Giáo án tiếng Việt bài 60: OM-AM

Tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 60: OM-AM: Tuần 15: Từ ngày ( 1/ 12 -> 5 / 12 ) Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008. Tiếng Việt Bài 60: om - am I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: bình minh . Đọc lại. - G cho H mở SGK/121 H đọc. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : om . Vần om được tạo nên từ âm o và âm m . Đọc là om. - Phân tích vần : om - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. om. - Chọn vần om ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần om chọn âm x ghép trước vần om thanh sắc trên o để có tiếng xóm. - Phân tích tiếng : xóm - G ghi: xóm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : xóm . - Đưa tranh SGK /122 Tranh vẽ gì? - G ghi: làng xóm Đọc mẫu. -> Chỉ b...

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 60: OM-AM, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Từ ngày ( 1/ 12 -> 5 / 12 ) Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008. Tiếng Việt Bài 60: om - am I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: bình minh . Đọc lại. - G cho H mở SGK/121 H đọc. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : om . Vần om được tạo nên từ âm o và âm m . Đọc là om. - Phân tích vần : om - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. om. - Chọn vần om ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần om chọn âm x ghép trước vần om thanh sắc trên o để có tiếng xóm. - Phân tích tiếng : xóm - G ghi: xóm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : xóm . - Đưa tranh SGK /122 Tranh vẽ gì? - G ghi: làng xóm Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: am ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi: chòm râu quả trám đom đóm trái cam - G đọc mẫu hướng dẫn đọc : - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ om. - Nhận xét chữ om ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Viết nét cong kín nối liền với 3 nét móc xuôi được chữ om. + Dạy viết chữ am. - Đọc dòng 2: am - Nhận xét : chữ am có 2 con chữ các con chữ cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét cong kín nét móc xuôi nối liền với con chữ m được chữ am. + Dạy viết từ : làng xóm. - Đọc dòng 3: làng xóm. - Nhận xét từ : làng xóm. Từ làng xóm có 2 chữ , con chữ l, g cao 2 dòng li . các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ... khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ. Viết theo con chữ. + Dạy viết từ : Rừng tràm - Đọc dòng 4: rừng tràm - Nhận xét từ : rừng tràm. Từ rừng tràm có 2 chữ, con chữ g, h, cao 5 dòng li , t cao 4 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết, G hướng dẫn theo con chữ .Đặt bút từ đường kẻ 1 viết con chữ r nối liền với con chữ ư nối liền với con chữ n con chữ g được chữ rừng. Viết chữ tram.... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - om- am - Giống : - Khác:, … - H ghép: quả trám - H đọc. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H tô trên không. - H viết bảng. - H tô trên không. - H viết bảng. - Giơ- H tô trên không. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân . Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK /122 . Tranh vẽ gì? - G ghi : Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . + Dòng 1: viết từ đường kẻ 2. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 125 - Tranh vẽ gì? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? - Em đã bao giờ nói lời cảm ơn chưa ? nói trong trường hợp nào? - Theo em khi nào cần nói lời cảm ơn? - Cảm ơn người khác khi được người đó giúp đỡ mình một việc gì đó. - H đọc. - H đọc. - H đọc. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H luyện nói theo G gợi ý. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 61. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày12 tháng 12 năm 2006. Tiếng việt Bài 61 : ăm - âm. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy . đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ , ngày , tháng , năm. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: trái cam . Đọc lại. - G ghi: Mưa tháng bảy gãy cành trám. Nắng tháng tám rám trái bòng. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : ăm . Vần ăm được tạo nên từ âm ă và âm m . Đọc là ăm. - Phân tích vần : ăm - G đọc đánh vần. - G đọc trơn ăm . - Chọn vần ăm ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ăm chọn âm t ghép trước vần ăm để có tiếng - Phân tích tiếng : tằm - G ghi: tằm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : tằm. - Đưa tranh SGK / 124 Tranh vẽ gì? - G ghi: nuôi tằm. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: âm ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi : tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc : - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ : ăm? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: âm. - Nhận xét : Chữ âm. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín , nét móc ngược nối liền nét móc .... + Đọc dòng 3: nuôi tằm . - Nhận xét từ : nuôi tằm . Từ nuôi tằm có 2 chữ các con chữ cao 2 dòng li con chữ t cao 4 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ n cao 2 dòng li , nối với con chữ u , con chữ ô con chữ i cao 2 dòng li .... + Đọc dòng 4: hái nấm - Nhận xét từ : hái nấm . Từ hái nấm có 2 chữ . con chữ h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ h cao 5 dòng li viết con chữ..... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - ăm , âm. - Giống : - Khác:, … - H ghép: mầm non - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - H đọc . - H viết bảng con. - Chữ âm có 2 con chữ cao 2 dòng li. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 124. Tranh vẽ gì? - G ghi : Con suối sau nhà rì rầm chảy . Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK/ 124 - 125 - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 32 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H + Dòng 1: Viết từ đường kẻ dọc thứ 2. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 125. - Tranh vẽ gì? - Những vật trong tranh nói lên điều gì? - Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em. - Ngày chủ nhật gia đình em thường làm gì? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G hướng dẫn. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H nói theo G hướng dẫn. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 62. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006. Tiếng việt Bài 62 : ôm - ơm. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ôm , ơm, con tôm , đống rơm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào. Gió đưa hương thơm lạ đường tới trường xôn xao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: Đỏ thắm . Đọc lại. - G ghi: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : ôm . - Vần ôm được tạo nên từ âm ôvà âm m . Đọc là: ôm. - Phân tích vần ôm - G đọc đánh vần. ô - m -> ôm - G đọc trơn. ôm - Chọn vần : ôm ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần : ôm . chọn âm t ghép trước vần : ôm để có tiếng : tôm - Phân tích tiếng : tôm - G ghi:tôm - G đọc đánh vần. - Đọc trơn : tôm . - Đưa tranh SGK / 126 . Tranh vẽ gì? - G ghi: con tôm - Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: ơm . ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. Chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm - G đọc mẫu: Giải thích từ : sáng sớm. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ : ôm ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: ơm . - Nhận xét : chữ ơm. Chữ ơm có 2 con chữ , cao 2 dòng li... - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ ....chú ý viết các nét của con chữ o nối với con chữ m .... + Đọc dòng 3: con tôm. - Nhận xét từ : con tôm. từ con tôm có 2 chữ .... - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ .... + Đọc dòng 4: đống rơm - Nhận xét từ : đống rơm. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Chú ý viết nét khuyết dưới của con chữ g. - H đọc cá nhân. - H phân tích - H thực hiện. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - ôm - ơm - Giống : - Khác:, … - H ghép: chó đốm - H đọc. - H đọc – phân tích. - H đọc theo G chỉ - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 127 . Tranh vẽ gì? - G ghi : Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ đường tới trường sôn sao. - Đọc mẫu hướng H dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 32 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H + Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2 . + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 127 - Tranh vẽ gì? - Em hãy kể về bữa cơm trong gia đình mình cho cả lớp cùng nghe. - H đọc. - H đọc. - H đọc kết hợp phân tích - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 63. Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006. Tiếng Việt Bài 63 : em – êm. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: em , êm, con tem , sao đêm . - Đọc đúng câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đặu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà . II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: đống rơm . Đọc lại. - G ghi: SGK/127 . H đọc SGK. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : em : Vần em được tạo nên từ âm e và âm m : Đọc là : em - Phân tích vần : em - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần : em ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần em chọn âm t ghép trước vần em để có tiếng tem - Phân tích tiếng : tem - G ghi: tem - G đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 128 . Tranh vẽ gì? - G ghi: con tem - > con tem là dùng để dán vào lá thư để gửi đi từ nơi này đến nơi khác. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: êm đêm Sao đêm ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. trẻ em ghế đệm que kem mềm mại . đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ : em? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2:êm - Nhận xét : chữ êm có 2 con chữ, các con chữ cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G hướng dẫn theo nét chữ. điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. + Đọc dòng 3: con tem - Nhận xét từ : con tem. Từ con tem có 2 chữ , con chữ t cao 3 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo nét chữ. Chú ý nét nối từ con chữ o sang con chữ n. Từ con chữ ô sang con chữ m. + Đọc dòng 4: đống rơm - Nhận xét từ : đống rơm . Từ đống rơm có 2 chữ ...... - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: G hướng dẫn theo nét , chú ý nét nối từ con chữ ô sang con chữ n , nét khuyết dưới , nét thắt con chữ r . -> Nhận xét. - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - em , êm - Giống : - Khác:, … - H ghép: trẻ em - H đọc. - H đọc - H đọc theo G chỉ. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. . Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 128-129 . Tranh vẽ gì? - G ghi : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ , cách đọc thơ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 34 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H + Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> G lưu ý H cách viết con chữ e nối với con chữ m, cách nối từ chữ t sang chữ e sang chữ m . -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 129 - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì? - Trong nhà nếu em là anh thì em đối sử với em của em như thế nào ? - Bố mẹ em thích anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào? - Em hãy kể tên anh chị em trong nhà của mình? - H đọc. - H đọc. - H đọc - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H nói theo G gợi ý. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 64. ------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006 Tập viết Tuần 13 : Nhà trường, buôn làng , hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. I/ Mục đích yêu cầu - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 13 ; Nhà trường, buôn làng , hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Luyện kĩ năng viết. - Viết sạch, đẹp, đúng bài viết. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết. III/ Các hoạt động dạy học b.Giới thiệu ( 1’) a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 13 2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’) - G đưa bài mẫu - Nhận xét từ “nhà trường ” - G hướng dẫn từ “nhà trường ” có 2 chữ. Viết con chữ n cao2 dòng li nối liền với con chữ h cao 5 dòng li, con chữ a cao 2 dòng li, viết dấu huyền trên con chữ a được chữ nhà. Cách 1 con chữ o viết tiếp chữ trường . viết con chữ t cao 4 dòng li , con chữ r ư , ơ, n, cao 2 dòng li , con chữ g cao 5 dòng li được chữ trường -> được từ nhà trường.. - G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. * Nhận xét từ “buôn làng ” - Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly? - Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ? - G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. - G nhận xét từ “ hiền lành ” - G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ .viết con chữ h cao 5 dòng li nối liền với con chữ i con chữ ê nối liền với con chữ h cao 5 dòng li được chữ hiền . Chú ý nét nối từ con chữ i sang chữ ê từ con chữ ê sang con chữ n. Cách 1 con chữ o viết chữ lành . Chú ý viết nét nối con chữ n con chữ h . - Nhận xét từ “ đình làng ”.... - Từ : bệnh viện , đom đóm .( hướng dẫn tương tự) => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết. - G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ . + Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2. Viết được 1 lần từ. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Viết thẳng dòng 2. + Dòng 4: viết thẳng dòng 3. + Dòng 5 : Viết thẳng dòng 4. + Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5. => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. c. Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) Xem lại các bài đã học - Đọc nội dung bài viết - Có 2 chữ , con chữ n a, r, ư , ơ , cao 2 dòng li con chữ g, h cao 5 dòng li , con chữ t cao 4 dòng li. - H viết bảng con Có 2 con chữ ....... - H viết bảng - H viết bảng con. - H viết bảng con. - H đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng. - G cho H viết vở Tập viết Tuần 14: đỏ thắm , mầm non , chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. I/ Mục đích yêu cầu - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 14 ; đỏ thắm , mầm non , chôm chôm, trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm. - Luyện kĩ năng viết. - Viết sạch, đẹp, đúng bài viết. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học b.Giới thiệu ( 1’) a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 14 2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’) - G đưa bài mẫu * Nhận xét từ “ đỏ thắm ” - G hướng dẫn từ “ đỏ thắm ” có 2 chữ. Viết con chữ đ cao 4 dòng li nối liền với con chữ o cao 2 dòng li, cách 1 con chữ o viết chữ thắm. Viết con chữ t cao 3 dòng li. viết con chữ h cao 5 dòng li, con chữ ă, con chữ m cao 2 dòng li. - G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. * Nhận xét từ “mầm non ” - Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly? - Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ? - G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. chú ý nét nối của con chữ m với con chữ â và con chữ m. * G nhận xét từ “ chôm chôm ” - G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. Chú ý nét khuyết trên của con chữ h, nét nối của con chữ ô với con chữ m. * Nhận xét từ “ trẻ em ” - G hướng dẫn: - Từ : ghế đệm , mũm mĩm . ( hướng dẫn tương tự) => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết - G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ . + Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 1. Viết được 2 lần từ. + Dòng 2: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. Viết được 1 lần từ . + Dòng 3: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ thứ 2 + Dòng 4: viết thẳng dòng 3. + Dòng 5 : Viết từ đưòng kẻ 2, viết được 2 lần từ. + Dòng 6 : Viết từ đường kẻ 2. viết được 2 lần từ . => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ , nét nối của các con chữ trong một chữ. c. Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) Xem lại các bài đã học - Đọc nội dung bài viết - Có 2 chữ con chữ o , ă, m cao 2 dòng li , con chữ đ cao 4 dòng li con chữ h cao 5 dòng li . - H viết bảng con Có 2 con chữ ....... - H viết bảng - H viết bảng con. - H viết bảng con. - H đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng. - G cho H viết vở Tuần 16: Từ ngày ( 18/ 12 -> 22 / 12 ) Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006. Tiếng Việt Bài 64 : im - um I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: im , um, chim câu , trùm khăn. - Đọc đúng câu ứng dụng: Khi đi em hỏi khi về em chào miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào ? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh , đỏ, tím ,vàng . II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: ghế đệm . Đọc lại. - G ghi: Con cò mà đi ăn đêm Đặu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : im . Vần im được tạo nên từ âm i và âm m . Đọc là : im - Phân tích vần im - - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. im - Chọn vần im ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần : im chọn âm ch ghép trước vần im để có tiếng chim - Phân tích tiếng : chim - G ghi: chim - G đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 130. Tranh vẽ gì? - G ghi: chim câu - Đọc mẫu hướng dẫn H đọc. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: um trùm trùm khăn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi : con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm - G đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ im ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: um - Nhận xét : chữ um : chữ um có 2 con chữ , các con chữ cao 2 dòng li.. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : + Đọc dòng 3: chim câu. - Nhận xét từ : chim câu. Từ chim câu có 2 chữ .Con chữ h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ, nét nối giữa con chữ c với con chữ h. + Đọc dòng 4: trùm khăn. - Nhận xét từ : Trùm khăn . Từ chùm khăn có 2 chữ con chữ r , u , m , ă, n cao 2 dòng li . con chữ t cao 4 dòng li con chữ k, h, cao 5 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ dòng li thứ 2 viết con chữ t, nối với con chữ r.... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - Giống : - Khác:, … - H ghép: con nhím - H đọc. - H đọc kết hợp phân tích. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 130. Tranh vẽ gì? - G ghi : Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK/ 130-131 - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút + Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 + Dòng 2: Viết từ đường kẻ 2. + Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3 + Dòng 4: Viết từ đường kẻ 2 -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 68 - Tranh vẽ gì? - G treo tranh + Hình 1 vẽ hình gì? Lá cây có màu gì? - Vật gì có màu xanh + Hình 2 có màu gì? đây là quả gì? - Quả này có màu gì? - Em biết quả gì có màu đỏ. + Hình 3 có màu gì? 1 H lên hỏi 1 H trả lời - ở Hải phòng có loại hoa nào mà hè về hoa đó đỏ rực hai ben đường . - H đọc. - H đọc. - - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 65. --------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006. Tiếng Việt Bài 65 : iêm – yêm I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: iêm , yêm , dừa xiêm , thanh kiếm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: điểm mười. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: mũm mĩm. Đọc lại. - G ghi: Khi đi em hỏi khi về em chào Mẹ em chúm chím Mẹ có yêu không nào? - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : iêm : Vần iêm được tạo nên từ âm iê và âm m . Đọc là : iêm - Phân tích vần iêm iê – m -> iêm - G đọc đánh vần. iê – m –iêm - G đọc trơn. iêm - Chọn vần : iêm ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần iêm chọn âm x ghép trước vần iêm để có tiếng : xiêm - Phân tích tiếng : xiêm - G ghi: xiêm - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 132 . Tranh vẽ gì? - G ghi: dừa xiêm Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: yêm. Vần Yêm đọc như vần iêm nhưng khi viết thì viết khác .vần yêm có thể đứng độc lập một mình. , còn vần iêm phải có âm đầu đi kèm. - Dạy tương tự vần iêm( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - G đọc mẫu: Hướng dẫn H đọc. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ iêm? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: yêm - Nhận xét :chữ yêm . Chữ yêm có 3 con chữ cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên, nét móc xuôi , nét khuyết dưới nối liền nét thắt của con chữ ê nối liền nét móc xuôi ..... + Đọc dòng 3: dừa xiêm - Nhận xét từ dừa xiêm. Từ dừa xiêm có 2 chữ. Chữ dừa có 2 con chữ con chữ d cao 4 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín cao 2 dòng li , nét móc xuôi cao 4 dòng li nét ..... + Đọc dòng 4: cái yếm. - Nhận xét từ : cái yếm . Từ cái yếm có 2 chữ con chữ y cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ..... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - Giống : có m đứnh cuối. - Khác: có iê – yê đứng đầu. - H ghép: âu yếm - H đọc. - H đọc - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 132. Tranh vẽ gì? - G ghi: ban ngày , sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến , sẻ mới có thời gian âu yếm dàn con . - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đằu tiên + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2. + Dòng 4: viết từ đường kẻ đầu tiên. => G lưu ý H cách viết liền mạch của các con chữ. nét nối của con chữ y với con chữ ê. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 133 - Tranh vẽ gì? - Bạn học sinh trong tranh vui hay không vui ? khi được cô cho điểm 10 . - khi nhận được điểm 10 em muốn khoe ai đầu tiên? - Học thế nào thì được điểm 10 - Lớp em bạn nào hay được điểm 10. - Em đã được mấy điểm 10? - H đọc. - H đọc. - H đọc - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H trả lời theo G hưóng dẫn. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 66. ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006. Tiếng Việt Bài 66 : uôm – ươm. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: uôm , ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Đọc đúng câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong , bướm, chim , cá cảnh. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: thanh kiếm . Đọc lại. - G ghi: Ban ngày , sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến , Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con . - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : uôm : Vần uôm được tạo nên từ âm uô và âm m . Đọc là uôm - Phân tích vần uôm ; uô - m -> uôm - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. uôm - Chọn vần uôm ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần uôm chọn âm b ghép trước vần uôm , thanh huyền trên âm ô để có tiếng buồm. - Phân tích tiếng : buồm - G ghi: buồm - G đọc đánh vần. - Đọc trơn. buồm. - Đưa tranh SGK /134 Tranh vẽ gì? - G ghi: cánh buồm Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: ươm . ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi : ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm - G đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ uôm ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: ươm - Nhận xét : chữ ươm có 3 con chữ, các con chữ cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ ư.... + Đọc dòng 3: từ cánh buồm - Nhận xét từ : cánh buồm . - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết : Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ ư .... + Đọc dòng 4: đàn bướm - Nhận xét từ : đàn bướm. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong một chữ. nét nối của các con chữ trong 1 chữ. - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - Giống : - Khác:, … - H ghép: nhuộm vải - H đọc. - h đọc - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 135. Tranh vẽ gì? - G ghi, : Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . trên trời , bướm bay lượn từng đàn . - Đọc mẫu - hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK/ 134 - 135 - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: cách một đường kẻ viết từ đường kẻ 2 + Dòng 4: viết thẳng dòng 3. - G chú ý H cách nối các con chữ . điểm dừng bút của các con chữ. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 135 - Tranh vẽ gì? - Em hãy kể tên các con vật trong tranh. - Con ong thường thích gì? - Con bướm thường thích gì? - con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân? Em thích con gì nhất? - H đọc. - H đọc. -H đọc theo G hướng dẫn. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 67. ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006. Tiếng Việt Bài 67 : ôn tập I/ Mục đích yêu cầu - H đọc và viết 1 cách chắn chắn các vần và chữ vừa học trong tuần có kết thúc bằng âm m. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào. - Nghe, hiểu theo tranh truyện: Đi tìm bạn. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng ôn III/ Các hoạt động 1: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Cho H ghép : cháy đượm - G viết: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn. - h đọc kết hợp phân tích tiếng : nhuộm ,bướm 2. Dạy bài ôn ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài. - Đưa tranh SGK/136 , tranh vẽ gì? - Phân tích vần : a – m - am - G ghi mô hình như ( SGK) H đọc. - Ôn vần kết thúc bằng âm m b. Bảng ôn * Các chữ và âm đã học * G đưa bảng 1, đọc âm ở hàng dọc - G ghép: a – m - am - Cho H ghép vào thanh cài các vần tiếp theo. – H đọc – G ghi bảng am. ăm , âm, om, ôm, ơm, um. - G chỉ vào bảng ôn cho H đọc - G ghi bảng ( như bảng ôn ) - H ghép - đọc thanh cài của mình. đ G chỉ bảng cho H đọc * G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự) – G hướng dẫn H đọc các âm iê, yê, uô, ươ. - Cho H ghép, - Đọc lại – G ghi lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa - G chỉ cả bảng cho H đọc c. Hướng dẫn viết ( 12’) - - - G đọc nội dung bài viết - Nhận xét từ “xâu kim” - G hướng dẫn viết: có 2 chữ, các con chữ i, m, x , â , u cao 2 dòng li,. con chữ k cao 5 dòng li . Khoảng cách giữa các con chữ là 1 thân chữ o..... – G chú ý H viết con chữ k nối liền con chữ i nối liền con chữ m. – Nhận xét từ “lưỡi liềm ” – G hướng dẫn H viết theo con chữ. Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ , khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ.Chú ý khoảng cách của con chữ l con chữ i ê, m cách đều nhau. ->Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập Lua. Luyện đọc ( 10- 12’) * Đọc bảng: - - G chỉ bảng ôn cho H đọc. G xoá dần bảng ôn để H H đọc - - Cho H xem tranh SGK/ 136. Tranh vẽ gì? - G đưa câu ứng dụng - đọc mẫu Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc. - Trong đoạn văn trên tiếng nào có vần vừa ôn? – G chỉ toàn bảng cho H đọc. * Đọc SGK - Cho H mở SGK/ 136 - 137. - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc thơ. khi đọc thơ chúng ta thể hiện tình cảm của bà dành cho cháu. b.Luyện viết ( 8- 10’) - Đọc nội dung bài viết. - G nêu cách viết . - Cho H xem vở mẫu. - G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch các con chữ. Điểm đặt bút, dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. + Dòng1: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 => Chấm nhận xét. c.Kể chuyện ( 15- 17’) - G giới thiệu nội dung truyện : Đi tìm bạn. - G kể lần 1: Không có tranh. - G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể - G kể lần 3: Chỉ tranh kể * Tranh 1:Sóc và nhím là đôi bạn thân như thế nào? - Chúng thường làm gì? * Tranh 2: chuyện gì đã xảy ra với nhím ? Sóc đi tìm nhím kết quả thế nào ? Khi gặp nhím sóc thế nào ? * Tranh 3: Gặp thỏ sóc hỏi thăm về nhím kết quả thế nào? Không tìm thấy bạn sóc thế nào.? * Tranh 4 : Khi mùa xuân về hai bạn lại gặp nhau. Lúc này sóc đã hiếu vì sao lại không tìm thấy nhím đâu? -> ý nghĩa:Câu chuyện nói lên tình bạn bè thân thiết của sóc và nhím. Mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống khác nhau. 4. Củng cố ( 3’) - Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có vần vừa ôn. - H đọc - H ghép theo dãy - H đọc bảng - H ghép các tiếng còn lại - H đọc - xâu kim - H đọc . - H đọc toàn bảng. - H đọc bảng - H viết bảng con. - Có 2 chữ. .. - H viết bảng - H đọc - H đọc - H đọc cá nhân kết hợp phân tích. - H mở SGK - H đọc cá nhân. - H đọc nội dung bài - H viết vở dòng 1. - H đọc sgk - H mở SGK/ 121 - H kể lại câu chuyện. ----------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006 Tiếng Việt Bài 68 : ot – at. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. - Đọc đúng câu ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà gáy , chim hót, chúng em vui ca hát. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: nhóm lửa. Đọc lại. - G ghi: SGK/ 137 - H đọc bài thơ , kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng : ot . Vần ot được tạo nên từ âm o và âm t Đọc là : ot - Phân tích vần ot - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần ot ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ot chọn âm h ghép trước vần ot , thanh sắc trên âm o để có tiếng hót - Phân tích tiếng : hót - G ghi: hót đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 138. Tranh vẽ gì? - G ghi: tiếng hót Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: at ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? => Chú ý : Vần ót và vần at chỉ kết hợp được với thanh nặng , và thanh sắc. - G ghi đầu bài. - G ghi. bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt - G đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ ot ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: at - Nhận xét : chữ at có 2 con chữ, con chữ a cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G hướng dẫn điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. + Đọc dòng 3: - Nhận xét từ : tiếng hót. Từ tiếng hót có 2 chữ .Con chữ t cao 3 dòng li con chữ g , h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ khoảng cách của chữ trong 1 từ. + Đọc dòng 4: ca hát. - Nhận xét từ : ca hát có 2 chữ con chữ h cao 5 dòng li con chữ t cao 3 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - ot – at. - Giống : - Khác:, … - H ghép: bãi cát - H đọc. - H đọc kết hợp phân tích. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 138 . Tranh vẽ gì? - G ghi : Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK/138 - 139 - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 37 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H. Điểm đặt bút của các con chữ trong 1 chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đằu tiên. + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 138 -139 - Tranh vẽ gì? - Em đã nghe thấy tiếng gà gáy chưa? - Gà gáy thế nào? - Chim hót như thế nào? - Các em thường ca hát vào lúc nào? - Gà gáy , chim hót , ca hát có gì giống nhau? - H đọc. - H đọc. - - H đọc SGK. - hót , hát. - H đọc SGK - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 69.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc15-16.doc