Giáo án tiếng Việt bài 27: Ôn tập

Tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 27: Ôn tập: Tuần 7: ( Từ ngày 6/10 đến ngày 10/10) Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 27: Ôn tập I/ Mục đích yêu cầu - H đọc và viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu kể được theo tranh truyện: Tre ngà II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng ôn III/ Các hoạt động 1: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Cho H ghép: y tá, cá trê. - G viết: Bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã. - H đọc kết hợp phân tích tiếng. 2. Dạy bài ôn ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài. Ôn tập b. Bảng ôn Các chữ và âm đã học * G đưa bảng 1, đọc âm - G ghép: ph – o – pho – G ghi bảng - G chỉ vào bảng ôn cho H đọc - G ghi bảng - G ghép + G chỉ bảng cho H đọc * G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự) - Cho H ghép, đọc lại – G ghi Nhà ga quả nho Tre ngà ý nghĩ - G hướng dẫn H đọc - G chỉ cả bảng cho H đọc c. Hướng dẫn viết ( 12’) - G đọc nội dung bài viết + Hướng dẫn viết từ tre ngà. - Nhận xét từ “ tre ngà” - G hướng dẫn viết: Đặt bút ở đ...

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiếng Việt bài 27: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: ( Từ ngày 6/10 đến ngày 10/10) Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 27: Ôn tập I/ Mục đích yêu cầu - H đọc và viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu kể được theo tranh truyện: Tre ngà II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng ôn III/ Các hoạt động 1: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Cho H ghép: y tá, cá trê. - G viết: Bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã. - H đọc kết hợp phân tích tiếng. 2. Dạy bài ôn ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài. Ôn tập b. Bảng ôn Các chữ và âm đã học * G đưa bảng 1, đọc âm - G ghép: ph – o – pho – G ghi bảng - G chỉ vào bảng ôn cho H đọc - G ghi bảng - G ghép + G chỉ bảng cho H đọc * G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự) - Cho H ghép, đọc lại – G ghi Nhà ga quả nho Tre ngà ý nghĩ - G hướng dẫn H đọc - G chỉ cả bảng cho H đọc c. Hướng dẫn viết ( 12’) - G đọc nội dung bài viết + Hướng dẫn viết từ tre ngà. - Nhận xét từ “ tre ngà” - G hướng dẫn viết: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ t cao....G hướng dẫn theo con chữ. =>Nhận xét. Tiết 2: 3. Luyện tập a.Luyện đọc ( 10- 12’) * Đọc bảng. - G chỉ bảng ôn cho H đọc. - G xoá dần bảng - Cho H xem tranh SGK/ 57. Tranh vẽ gì? * G ghi: Quê bé Hà có nghề giã giò. Phố bé Nga có nghề xẻ gỗ” – G đọc mẫu hướng dẫn H đọc. * Đọc SGK - Cho H mở SGK/ 56, 57. - G đọc mẫu b. Luyện viết ( 8- 10’) - Đọc nội dung bài viết + Dòng 1: G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ) G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch các con chữ. + Dòng 2: Cách 1 ô viết 1 dòng ( thực hiện tương tự) -- Chấm nhận xét c. Kể chuyện ( 15- 17’) - Giới thiệu: Truyện tre ngà trích từ truyện Thánh Gióng. + G kể lần 1: Không có tranh + G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể + G kể lần 3: Chỉ tranh kể * Tranh 1. Xưa có 1 cậu bé lên 3 tuổi chưa viết nói, biết cười. * Tranh 2: Một hôm sứ giả giao. Vua đang cần người đánh giặc cứu nước. * Tranh 3: Nghe tin chú bé bỗng lớn nhanh như thổi....... * Tranh 4: Có đủ nón sắt, gậy, ngựa sắt... chú chia tay cha mẹ xóm làng lên ngựa sắt xông ra trận... * Tranh 5: Roi sắt gẫy, chú nhổ bụi tre bên đường thay gậy đánh giặc. * Tranh 6: Đất nước thanh bình, chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất đỏ trở lại tươi tốt lạ thường..... đ Tre vàng óng.... Ngựa bay về trời. - H kể lại câu chuyện => Truyện kể lại truyền thống đánh giặc cứu nước của ông cha ta. 4. Củng cố ( 3’) - Cho H đọc lại bảng ôn. - Tìm tiếng có âm vừa học. - H đọc - H ghép theo dãy - H đọc bảng - H ghép các tiếng còn lại - H đọc - H đọc . - Có 2 chữ. Con chữ t cao 4 dòng li, g cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòngli. - H viết bảng con. - H đọc - H đọc - H đọc theo G hướng dẫn. - H đọc G cho điểm. - H viết vở dòng 1. - H theo dõi nhớ truyện. - H tập kể lại truyện. Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 27: Ôn tập I/ Mục đích yêu cầu - H đọc và viết 1 cách chắn chắn ôm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ, - Luyện viết bảng con các từ ngữ đã học II/ Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động 1: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Cho H ghép: Nhà ga, chữ số 2. Dạy bài ôn ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài. Ôn tập b. Bảng ôn -- Kể lại các âm đã học * G ghi: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, gh, h, i, gi, ch, k, kh, l, m, n, nh, ng, ngh, o, ô, ơ, p, s, r, t, th, tr, u, ư, v, x, y, qu. - G chỉ bảng cho H đọc c. Ghép chữ ( 10- 12’) - Cho H chọn các âm trong bộ chữ ghép thành tiếng từ sau. Phở bò, chả cá, ngô nở, cá khô, củ sả.... - G đọc từng từ. => Nhận xét H kể theo dãy H đọc H ghép đọc lại Tiết 2: 3. Luyện tập a. Luyện đọc ( 10- 12’) - G chỉ bảng cho H đọc cá nhân - G chỉ bảng – H đọc theo dãy Tre ngà ghế gỗ Nhà trẻ nho khô Nghệ sĩ rổ khế Giỏ cá kẽ hở Quà quê thủ đô.... b. Luyện viết - G đọc 1 số từ cho H viết bảng con - Chú ý: g ghép với a, e, ê, i đ gh Ng ghép với e, ê, i đ ngh 4. Củng cố (5’) + Trò chơi: Thi ghép chữ nhanh - Cho H chia thành 3 đội ghép các tiếng, do G yêu cầu. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt. Bài 28: Chữ thường - chữ hoa I/ Mục đích yêu cầu - H biết đọc chữ in hoa, bước đầu làm quen với chữ viết hoa - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Đọc đúng câu khoá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì II/ Đồ dùng dạy học - Bảng chữ thường chữ hoa III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1: 1. Kiểm tra (5’) - H ghép, đọc lại: Nhà ga, quả nho - G viết – H đọc phân tích tiếng. Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé nga có nghề giã giò. 2. Dạy học bài mới ( 30’) a.Giới thiệu. Chữ thường chữ hoa. b.Nhận diện chữ hoa - G treo bảng chữ thường, chữ hoa SGK/ 58. - G chỉ chữ giới thiệu chữ hoa, đọc mẫu- H đọc cá nhân - Con chữ hoa nào gần giống chữ in thường Nhưng kích thước lớn hơn - Chữ in hoa nào không giống chữ thường? - G chỉ chữ in hoa, chữ in thường – H đọc - G chỉ chữ in hoa cho H đọc - G che phần chữ in thường chỉ chữ in hoa cho H đọc – H đọc => Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a. Luyện đọc ( 10 – 15’) - G chỉ bảng cho H đọc – H đọc - Cho H xem tranh SGK/ 59. Tranh vẽ phong cảnh Sa Pa. Nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta. - G chỉ - đọc mẫu: Bố mẹ cho bé........... – H đọc - Trong câu trên có chữ nào viết hoa: B, Kh, S, P - Chỉ chữ viết hoa giới thiệy: Chữ đầu câu viết hoa, tên riêng viết hoa. - H mở SGK/ 58- 59. G đọc mẫu - Sa Pa là 1 (tỉnh) thị trấn nghỉ mát thuộc tình Lào Cai. Khí hậu mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây bao phủ. b. Luyện nói ( 15’) - H quan sat tranh SGK - Tranh vẽ gì? - Đọc tên bài luyện nói. => Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì Hà Tây. Tương truyền ở đây đã xẩy ra cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Sơn Tinh đã 3 lần làm cho núi cao lên để chống lại Thuỷ Tinh. Núi Ba Vì chia thành 3 tầng cao vút thấp thoảng trong mây. Lưng chừng núi là đồng cỏ tươi tốt có nông trường nuôi bò sữa. Lên 1 chút là rừng quốc gia Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt đ khu di tích nổi tiếng. Ngoài cảnh đẹp ở Ba Vì em còn biết những cảnh đẹp ở đâu nữa? 4. Củng cố ( 3- 5’) - Chỉ bảng chữ cái cho H đọc lại. ----------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Tiếng việt Bài 29: ia I/ Mục đích yêu cầu - H đọc, viết đúng, ia, lá tía tô - Đọc được câu ứng dụng. Bé Hà nhổ cỏ chị Kha tỉa ká - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà II/ Bộ đồ dùng dạy học - Bộ học tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5’) - H ghép: i, a - G ghi: Bố mẹ cho bé và chi kha đi nghỉ hè ở Sa pa - G cho H đọc kết hợp phân tích. 2. Dạy bài mới ( 20- 22’) a. Giới thiệu bài: b. Dạy chữ ghi âm( 15-17’) Dạy vần ia. * G ghi: ia vần ia được tạo nên từ âm i và a. - G đọc mẫu. – Phân tích. - G đánh vần - đọc trơn - Ghép vần ia - Đọc trơn- phân tích- đánh vần - đọc trơn. – Ghép t trước ia và dấu hỏi trên ia để được tiếng tỉa. – G đọc trơn- phân tích - đánh vần - đọc trơn. * G viết: tía – G cho H xem tranh SGK /60 - Hôm nay cô dạy vần gì? - G viết đề bài: ia * G viết bảng - G cho H ghép : bìa, tỉa Tờ bìa vỉa hè Lá mía tỉa lá - G đọc mẫu - G chỉ toàn bảng c. Hướng dẫn viết ( 12’) + Dạy viết chữ ia - G đính chữ mẫu. Nhận xét chữ ia? - G vừa viết vừa hướng dẫn viết. - G nêu: Đặt bút từ dòng kẻ 2 viết con chữ i cao 2 li, cách nửa thân chữ nối với con chữ a cao 2 li. + Dạy viết từ Lá tía tô. - H nhận xét “ lá tía tô” - G nêu cách viết ( hướng dẫn theo con chữ. Chú ý điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. - Nhận xét Tiết 2: 3. Luyện tập a. Luyện đọc ( 10- 12’) * Đọc bảng. * G chỉ toàn bảng cho H đọc. - G chỉ bảng cho H đọc - Treo tranh – tranh vẽ gì? - G ghi: Bé Hà nhỏ cỏ chị Kha tỉa lá - G đọc mẫu - G chỉ toàn bảng *Đọc SGK - Mở bài 29/ 16 - G đọc mẫu- Hướng dẫn H đọc =>Nhận xét b. Luyện viết ( 15- 17’) - Quan sát chữ mẫu. - G nêu cách viết. Cho H xem vở mẫu. Lưu ý tư thế ngồi, khoảng cách viết. + Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết 1 chữ. + Dòng 2: Viết từ đường kẻ đầu tiên. Viết được 2 lần. đ G chấm bài – nhận xét c. Luyện nói(5-7’) - Nêu tên chủ đề luyện nói - Cho H xem tranh SGK tranh vẽ gì? - Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh? - Được quà các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? - Các bạn có tranh nhau quà không? - Khi chia quà em tự nhận phần ít hơn, là em đã biết nhường nhịn mọi người. Nhất là các em nhỏ 4. C4. Củng cố ( 3’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Xem trước bài 30 - H đọc - H thực hiện - H ghép - H đọc - H thực hiện - H đọc - H đọc - H ghép, đọc lại - H đọc - H đọc theo G chỉ. - H viết bảng con - H viết - H viết bảng - H đọc cá nhân - H đọc - H đọc - H đọc theo G hướng dẫn. - H đọc theo G hướng dẫn - H mở vở: Đọc nội dung bài viết. - H viết vở - H viết vở - H quan sát. - H nêu Nhỏ tuổi, còn bé Cỏ Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Tập viết Tuần 5: Cử tạ, chữ số, thợ xẻ, cá rô I/ Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ đã học trong tuần - Luyện viết các từ trong tuần. - Rèn kĩ năng viết cho H II/ Đồ dùng dạy học Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học 1Giới thiệu ( 1’) 2Dạy bài mới a. Hướng dẫn viết bảng con (10’-12’) - Cho H đọc nội dung bài viết + Dạy viết từ: cử tạ. - Nhận xét từ cử tạ? - G hướng dẫn. Điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. Khoảng cách độ rộng của con chữ trong chữ, chú ý nét nối từ con chữ c sang con chữ ư. Cách một con chữ o viết chữ tạ. + Dạy viết từ : thợ sẻ - Nhận xét từ : thợ sẻ? - G hướng dẫn H viết theo con chữ. Chú ý nét nối từ con chữ t sang con chữ h trong chữ :thợ. Từ con chữ x sang con chữ e trong chữ :xẻ. Khoảng cách giữa chữ thợ và chữ :xẻ cách nhau một con chữ o. + Dạy viết từ : chữ số . - Nhận xét từ : chữ số? - G hướng dẫn theo con chữ ,chú ý nét nối từ con chữ c sang con chữ h sang con chữ ư trong tiếng : chữ. Cách một con chữ o viết chữ số. + Dạy viết từ : cá rô. - G hướng dẫn theo con chữ , chú ý khoảng cách chữ cá với chữ :số cách nhau một con chữ o. b. Hướng dẫn viết vở ( 17- 20’) - Cho H quan sát dòng . - G nêu cách viết - Cho H xem vở mẫu. Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý nét nối giữa các con chữ trong một chữ. Khoảng cách giữa các chữ trong một từ.Cách viết liền mạch của các con chữ. - Hướng dẫn từng dòng - Dòng 1: Cách 2 đường kẻ dọc, viết từ đường kẻ dọc thứ 3 - Dòng 2: Viết thẳng:cử tạ - Dòng3: Viết thẳng dòng 2 - Dòng 4: Viết thẳng dòng 3 - G thu vở - Chấm, chữa – nhận xét ( 5- 7’) 3. Củng cố ( 1- 3’) - Nhận xét giờ học. - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ - H viết bảng con - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ trong một chữ. - H viết bảng con - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ trong một chữ. - H viết bảng con - Đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng. Tuần 6: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê I/ Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ đã học trong tuần - Luyện viết các từ trong tuần. - Rèn kĩ năng viết cho H II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học a.Giới thiệu ( 1’) b.Dạy bài mới c. Hướng dẫn viết bảng con (10’-12’) - Cho H đọc nội dung bài viết + Dạy viết từ : Nho khô. - Nhận xét từ nho khô - G hướng dẫn. - Điểm đặt bút điểm dừng bút . Khoảng cách độ rộng. Chiều cao của các con chữ trong một chữ. + Từ nho khô. - G hướng dẫn H điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ , chú ý nét nối từ con chữ n sang con chữ h, con chữ k sang con chữ h. + Từ nghé ọ - G hướng dẫn điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. Cách viết liền mạch của các con chữ từ con chữ n sang con chữ g sang con chữ h, chú ý nét cắt của con chữ h. + Từ chú ý - chú ý con chữ c sang con chữ h. + Từ cá trê - G hướng dẫn H nét nối từ con chữ t sang con chữ r sang con chữ ê. b. Hướng dẫn viết vở ( 17- 20’) - Cho H quan sát từng dòng . - G nêu cách viết - Cho H xem vở mẫu. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút., chú ý cách viết liền mạch của các con chữ . Độ rông của các con chữ trong một chữ, khoảng cách giữa các chữ trong một từ. - Hướng dẫn từng dòng + Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 2 : Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 3 : Viết thẳng dòng 2 + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. - G thu vở - Chấm, chữa – nhận xét ( 5- 7’) 3. Củng cố ( 1- 3’) Nhận xét giờ học. - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ - H viết bảng con - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ - H viết bảng con - H nhận xét chiều cao, độ rộng của con chữ - H viết bảng con - Đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7TV.doc