Tài liệu Giáo án lớp 5 mô địa lý: Việt Nam - Đất nước chúng ta: Kế hoạch dạy học
Tuần : 1 Môn: địa lí (Tiết: )
Bài 1: việt nam - đất nước chúng ta
I. MỤC TIấU:
Sau bài học, HS cú thể:
- Chỉ được vị trớ địa lớ và giới hạn của nước Việt Nam trờn bản đồ (lược đồ) và trờn quả Địa cầu.
- Mụ tả sơ lược vị trớ địa lớ, hỡnh dạng của nước ta.
- Nờu được diện tớch của lónh thổ Việt Nam.
- Nờu được những thuận lợi do vị trớ địa lớ đem lại cho nước ta.
- Chỉ và nờu được tờn một số đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ cỏc nước trờn thế giới).
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đụng Nam Á (để trống phần tờn của cỏc đảo, cỏc quần đảo của nước ta).
- Cỏc hỡnh minh họa của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong bài học đầu tiờn của phần Địa lớ lớp 5, chỳng ta cựng tỡm hiểu vị trớ địa lớ, giới hạn lónh thổ của Việt Nam.
Hoạt động 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA
- GV hỏi HS cả lớp: Cỏc em cú biết đất nước ta nằm trong khu vực ...
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 mô địa lý: Việt Nam - Đất nước chúng ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn : 1 M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 1: viÖt nam - ®Êt níc chóng ta
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.
- Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
- Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta).
- Các hình minh họa của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam.
Hoạt động 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA
- GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu.
- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ:
+ Việt Nam thuộc châu Á.
+ Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương.
+ Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á.
- GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam.
- HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 HS quan sát lược đồ
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của nước ta.
+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta.
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
+ Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,... các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa.
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 2
MỘT SỐ THUẬN LỢI DO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ MANG LẠI CHO NƯỚC TA
- Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì?
- Giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hang không.
- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3
HÌNH DẠNG VÀ DIỆN TÍCH
- Thảo luận nhóm 4:
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình (1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
Nội dung phiếu thảo luận:
PHIẾU THẢO LUẬN
Bài: Việt Nam - Đất nước chúng ta
Nhóm:..........................
Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của một số nước Châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Em hãy đánh dấu x vào ô sau các ý đúng
a) hẹp ngang
Phần đất liền của Việt Nam
b) rộng, hình tam giác
c) chạy dài
……...................
d) có đường biển như hình chữ s
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trong các câu sau:
a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài
……...................
……...................
b) Từ Tây, sang Đông, nơi hẹp nhất là ở chưa đầy
……...................
……...................
c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng
……...................
……...................
d) So với các nước Trung Quốc, Nhật bản, Lào, Cam-pu-chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước và hẹp hơn diện tích của
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- GV chốt ý
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS lên đọc phần tóm tắt SGK.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài “Địa hình và khoáng sản”
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 2: ®Þa h×nh vµ kho¸ng s¶n
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoảng sản Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy chỉ vị trí nước ta trên lược đồ thế giới?
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+ Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì?
- Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng sản của nước ta và những thuận lợi do địa hình và khoáng sản mang lại.
Hoạt động 1:
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
- Thảo luận nhóm đôi:
+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Nêu tên và vị trí các dãy núi.
Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam).
Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần).
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
- GV treo Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than sắt, thiếc, đồng, bô xít, vàng, a-pa-tít,... Than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất.
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị trí đó.
Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh.
Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh).
Mỏ a-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai).
Mỏ bô xít có nhiều ở Tây Nguyên.
Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển Đông,...
- GV nhận xét
- HS làm việc theo cặp, lần lượt từng HS trình bày theo các câu hỏi trên.
- GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS
Hoạt động 3
NHỮNG ÍCH LỢI DO ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
MANG LẠI CHO NƯỚC TA
- GV cho HS thực hành ở phiếu học tập
- Cả lớp làm.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Địa hình và khoáng sản
Nhóm:…………………….
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1. Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước
Bước 1: Điền thông tin thích hợp vào chỗ “.........”
Bước 2: Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.
Các đồng bằng châu thổ
Thuận lợi cho phát triển ngành …………………
a)
Phát triển ngành …………...
Cung cấp nguyên liệu cho ngành………………..
Nhiều loại khoáng sản
b)
2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao phải làm như vậy?
- Cho một số em đọc bài làm
- Lớp nhận xét.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- 2 HS đọc phần tóm tắt.
- GV dặn dò HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.
&
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 3: khÝ hËu
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta (một cách đơn giản).
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc.
- So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc - Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Địa hình nước ta có đặc điểm gì?
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên các dãy núi ở nước ta.
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
- Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khí hậu của Việt Nam và những ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.
Hoạt động 1:
NƯỚC TA CÓ KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu học tập.
- Các nhóm làm việc.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Khí hậu
Nhóm:…………………….
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, sau đó đánh dấu x vào ô trước ý đúng
a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:
Ôn đới Nhiệt đới Hàn đới b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:
Nóng Lạnh Ôn hòa
c) Việt Nam nằm gần hay xa biển?
Gần biển Xa biển
d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam không?
Có gió mùa hoạt động Không có gió mùa hoạt động
e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:
Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.
Mát mẻ quanh năm.
Mưa quanh năm.
2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp:
B
Hướng gió
Tây nam
Đông bắc
Đông nam
A
Thời gian gió mùa thổi
Tháng 1
Tháng 7
(1) (a)
(2) (b)
(c)
- GV tóm ý.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
Hoạt động 2
KHÍ HẬU CÁC MIỀN CÓ SỰ KHÁC NHAU
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta
+ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
+ Hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều so với của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần bằng nhau.
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc?
+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa.
+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều mưa.
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu miền Nam?
+ Ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam, khí hậu nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô.
- Gọi HS trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- GV chốt ý.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3
ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi trả lời các câu hỏi sau:
- HS nghe câu hỏi của GV, suy nghĩa và xung phong phát biểu ý kiến:
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta?
+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển.
+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng? Có hại gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân?
+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân.
+ Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản xuất và đời sống?
+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: trình bày khí hậu Việt Nam trên lược đồ, chuẩn bị bài sau.
&
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 4: s«ng ngßi
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Nêu được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Nhận biết được mối quan hệ địa lý khí hậu - sông ngòi (một cách đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
+ Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Giới thiệu bài: Trong bài học địa lí hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hệ thống sông ngòi ở Việt Nam và tác động của nó đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
Hoạt động 1:
NƯỚC TA CÓ MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI DÀY ĐẶC
VÀ SÔNG CÓ NHIỀU PHÙ SA
- GV treo lược đồ sông ngòi Việt Nam.
- GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược đồ sông ngòi và nhận xét về hệ thống sông của nước ta theo các câu hỏi sau:
- HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam?
+ Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước Kết luận: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước.
+ Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
+ Các con sông lớn của nước ta là: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,... ở miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,... ở miền Trung.
+ Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền Trung lại có đặc điểm đó?
+ Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.
+ Ở địa phương ta có những dòng sông nào?
+ HS trả lời theo hiểu biết.
+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông ở địa phương mình có màu gì?
+ Nước sông có màu nâu đỏ.
- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước sông chính là do phù sa tạo nên.
- GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.
Hoạt động 2
SÔNG NGÒI NƯỚC TA CÓ LƯỢNG NƯỚC THAY ĐỔI THEO MÙA
- Cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn thành bảng thống kê sau:
- HS thảo luận.
Thời gian
Lượng nước
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
Nước nhiều, dâng lên nhanh chóng
Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân...
Mùa khô
Nước ít, hạ thấp, trơ lòng sông
Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất thủy điện, giao thông đường thủy gặp khó khăn
- GV cho các nhóm trình bày.
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS.
Hoạt động 3
VAI TRÒ CỦA SÔNG NGÒI
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể vai trò của sông ngòi.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ:
1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thủy điện.
4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thủy sản như tôm, cá,...
6. Là nơi có thể phát triển nghề nuôi trồng thủy sản...
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
- Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp.
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên?
+ Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
&
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 5: Vïng biÓn níc ta
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bảng đồ (lược đồ).
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ Hành chính VIệt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đông.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm sông ngòi của nước ta?
+ Sông ngòi nước ta có vai trò gì?
+ Ở địa phương em có những con sông nào?
- Giới thiệu bài: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
- GV treo lược đồ Việt Nam.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- 2 HS lên chỉ.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG BIỂN NƯỚC TA
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam
- 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến . Mỗi HS nêu 1 ý, cả lớp theo dõi, nhận xét:
Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy hải sản trên biển.
Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển
Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
Hoạt động 3
VAI TRÒ CỦA BIỂN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6:
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực hiện nhiệm vụ.
Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta?
Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn.
Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta?
Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh kế nào?
Biển là đường giao thông quan trọng.
Các bãi biển đẹp là nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể phát triển ngành du lịch.
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS.
- 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
&
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 6: ®Êt vµ rõng
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
- Nhận biết được sự quan tâm cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên các bãi tắm ở địa phương em?
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Em hãy nêu tên một số khu rừng ở nước ta mà em biết.
+ Nêu: Trong bài học địa lí hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đất và rừng ở nước ta.
Hoạt động 1:
CÁC LOẠI ĐẨT CHÍNH Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau:
Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK.
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở.
+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ.
CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM
Đất phù sa
Đất phe-ra-lit
Đặc điểm:
- Màu đỏ hoặc vàng
- Thường nghèo mùn
Nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi, xốp và phì nhiêu
Vùng phân bố: đồng bằng
Đặc điểm:
- Do sông ngòi bồi đắp
- Màu mỡ
Vùng phân bố: đồi núi
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã vẽ.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ bạn đã làm.
- HS nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại sơ đồ của mình trong vở (nếu sai).
Hoạt động 2
CÁC LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta.
- HS nhận nhiệm vụ sau đó:
+ Đọc SGK.
+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở.
+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nêu kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
Hoạt động 3
VAI TRÒ CỦA RỪNG
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
- HS làm việc theo nhóm 4
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
+ Các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất:
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu.
Rừng giữ cho đất không bị xói mòn.
Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt
Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống và các vùng ven biển…
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
+ Tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này.
Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt, bão,...
+ Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay?
Những vùng rừng bị phá nhiều và nguyên nhân gây ra.
Những vùng rừng được trồng mới.
Những khu rừng nguyên sinh của nước ta,...
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần làm gì?
+ HS trình bày theo suy nghĩ của mình:
Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng,...
Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương rẫy...
- GV cho các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động, sưu tầm được nhiều thông tin để xây dựng bài.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết ôn tập.
&
KÕ ho¹ch d¹y häc
TuÇn:
M«n: ®Þa lÝ (TiÕt: )
Bµi 7: «n tËp
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau:
- Xác định và nêu được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức về địa lí tự nhiên của Việt Nam trong 6 bài học vừa qua.
Hoạt động 1:
THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ
LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- GV cho HS làm việc nhóm đôi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp, lần lượt từng HS làm thực hành.
1. Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa; các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
2. Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
+ Chỉ vị trí của sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Hoạt động 2
ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- GV cho HS làm việc nhóm 6: Hệ thống lại các kiến thức về đặc điểm tự nhiên của nước ta như: Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất, biển, rừng,...
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên bảng và trình bày.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam vừa làm.
- Dặn dò HS chuẩn bị bbài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
&
……...................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dia ly 1-7.doc