Giáo án tiếng Việt bài 42: ƯU - ƯƠU

Tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 42: ƯU - ƯƠU: Tuần 11 ( Từ ngày 3 / 11 đến ngày 7 / 11 / 2008 ) Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 42: ưu – ươu. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ưu, ươu, trái lưụ, hươu sao. - Đọc đúng câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ gấu báo hươu nai. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: Yêu cầu , hiểu bài. Đọc lại. - G ghi:Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. - H đọc kết hợp phân tích. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 42. ưu – ươu. b) Dạy vần. *Dạy vần ưu - G viết bảng: ưu. Vần ưu được tạo nên từ âm ư và âm u. Đọc là ưu. - Phân tích vần ưu. - G đọc đánh vần.ư- u – ưu - G đọc trơn. - Chọn vần ưu ghép vào thanh cài. - G ghép lại. - Có vần ưu chọn âm l ghép vào trước vần ưu để có tiếng lựu - Phân tích tiếng lựu. - G ghi: lựu. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK /...

doc25 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 42: ƯU - ƯƠU, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 ( Từ ngày 3 / 11 đến ngày 7 / 11 / 2008 ) Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 42: ưu – ươu. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ưu, ươu, trái lưụ, hươu sao. - Đọc đúng câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ gấu báo hươu nai. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: Yêu cầu , hiểu bài. Đọc lại. - G ghi:Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. - H đọc kết hợp phân tích. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 42. ưu – ươu. b) Dạy vần. *Dạy vần ưu - G viết bảng: ưu. Vần ưu được tạo nên từ âm ư và âm u. Đọc là ưu. - Phân tích vần ưu. - G đọc đánh vần.ư- u – ưu - G đọc trơn. - Chọn vần ưu ghép vào thanh cài. - G ghép lại. - Có vần ưu chọn âm l ghép vào trước vần ưu để có tiếng lựu - Phân tích tiếng lựu. - G ghi: lựu. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 86. Tranh vẽ gì? - G ghi: trái lựu. Đọc mẫu. => Quả lựu trong ruột có nhiều hạt nhỏ ăn rất ngon - G chỉ bảng cho H đọc * Dạy vần ưu. + Ghi: ươu ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: chú cừu. - G ghi. đọc mẫu: chú cừu bướu cổ mưu trí bầu rượu - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ ưu. - Nhận xét chữ ưu? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên 4 nét móc ngược , dừng bút ở đường kẻ 2. + Dạy viết chữ ươu - Nhận xét chữ ươu. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết.đặt bút từ đường kẻ 2 viét nét hất xiên dừng bút ở đường kẻ 3 viết 2 nét móc ngược dừng bút ở đường kẻ 3. viết nét cong kín....Được chữ ươi. + Dạy viết từ trái lựu. - Nhận xét từ trái lựu - G hướng dẫn viết : Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên , đặt bút từ đường kẻ 4 viết con chữ t nối liền với con chữ r dừng bút ở đường kẻ 2 viết con chữ a,con chữ i được chữ trái. cách một con chữ o viết chữ lựu.=> được từ trái lựu + Dạy viết từ hươu sao - Nhận xét từ hươu sao - G hướng dẫn viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viét con chữ h....chú ý nét nối từ con chữ hsang con chữ ư sang con chữ ơ nối liền với con chữ u được chữ hươu. Cách một con chữ o viết chữ sao.=> được từ hươu sao. => Nhận xét. Tiết 2 - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc. - ưu ươu - H ghép, đọc lại. - H đọc. - H đọc theo G chỉ - Con chữ ư, u cao 2 dòng … - H viết bảng con. - H viết bảng con H viết bảng con -H viết bảng con. 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng. - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 86. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Buổi trưa , cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. Hướng đẫn H đọc - G cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 22 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H viết. Hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ, cách nối nét . - Dòng 1: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 - Dòng 2 : viết thẳng dòng 1. - Dòng 3 : cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2, viết được 2 lần. - Dòng 4 : viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 87 - Tranh vẽ gì? - Những con vật này sống ở đâu? - Trong những con vật này con nào thích ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong? Con nào to xác nhưng rất hiền lành? - Ngoài những con vật này ra em còn biết những con vật nào sống trong rừng? - Em có biết bài thơ hoặc bài hát nào nói về các con vật không? - H đọc. - Mẹ đi chợ… - H đọc. - cừu, hươu - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - Trời nắng to … - H nói, H khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có ưa. Xem trước bài 43. --------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 43: Ôn tập. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học trong tuần: au, ,âu,êu,iu ưu, iêu, yêu, ươu. - Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại một cách tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện “ Sói và cừu” II. Đồ dùng dạy học. - Bảng ôn. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: mưu trí Đọc lại. - G ghi:Buổi trưa , Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. H đọc, phân tích. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: - Chúng ta đã học những vần kết thúc bằng âm nào?( u - o ) - G đưa 2 mô hình sgk, đọc, H đọc -> Bài 43: Ôn tập . b) Ôn tập. * G đưa bảng ôn, cho H đọc. - G ghép: a-u -> au, ghi bảng. - Cho H ghép các cột còn lại. - G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc. - Cho H ghép: ao bèo - G ghi, đọc mẫu: ao bèo cá sấu kì diệu - Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - G đưa nội dung bài viết. + Dạy viết từ : cá sấu - Nhận xét từ : cá sấu? - G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ giữa đường kẻ 2 viết con chữ c dừng bút ở đường kẻ 2, đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ a dừng bút ở đường kẻ 2 … chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o. - Từ: kì diệu( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H ghép theo dãy, đọc lại - H đọc. - H ghép. - H đọc. - H đọc - H đọc. - Có 2 chữ, chữ cá viết trước … - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng. - Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân. - G xoá dần bảng ôn. * Đọc SGK. - Cho mở SGK / 88. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu , cào cào. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (8 - 10’) - Cho H mở vở tập viết / 22. Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút. - Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 - Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 -> Chấm, nhận xét. c) Kể chuyện: Khỉ và rùa (15 - 17’) - H đọc. - H đọc. - vẽ con chim trên cành cây. - H đọc. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì? - G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh. * Tranh 1: Sói gặp ai? Sói nói gì với cừu? * Tranh 2: Sói nghĩ gì? Nó làm gì? * Tranh 3: Nghe tiếng gào của sói người chăn Cừu đã làm gì ? * Tranh 4: Cuối cùng con cừu đã làm gì nó thế nào? - G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể. - Cho H nhìn tranh tập kể. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn. __________________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 32: on - an. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được:on, an , mẹ con, nhà sàn. - Đọc đúng câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn , còn thỏ mẹ dạy con nhảy múa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé, và bạn bè. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: ao bèo, bầu rượu , già yếu. Đọc lại. - G ghi: Hiểu bài , yêu cầu , buổi chiều, già yếu. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 44. on , an. b) Dạy vần. * G viết bảng: on. Vần on được tạo nên từ âm o và âm n. Đọc là on. - Phân tích vần on. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần on ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần on chọn âm c ghép vào trước vần on, để có tiếng con - Phân tích tiếng con. - G ghi: con. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / . Tranh vẽ gì? - G ghi: mẹ con. Đọc mẫu. - G chỉ toàn bảng cho H đọc. * Ghi: an ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G cho H ghép: bài vở. - G ghi. đọc mẫu: ngà voi gà mái Cái còi bài vở - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ on - Nhận xét chữ on? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối liền với nét móc ngược nét móc ngược => được chữ on. …G hướng dẫn theo nét. + Dạy viết chữ an. - Nhận xét chữ an? - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết. + Dạy viết từ mẹ con. - Nhận xét từ mẹ con - G hướng dẫn viết .đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ c cao 2 dòng li viết con chữ .... - Các chữ: nhà sàn . ( tương tự ) từ nhà sàn chú ý nét nối từ con chữ n sang con chữ h sang con chữ a... - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - mẹ con - H đọc. - on, an. - Giống , … - Khác : - H ghép: - H đọc. - H đọc toàn bảng - Con chữ o, n cao 2 dòng … - H viết bảng con. H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 90-91. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Gấu mẹ dạy con chơi đàn còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. Hướng dẫn H đọc b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 23 . - Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H cách 1 ô viết. + Dòng 1: viết từ đường kẻ dọc đầu tiên. + Dòng 2: Như dòng 1. + Dòng 3: Cách 1 đường kẻ dọc viết từ đường kẻ 2 + Dòng 4 : Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3 . -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 90-91 - Tranh vẽ những gì? - Các bạn đang làm gì? Kể tên các bạn của em. - Em và các bạn thường chơi trò gì? - Em đã giúp đỡ bạn bao giờ chưa? - H đọc. - Gấu mẹ dạy con chơi đàn..... - H đọc. con, còn . - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - Tranh vẽ các bạn. - H nói, H khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 45. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt Bài 45: ă- ăn- ân. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được:ă, ăn , ân.Cái cân , con trăn. - Đọc đúng câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê, bố bạn Lê là thợ lặn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: rau non , thợ hàn . Đọc lại. - G ghi: Gấu mẹ dạy con chơi đàn , còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 45: ă, ăn, ân. b) Dạy vần. * G viết bảng: ă- âm ă đứng độc lập một mình nó vẫn có nghĩa. * G viết bảng: ân. Vần ân được tạo nên từ âm âvà âm n. - Đọc là ân. - Phân tích vần ân. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần ân ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ân thêm âm c để có tiếng cân. - Phân tích tiếng cân. - G ghi: cân. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 92. Tranh vẽ gì? - G ghi: cái cân. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: ăn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. đọc mẫu bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) + Đọc nội dung bài viét + Dạy viết chữ ân - Nhận xét chữ ân? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong … + Dạy viết chữ ăn - Nhận xét chữ ăn. - G hướng dẫn H theo nét. điểm đặt bút, dừng bút của các nét. + Dạy viết từ : cái cân - Nhận xét từ : cái cân - G hướng dẫn theo con chữ.đặt bút từ đường kẻ 3 viết chữ c dừng bút ở đường kẻ 2 viết con chữ a ....=> được từ cái cân.. - Nhận xét từ : con trăn. - G hướng dẫn theo con chữ. - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - cái cân. - H đọc. - ăn ân. - Giống : , … - Khác: - H ghép: gần gũi . - H đọc. - H đọc. - Con chữ â, n cao 2 dòng … - H viết bảng con. - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 92. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK/92. - G đọc mẫu SGK- Hướng dẫn H đọc từng trang. => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 24 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ. + Dòng 1: cách 1 đường kẻ dọc viết từ đường kẻ 2. + Dòng 2: Như dòng 1. + Dòng 3:Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 + Dòng 4: Cách 2đường kẻ viết từ đường kẻ3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 93 - Tranh vẽ gì? - Trong tranh các bạn đang làm gì? - Các bạn nặn những con vật gì? - Đồ chơi thường làm bằng những gì? - Em biết làm những đồ chơi gì? - Sau khi nặn xong đồ chơi em phải làm gì? - G cho H nói tự do. 4.Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 46. - H đọc. - Hai bạn ngồi chơi với nhau.… - H đọc. - thân- lặn. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - Các bạn đang nặn đồ chơi. - chim chú bộ đội ...... - H nói, H khác nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 Tập viết Tuần 9: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, yêu quý I/ Mục đích yêu cầu: - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết - Luyện viết các chữ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, yêu quý - Viết sạch, đẹp . đúng như chữ mẫu. Biết viết liền mạch của các con chữ. - Rèn luyện tính cẩn thận cho H II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu ( 1’) - Tập viết tuần 9 2. Dạy bài mới( 8- 10’) a. Giới thiệu bài * G đưa bài mẫu + Dạy viết từ: caí kéo. - Nhận xét từ “ Cái kéo” - G hướng dẫn theo con chữ. đặt bút từ đường 3 viết con chữ c cao 3 dòng li viết con chữ a cao 2 dòng li nối liền với con chữ i cao 3 dòng li được chữ cái. Cách một con chữ o viết chữ kéo. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ k cao 5 dòng li.....Nét nối của các con chữ.Khoảng cách của các con chữ trong một chữ, khoảng cách giữa chữ trong một từ.CHú ý nét nối từ con chữ k sang con chữ e sang con chữ o. + Dạy viết từ trái đào. - Nhận xét từ "trái đào” - G hướng dẫn đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ t cao 4 dòng li nối liền còn chữ r , con chữ a, con chữ i cao 2 dòng li. Cách 1 con chữ o viết chữ đ cao 4 dòng li nối liền với con chữ a con chữ o được chữ đào.=> được từ trái đào. + Dạy viết từ sáo sậu - Nhận xét từ : "Sáo sậu” - G hướng dẫn theo con chữ. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ s nối liền con chữ a con chữ o dừng bút ở đường kẻ 2 .Cách một con chữ o viết tiếp chữ sậu......=> được từ sáo sậu. + Dạy viết từ : Líu lo - Nhận xét từ líu lo - G hướng dẫn theo con chữ . Chú ý nét nối từ con chữ l sang con chữ i sang con chữ u. + Dạy viết từ : Hiểu bài - Nhận xét từ hiểu bài. - G hướng dẫn theo con chữ. Chú ý nét nối từ con chữ h sang con chữ i nối liền con chữ ê con chữ u... + Dạy viết từ : yêu cầu - Nhận xét từ yêu cầu. - G hướng dẫn viết chú ý nết nối từ y sang ê nối liền với u. của chữ yêu => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết - G nêu cách viết từng dòng + Dòng 1:Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 Viết 2 lần. + Dòng 2: trái đào – viết thẳng dòng 1 Viết 2 lần từ + Dòng 3: Viết thẳng dòng 2. Viết được 2 lần từ. + Dòng 4: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. Viết 2 lần từ. + Dòng 5 : Viết từ đường kẻ đầu tiên. Viết được 2 lần từ. + Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5. Viết được 2 lần từ. => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H, lưu ý cho H điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ. - Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) - Xem lại các bài đã học - H đọc nội dung bài viết. - Có 2 chữ , con chữ k cao 5 dòng li các con chữ còn lại cao 2 dòng li. - H viết bảng con. - Từ líu lo có 2 chữ. Con chữ l cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - H viết bảng con. - H nhận xét. - H viết từng dòng. - H viết bảng con - H đọc nội dung bài - G cho H viết vở Tập viết Tuần 10: Chú cừu , rau non , thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I/ Mục đích yêu cầu - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết - Luyện kĩ năng viết. - Viết sạch, đẹp, đúng bài viết. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học b.Giới thiệu ( 1’) a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 10 2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’) - G đưa bài mẫu + Dạy viết từ: chú cừu - Nhận xét từ “ chú cừu” - G hướng dẫn từ chú cừu có 2 chữ. Viết con chữ c cao2 dòng li nối liền với con chữ h cao 5 dòng li,con chữ u cao 2 dòng li, cách 1 con chữ o viết tiếp chữ cừu. viết con chữ c,ư, u cao 2 dòng li. - G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. + Nhận xét từ: rau non - Nhận xét từ “rau non” - Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly? - Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ? - G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ.điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết từ : thợ hàn - G nhận xét từ “ thợ hàn” - G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. - Nhận xét từ “ dặn dò” => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết - G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. Viết được 2 lần từ. + Dòng 2: Cách 2 đường kẻ viết từ dường kẻ 3. Viết được 1 lần từ 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 4: viết thẳng dòng 3. + Dòng 5 : Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3, viết được 1 lần từ. + Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5. => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H . Chú ý nét nối của các con chữ. c. Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) Xem lại các bài đã học - Đọc nội dung bài viết - Có 2 chữ con chữ c,u, ư. cao 2 dòng li con chữ h cao 5 dòng li . - H viết bảng con Có 2 con chữ ....... - H viết bảng - H viết bảng con. H viết bảng con. - H đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng. - G cho H viết vở Tuần 12: (Từ ngày 10/11->14/11) Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008. Tiếng việt Bài 46 : ôn - ơn. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ôn ơn, con chồn , sơn ca. - Đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: bạn thân . Đọc lại. - G ghi: Bé chơi thân với bạn Lê . Bố bạn Lê là thợ lặn. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. ( 18 – 20’ ) * Dạy vần ôn + G viết bảng :Ôn , vần ôn được tạo nên từ âm ô và âm n Đọc là ôn - Phân tích vần ôn - G đánh vần ôn. - G đọc trơn. - Chọn vần ôn ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ôn chọn âm ch ghép trước vần ôn thanh huyền trên ô để có tiếng chồn. - Phân tích tiếng chồn. - G ghi: chồn đọc đánh vần. - Đọc trơn : chồn. - Đưa tranh SGK / 94 Tranh vẽ gì? - G ghi: Con chồn Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần ơn + Ghi: ơn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - H ghép từ tự tìm. - G ghi. ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn. - G đọc mẫu- H đọc cá nhân. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết vần ôn - Nhận xét chữ ôn ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết chữ ơn - Đọc dòng 2: ơn - Nhận xét : chữ ơn - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín cao 2 dòng li viết nét thắt nối liền nét.. + Dạy viết từ : Con chồn. - Đọc dòng 3: con chồn. - Nhận xét từ : con chồn - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c cao 2 dòng li , viết con chữ o con chữ n cao 2 dòng li được chữ con... + Dạy viết từ : Sơn ca. - Đọc dòng 4: sơn ca. - Nhận xét từ : sơn ca. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - con chồn - H đọc theo G chỉ. - ôn , ơn . - Giống : kết thúc bằng âm n - Khác: ô - ơ đứng đầu - ôn- ơn - H ghép: cơn mưa - H đọc. - H đọc toàn bảng. - H đọc . - H viết bảng con. - chữ ơn có 2 con chữ cao 2 dòng li. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - từ con chồn có 2 chữ. - H viết bảng. - H đọc - từ sơn ca có 2 chữ...... - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 95. Tranh vẽ gì? - G ghi : Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 24 . đọc bài viết - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 4: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 95 - Tranh vẽ gì? - G giới thiệu chủ đề luyện nói. - Mai sau lớn lên em thích làm gì? - Tại sao em thích làm nghề đó? - Bố mẹ em làm nghề gì? - Muốn thực hiện được ước mơ đó , bây giờ em phải làm gì? - H đọc. - đàn cá bơi đi ăn - H đọc. - cơn , rộn - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - bạn nhỏ nghĩ về chs bộ đội ... - H trả lời theo G gợi ý. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 47 : en- ên I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: en, ên, lá sen , con nhện . - Đọc đúng câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: mơn mởn - đọc lại - G ghi : Sau cơn mưa , cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * Dạy vần en + G viết bảng en : vần được tạo nên từ âm e và âm n Đọc là en - Phân tích - G đọc đánh vần. - G đọc trơn : en . - Chọn vần en ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần en chọn âm s ghép trước en để có tiếng sen - Phân tích tiếng sen. - G ghi: sen. - đánh vần. - Đọc trơn : sen. - Đưa tranh SGK / 96 Tranh vẽ gì? - G ghi: lá sen Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần ên + Ghi: ên ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. * H ghép từ có vần en - G ghi. áo len mũi tên khen ngợi nền nhà. - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ en - Nhận xét chữ en? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Đặt bút từ giữa dòng li 2 viết nét thắt dừng bút ở đường kẻ 2 được con chữ e nối liền với 2 nét móc ngược dừng bút ở đường kẻ 2 được chữ en. Điểm đặt bút , dừng bút của các nét chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các nét chữ trong 1 chữ. + Dạy viết chữ ên - Đọc dòng 2:ên - Nhận xét : - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : Đặt bút từ giữa đường kẻ 2 viết nét thắt của con chữ e nối liền với nét móc ngược thử nhất nét móc ngược thứ 2 được chữ en nhấc bút viết dấu của con chữ ê. được chữ ên. + Dạy viết chữ : lá sen. - Đọc dòng 3: lá sen. - Nhận xét từ : lá sen. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ2 viết con chữ l cao 5 dòng li dừng bút ở đường kẻ 2 viết.... Chú ý nét nối từ con chữ e sang con chữ n. + Dạy viết từ: con nhện - Đọc dòng 4: con nhện - Nhận xét từ : con nhện. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ c nối với con chữ o con chữ n dừng bút.... => G nhận xét . - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - en- ên. - Giống : kết thúc bằng âm n - Khác: bắt đầu bằng e và ê. - en – ên - H ghép: - H đọc. - H phân tích - H đọc toàn bảng. - H đọc . - H viết bảng con. - Chữ ên có 2 con chữ.. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 97. Tranh vẽ gì? - G ghi, Nhà Dé Mèn ở gần bãi cỏ non . còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 25 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H, hướng dẫn cách nối liền mạch của các con chữ trong một chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2 + Dòng 4: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 97 - Tranh vẽ gì? => G nêu chủ đề luyện nói . - Trong lớp bên phải , bên trái em là gì? - Khi xếp hàng bên trái em là ai? đứng trước em là ai? Đứng sau em là ai? - Giơ tay phải của mình? tay trái của mình? - Nêu tên bài luyện nói. - H đọc. - H đọc. - Con sên và con dế mèn. - H đọc - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H trả lời theo G hướng dẫn. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 48. ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 48 : in – un. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: in , un, đèn pin , con giun. - Đọc đúng câu ứng dụng: ủn à ủn ỉn chín chú lợn con. ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: mũi tên . Đọc lại. - G ghi: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non , còn nhà sên ở ngay trên tàu lá chuối. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * Dạy vần in + G viết bảng in.Vần được tạo nên từ âm i và âm n Đọc là in. - Phân tích vần in - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần in ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần in chọn âm p ghép trước vần in để có tiếng pin - Phân tích tiếng pin - G ghi: pin - đọc đánh vần. - Đọc trơn : pin - Đưa tranh SGK / 98 Tranh vẽ gì? - G ghi: đèn pin Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần un + Ghi: un ( Tương tự ) - Học vần gì? - G ghi đầu bài. - So sánh hai vần? - H ghép tiếng có vần un - G ghi: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới - G đọc mẫu , hướng dẫn H đọc: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ in - Nhận xét chữ : in - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết vần un - Đọc dòng 2:un - Nhận xét :chữ un. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên viết nét móc ngược .... + Dạy viết từ đèn pin - Đọc dòng 3: đèn pin - Nhận xét từ : đèn pin - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ đ cao 4 dòng li nối liền với con chữ e cao 2 dòng li ..... + Dạy viết từ: con yến - Đọc dòng 4: con yến - Nhận xét từ : con yến. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3viết con chữ c dừng bút ở đường kẻ 2 viết con chữ o nối liền với con chữ n được chữ con. Cách một con chữ o viết chữ yến. - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ - in, un. - Giống :kết thúc bằng âm n - Khác:bắt đằu bằng âm u, i - H ghép: - H đọc. - H phân tích vần đó. - H đọc . - Chữ in có 2 con chữ, cao 2 dòng li. - H viết bảng con. - Chữ un có .... - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - Có 2 chữ , con chữ đ cao .... - H viết bảng. - từ con yến có 2 chữ con chữ y cao 2 dòng li... - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. – H đọc bảng - Cho mở SGK / 99. Tranh vẽ gì? - H trả lời. - G ghi : ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - H đọc theo G chỉ. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - H mở SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc - H đọc cá nhân. => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 26 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ. + Dòng 1: viết từ đường kẻ dọc đầu tiên + Dòng 2: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. + Dòng 3: Viết từ đường kẻ dọc đầu tiên + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 89 - Tranh vẽ gì? - G nêu chủ đề luyện nói. - =>Gợi ý: Vì sao bạn trong tranh mặt bạn lại buồn? - Khi nào cần nói lời xin lỗi? - Xin lỗi để làm gì? trong trường hợp nào? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 48. - H đọc. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H trả lời theo G hướng dẫn. ------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt Bài 49 : iên – yên . I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: iên, yên, đèn điện , con yến - Đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn bão , Kiến đen lại xây nhà. cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: xin lỗi . Đọc lại. - G ghi: ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * Dạy vần iên * G viết bảng iên Vần iên được tạo nên từ âm iê và n Đọc là iên - Phân tích vần - G đánh vần. - G đọc trơn : iên. - Chọn vần iên ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần iên chọn âm đ ghép trước vần iên để có tiếng điện - Phân tích tiếng điện. - G ghi: điện đọc đánh vần. - Đọc trơn điện. - Đưa tranh SGK / 100. Tranh vẽ gì? - G ghi: đèn điện. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần yên + Ghi: yên ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. + H ghép tiếng có vần iên - G ghi. cá biển yên ngựa viên phấn yên vui - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ iên. - Nhận xét chữ iên? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết chữ yên - Đọc dòng 2:yên - Nhận xét chữ yên - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : viết nét hất viết nét móc ngược nét khuyết dưới cao 5 dòng li nối liền nét....... + Dạy viết từ đèn điện - Đọc dòng 3: đèn điện. - Nhận xét từ : đèn điện - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút dừng bút của các con chữ khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết từ : con yến. - Đọc dòng 4: con yến - Nhận xét từ : con yến - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Hướng dẫn theo nét chữ. Chú ý nết nối từ con chữ y sang con chữ ê sang con chữ n - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - iên – yên - Giống :kết thúc âm n - Khác: iê- yê - iên- yên - H ghép: - H đọc. - H tìm G gạch chân. - H đọc toàn bảng. - H đọc . - H viết bảng con. - Có 3 con chữ ... - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 101. Tranh vẽ gì? - G ghi : Sau cơn bão , kiến đen lại xây nhà . Cả đàn kiên nhẫn chở lá chuối khô về tổ mới. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 26 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , cách viết liền mạch của các con chữ. + Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ2 + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 4: Viết từ đường kẻ đầu tiên. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 101 - Tranh vẽ gì? - ở biển có những gì? - Nước biến có vị gì? mặn hay ngọt ? người ta dùng nước biển để làm gì? - G chốt lại chủ đề. - H đọc. - H đọc. - - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 50. -------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt Bài 50: uôn – ươn. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc đúng câu ứng dụng: Mùa thu , bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu , cào cào. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: yên ngựa. Đọc lại. - G ghi: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * Dạy vần uôn * G viết bảng uôn. Vần uôn được tạo nên từ âm uôvà âm n. Đọc là uôn. - Phân tích vần uôn - G đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần uôn ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần uôn chọn âm ch ghép trước vần uôn và thanh huyền trên vần uôn để có tiếng chuồn. - Phân tích tiếng chuồn. - G ghi: chuồn - Phân tích : chuồn. - Đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 102 . Tranh vẽ gì? - G ghi: chuồn chuồn. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Dạy vần ươn. - Ghi: ươn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - H ghép tiếng có vần vừa học - G ghi. cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn. - G đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. + Dạy viết chữ uôn - Nhận xét chữ uôn ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất bút , nét móc dưới ... + Dạy viết chữ ươn. - Đọc dòng 2: ươn - Nhận xét chữ : ươn - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết giống chữ uôn chỉ khác là viết dấu ư vào con chữ u viết dấu ơ vào con chữ o được chữ ươn. + Dạy viết chữ : chuồn chuồn. - Đọc dòng 3: - Nhận xét từ : chuồn chuồn - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo con chữ điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. Khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ. + Dạy viết chữ : Vươn vai. - Đọc dòng 4: vươn vai - Nhận xét từ : vươn vai - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ dường kẻ 2 viết con chữ v nối liền với con chữ ư nối liền với con chữ ơ con chữ n được chữ vươn.... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - uôn- ươn. - Giống: kết thúc n - Khác:uô - ươ đứng đằu - H ghép: con lươn - H đọc. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H nhận xét : có 2 chữ - H viết bảng. - H đọc - có 2 chữ. các con chữ cao 2 dòng li - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK /102 . Tranh vẽ gì? - G ghi : Mùa thu , bầu trời như cao hơn . trên giàn thiên lý , lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn . - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 18 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H. CHú ý cách viết liềm mạch của các con chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 4: viết từ đường kẻ đầu tiên -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 102. - Tranh vẽ gì? - Em biết những loại châu chấu , cào cào .chuồn chuồn nào ? em đã bao giờ bắt chúng chưa? - Ra giữa trời nắng bắt châu chấu , chuồn chuồn có tốt không? - H đọc. - H đọc. - H đọc - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 51.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11-12.doc
Tài liệu liên quan