Giáo án môn Đạo đức

Tài liệu Giáo án môn Đạo đức: Môn: Đạo đức TUầN 19 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu: Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. B. chuẩn bị: - Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Đóng vai (BT1) a. GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống của BT1 b. GV KL: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô, thưa thầy đây ạ. Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy (cô) 2. Hoạt động 2: GV KL: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em c...

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đạo đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Đạo đức TUầN 19 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu: Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. B. chuẩn bị: - Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Đóng vai (BT1) a. GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống của BT1 b. GV KL: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô, thưa thầy đây ạ. Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy (cô) 2. Hoạt động 2: GV KL: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo dạy bảo. 3. Hoạt động nối tiếp: Các nhóm chuẩn bị đóng vai Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét. NHóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo ? Nhóm nào chưa ? Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo? Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ? HS nhắc lại. HS làm BT2 HS chuẩn bị kể về 1 bạn lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo. 3. Củng cố - dặn dò: - Khi gặp thầy, cô giáo các em phải như thế nào ? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ? - Về thực hiện chào hỏi lễ phép với người trên, chuẩn bị tiết sau học tiếp. Môn: Đạo đức TUầN 20 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo (TT) A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu: Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. B. chuẩn bị: - BT3, BT4 C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo ? nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: HS làm BT3 GV kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4 GV chia nhóm và nêu yêu cầu Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo ? GV KL: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 3. Hoạt động 3: Một số HS kể trước lớp Cả lớp trao đổi Cả lớp nhận xét. Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo ? Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét. HS vui múa hát về chủ đề: Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. HS đọc 2 câu thơ cuối bài 3. Củng cố - dặn dò: - Một số HS đọc 2 câu thơ cuối bài, cả lớp đọc lại - Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau: Em và các bạn. Môn: Đạo đức TUầN 21 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Em và các bạn A. MụC tiêu: 1. Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2. Hình thành cho HS: - Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. B. chuẩn bị: - Mỗi HS chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “Tặng hoa” - Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi - Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất - Bút màu, giấy vẽ - Bài hát “Lớp chúng ta kết bạn”. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép ? Nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Tặng hoa”. GV căn cứ vào tên đã ghi trên hoa chuyển hoa tới những em được các bạn chọn. GV chọ ra 3 bạn được tặng nhiều hoa nhất khen và tặng quà cho các bạn. 2. Hoạt động 2: Đàm thoại GV hỏi, HS trả lời. GV KL: 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. 3. Hoạt động 3: GV KL: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình. Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 4. Hoạt động 4: HS thảo luận BT3 KL: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn. HS lần lượt bỏ hoa vào lẵng. HS trả lời theo gợi ý của GV HS quan sát tranh của BT2 và đàm thoại. Các nhóm HS thảo luận làm BT3 Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. Môn: Đạo đức TUầN 22 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Em và các bạn (T2) A. MụC tiêu: 1. Giúp HS hiểu: - Củng cố cho HS kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Hành vi cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. B. chuẩn bị: C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ? Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Hoạt động 1: Đóng vai GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn. GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống. KL: Cư xử tốt với bạn bè là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 3. Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu vẽ tranh. GV khen ngợi tranh vẽ của các nhóm. KL chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè. Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. HS hát tập thể bài: Lớp chúng ta đoàn kết. HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. Các nhóm khác lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em” HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá nhân. HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Đi bộ đúng quy định. Môn: Đạo đức TUầN 23 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Đi bộ đúng quy định A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu: - Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. - Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người. HS thực hiện đi bộ đúng quy định. B. chuẩn bị: Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm. Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế nào ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Làm BT1 GV treo tranh và hỏi: ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào ? Tại sao ? KL: ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 3. Hoạt động 2: HS làm BT 2 Mời 1 số HS lên trình bày kết quả. KL: Tranh 1: Đi bộ đúng quy định Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. Tranh 3: 2 bạn sang đương đi đúng quy định. 4. Hoạt động 3: Trò chơi: qua đường GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm. GV phổ biến luật chơi. Khen những bạn đi đúng quy định. HS làm BT HS trình bày ý kiến của mình. HS làm bài Lớp nhận xét, bổ sung. HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - ở Thành phố phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ? - Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2. Môn: Đạo đức TUầN 24 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Đi bộ đúng quy định (T2) A. MụC tiêu: - Củng cố cho HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. HS thực hiện đi bộ đúng quy định. B. chuẩn bị: BT3, BT4 C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Làm BT3 Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ? Điều gì có thể xảy ra ? vì sao ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. KL: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. 2. Hoạt động 2: làm BT 4 GV giải thích yêu cầu BT GV KL: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. Tranh 5, 7, 8 sai quy định. Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. 3. Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ” Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. HS xem tranh và trả lời câu hỏi HS thảo luận theo từng đôi Từng đôi lên bảng trình bày HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang. Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần. Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Thực hiện đi bộ đúng quy định. - Chuẩn bị bài tiết sau: Cảm ơn và xin lỗi. Môn: Đạo đức TUầN 25 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cảm ơn và xin lỗi A. MụC tiêu: HS hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng HS biết: Nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. HS có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B. chuẩn bị: Vở BT đạo đức 1, đồ dùng để hóa trang khi chơi Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Đi bộ đúng quy định ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1 KL: Tranh 1: Cảm ơn khi được tặng quà Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. 3. Hoạt động 2: Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. KL: Tranh 1: Cần co lời cảm ơn Tranh 2: Cần nói lơi xin lỗi Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. 4. Hoạt động 3: Đóng vai (BT4) GV chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi HS thảo luận nhóm BT2 Đại diện các nhóm lên trình bày Cả lớp trao đổi, bổ sung. HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. Các nhóm HS lên sắm vai. Thảo luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp tiết 2, xem trước BT 3,5,6 Môn: Đạo đức TUầN 26 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Cảm ơn và xin lỗi (TT) A. MụC tiêu: HS hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. HS có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B. chuẩn bị: BT3, BT5, BT6. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu BT3 GV KL: Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp 3. Hoạt động 2: Chơi Ghép hoa. Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa ghi từ “Cảm ơn”, “Xin lỗi” yêu cầu HS ghép hoa. GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. 4. Hoạt động 3: GV giải thích yêu cầu BT6. KL chung: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS làm việc theo nhóm, lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “cảm ơn” để làm thành “bông hoa cảm ơn”. Các nhóm trình bày sản phẩm, cả lớp nhận xét. HS làm BT Một số HS đọc các từ đã chọn, cả lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung trong vở BT. 3. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Môn: Đạo đức TUầN 27 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Chào hỏi và tạm biệt A. MụC tiêu: HS hiểu: - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ; tạm biệt khi chia tay; cách chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. HS có thái độ: - Tôn trọng, lễ phép với mọi người; quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. HS có kĩ năng, hành vi: - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. B. chuẩn bị: Tài liệu và phương tiện: Vở BT Đạo đức 1; Điều 2 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai. Bài hát: “Con chim vành khuyên” C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (BT4) 3. Hoạt động 2: Em cảm thấy thế nào khi: - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được đáp lại ? - Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ? 4. GV KL: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. HS đứng thành vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. Người điều khiển đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai. Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi. HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” 3. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Môn: Đạo đức TUầN 28 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Chào hỏi và tạm biệt (TT) A. MụC tiêu: HS hiểu: - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ; tạm biệt khi chia tay; cách chào hỏi, tạm biệt. - ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. B. chuẩn bị: Bài hát: “Con chim vành khuyên”; BT2, BT3 C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi ? III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Hoạt động 1: GV chốt lại Tranh 1: Các bạn cần hỏi thầy giáo, cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào hỏi, tạm biệt khách. 3. Hoạt động 2: GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận BT3. GV KL: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn... 4. Hoạt động 3: Các nhóm đóng vai. GV chốt lại cách ứng xử trong mỗi tình huống. 5. Hoạt động 4: GV nêu yêu cầu liên hệ. GV khen những HS đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. HS hát tập thể bài hát: Con chim vành khuyên. HS làm BT2 Chữa bài Cả lớp nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. Đóng vai theo BT1 HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. HS tự liên hệ. 3. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Môn: Đạo đức TUầN 29 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng A. MụC tiêu: HS hiểu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B. chuẩn bị: Vở BT Đạo đức 1 Bài hát “Ra chơi vườn hoa” Các Điều 19, 27, 26, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cần phải làm gì khi gặp gỡ, khi chia tay ? Nhận xét bài cũ III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa công viên. a. HS quan sát: b. Đàm thoại theo cáccau hỏi: KL: Cây hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cầnchăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: HS làm BT 11 Các bạn nhỏ đang làm gì ? Những việc làm đó có tác dụng gì ? Em có thể làm như các bạn đó không ? GV KL 4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo BT2. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao? Mời một số HS lên trình bày. GV KL: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cây. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc các cây và hoa. Một số HS lên trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung. HS quan sát và thảo luận từng đôi một. HS tô màu vào quần áo bạn tô màu đúng trong tranh. HS lên trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiết 2. Môn: Đạo đức TUầN 30 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng A. MụC tiêu: HS hiểu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B. chuẩn bị: BT 3, BT 4 C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hoạt động 1: Làm BT3 GV giải thích yêu cầu BT3 KL: Những tramh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4 3. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. KL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. 4. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. KL: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ chăm sóc cây và hoa. 5. Hoạt dộng 4: HS cùng GV đọc bài Thỏ trong vở BT. Cây xanh cho bóng mát; hoa cho sắc cho hương; xanh, sạch, đẹp môi trường. Ta cùng nhau giữ gìn. HS làm BT Một số HS lên trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Thảo luận chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai Cả lớp nhận xét và bổ sung Từng tổ HS thảo luận Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc ? Đại diện các tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hành động của mình. Cả lớp trao đổi bổ sung HS hát bài “Ra chơi vườn hoa”. 5. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. Môn: Đạo đức TUầN 33 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Nội dung tự chọn của địa phương Môn: Đạo đức TUầN 34 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Ôn tập A. MụC tiêu: HS biết: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về đạo đức - Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi trong mối quan hệ của các em. - Từng bước hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học. - Từng bước hình thành thái độ tự trọng, tự tin, yêu thương tôn trọng con người, yêu cái thiện, cái đúng... B. chuẩn bị: Tất cả những tranh, ảnh, truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, về chủ đề bài học. C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. Hệ thống lại những kiến thức đã học: GV giới thiệu tên của bài. GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nếu HS hiểu bài và trình bày bài tốt, GV không cần tóm tắt lại. Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học. Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách. Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDao duc (HKII).doc
Tài liệu liên quan