Tài liệu Giáo án lớp 5 môn tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo: Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ......... BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
Chư Lênh, nhà sàn, thẳng tắp, cầu thang, trang trọng, trưởng buôn, Rok, lũ làng, trang giấy, phăng phắc, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buôn, nghi thứ, gùi, ...
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của người Tây Nguyên yêu qúy cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 114, SGK
- Bảng phụ họa ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi
- 3 HS...
38 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 môn tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ......... BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
Chư Lênh, nhà sàn, thẳng tắp, cầu thang, trang trọng, trưởng buôn, Rok, lũ làng, trang giấy, phăng phắc, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buôn, nghi thứ, gùi, ...
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của người Tây Nguyên yêu qúy cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 114, SGK
- Bảng phụ họa ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh.
- Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy.
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng_
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Làm việc theo nhóm
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ?
- Câu trả lời tốt :
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ?
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ?
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
+ Cho thấy :
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
+ Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
- Lắng nghe.
c/ Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
- HS nhận xét
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ Đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : .......... MÔN : CHÍNH TẢ
Tiết : .......... BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I- MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra ... A, chữ, chữ cô giáo trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc tiếng cho thanh hỏi / thanh ngã.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn vào bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu tr / ch hoặc có vần ao / au.
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS nghe
2- Hướng dẫn viết chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi : Đoạn văn cho em biết điều gì ?
- HS : Đọan văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ
b/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Y Hoa, phăng phắc, qùy, lồng ngực, ...
- Yêu cầu HS luyện đọc, viết các từ vừa tìm được.
c/ Viết chính tả
Nhắc HS viết hoa các tên riêng.
d/ Soát lỗi và chấm bài
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm các tiếng có nghĩa tức là phải xác định được nghĩa của từ trong câu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và tìm từ. 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở.
- Gọi nhóm làm ra giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu HS các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. GV ghi nhanh lên bảng
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc, HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét các từ đúng.
- 1 HS đọc lại các từ tìm được trên phiếu.
Bài 3 :
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập tiếng việt.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bàn bạn làm trên bảng.
- Nêu ý kiến về bài của bạn, sửa lại bài nếu bạn làm sai.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại nếu sai.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã được tìm từ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chỗ nào ?
- HS trả lời.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
- HS : Cậu bé học dốt nhưng lại vùng chèo, khéo chống.
- GV : Theo em, người ông sẽ nói gì khi nghe lời bào chữa của cháu ?
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến : ...
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : .......... MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : .......... MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC
I- MỤC TIÊU :
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
- Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng :
- Theo dõi GV chữa bài và tự sửa bài mình nếu sai.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Nhận xét câu HS đặt.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận tìm từ.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
- Nối tiếp nhau nêu từ.
- Kết luận các từ đúng.
- Viết vào vở các từ đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Nhận xét câu HS đặt.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 HS đọc.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo hướng dẫn của GV.
- Thi tìm từ tiếp sức theo hướng dẫn.
- Tổng kết cuộc thi. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ và đúng.
- Viết các từ tìm được vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ trên bảng. Nếu HS giải thích chưa rõ, GV giải thích lại cho HS hiểu.
- Nối tiếp nhau giải thích.
- GV có thể yêu cầu HS đặt câu với các từ có tiếng phúc vừa tìm được.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của bài.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc.
- Nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó.
- Kết luận.
- Lắng nghe.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : KỂ CHUYỆN
Tiết : ........ KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU :
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể, ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- HS và GV chuẩn bị truyện, báo có nội dung như đề bài.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của truyện.
- 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu.
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn kể chuyện.
a/ Tìm hiểu đề bài :
- Gọi HS đọc đề bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
b/ Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm yếu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
c/ Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 5 đến 7 HS thi kể chuyện.
- Gợi ý HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa của truyện và hành động của nhân vật trong truyện.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho người thân nghe.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ........ VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, bức tranh, ô cửa, rãnh tường, ...
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : giàn giáo, trụ bê tông, cái bay, ...
- Hiểu nội dung bài : Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 149, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ chọn hướng dẫn luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào ?
+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một công trình đang xây dựng.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài t hơ (3 lượt).
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch.
+ HS 2 : Bầy chim đi ăn về ... lớn lên với trời xanh.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi cuối bài.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi.
- 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận.
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ?
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
+ Những hình ảnh :
· Giàn giáo tựa cái lồng
· Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
· Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
· Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
+ Những hình ảnh :
· Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.
· Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
· Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát.
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
+ HS trả lời.
+ Bài thơ cho em biết điều gì ?
+ Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở.
c/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 - 2
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết : ......... LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I- MỤC TIÊU :
- Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.
- Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài tập
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu câầ HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác.
- HS lần lượt nêu ý kiến.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn.
- 3 HS phát biểu :
+ Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoàn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm
+ Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ?
- Những chi tiết tả hoạt động : ...
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em định tả.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.
- Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát, ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : ........ TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC TIÊU :
- Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước.
- Tìm được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè và hiểu nghĩa của chúng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
- Sử dụng các từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn tả người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước.
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi.
- Hỏi :
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là hạnh phúc ?
+ Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc ?
+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét bài làm của bạn.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 Hs đọc
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm 1 phần của bài
- Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung từ nhóm bạn chưa tìm được.
- Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, khen ngợi
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được
a) Từ ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Chị ngã, em nâng.
+ Anh em như thể chân tay
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò :
+ Không thầy đố mày làm nên.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm bài như các hoạt động ở bài 1.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở.
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết : ........ LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I- MỤC TIÊU :
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.
- Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh ảnh về em bé.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- 3 HS mang đoạn văn lên cho GV chấm.
- Nhận xét
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý
- 1 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa.
- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ......... THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, chữa, mụn mủ, từ giã, sổ thuốc, nổi tiếng, chữa bệnh, danh lợi, công danh, nhân nghĩa, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, ...
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 153, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
-Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Tranh vẽ một người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- Giới thiệu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọ ctừng đoạn của bài (2 lượt).
- HS đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Hải Thượng ... củi
+ HS 2 : Một ... hối hận
+ HS 3 : Là ... phương
- Yêu cầu HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV giải thích : Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc theo cặp từng đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc thầu và trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài của SGK
- HS tìm hiểu bài theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển hoạt động.
- Gọi 1 HS khá điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
- 1 HS khá điều khiển lớp hoạt động. Cách làm như ở bài tập đọc Bài ca về trái đất.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào ?
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
+ HS nêu.
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ?
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- Giảng : Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái.
- Lắng nghe.
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- HS trả lời
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Ghi nội dung bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- Kết luận.
- Lắng nghe.
c/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Đọc và tìm các đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1.
+ Đọc mẫu
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Thầy cúng đi bệnh viện.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : CHÍNH TẢ
Tiết : ........ VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I- MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biết
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã.
- 2 HS lên bảng viết từ.
- Gọi HS nhận xét từ bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét chữ viết của HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS lắng nghe.
2- Hướng dẫn viết chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi : Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ?
- HS : Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.
b/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu từ khó : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên, ...
- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết.
c/ Viết chính tả
d/ Soát lỗi và chấm bài
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :
Lưu ý : GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV tự doạn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương mình.
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở.
- Gọi nhóm làm ra giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu vào SGK.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn và sửa chữa nếu bạn làm sai.
- Kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại nếu bài mình sai.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện.
- 1 HS đọc.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
- HS trả lời.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : ........ TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC TIÊU :
- Tìm nhưng từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách : nhân hậu, trung dũng, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Mỗi HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người :
+ Miêu tả mái tóc.
+ Miêu tả vóc dáng.
+ Miêu tả khuôn mặt.
+ Miêu tả làn da.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS nhận xét các từ ngữ bạn tìm trên bảng.
- Nhận xét
- Nhận xét, cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào khổ giấy to kẻ sẵn bảng. Các nhóm khác viết vào vở nháp.
- Yêu cầu 4 nhóm viết trên giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh các từ ngữ đó vào cột tương ứng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc
- Bài tập có những yêu cầu gì ?
- HS trả lời
- GV gợi ý HS : Để làm được bài tập các em cần lưu ý : Nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi : Cô Chấm có tính cách gì ?
- Đọc thầm và tìm ý trả lời.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
1- Trung thực, thẳng thắn.
2- Chăm chỉ.
3- Giản dị.
4 Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một tính cách.
- HS hoạt động trong nhóm, 4 n hóm viết vào giấy. Các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.
- Gợi ý HS : Viết chi tiết minh họa, sau đó gạch chân dưới những từ ngữ minh họa cho tính cách.
- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 nhóm dán bài lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và chữa lại nếu sai.
3- Củng cố - dặn dò
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?
- HS trả lời.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kỹ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn và chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : KỂ CHUYỆN
Tiết : ......... KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- MỤC TIÊU :
- Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh (ảnh) về cảnh sum họp gia đình (nếu có)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS cả lớp theo dõi.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn kể chuyện
a/ Tìm hiểu đề bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ ngữ : một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Theo dõi.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó.
- Đề bài yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
b/ Kể trong nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chưyện của mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Hoạt động trong nhóm
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
c/ Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 5 đến 7 HS tham gia kể câu chuyện của mình trên lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ........ THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Cụ Ún, làng xa bản gần, đau quặn, thuyên giảm, khẩn khoản, sỏi thận, quằn quại, bệnh viện, giải thích, ...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thuyên giảm, ...
- Hiểu nội dung bài : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 158, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc như thế nào ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Tranh vẻ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.
- Giới thiệu.
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt)
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Cụ Ún ... cúng bái.
+ HS 2 : Vậy mà ... thuyên giảm.
+ HS 3 : Thấy ... không lui.
+ HS 4 : Sáng ... ốm đau nên đi bệnh viện.
- Yêu cầu HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn (đọc 2 vòng)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
- Theo dõi.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS các nhóm cùng đọc thầm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Mời 1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận. GV theo dõi, giảng thêm khi thấy cần thiết.
- 1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận.
+ Cụ Ún làm nghề gì ?
+ Những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng.
+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+ Khắp làng bảng gần xa, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
+ Khi mắc bệnh, cụ chữ bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.
+ Cụ Ún bị bệnh gì ?
+ Cụ Ún bị sỏi thận.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ?
+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
+ Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
- HS trả lời.
+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?
+ Bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp ghi vào vở.
- Kết luận
- Lắng nghe.
c/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Đọc bài, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn :
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm,
- Nhận xét, cho điểm HS
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết : ........ TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I- MỤC TIÊU :
- Thực hành viết bài văn tả người.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy bút của HS.
2- Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- Thu chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ....... MÔN : LUYỆN TẬP
Tiết : ....... TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC TIÊU :
- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- HS chuẩn bị giấy.
- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình chọn.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Gvnêu
- HS nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
- Làm bài độc lập.
- Gợi ý HS : BT1
- Yêu cầu HS trao đổi bài, chấm chéo. Sau đó nộp lại cho GV.
- Chấm bài cho nhau.
- Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.
- Kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài vào vở nếu sai
Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là :
- Ví dụ :
+ Trông anh ta như một con gấu.
+ Trái đất đi như một giọt nước mặt giữa không trung.
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
+ Con lợn béo như một quả sim chín ...
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại : từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ....... MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết : ....... LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I- MỤC TIÊU :
- Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Lập được biên bản về một vụ việc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, HS cùng GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 HS báo cáo biên bản của mình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình
- 3 HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ....... MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ....... NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Trịnh Tường, Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan, nương, ...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản, ...
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi ông Lìn với tinhthần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trang 146, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Câu nói cuối của bài cụ Ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ?
- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình.
- Cho HS quan sát tranh minh họa của bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Tranh vẽ một người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đó.
- Giới thiệu
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt)
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Khách ... trồng lúa
+ HS 2 : Con ... phá rừng
+ HS 3 : Muốn ... khen ngợi
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối (đọc 2 vòng)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV gọi 1 HS khá điều khiển cả lớp báo cáo kết quả tìm hiểu bài. GV theo dõi, hỏi thêm, giảng thêm khi cần.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
+ Thảo quả là cây gì ?
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
+ HS trả lời
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
+ Ông Lìn đã lặn lội đến xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ?
+ HS trả lời.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
+ Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
+ Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi vào vở.
c/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn, HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Đọc, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS
3- Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ....... MÔN : CHÍNH TẢ
Tiết : ....... NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I- MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
- Làm đùng bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần và tìm được những tiếng bắt vần nhau trong bài thơ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim / chiêm
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Gọi 2 HS dưới lớp đọc mẫu chuyện : Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ?
- Nhận xét HS học bài ở nhà.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
- Nhận xét
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS nghe.
2- Hướng dẫn viết chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hỏi : Đoạn văn nói về ai ?
- HS : Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú - bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.
b/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được.
c/ Viết chính tả
d/ Soát lỗi và chấm bài
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài của mình (nếu sai)
b) Hỏi :
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời :
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ?
+ Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau.
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên.
+ Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ...... MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : ...... ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I- MỤC TIÊU :
- Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Xác định được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của bài tập 3 trang 161
- 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 3 câu.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a.
- 10 HS tiếp nối nhau đặt câu. Mỗi HS đặt 1 câu.
- Nhận xét câu HS đặt miệng.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS nghe.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- 1 HS đọc
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào ?
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn từ phức.
+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ?
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng.
+ Từ phức gồm những loại từ nào ?
+ Từ phức gồm 2 loại : từ ghép và từ láy
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài nếu bạn làm sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài và chữa bài mình
+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
- 9 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 từ
- GV ghi nhanh từ HS tìm được lên bảng.
+ Từ đơn : nhà, bàn, ghế, ...
+ Từ ghép : thầy giáo, học sinh, bút mực, ...
+ Từ láy : chăm chỉ, cần cù, long lanh, ...
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe.
+ Thế nào là từ đồng âm ?
- HS trả lời.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung về từ loại phân theo nghĩa của từ, yêu cầu HS đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Viết các từ tìm được ra giấy nháp. Trao đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà văn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng nghĩa. GV ghi nhanh lên bảng.
- Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm được.
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS suy nghĩ và dùng bút chì điều từ cần thiết vào chỗ chấm.
- Gọi HS phát biểu. Yêu cầu HS khác bổ sung (nếu có)
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi GV chữa bài sau đó làm bài vào vở
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc lòng.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học và chuẩn bị ôn tập về các kiểu câu đã học.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : KỂ CHUYỆN
Tiết : ......... KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU :
- Tìm và kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu.
- Theo dõi
2- Hướng dẫn kể chuyện
a/ Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : đựơc nghe, đựơc đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- GV yêu cầu : Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
b/ Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
c/ Kể trước lớp
- Tổ chức ho HS thi kể.
- 3 đến 5 HS thi kể chuyện.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP ĐỌC
Tiết : ........ CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I- MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : ban trưa, ruộng cày, công lênh, cơm vàng, tấc vàng, biển lặng, ...
- Đọc trôi chảy từng bài ca dao, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm từng bài ca dao.
- Hiểu nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa các bài ca dao trang 168 - 169, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau và lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công ở xã Trịnh Tường ?
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động, cầy cấu trên đồng ruộng.
- Giới thiệu.
- Lắng nghe.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao (3 lượt).
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao (đọc 2 lượt)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu các em đọc thầm và trao đổi với các bạn trong nhóm để trả lời các câu hỏi của bài.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trao đổi về nội dung.
- Mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
- 1 HS lên điều khiển các bạn trả lời từng câu hỏi của bài.
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất.
- HS trả lời.
+ Người nông dân làm việc rất vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu. Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
+ Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan :
Công lênh chẳng quản lâu đâu,
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. `
+ Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung :
+ Những câu thơ :
· Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
· Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
· Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
· Trông cho chân cứng, đá mềm
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng
· Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
· Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
c/ Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 bài, sau đó nêu giọng đọc. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như ở mục 2.2.a giới thiệu
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ ba
+ Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng từng bài ca dao trong nhóm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài ca dao.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ........ MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết : ........ ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I- MỤC TIÊU :
- Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn.
- Viết được một lá đơn theo yêu cầu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Mẫu đơn xin học.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm.
- Tự làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- 3 HS tiếp nối nhau nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS viết đơn
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết : ......... ÔN TẬP VỀ CÂU
I- MỤC TIÊU :
- Ôn tập về : câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến
- Ôn tập về các kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
- Xác định đúng các thành phần : chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng” viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ ghi sẵn
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu :
+ Câu có từ đồng nghĩa.
+ Câu có từ đồng âm.
+ Câu có từ nhiều nghĩa.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng bài tập 2, 3, 4 trang 167
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm miệng.
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu
- HS nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ như đã chuẩn bị ở Đồ dùng dạy - học và yêu cầu HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, làm bài, 1 nhóm làm vào giấy khổ to.
- Yêu cầu nhóm làm ra giấy dán lên bảng, đọc kết quả làm việc của nhóm mình. GV cùng HS cả lớp bổ sung (nếu cần).
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa lại bài nếu sai.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào ?
- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm,
- 4 HS thảo luận làm bài.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIENG VIET 5.doc