Tài liệu Giáo án lớp 5 môn địa lý: Thương mại và du lịch: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.
- Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ...
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào ?
+ Dựa vào hình 2 và bàn đồ hành chính Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1 A đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A...
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn địa lý: Thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.
- Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ...
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào ?
+ Dựa vào hình 2 và bàn đồ hành chính Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1 A đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A đi qua ?
+ Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS : Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ?
- HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm :
+ Thương mại : là ngành thực hiện việc mua bán hàng hóa.
+ Nội thương : buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài.
+ Xuất khẩu : bán hàng hóa ra nước ngoài.
+ Nhập khẩu : mua hàng hóa từ nước ngoài về nước mình.
Hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA NƯỚC TA
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ?
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, ...
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước ?
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, ... bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
+ Than đá, dầu mỏ, giày da, quần áo, bánh kẹo, bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ... ; các nộng sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ...); hàng thủy sản (cá, tôm đông lạnh, cá hộp, ...)
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu ?
+ Máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, ... để sản xuất, xây dựng.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- Một số HS đại diện cho các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV kết luận.
Hoạt động 3
NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA CÓ NHIỀU ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI
ĐỂ PHÁT TRIỂN
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển du lịch ở nước ta
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.
- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này.
Nhiều lễ hội truyền thống
Có các vườn quốc gia
Nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng
Các loại dịch vụ du lịch được cải thiện
Có các di sản
thế giới
Ngành du lịch ngày càng phát triển
Hoạt động 4
THI LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thi làm hướng dẫn viên du lịch”
+ Chia HS thành 7 nhóm.
+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du lịch.
+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ...
+ Yêu cầu các em trong nhóm thu thập các thông tin đã sưu tầm được và giới thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm mình được đặt tên.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp.
+ Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.
+ GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc tốt.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : ĐỊA LÝ
Tiết : ......... ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU :
Gíup HS ôn tập và củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kỹ năng địa lý sau :
- Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
- Các thẻ từ ghi tên các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Thương mại gồm các hoạt động nào, Thương mại có vai trò gì ?
+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu ?
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.
+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào ?
- 4 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1
BÀI TẬP TỔNG HỢP
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau :
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.
- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.
- HS lần lượt nêu trước lớp.
Hoạt động 2
TRÒ CHƠI : NHỮNG Ô CHỮ KÌ DIỆU
- Chuẩn bị :
+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh)
+ Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau :
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cơ (hoặc chuông).
+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung chuông.
+ Đội trả lời đúng được nhận được ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình (gắn đúng vị trí).
+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
+ Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV hỏi : Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kỹ năng địa lý đã học và chuẩn bị bài sau.
CHÂU Á
I- MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể :
- Nêu được tên các châu lục và các đại dương.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới).
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài- Ghi đề
1. Vị trí địa lý và giới hạn
Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm nhỏ)
- GV hỏi HS cả lớp :
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết.
- GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương.
- GV nêu : Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 Lược đồ các châu lục và đại dương để tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới.
- HS làm việc theo cặp.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu,
- 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
- Đọc thầm các câu hỏi.
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp.
- Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
+ Nêu yêu cầu : Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
Kết quả thảo luận tốt là :
· Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào ?
· Chỉ theo đường bao quanh châu Á.
Nêu : Châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh.
· Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào ?
· Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu :
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương
+ Phía tây và tây nam giáp với châu Âu và châu Phi.
· Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên Trái đất ?
· HS trả lời.
· Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào ?
· Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu
+ Hàn đới ở phía Bắc Á.
+ Ôn đới ở giữa lục địa châu Á.
+ Nhiệt đới ở Nam Á.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
Kết luận: Châu Á nằm … đại dương.
- 1 HS lên điều khiển thảo luận :
+ Mời đại diện 1 cặp trình bày.
Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp)
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu.
- 1 HS nêu trước lớp.
- GV nêu yêu cầu HS đọc bảng số liệu và hỏi : Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu của mình
- GV giảng giải.
- GV yêu cầu : Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu Á với diện của các châu lục khác trên thế giới.
- GV kết luận: Châu Á … thế giới.
- HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp : Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
Hoạt động 3: ( Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS dựa vào các hình minh họa a, b, c, d e và hình 2, trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
- HS tự chọn một hình và xung phong tham gia thi mô tả trước lớp.
- GV chọn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS mô tả một hình.
GV tổng kết cuộc thi và nêu : Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú ...
- 5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay nhất.
Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân và cả lớp)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi HS : Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì ?
- HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu : Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn
+ Địa hình của châu Á.
+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực của Châu Á.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập sau :
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận.
- GV mời 1 nhóm HS dán phiếu của nhóm mình lên bảng, trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi.
- Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV kết luận: Châu Á … diện tích.
KL: Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú .
HĐ nối tiếp:Củng cố,dặn dò GV gọi HS nêu nhanh về vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên của châu Á.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á.
Châu Á
Giới hạn : phía Bắc, Đông, Nam giáp biển, phía Tây giáp châu Phi, châu Âu
Đặc điểm tự nhiên : 3/4 là núi và cao nguyên, có nhiều núi cao đồ sộ, có đủ các đới khí hậu. Thiên nhiên phong phú, đa dạng
Vị trí : Nằm ở phía bán cầu Bắc
CHÂU Á (Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
- Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh họa trong SGK
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào quả địa cầu, em hãy cho biết vị trí địa lý và giới hạn của châu Á.
+ Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu Á.
- 2 HS trả lời.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: DÂN SỐ CHÂU Á
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời :
- Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất
+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác.
+ HS trả lời.
+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu Phi.
+ Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu Á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng 1/4 của dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.
+ Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống ?
+ Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 105 và hỏi : Người dân châu Á có màu da như thế nào ?
- HS quan sát và nêu : Dân cư châu Á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người trắng hơn (người Đông Á), có những tộc người lại có nước da nâu đen (người Nam Á)
+ Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu ?
+ Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới (Bắc Á) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thì thường có nước da sẫm màu.
+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào ?
+ Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+ Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không ?
+ Đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA NGƯỜI DÂN CHÂU Á
- GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì ?
- HS đọc tên, đọc chú giải và nêu.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại (đưa mẫu bảng thống kê cho HS).
- HS chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê.
- GV gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
+ 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to.+ 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á.
Hoạt động kinh tế
Phân bố
Lợi ích
Khai thác dầu
- Khu vực Tây Nam Á : Ả Rập Xê-út, I-ran, I-rắc, ...
- Khu vực Nam Á : Ấn Độ
- Khu vực Đông Nam Á : Việt Nam, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, ...
- Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao.
Sản xuất ô tô
- Tập trung ở Đông Á : Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Là ngành công nghiệp kỹ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao.
Trồng lúa mì
- Khu vực Trung Á : Ca-dắc-xtan.
- Khu vực Nam Á : Ấn Độ
- Khu vực Đông Á : phía Đông Bắc Trung Quốc
- Cung cấp lương thực cho con người và thức ăn cho chăn nuôi
Trồng lúa gạo
- Nam Á : Ấn Độ
- Các nước khu vực Đông Nam Á
- Đông Á : Trung Quốc
- Cung cấp nguồn lương thực lớn cho con người, thức ăn để chăn nuôi gia súc.
Trồng bông
- Khu vực Trung Á : Ca-dắc-xtan
- Nam Á : Ấn Độ
- Khu vực Đông Á : Trung Quốc
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt.
Nuôi trâu, bò
- Nam Á : Ấn Độ
- Khu vực Đông Á : Trung Quốc
- Cung cấp thực phẩm thịt, sữa cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản.
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Các vùng ven biển
- Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến hải sản.
- GV giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê GV gợi ý :
- Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để tìm ý trả lời.
+ Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á ?
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.
+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì ?
+ Là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn, gia cầm như gà, vịt.
+ Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác ?
+ Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su, trồng cây ăn quả, ...
+ Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì ?
+ Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
+ Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á ?
+ Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh vì các nước châu Á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.
Hoạt động 4: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
- GV phát phiếu học tập.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
- HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ huy của nhóm trưởng.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- 1 nhóm HS (đã làm vào phiếu khổ giấy to) dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện các nhiệm vụ sau :
+ HS 1 : Nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á.
+ HS 2 : Nêu những nét c hính của địa hình của khu vực Đông Nam Á.
+ HS 3 : Nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
+ HS 4 : Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
+ HS 5 : Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam Á.
- GV kết luận : Khu vực …khoáng sản.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Bài sau : Các nước láng giềng của Việt Nam.
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Trung Quốc.
- Hiểu và nêu được :
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh họa SGK.
- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về tự nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn hóa - xã hội của ba nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi :
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: CAM-PU-CHIA
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm mình.
+ Em hãy nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia ? (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?)
- HS nêu.
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia ?
+ Phnôm Pênh.
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ?
+ Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m.
+ Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này ?
+ Nông nghiệp là chủ yếu. Lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
+ Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ?
+ Vì giữa Can-pu-chia là Biển Hồ, đây là một hồ nước ngọt lớn như “biển” có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn.
+ Mô tả kiến trúc đền Ăng - co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam-pu-chia.
+ Đạo Phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam-pu-chia đựơc gọi là đất nước chùa tháp.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
- GV kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 2: LÀO
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
- HS thảo luận nhóm 6
+ Em hãy nêu vị trí địa lý của Lào : (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?)
+ HS nêu.
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào ?
+ Thủ đô Lào và Viêng Chăn.
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ?
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
+ Kể tên các sản phẩm của Lào ?
+ Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ qúy và lúa gạo.
+ Mô tả kiến trúc của Luông Pha-băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì ?
+ Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến,
- GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
- GV kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.
- GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi : So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia ?
- HS trao đổi với nhau và nêu :
+ Ba nước đều là những nước nông nghiệp, ngành công nghiệp đang được chú trọng phát triển.
+ Cả ba nước đều trồng được nhiều lúa gạo.
Hoạt động 3: TRUNG QUỐC
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung Quốc.
- Mỗi nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, thảo luận.
+ Em hãy nêu vị trí địa lý của Trung Quốc ? (Nằm ở đây ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?)
+ HS nêu.
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+ Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ?
+ Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
+ Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc ?
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển.
+ Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc ?
+ HS nêu.
+ Em biết gì về Vạn lý Trường Thành.
+ Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thủy Hoàng (trên hai ngàn năm trước đây).
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
- GV kết luận : Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới ...
Hoạt động 4: THI KỂ VỀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
- GV chia HS lớp thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+ Nhóm Lào : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Lào.
+ Nhóm Cam-pu-chia : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Cam-pu-chia.
+ Nhóm Trung Quốc : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Trung Quốc.
- HS làm việc theo nhóm, có thể :
+ Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
+ Bày các sản phẩm sưu tần đường của nước đó lên bàn.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được.
- GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình.
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu hay.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
CHÂU ÂU
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả đựơc vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Âu.
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.
- Nêu khái quát về địa hình châu Âu.
- Dựa vào hình minh họa, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên châu Âu.
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Lược đồ các châu lục và đại dương (trang 102, SGK)
- Lược đồ tự nhiên châu Âu.
- Các hình minh họa trong SGK,
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia ?
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN
- GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ Tự nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ sau :
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ.
+ Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của châu Âu (Gợi ý : châu Âu nằm ở vị trí nào trên quả Địa cầu ?)
+ Chỉ theo đường bao quanh châu Âu và giới thiệu :
* Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.
+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì ?
+ HS nêu.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác.
+ Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu Âu chưa bằng 1/4 diện tích châu Á.
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ?
+ Khí hậu ôn hòa.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
- Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS (nếu cần)
- GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu)
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
- GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu Âu (GV cung cấp mẫu bảng thống kê cho HS).
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê. Một nhóm HS kẻ bảng và làm vào giấy khổ to (A0)
Bảng sau khi đã hoàn thành :
Khu vực
Đồng bằng, núi, sông lớn
Cảnh thiên nhiên tiêu biểu
Đông Âu
Đồng bằng Đông Âu.
Dãy núi U-ran, Cap-ca
Sông Von-ga
d. Rừng lá kim (đồng bằng Đông Âu)
Trung Âu
Đồng bằng Trung Âu
Dãy núi An-pơ, Cac-pat
Sông Đa-nuyp
b. Đồng bằng Trung Âu
a. Dãy núi An-pơ
Tây Âu
Đồng bằng Tây Âu 5
Nhiều núi, cao nguyên
Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng.
Bán đảo Xcan-di-na-vi
Núi Xcab-di-na-vi
c. Phi-o (biển, hai bên có các vách đá dốc, có băng tuyết)
- GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết quả quan sát để các em làm được như bảng trên.
- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.
- GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn cùng theo dõi, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Một nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực.
+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ?
+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng ? Có dãy núi lớn nào ?
+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì ?
+ Khu vực này có con sông lớn nào ?
+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì ?
- 4 HS khá lần lượt mô tả về từng khu vực. HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
HS mô tả đặc điểm địa hình và thiên nhiên Đông Âu : Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng rộng lớn. Xen giữa các đồng bằng là các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía đông là dãy U-ran, phía nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này là ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sông Von-ga. Đông Âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm ...
- GV hỏi thêm : Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía Nam?
- HS nối tiếp nhau nêu ý của mình.
- GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Âu)
Hoạt động 3: NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau :
- HS tự làm việc.
1- Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để :
+ Nêu số dân của châu Âu.
+ So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác.
1- Dân số châu Âu (kể cả dân số Liên bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 dân số của châu Á.
2- Quan sát minh họa 3 trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Âu. Họ có nét gì khác so với người châu Á ?
2- Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen.
3- Kể tên một số hoạt độnt sản xuất, kinh tế của người châu Âu ?
3- Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hóa chất, chế tạo máy móc, ...
4- Quan sát hình minh họa 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu Á ? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế châu Âu ?
4- HS nêu.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV hỏi : Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : ĐỊA LÝ
Tiết : ......... MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, của Pháp.
- Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK)
- Lược đồ một số nước châu Âu.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu.
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1
LIÊN BANG NGA
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn.
Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau :
Kết quả làm việc đạt yêu cầu là :
Liên Bang Nga
Liên Bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Vị trí địa lý
Vị trí điạ lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc Á
Diện tích
Diện tích
17 triệu km2, lớn nhất thế giới.
Dân số
Dân số
144,1 triệu người
Khí hậu
Khí hậu
Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
- HS nêu
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp.
- HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa cho HS
- GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ?
- GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ?
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.
- 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV kết luận.
Hoạt động 2
PHÁP
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và nêu kết luận.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ...
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an DIA LY 5.doc