bài “ Cái Bống”
2. Viết chính tả ( 30’)
- G đưa bài viết, đọc mẫu.
a. Hướng dẫn viết từ khó ( 5 - 7’)
- G ghi bảng các từ sau: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng.
- G nêu cách viết.
sảy = s + ay + ? viết khác sẩy.
- G xoá bảng. G đọc từng từ cho H viết.
b. Viết vở ( 13 - 17’)
- G lưu ý H tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, viết tên đề bài giữa trang vở. Chú ý viết chữ hoa đầu câu.
Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- G đọc mỗi dòng 3 lần cho H viết.
c. Chấm chữa lỗi ( 5 - 7’)
- G đọc thong thả bài viết. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần.
- G chấm 10 bài.
d. Làm bài tập ( 3 - 5’)
- G đưa bảng phụ. Nêu yêu cầu.
+ Điền anh hay ach?
- Điền ng, ngh?
=> Ng + e viết ngh.
- 1 H đọc lại, cả lớp đọc thầm
- H đọc lại, phân tích.
- H viết bảng con.
- H sửa tư thế ngồi cầm bút
- H nghe, viết.
- H soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
- H đổi bài tự kiểm tra.
- H quan sát tranh, điền.
- H điền, đọc lại.
3. Củng cố dặn dò ( 2 - 3’)
- Tuyên dương nhưng H học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
___________________________________
Tiếng việt
Ôn tập.
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn và học thuộc lòng 1 số bài tập đã học: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, Cái Bống.
- Ôn các vần, ai, ay, ao, au, ang, ac, an, at, anh, ach.
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Cái bống.
- Điền đúng các vần ăm, ăp, ai , ay.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bài viết mẫu
- Bảng phụ, bộ đồ dùng tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 - 5’)
- H đọc bài “ Trường em”
2. Ôn tập.
a. Luyện đọc.
- Học những bài tập đọc nào?
- G ghi tên các bài tập đã học.
- Chỉ định bất kì bài nào, yêu cầu H đọc bài đó ( kết hợp tìm tiếng có vần ôn trong bài)
=> Nhận xét
b. Ôn vần.
- G ghi các vần: ai, ay, ao, au, ang, ac, an, at, anh, ach.
- Tìm tiếng có vần ai ( ay)
- Nói câu chứa tiếng có vần ai ( ay)
-> Nhận xét sửa câu
- Tương tự cho H tìm tiếng hoặc nói câu chứa tiếng có vần trên.
c. Viết chính tả vào vở..
- G sửa tư thế ngồi, cầm bút, các chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 2 ô.
- G đọc cho H viết vở.
- G đọc thong thả lại bài viết.
đ Chấm bài, nhận xét.
* Làm bài tập:
- G đưa bài tập ( bảng phụ). ( Bài tập trong sgk )
- Điền vần ăm ( ăp), ai ( ay)
- Cho H ghép thanh cài
đ Nhận xét, đọc lại
- H nêu tên bài đã học.
- H đọc cá nhân.
- H đọc.
- H nói tự nhiên.
- H viết.
- H đọc lại, đánh vần.
- H điền thanh cài.
3. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
_____________________________________________________________
Thứ bẩy ngày 17 tháng 3 năm 2007
Tiếng việt
Kiểm tra định kì
( 3 tiết )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 23.doc