Tài liệu Giáo án môn Quản trị kinh doanh - Bài giảng 3 - Nghiên cứu và Công chúng: M Quan hệ công chúng
Bài giảng 3 - Nghiên cứu &
Công chúng
I Giói thiệu
Tiến trình PR (RACE):
■ Nghiên cứu (Research)
■ Lập kế hoạch (Action programming)
■ Truyền thông (Communication)
■ Đánh giá (Evaluation)
■
Nội dung bài giảng
■ Sự cần thiết của việc nghiên cứu PR
■ Nội dung nghiên cứu PR
■ Những cân nhắc trong khí thực thi nghiên cứu
PR
■ Công chúng: đối tượng của nghiên cứu
■ Phương pháp nghiên cứu
■ Kĩ thuật nghiên cứu trong PR
■ Đạo đức trong nghiên cứu
Sự cần thiết của việc nghiên cứu
■ Thông tin thu thập được trong giai đoạn
nghiên cứu cung cấp
■ Đầu vào để hoạch định các chương trình giao tiếp
(Input)
■ Kiểm tra tiến trình (Output)
■ Đánh giá hiệu quả chương trình (Outcome)
■
Mô hình
Tiến trình PR
Nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
■ Đầu vào (input): những gì cần thiết đưa vào
chương trình PR
■ Opportunities/problems
■ Đầu ra (output): các thành phần của một
chương trình PR
■ Actions
■ Hiệu quả (outcome): kết quả tác động của
những ...
28 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Quản trị kinh doanh - Bài giảng 3 - Nghiên cứu và Công chúng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M Quan hệ công chúng
Bài giảng 3 - Nghiên cứu &
Công chúng
I Giói thiệu
Tiến trình PR (RACE):
■ Nghiên cứu (Research)
■ Lập kế hoạch (Action programming)
■ Truyền thông (Communication)
■ Đánh giá (Evaluation)
■
Nội dung bài giảng
■ Sự cần thiết của việc nghiên cứu PR
■ Nội dung nghiên cứu PR
■ Những cân nhắc trong khí thực thi nghiên cứu
PR
■ Công chúng: đối tượng của nghiên cứu
■ Phương pháp nghiên cứu
■ Kĩ thuật nghiên cứu trong PR
■ Đạo đức trong nghiên cứu
Sự cần thiết của việc nghiên cứu
■ Thông tin thu thập được trong giai đoạn
nghiên cứu cung cấp
■ Đầu vào để hoạch định các chương trình giao tiếp
(Input)
■ Kiểm tra tiến trình (Output)
■ Đánh giá hiệu quả chương trình (Outcome)
■
Mô hình
Tiến trình PR
Nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
■ Đầu vào (input): những gì cần thiết đưa vào
chương trình PR
■ Opportunities/problems
■ Đầu ra (output): các thành phần của một
chương trình PR
■ Actions
■ Hiệu quả (outcome): kết quả tác động của
những ‘đầu ra’ lên công chúng mục tiêu
■ Performance
■ Để xác định vấn đề/cơ hội nào đang tồn tại
■ Phân tích tình thế:
■ Nêu vấn đề
■ SWOT
■ Nhận thức, thái độ và hành vi của công chúng
như thế nào
■ Công cụ và kênh truyền thông nào sẽ hiệu
quả
Nghiên cứu thống tin đầu vào
■ Để điều chỉnh, sửa đổi hoặc thay đổi chương
trình cho có hiệu quả hơn'
■ Phản ánh vệ vấn đề phân phối các thông
điệp. Cụ thê là:
■ Số thông điệp được chuyển đến các PTTT/công
chúng
■ Số hoạt động được tiến hành...
■ Các thông tin này sau đó đươc phản hồi
ngựợc lại cho giai đoạn hoạcb định (phát triển
cniếh lược/thựp thi) để giúp’ nâng cao khả
năng phần phôi thông điệp
Nghiên cứu đánh giá đầu ra
■ Xác định sự thành công hay thất bại của
chiến lược
■
■ Các tiêu chí đánh giá cần phải thiết lập ở giai đoạn
hoạch định, trước giai đoạn thực thi chương trình
■ Phản ảnh sự thay đổi trong nhận thức, hiểu
biết, thái độ hay hành vi của công chúng mục
tiêu
■ Dùng cho đầu vào của chương trình kế tiếp
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả
Tóm lại
■
■ Trong nhiều trường hợp, nghiên cứu trong PR
chủ yếu phục vụ cho çông tác hoạch định
(cung cấp thông tin đầu vao):
■ Tập trung vào việc hiểu biết môi trường mà tổ chức
đố hoạt động:
■ Nắm bắt “tình thế hiện tại”, để có cách đối phó với tình
thế đó
■ Phân tích tình thế (Situation analysis): Nêu vấn đề/SWOT
-> Chiến lược/chiến thuật (Strategy/Tactics)
■
Những cân nhằc
■ Nguồn lực:
■ Thời gian
■ Tiền bạc
■
■ Nguồn nhân lực
■ Nội dung nghiên cứu:
■ Mục đích và mục tiêu?
■ Nghiên cứu cái gì?
■ Phương pháp nghiên cứu?
Công chúng: đối tượng N/cứu
■ Công chúng:
■ Cùng đối mặt với vấn đề/cơ hội như nhau
■ Tổ chức và sẵn sàng tranh luận các vấn
đề/cơ hội đó
■ Tự họ tổ chức để đối phó với vấn đề/cơ hộ
đo tốt hơn
■ Công chúng khác với đại chúng
Công chúng
Bất kể nhóm người nào cùng chia sẻ sư quan tâm và
quan ngai tới tổ chức. 10 nhóm công chúng cơ bản:
Bên naoài: Bên trona:
■ Khách hàng ■ Người lao động
■ Nhà đâu tư/tài chính ■ Hôi viên
■ Nhà cung câp
■ Nhà phân phôi
■ Những nhóm gây sức ép
■ Truyênthông
■ Chính phủ
■ Cộng đông dân cư
Exhibit 3.1 Categories of Publics
PotentialCastomersCurrent Financiers)— | Producers I ( Suppliers
'Shadow
Consiuu
v encies.
Second ar>
Customers, Personnel
Compe
titors
Opinion
Leaders
Allies
Hostile
Forces
Opponents I.¡m iter* Media RegulatorsLnablers
■ Những ai mà tổ chức cần phải giao
tiếp/xay dựng mối quan hẹ và tại sao?
■ Nhóm công chúng là những người riêng
biệt mang tính tình huống:
■ Tình huống tạo ra công chúng
■ Cần thiết phải hiểu tình huống và ai là
người sẽ bị ảnh hưởng
Cách xác định nhóm công chúng
■
Key Characteristics
After noting the stages of development, look at each public in reference to the following
five key characteristics: the public relations situation, the organization, the public’s
communication behavior, its demographics and its personality.
• Public Relations Situation. Assess the public's wants, interests, needs and
expectations related to the issue, as well as what it docs not want or need. Con
sider relevant attitudes of the public. The hierarchy of needs (Maslow 1987) and
the hidden needs (Packard 1964) outlined on subsequent pages in this chapter
• Organization. Consider each key public's relationship with the organiza
tion— how your organization impacts on the public and vice versa. Also con
sider the visibility and reputation of your organization with this public.
• Communication Behavior. Study the public’s communication habits, such
as the media or communication channels it uses. Identify people who might be
credible message sources for this public and who are its opinion leaders. Also
indicate whether the public is seeking information on the issue. This assessment
will have major impact later when you choose your communication tools,
because information seekers are likely to initiate communication or make use of
tactics that require their direct involvement.
Demographics. Identify demographic traits such as age, income, gender,
socioeconomic status or other relevant information about this public.
Personality Preferences. Consider the psychological and temperamental
preferences of this key public. Appraise the relative merits of logical versus
emotional appeals. Knowing something about the personality of the key public
and then tailoring messages to fit such psychological preferences can make
communication more persuasive and more effective. During this step o f the
planning process, use the Personality Preferences Index, located in Strategic
Planning Exercise: Analyzing Key Publics (p. 63), to look more closely at each
of your key publics. Later in the process you will consider ways to craft
messages that complement these preferences.
Vì sao phái xác định công chúng
Chọn ra những nhóm công chúng phù hợp để:
■ Tập trung giao tiếp khi thực hiện chương trình PR
■ Xác định, giới hạn, phân bổ nguồn ngân sách cho
từng nhóm trọng điểm một cách hợp lí
■ Nhằm lựa chọn ra phương pháp và các kênh
truyền thông thích hợp, có hiệu quả và ít tốn chi
phí
■ Chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung cho
phù hợp
Phương pháp nghiên cứu
■ Nghiên cứu định
lượng và định tính
■ Nghiên cứu sơ cấp
và thứ cấp
■ Nghiên cứu theo thể
thức và không theo
thể thức
■ Định lượng: thu thập các
dữ kiện mà chúng có
thể diễn giải bằng các
con số
■ Định tính: thu thập các
dữ kiện không diễn giải
bằng các con số
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định
lượng và định tính
Nghiên cứu sơ cấp
va thứ cấp
Nghiên cứu theo thể
thức và không theo
thể thức
Ả?
Sơ cấp
■ Njghiên cứu ban đầu cho
tô chức và do tổ chức đó
thực hiện
■ Không nên thực hiện trừ
phi nguồn thông tin thứ
cấp đã không con giá trị
Thứ cấp
■ Sử dụng kết quả của các
nghiến cứu trước
■ Kết quả đó liên hệ đến
vấn đề mà tổ chức cần
nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định
lượng và định tính
Nghiên cứu sơ cấp
va thứ cấp
Nghiên cứu theo thể
thức và không theo
thể thức
Ắ?
Thể thức
■ Liên quan đến
phương pháp nghiên
cứu có hệ thống: thủ
tục, phương phap,
phân tích đầy đu
Không theo thể thức
■ Không có hệ thống
■ Nghiên cứu tại bàn
hay hiện trường
■ Điều tra
■ Thu thập dữ liêu về sự hiểu biết, thái độ,
quan điểm, niềm tin của công chúng mục
tiêu
■ Bằng bảng câu hỏi
■ Qua thư tín, điện thoại, trực tiếp, internet
Kĩ thuật nghiên cứu
■ Nhóm trọng điểm (focus groups)
■ Thu thập thông tin ban đầu
■ Xác định hiểu biết, ý kiến, khuynh hướng...
■ Nhóm (8-12 người) có cùng đặc tính
■ Phỏng vấn sâu (in-depth interview)
■ Thu thập các dữ liệu sâu hơn
■ Thường dùng để đánh giá kết quả chương trình
■ Mau được lựa chọn đặc biệt
■
Phân tích các phản hồi (feedback)
■ Than phiền, lời khen hay những yêu cầu
■ Điện thoại, internet, phiếu...
Phân tích dữ liệu có sẵn
■ Các chương trình/chiến dịch trước, thông tin về tổ
chức
■ Xác định điểm mạnh, hạn chế chưa làm được
Điển cứu (case study)
■ Trường hợp thực tế cụ thể: vấn đề/cơ hội tương tự
■ Đánh giá các khía cạnh tích cực/tiêu cực
W ■ ■ ■
■ Theo dõi truyền thông (media monitoring)
■ Mức độ bao phủ đưa tin/viết bài của các PTTTĐC
(reach):
■ Số khán thính giả, số lần tiếp cận thông điệp
■ Gross Rating Points (GRP)
■ Press clippings, Radio-TV mentions
■ Quan sát môi trường
■ Cấp độ tổ chức/công ty: quản trị chiến lược/quản
trị vấn 'đề
■ Theo dõi các xu hướng/vấn đề
■ Giám ặát các vấn đề/cơ hội và đưa ra các chiến
lược/kế hoạch hành động thích ứng
Tóm lại
■
Phương
pháp
Kĩ thuật Đầu
vào
Đầu
ra
Hiệu
quả
Điều tra X X X
Sơ cấp Nhóm trọng điểm X X X
Phỏng vấn sâu X X
Phân tích phản hồi X X
Phân tích dữ liệu có sẵn X X X
Thứ cấp Điển cứu X
Theo dõi truyền thông X
Quan sát môi trường X X
^ Đạo đức trong nghiên cứu
■ Người làm nghiên cứu PR cần nhận thức:
■ Sự ép buộc
■ Không trung thực
■ Tổn hại
■ Thao tác/vân dụng sai số liệu để đạt được mục
đích nào đỏ hqri la mục tiêú của nghiên 'cứu hay
các giả thiêt đê ra
■ Các tiêu chuẩn:
■ Công bố đầy đủ quy trình/thủ tục nghiên cứu
■ Báo cáo kết quả chính xác và phân bố rộng rãi
■ Giữ bí mật thông tin cá nhân
Trắc nghiệm
1. Nghjen cứu không theo thẽ thức (informal research)
gồm:
A. Phỏng vấn sâu (in-depth interviews)
B. Điển cứu (case studies)
c. Nhóm trọng điểm (focus groups)
D. Tất cả các câu trên
2. Nghiên cứu theo thể thức (formal research) gồm:
A. Điều tra (Surveys)
B. Nhóm trọng điểm (focus groups)
c. Phân tích phản hồi (feedback analysis)
D. Tất cả các câu trên
■
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch3_nghien_cuu_cong_chung_7441.pdf