Tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 60: OM-AM: Tuần 15: Từ ngày ( 1/ 12 -> 5 / 12 )
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Tiếng Việt
Bài 60: om - am
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: bình minh . Đọc lại.
- G cho H mở SGK/121 H đọc.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : om . Vần om được tạo nên từ âm o và âm m . Đọc là om.
- Phân tích vần : om - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. om.
- Chọn vần om ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần om chọn âm x ghép trước vần om thanh sắc trên o để có tiếng xóm.
- Phân tích tiếng : xóm
- G ghi: xóm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : xóm .
- Đưa tranh SGK /122 Tranh vẽ gì?
- G ghi: làng xóm Đọc mẫu.
-> Chỉ b...
26 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 60: OM-AM, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Từ ngày ( 1/ 12 -> 5 / 12 )
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Tiếng Việt
Bài 60: om - am
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: bình minh . Đọc lại.
- G cho H mở SGK/121 H đọc.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : om . Vần om được tạo nên từ âm o và âm m . Đọc là om.
- Phân tích vần : om - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. om.
- Chọn vần om ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần om chọn âm x ghép trước vần om thanh sắc trên o để có tiếng xóm.
- Phân tích tiếng : xóm
- G ghi: xóm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : xóm .
- Đưa tranh SGK /122 Tranh vẽ gì?
- G ghi: làng xóm Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: am ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi: chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
- G đọc mẫu hướng dẫn đọc :
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ om.
- Nhận xét chữ om ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Viết nét cong kín nối liền với 3 nét móc xuôi được chữ om.
+ Dạy viết chữ am.
- Đọc dòng 2: am
- Nhận xét : chữ am có 2 con chữ các con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét cong kín nét móc xuôi nối liền với con chữ m được chữ am.
+ Dạy viết từ : làng xóm.
- Đọc dòng 3: làng xóm.
- Nhận xét từ : làng xóm. Từ làng xóm có 2 chữ , con chữ l, g cao 2 dòng li . các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ... khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ. Viết theo con chữ.
+ Dạy viết từ : Rừng tràm
- Đọc dòng 4: rừng tràm
- Nhận xét từ : rừng tràm. Từ rừng tràm có 2 chữ, con chữ g, h, cao 5 dòng li , t cao 4 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết, G hướng dẫn theo con chữ .Đặt bút từ đường kẻ 1 viết con chữ r nối liền với con chữ ư nối liền với con chữ n con chữ g được chữ rừng. Viết chữ tram....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- om- am
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: quả trám
- H đọc.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H tô trên không.
- H viết bảng.
- H tô trên không.
- H viết bảng.
- Giơ- H tô trên không.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét. bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân . Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK /122 . Tranh vẽ gì?
- G ghi : Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H .
+ Dòng 1: viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 125
- Tranh vẽ gì?
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
- Em đã bao giờ nói lời cảm ơn chưa ? nói trong trường hợp nào?
- Theo em khi nào cần nói lời cảm ơn?
- Cảm ơn người khác khi được người đó giúp đỡ mình một việc gì đó.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H luyện nói theo G gợi ý.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 61.
Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày12 tháng 12 năm 2006.
Tiếng việt
Bài 61 : ăm - âm.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy . đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ , ngày , tháng , năm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: trái cam . Đọc lại.
- G ghi: Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : ăm . Vần ăm được tạo nên từ âm ă và âm m . Đọc là ăm.
- Phân tích vần : ăm - G đọc đánh vần. - G đọc trơn ăm .
- Chọn vần ăm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ăm chọn âm t ghép trước vần ăm để có tiếng
- Phân tích tiếng : tằm
- G ghi: tằm
- đọc đánh vần.
- Đọc trơn : tằm.
- Đưa tranh SGK / 124 Tranh vẽ gì?
- G ghi: nuôi tằm. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: âm ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi : tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc :
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : ăm?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: âm.
- Nhận xét : Chữ âm.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín , nét móc ngược nối liền nét móc ....
+ Đọc dòng 3: nuôi tằm .
- Nhận xét từ : nuôi tằm . Từ nuôi tằm có 2 chữ các con chữ cao 2 dòng li con chữ t cao 4 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ n cao 2 dòng li , nối với con chữ u , con chữ ô con chữ i cao 2 dòng li ....
+ Đọc dòng 4: hái nấm
- Nhận xét từ : hái nấm . Từ hái nấm có 2 chữ . con chữ h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ h cao 5 dòng li viết con chữ.....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ăm , âm.
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: mầm non
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- Chữ âm có 2 con chữ cao 2 dòng li.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 124. Tranh vẽ gì?
- G ghi : Con suối sau nhà rì rầm chảy . Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/ 124 - 125
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 32 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ dọc thứ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 125.
- Tranh vẽ gì?
- Những vật trong tranh nói lên điều gì?
- Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em.
- Ngày chủ nhật gia đình em thường làm gì?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần?
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G hướng dẫn.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H nói theo G hướng dẫn.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 62.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006.
Tiếng việt
Bài 62 : ôm - ơm.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ôm , ơm, con tôm , đống rơm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào.
Gió đưa hương thơm lạ
đường tới trường xôn xao.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: Đỏ thắm . Đọc lại.
- G ghi: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : ôm .
- Vần ôm được tạo nên từ âm ôvà âm m . Đọc là: ôm.
- Phân tích vần ôm
- G đọc đánh vần. ô - m -> ôm
- G đọc trơn. ôm
- Chọn vần : ôm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần : ôm . chọn âm t ghép trước vần : ôm để có tiếng : tôm
- Phân tích tiếng : tôm
- G ghi:tôm
- G đọc đánh vần.
- Đọc trơn : tôm .
- Đưa tranh SGK / 126 . Tranh vẽ gì?
- G ghi: con tôm
- Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: ơm . ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi. Chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
- G đọc mẫu: Giải thích từ : sáng sớm.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : ôm ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: ơm .
- Nhận xét : chữ ơm. Chữ ơm có 2 con chữ , cao 2 dòng li...
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ ....chú ý viết các nét của con chữ o nối với con chữ m ....
+ Đọc dòng 3: con tôm.
- Nhận xét từ : con tôm. từ con tôm có 2 chữ ....
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ ....
+ Đọc dòng 4: đống rơm
- Nhận xét từ : đống rơm.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Chú ý viết nét khuyết dưới của con chữ g.
- H đọc cá nhân.
- H phân tích
- H thực hiện.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ôm - ơm
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: chó đốm
- H đọc.
- H đọc – phân tích.
- H đọc theo G chỉ
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 127 . Tranh vẽ gì?
- G ghi : Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
đường tới trường sôn sao.
- Đọc mẫu hướng H dẫn đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 32 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2 .
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 127
- Tranh vẽ gì?
- Em hãy kể về bữa cơm trong gia đình mình cho cả lớp cùng nghe.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc kết hợp phân tích
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 63.
Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 63 : em – êm.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: em , êm, con tem , sao đêm .
- Đọc đúng câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm
Đặu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: đống rơm . Đọc lại.
- G ghi: SGK/127 . H đọc SGK.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : em : Vần em được tạo nên từ âm e và âm m : Đọc là : em
- Phân tích vần : em
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần : em ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần em chọn âm t ghép trước vần em để có tiếng tem
- Phân tích tiếng : tem
- G ghi: tem
- G đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 128 . Tranh vẽ gì?
- G ghi: con tem
- > con tem là dùng để dán vào lá thư để gửi đi từ nơi này đến nơi khác. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: êm
đêm
Sao đêm ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi. trẻ em ghế đệm
que kem mềm mại . đọc mẫu:
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : em?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2:êm
- Nhận xét : chữ êm có 2 con chữ, các con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G hướng dẫn theo nét chữ. điểm đặt bút dừng bút của các con chữ.
+ Đọc dòng 3: con tem
- Nhận xét từ : con tem. Từ con tem có 2 chữ , con chữ t cao 3 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo nét chữ. Chú ý nét nối từ con chữ o sang con chữ n. Từ con chữ ô sang con chữ m.
+ Đọc dòng 4: đống rơm
- Nhận xét từ : đống rơm . Từ đống rơm có 2 chữ ......
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: G hướng dẫn theo nét , chú ý nét nối từ con chữ ô sang con chữ n , nét khuyết dưới , nét thắt con chữ r .
-> Nhận xét.
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- em , êm
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: trẻ em
- H đọc.
- H đọc
- H đọc theo G chỉ.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 128-129 . Tranh vẽ gì?
- G ghi : Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ , cách đọc thơ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 34 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H
+ Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> G lưu ý H cách viết con chữ e nối với con chữ m, cách nối từ chữ t sang chữ e sang chữ m .
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 129
- Tranh vẽ gì?
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
- Trong nhà nếu em là anh thì em đối sử với em của em như thế nào ?
- Bố mẹ em thích anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào?
- Em hãy kể tên anh chị em trong nhà của mình?
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H nói theo G gợi ý.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 64.
-------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006
Tập viết
Tuần 13 : Nhà trường, buôn làng , hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
I/ Mục đích yêu cầu
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 13 ; Nhà trường, buôn làng , hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Luyện kĩ năng viết.
- Viết sạch, đẹp, đúng bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết.
III/ Các hoạt động dạy học
b.Giới thiệu ( 1’)
a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 13
2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’)
- G đưa bài mẫu
- Nhận xét từ “nhà trường ”
- G hướng dẫn từ “nhà trường ” có 2 chữ. Viết con chữ n cao2 dòng li nối liền với con chữ h cao 5 dòng li, con chữ a cao 2 dòng li, viết dấu huyền trên con chữ a được chữ nhà. Cách 1 con chữ o viết tiếp chữ trường . viết con chữ t cao 4 dòng li , con chữ r ư , ơ, n, cao 2 dòng li , con chữ g cao 5 dòng li được chữ trường -> được từ nhà trường..
- G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
* Nhận xét từ “buôn làng ”
- Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly?
- Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ?
- G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
- G nhận xét từ “ hiền lành ”
- G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ .viết con chữ h cao 5 dòng li nối liền với con chữ i con chữ ê nối liền với con chữ h cao 5 dòng li được chữ hiền . Chú ý nét nối từ con chữ i sang chữ ê từ con chữ ê sang con chữ n. Cách 1 con chữ o viết chữ lành . Chú ý viết nét nối con chữ n con chữ h .
- Nhận xét từ “ đình làng ”....
- Từ : bệnh viện , đom đóm .( hướng dẫn tương tự)
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết.
- G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ .
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2. Viết được 1 lần từ.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Viết thẳng dòng 2.
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
+ Dòng 5 : Viết thẳng dòng 4.
+ Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5.
=> Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
c. Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
Xem lại các bài đã học
- Đọc nội dung bài viết
- Có 2 chữ , con chữ n a, r, ư , ơ , cao 2 dòng li con chữ g, h cao 5 dòng li , con chữ t cao 4 dòng li.
- H viết bảng con
Có 2 con chữ .......
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- H đọc nội dung bài viết
- H viết từng dòng.
- G cho H viết vở
Tập viết
Tuần 14: đỏ thắm , mầm non , chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
I/ Mục đích yêu cầu
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 14 ; đỏ thắm , mầm non , chôm chôm, trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm.
- Luyện kĩ năng viết.
- Viết sạch, đẹp, đúng bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết
III/ Các hoạt động dạy học
b.Giới thiệu ( 1’)
a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 14
2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’)
- G đưa bài mẫu
* Nhận xét từ “ đỏ thắm ”
- G hướng dẫn từ “ đỏ thắm ” có 2 chữ. Viết con chữ đ cao 4 dòng li nối liền với con chữ o cao 2 dòng li, cách 1 con chữ o viết chữ thắm. Viết con chữ t cao 3 dòng li. viết con chữ h cao 5 dòng li, con chữ ă, con chữ m cao 2 dòng li.
- G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
* Nhận xét từ “mầm non ”
- Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly?
- Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ?
- G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. chú ý nét nối của con chữ m với con chữ â và con chữ m.
* G nhận xét từ “ chôm chôm ”
- G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. Chú ý nét khuyết trên của con chữ h, nét nối của con chữ ô với con chữ m.
* Nhận xét từ “ trẻ em ”
- G hướng dẫn:
- Từ : ghế đệm , mũm mĩm . ( hướng dẫn tương tự)
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết
- G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ .
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 1. Viết được 2 lần từ.
+ Dòng 2: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. Viết được 1 lần từ .
+ Dòng 3: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ thứ 2
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
+ Dòng 5 : Viết từ đưòng kẻ 2, viết được 2 lần từ.
+ Dòng 6 : Viết từ đường kẻ 2. viết được 2 lần từ .
=> Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ , nét nối của các con chữ trong một chữ.
c. Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
Xem lại các bài đã học
- Đọc nội dung bài viết
- Có 2 chữ con chữ o , ă, m cao 2 dòng li , con chữ đ cao 4 dòng li con chữ h cao 5 dòng li .
- H viết bảng con
Có 2 con chữ .......
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- H đọc nội dung bài viết
- H viết từng dòng.
- G cho H viết vở
Tuần 16: Từ ngày ( 18/ 12 -> 22 / 12 )
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 64 : im - um
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: im , um, chim câu , trùm khăn.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
khi về em chào
miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh , đỏ, tím ,vàng .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: ghế đệm . Đọc lại.
- G ghi: Con cò mà đi ăn đêm
Đặu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : im . Vần im được tạo nên từ âm i và âm m . Đọc là : im
- Phân tích vần im -
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn. im
- Chọn vần im ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần : im chọn âm ch ghép trước vần im để có tiếng chim
- Phân tích tiếng : chim
- G ghi: chim
- G đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 130. Tranh vẽ gì?
- G ghi: chim câu
- Đọc mẫu hướng dẫn H đọc.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: um
trùm
trùm khăn ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi : con nhím tủm tỉm
trốn tìm mũm mĩm
- G đọc mẫu:
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ im ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: um
- Nhận xét : chữ um : chữ um có 2 con chữ , các con chữ cao 2 dòng li..
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết :
+ Đọc dòng 3: chim câu.
- Nhận xét từ : chim câu. Từ chim câu có 2 chữ .Con chữ h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ, nét nối giữa con chữ c với con chữ h.
+ Đọc dòng 4: trùm khăn.
- Nhận xét từ : Trùm khăn . Từ chùm khăn có 2 chữ con chữ r , u , m , ă, n cao 2 dòng li . con chữ t cao 4 dòng li con chữ k, h, cao 5 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ dòng li thứ 2 viết con chữ t, nối với con chữ r....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: con nhím
- H đọc.
- H đọc kết hợp phân tích.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 130. Tranh vẽ gì?
- G ghi : Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/ 130-131
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút
+ Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 2: Viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3
+ Dòng 4: Viết từ đường kẻ 2
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 68
- Tranh vẽ gì?
- G treo tranh
+ Hình 1 vẽ hình gì? Lá cây có màu gì?
- Vật gì có màu xanh+ Hình 2 có màu gì? đây là quả gì?
- Quả này có màu gì?
- Em biết quả gì có màu đỏ.
+ Hình 3 có màu gì? 1 H lên hỏi 1 H trả lời
- ở Hải phòng có loại hoa nào mà hè về hoa đó đỏ rực hai ben đường .
- H đọc.
- H đọc.
-
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 65.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 65 : iêm – yêm
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: iêm , yêm , dừa xiêm , thanh kiếm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: điểm mười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: mũm mĩm. Đọc lại.
- G ghi: Khi đi em hỏi
khi về em chào
Mẹ em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : iêm : Vần iêm được tạo nên từ âm iê và âm m . Đọc là : iêm
- Phân tích vần iêm iê – m -> iêm
- G đọc đánh vần. iê – m –iêm
- G đọc trơn. iêm
- Chọn vần : iêm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần iêm chọn âm x ghép trước vần iêm để có tiếng : xiêm
- Phân tích tiếng : xiêm
- G ghi: xiêm - đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 132 . Tranh vẽ gì?
- G ghi: dừa xiêm Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: yêm. Vần Yêm đọc như vần iêm nhưng khi viết thì viết khác .vần yêm có thể đứng độc lập một mình. , còn vần iêm phải có âm đầu đi kèm.
- Dạy tương tự vần iêm( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi. thanh kiếm âu yếm
quý hiếm yếm dãi
- G đọc mẫu: Hướng dẫn H đọc.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ iêm?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: yêm
- Nhận xét :chữ yêm . Chữ yêm có 3 con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên, nét móc xuôi , nét khuyết dưới nối liền nét thắt của con chữ ê nối liền nét móc xuôi .....
+ Đọc dòng 3: dừa xiêm
- Nhận xét từ dừa xiêm. Từ dừa xiêm có 2 chữ. Chữ dừa có 2 con chữ con chữ d cao 4 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín cao 2 dòng li , nét móc xuôi cao 4 dòng li nét .....
+ Đọc dòng 4: cái yếm.
- Nhận xét từ : cái yếm . Từ cái yếm có 2 chữ con chữ y cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ.....
- H đọc cá nhân.
-
H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống : có m đứnh cuối.
- Khác: có iê – yê đứng đầu.
- H ghép: âu yếm
- H đọc.
- H đọc
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 132. Tranh vẽ gì?
- G ghi: ban ngày , sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà . Tối đến , sẻ mới có thời gian âu yếm dàn con .
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đằu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 4: viết từ đường kẻ đầu tiên.
=> G lưu ý H cách viết liền mạch của các con chữ. nét nối của con chữ y với con chữ ê.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 133
- Tranh vẽ gì?
- Bạn học sinh trong tranh vui hay không vui ? khi được cô cho điểm 10 .
- khi nhận được điểm 10 em muốn khoe ai đầu tiên?
- Học thế nào thì được điểm 10
- Lớp em bạn nào hay được điểm 10.
- Em đã được mấy điểm 10?
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H trả lời theo G hưóng dẫn.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 66.
----------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 66 : uôm – ươm.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uôm , ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong , bướm, chim , cá cảnh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: thanh kiếm . Đọc lại.
- G ghi: Ban ngày , sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến , Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con .
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : uôm : Vần uôm được tạo nên từ âm uô và âm m . Đọc là uôm
- Phân tích vần uôm ; uô - m -> uôm
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn. uôm
- Chọn vần uôm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uôm chọn âm b ghép trước vần uôm , thanh huyền trên âm ô để có tiếng buồm.
- Phân tích tiếng : buồm
- G ghi: buồm
- G đọc đánh vần.
- Đọc trơn. buồm.
- Đưa tranh SGK /134 Tranh vẽ gì?
- G ghi: cánh buồm Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: ươm . ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
- G ghi đầu bài.
- G ghi : ao chuôm vườn ươm
nhuộm vải cháy đượm
- G đọc mẫu:
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ uôm ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: ươm
- Nhận xét : chữ ươm có 3 con chữ, các con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ ư....
+ Đọc dòng 3: từ cánh buồm
- Nhận xét từ : cánh buồm .
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết : Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ ư ....
+ Đọc dòng 4: đàn bướm
- Nhận xét từ : đàn bướm.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong một chữ. nét nối của các con chữ trong 1 chữ.
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: nhuộm vải
- H đọc.
- h đọc
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 135. Tranh vẽ gì?
- G ghi, : Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . trên trời , bướm bay lượn từng đàn .
- Đọc mẫu - hướng dẫn đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/ 134 - 135
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: cách một đường kẻ viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
- G chú ý H cách nối các con chữ . điểm dừng bút của các con chữ.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 135
- Tranh vẽ gì?
- Em hãy kể tên các con vật trong tranh.
- Con ong thường thích gì?
- Con bướm thường thích gì?
- con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân?
Em thích con gì nhất?
- H đọc.
- H đọc.
-H đọc theo G hướng dẫn.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 67.
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 67 : ôn tập
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc và viết 1 cách chắn chắn các vần và chữ vừa học trong tuần có kết thúc bằng âm m.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng :
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
- Nghe, hiểu theo tranh truyện: Đi tìm bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng ôn
III/ Các hoạt động 1:
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Cho H ghép : cháy đượm
- G viết: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- h đọc kết hợp phân tích tiếng : nhuộm ,bướm
2. Dạy bài ôn ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài.
- Đưa tranh SGK/136 , tranh vẽ gì?
- Phân tích vần : a – m - am
- G ghi mô hình như ( SGK) H đọc.
- Ôn vần kết thúc bằng âm m
b. Bảng ôn
* Các chữ và âm đã học
* G đưa bảng 1, đọc âm ở hàng dọc
- G ghép: a – m - am
- Cho H ghép vào thanh cài các vần tiếp theo.
– H đọc – G ghi bảng am. ăm , âm, om, ôm, ơm, um.
- G chỉ vào bảng ôn cho H đọc
- G ghi bảng ( như bảng ôn )
- H ghép - đọc thanh cài của mình.
đ G chỉ bảng cho H đọc
* G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự)
– G hướng dẫn H đọc các âm iê, yê, uô, ươ.
- Cho H ghép,
- Đọc lại – G ghi
lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
- G chỉ cả bảng cho H đọc
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- - - G đọc nội dung bài viết
- Nhận xét từ “xâu kim”
- G hướng dẫn viết: có 2 chữ, các con chữ i, m, x , â , u cao 2 dòng li,. con chữ k cao 5 dòng li . Khoảng cách giữa các con chữ là 1 thân chữ o.....
– G chú ý H viết con chữ k nối liền con chữ i nối liền con chữ m.
– Nhận xét từ “lưỡi liềm ”
– G hướng dẫn H viết theo con chữ. Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ , khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ.Chú ý khoảng cách của con chữ l con chữ i ê, m cách đều nhau.
->Nhận xét
Tiết 2:
3. Luyện tập
Lua. Luyện đọc ( 10- 12’)
* Đọc bảng:
- - G chỉ bảng ôn cho H đọc. G xoá dần bảng ôn để H H đọc
- - Cho H xem tranh SGK/ 136. Tranh vẽ gì?
- G đưa câu ứng dụng - đọc mẫu
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc.
- Trong đoạn văn trên tiếng nào có vần vừa ôn?
– G chỉ toàn bảng cho H đọc.
* Đọc SGK
- Cho H mở SGK/ 136 - 137.
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc thơ. khi đọc thơ chúng ta thể hiện tình cảm của bà dành cho cháu.
b.Luyện viết ( 8- 10’)
- Đọc nội dung bài viết.
- G nêu cách viết .
- Cho H xem vở mẫu.
- G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch các con chữ. Điểm đặt bút, dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng1: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
=> Chấm nhận xét.
c.Kể chuyện ( 15- 17’)
- G giới thiệu nội dung truyện : Đi tìm bạn.
- G kể lần 1: Không có tranh.
- G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể
- G kể lần 3: Chỉ tranh kể
* Tranh 1:Sóc và nhím là đôi bạn thân như thế nào?
- Chúng thường làm gì?
* Tranh 2: chuyện gì đã xảy ra với nhím ? Sóc đi tìm nhím kết quả thế nào ? Khi gặp nhím sóc thế nào ?
* Tranh 3: Gặp thỏ sóc hỏi thăm về nhím kết quả thế nào? Không tìm thấy bạn sóc thế nào.?
* Tranh 4 : Khi mùa xuân về hai bạn lại gặp nhau. Lúc này sóc đã hiếu vì sao lại không tìm thấy nhím đâu?
-> ý nghĩa:Câu chuyện nói lên tình bạn bè thân thiết của sóc và nhím. Mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống khác nhau.
4. Củng cố ( 3’)
- Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- H đọc
- H ghép theo dãy
- H đọc bảng
- H ghép các tiếng còn lại
- H đọc
- xâu kim
- H đọc
.
- H đọc toàn bảng.
- H đọc bảng
- H viết bảng con.
- Có 2 chữ. ..
- H viết bảng
- H đọc
- H đọc
- H đọc cá nhân kết hợp phân tích.
- H mở SGK
- H đọc cá nhân.
- H đọc nội dung bài
- H viết vở dòng 1.
- H đọc sgk
- H mở SGK/ 121
- H kể lại câu chuyện.
-----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiếng Việt
Bài 68 : ot – at.
I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà gáy , chim hót, chúng em vui ca hát.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: nhóm lửa. Đọc lại.
- G ghi: SGK/ 137
- H đọc bài thơ , kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
b) Dạy vần.
* G viết bảng : ot . Vần ot được tạo nên từ âm o và âm t Đọc là : ot
- Phân tích vần ot
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần ot ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ot chọn âm h ghép trước vần ot , thanh sắc trên âm o để có tiếng hót
- Phân tích tiếng : hót
- G ghi: hót đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 138. Tranh vẽ gì?
- G ghi: tiếng hót Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: at ( Tương tự )
- Học vần gì?
- So sánh hai vần?
=> Chú ý : Vần ót và vần at chỉ kết hợp được với thanh nặng , và thanh sắc.
- G ghi đầu bài.
- G ghi. bánh ngọt bãi cát
trái nhót chẻ lạt
- G đọc mẫu:
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ ot ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết:
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ.
- Đọc dòng 2: at
- Nhận xét : chữ at có 2 con chữ, con chữ a cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G hướng dẫn điểm đặt bút dừng bút của các con chữ.
+ Đọc dòng 3:
- Nhận xét từ : tiếng hót. Từ tiếng hót có 2 chữ .Con chữ t cao 3 dòng li con chữ g , h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ khoảng cách của chữ trong 1 từ.
+ Đọc dòng 4: ca hát.
- Nhận xét từ : ca hát có 2 chữ con chữ h cao 5 dòng li con chữ t cao 3 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết:
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ot – at.
- Giống :
- Khác:, …
- H ghép: bãi cát
- H đọc.
- H đọc kết hợp phân tích.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 138 . Tranh vẽ gì?
- G ghi : Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ:
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/138 - 139
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 37 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H. Điểm đặt bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đằu tiên.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 138 -139
- Tranh vẽ gì?
- Em đã nghe thấy tiếng gà gáy chưa?
- Gà gáy thế nào?
- Chim hót như thế nào?
- Các em thường ca hát vào lúc nào?
- Gà gáy , chim hót , ca hát có gì giống nhau?
- H đọc.
- H đọc.
-
- H đọc SGK.
- hót , hát.
- H đọc SGK
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Xem trước bài 69.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15-16.doc