Tài liệu Giáo án lớp 5 luyện từ và câu: Người công dân số một: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I- MỤC TIÊU :
1- Biết đọc đúng các văn bản kịch. Cụ thể :
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Luyện đọc
* HS đọc cả bài một lượt
- 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí.
- 1 HS đọc.
- GV đọc trích đoạn vở kịch:
- 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai.
+ Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước.
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của một người có tinh thần yêu nước.
Cần n...
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 luyện từ và câu: Người công dân số một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I- MỤC TIÊU :
1- Biết đọc đúng các văn bản kịch. Cụ thể :
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
HĐ1: Luyện đọc
* HS đọc cả bài một lượt
- 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí.
- 1 HS đọc.
- GV đọc trích đoạn vở kịch:
- 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai.
+ Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước.
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của một người có tinh thần yêu nước.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : Sao lại thôi ? Vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không ? Không bao giờ ! ...
* HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì ?
+ Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
+ Đ3 : Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp (2 lần)
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng Sa (GV viết trên bảng lớp)
- HS đọc từ ngữ khó.
* Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc 3 dòng chú giải cuối
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc chú giải đầu.
- 3 HS giải nghĩa 6 từ tiếp theo (dựa vào SGK)
- HS đọc theo cặp.
- 2HS đọc cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 :
- HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi.
CH : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở SG anh đã tìm được việc cho anh Thành.
* Đoạn 2 :
Các câu nói đó là :
H : Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
+ Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau ....
+ Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt.
GV : Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
CH : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ?
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể :
- Anh Lê hỏi :Vậy anh vào Sài Gòn làm gì ?
- Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ?
- Anh Lê hỏi : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao ... ? Sài Gòn này nữa.
- Anh Thành lại đáp : Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì.
- GV : Câu chuyện …cứu nước, cứu dân.
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
- 3 HS đọc: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 đọc lời anh Lê và 1 đọc lời anh Thành.
Đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Gv đọc mẫu.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay.
- Lớp nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò :
H : Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch (trang 10)
- Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Nghe - viết : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Phân biệt âm đầu r/ d/ gi; âm chính o / ô
I- MỤC TIÊU :
1- Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS nghe - viềt
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả
- HS đọc bài chính tả: Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi và đọc thầm trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả 1 lần.
H : Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu nước của dân tộc ta.
GV : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hy sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thuở “Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh Tây.”
GV : Các em chú ý viết hoa những từ nào ? Vì sao ? : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Nam Bộ, Nam Kì, Tây
- Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ ...
- Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai chài lưới, nổi dậy, khẳng khái.
- Phân tích luyện viết bảng con.
* HĐ 2 : GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết (đọc 2 - 3 lần). Đọc từng câu, đọc toàn bài.
- HS viết chính tả.
* HĐ 3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung.
- HS đổi vở cho nhau, soát lỗi (đối chiếu với SGK để soát lỗi) và ghi lỗi ra lề trang vở.
* HĐ 4 : Làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập + bài thơ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc
+ Các em chọn r, d hoặc gi để điền vào ô số 1 cho đúng.
+ Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để điền vào, nhớ thêm dấu thanh thích hợp.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức (GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn BT1)
- 3 nhóm thi tiếp sức gắn kết quả lên bài thơ (mỗi nhóm 7 HS)
Cách chơi : GV chia nhóm, mỗi nhóm 7 HS. Theo lệnh của GV mỗi em lên bảng điền một chữ cái. Lần lượt 7 em lên. Em cuối cùng điền xong đọc lại bài thơ (nếu 2 nhóm cùng điền xong một lúc thì nhóm sau chỉ cần nói chữ cái mình đã điền).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
giấc, trốn, dim, rơi, giêng,ngọt
* HĐ 5 : Làm bài tập 3 (BT lựa chọn)
- GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm.
Câu 3a :
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện vui
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc : Trong câu chuyện vui còn một số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm như BT 2.
- Cho HS trình bày kết quả (GV chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên) (nếu làm cá nhân)
- 1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì viết vào SGK tiếng cần điền.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : các tiếng lần lượt cần điền là : ra, giải, già, dành.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp của bản.
- HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời; học thuộc lòng hai câu đố.
CÂU GHÉP
I- MỤC TIÊU :
1- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập, bảng phụ, bút dạ + vài tờ giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài – Ghi bài
HĐ1 : Làm câu 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
- HS làm việc nhóm 2
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong SGK
- Xác định CN-VN trong từng câu.
- Cho HS trình bày kết quả làn bài
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp nhận xét.
* HĐ2 : Làm câu 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc : các em cần xếp 4 câu trên vào nhóm.
Câu đơn (câu có 1 cụm C-V)
Câu ghép (có nhiều cụm C-V ngang hàng)
- Cho HS làm việc
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số em phát biểu.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp nhận xét.
Câu đơn : Câu 1
Câu ghép : Câu 2, 3, 4
* HĐ 3 : Làm câu 3
- Tương tự như câu 2
- HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận như phần ghi nhớ
- Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- 3 HSđọc
4- Luyện tập
* HĐ 1 : Làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- GV giao việc: Hai việc
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+ Xác định vế câu trong các câu ghép đã tìm.
- Cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm bài)
- HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp 3 HS làm vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên). Đoạn văn có 5 câu ghép.
- Cả lớp nhận xét
* HĐ 2 : Làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hỏi : Có thể tách mỗi vế câu trong 5 câu ghép thành câu đơn được không ? Vì sao ?
- GV giao việc : Các em cần nêu rõ có tách được mỗi vế câu trong 5 câu ghép ở BT1 thành câu đơn được không ? Vì sao ?
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ 3 : Làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- GV nói rõ hơn về yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào nháp.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- Lớp nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò
- GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 3 HS nhắc laị.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I- MỤC TIÊU :
1- Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện, Bác Hồ …cũng đáng qúy.
2- Rèn kỹ năng nghe :
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết những từ cần giải thích : tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
2- GV kể chuyện
* HĐ 1 : Kể lần 1 (Không sử dụng tranh
- GV kể to, rõ, chậm.
- HS lắng nghe.
* HĐ 2 : Kể lần 2 (Kết hợp chỉ tranh)
+ Tranh 1 : Năm 1954 ... có chiều phân tán.
- HS quan sát tranh + nghe kể.
+ Tranh 2 + 3 : Bác hồ đến thăm hội nghị. Mọi người vui vẻ đón Bác (Tranh 2)
Bác bước lên diễn đàn ... đồng hồ được không ? (Tranh 3)
+ Tranh 4 : Chỉ trong ít phút ... hết.
3- Hướng dẫn HS kể chuyện
* HĐ 1 : Cho HS kể theo cặp
- GV giao việc : Các em sẽ kể theo cặp : Mỗi em kể cho bạn nghe sau đó đổi lại.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
* HĐ 2 : Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV giao việc : cô sẽ cho 4 cặp lên thi kể. Các em kể nối tiếp.
- 4 cặp lên thi
- GV nhận xét, cùng với HS bầu chọn nhóm kể hay biết kết hợp lời kể với chỉ tranh
- Lớp nhận xét.
+ Qua câu chuyện này, Bác Hồ muốn khuyên chúng ta điều gì ?
+ Trình bày cá nhân.
- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau .
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
(Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU :
1- Biết đọc đúng các văn bản kịch. Cụ thể :
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần 2 : Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Hiểu được ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ La-tút-sơ, Tơ-rê-vin, A-lê hấp; đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 nhóm.
+ Nhóm 1: Các em hãy đọc phân vai và trả lời câu hỏi sau (đoạn trích 1 đã học)
- Nhóm 1 và 2 đọc và trả lời câu hỏi.
Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Kết quả ra sao ?
+ Nhóm 2: Các em đọc phân vai và trả lời câu hỏi sau :
Hỏi: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân, đến nước ?
- GV nhận xét + cho điểm.
2- Bài mới.
Giới thiệu bài – Ghi đề
`Gọi HS đọc kịch một lượt
- Cần đọc phân biệt lời các nhân vật.
- HS lắng nghe.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
HĐ1: Luyện đọc
- GV chia đoạn : 2 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến lại còn say nóng nữa.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- HS đánh dấu đoạn trong SGK.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: súng kíp, Phú Lăng Sa, La-tút-sơ Tê-rê-vin ... Đọc đoạn nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ trong mỗi đoạn.
- Hs luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Đọc nối tiếp lần 2.
Cho HS đọc trong n hóm
- Từng cặp HS đọc đoạn nối tiếp hết bài.
GV mẫu
- 2 HS đọc toàn bộ đoạn trích.
- 1 HS đọc chú giải
- 2 -> 3 HS giải nghĩa từ.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1 :
-Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 1.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Hỏi : Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
- Sự khác nhau là :
+ Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ.
+ Thành Thành không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
Hỏi : Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?
+ Để giàn lại non sông ...
+ Làm thân nô lệ ...
+ Sẽ có một ngọn đèn khác ...
+ Xòe bàn tay ra : “Tiền đây chứ đâu ?”
+ Đoạn 2 :
Hỏi: Người công dân số một trong đoạn kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy ?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Thảo luận nhóm 2
+ Người công dân số 1 là Nguyễn Tất Thành. Đó chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
+ Gọi như vậy vì: Ý thức là công dân của nước Việt Nam được thức tỉnh rất sớm ở Người.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
- GV luyện cho HS đọc đoạn 1
- Gv đọc mẫu.
- Từng nhóm HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét + Bình chọn nhóm đọc hay.
- Lớp nhận xét.
Củng cố - dặn dò
Hỏi: Toàn bộ trích đoạn kịch (phần 1 + 2) nói lên điều gì ?
- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 trích đoạn.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I- MỤC TIÊU :
1- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2- Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài- Ghi đề
* HĐ1 : Cho HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn 1 + 2
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc :
+ Các em đọc kỹ 2 đoạn a, b
+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
+ Đoạn mở bài a : Mở theo cách trực tiếp
Giới thiệu trực tiếp người định tả.
+ Đoạn mở bài b : Mở bài theo kiểu gián tiếp : Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả.
* HĐ 2 : Cho HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đều.
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và theo kiểu gián tiếp.
- Cho HS làm bài: Phát giấy cho 3 HS.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào ? Viết mở bài theo kiểu nào?)
- HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Một số HS đọc đoạn mở bài.
- GV nhận xét, khen những HS biết mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay.
- Lớp nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV: Em hãy nhắc lại hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
- Một vài HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đoạn mở bài hay. Chuẩn bị bài sau.
- Yêu cầu những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về viết lại.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I- MỤC TIÊU :
1- Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ)
2- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS trả lời
H : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
H : Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không ?
- GV nhận xét, cho điểm
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
2- Nhận xét
- Cho HS làm BT1 + BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- GV giao việc.
+ Đọc 3 câu a, b, c.
+ Tìm các vế câu trong 3 câu đó.
- Cho HS làm bài, GV dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
3- Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc.
- Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 3 HS nhắc lại.
4- Luyện tập
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc.
+ Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c
+ Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc : 2 việc
+ Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép.
+ Cách nối các câu ghép.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
5- Củng cố, dặn dò :
GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I- MỤC TIÊU :
1- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
2- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
Ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài : kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể.
- HS lắng nghe.
2- Luyện tập
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu cuẻa BT1 + đọc 2 đoạn a, b
- GV giao việc :
+ Đọc 2 đoạn văn a, b
+ Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Một số HS phát biểu.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét
+ Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng.
+ Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước.
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài.
- 2 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả.
- 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
3- Củng cố, dặn dò
H : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20.
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : thái sư, câu dương, hiệu, quán hiệu ...
Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2)
CH: Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào ?
CH: Người công dân số 1 là ai ? Tại sao lại gọi như vậy ?
Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai : anh Thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện.
Nhóm 1 đọc + trả lời câu hỏi 1, nhóm 2 đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
* HĐ1 : Gọi HS đọc diễn cảm bài văn
- GV hướng dẫn
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* HĐ2 : HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn
- HS đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...ông mới tha cho”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ...”thưởng cho”.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- HS nối tiếp đọc đoạn lượt 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... cho HS đọc đoạn tiếp lượt 2 + giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
* HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm
- HS luyện đọc nhóm 3
* HĐ 4 : GV đọc cả bài
- GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 :
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo.
CH: Khi có nguời muốn xin chưa câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
CH : Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ?
- HS trả lời.
- GV chốt lại ý : răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 2 :
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2
- HS trả lời câu hỏi.
CH : Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ?
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng bạc.
- GV chốt ý đoạn 2 : Các phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
CH : Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho việc quan dám nói thẳng.
“Quả có chuyện như vậy ...”
- Cho HS đọc bài một lượt
CH : Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?
- HS đọc, trả lời.
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện.
4- Đọc diễn cảm
* HĐ 1 : GV hướng dẫn
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS nghe.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4)
- Cho HS thi đọc.
- 2 -> 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
- Lớp nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò
H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- 2 -> 3 HS nhắc laị.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
Nghe - viết : CÁNH CAM LẠC MẸ
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o, ô
I- MỤC TIÊU :
1- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã photo bài tập cần làm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
VD : - dành dụm, giấc ngủ, ra rả.
- GV nhận xét - nhận xét.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài mới
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Viết chính tả
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả một lượt
- HS đọc. , cả lớp lắng nghe.
H : Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè
- Viết từ khó : vườn hoang, nhạt nắng, khản đặc.
- Phân tích, luyện viết từ khó trên bảng con
- Nêu trình bày bài viết.
* HĐ 2 : GV đọc - HS viết
- GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 lần)
- HS viết chính tả.
* HĐ 3 : Chấm, chữa bài
- GV đọc toàn bài một lượt.
- HS tự rà soát lỗi.
- Chấm 5 - 7 bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở)
- GV nhận xét chung.
3- Làm BT chính tả
* Câu a
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc.
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm việc. Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấy, giận, rồi.
* Câu b : Tương tự câu a
Kết quả đúng : đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/ gi hoặc o, ô; nhớ câu chuyện vuui về kể cho người thân nghe.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I- MỤC TIÊU :
1- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
2- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học.
- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- Gv nhận xét, cho điểm.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các về câu ghép.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Làm bài tập
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc.
+ Các em đọc 3 câu a, b, c
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài
- HS chọn đáp án trên bảng con.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ý đúng : Câu b
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc.
+ Đọc kỹ các từ đã cho.
+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c
+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Sinh hoạt nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng và trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp làm bài vào vở.
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- GV giao việc
+ Đọc các từ BT đã cho.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài theo cặp
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV trình bày và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét
Những từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân.
* HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm BT 4
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc
+ Các em đọc câu nói của nhân vật Thành.
+ Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không ?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Lớp nhận xét
+ Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU :
1- Rèn kỹ năng nói :
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng nghe : HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
- Bảng lớp viết đề bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS, yêu cầu HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ.
Yêu cầu HS 2 nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS 1 kể câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- GV nhận xét, cho điểm
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Kể chuyện
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài. Cụ thể :
Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.
- 3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK.
- GV lưu ý HS : Các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các b ạn.
- Cả lớp đ5oc thầm lại gợi ý 1.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
- GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể.
- Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
* HĐ2 : HS kể chuyện
- Cho HS đọc lại gợi ý 2.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm : Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện.
- Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng.
- Lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể thêm.
- Dặn HS đọc trước tiết kể chuyện tuần 21.
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Nắm được nội dung chính của bài văn : Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện + Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
- HS 1 đọc đoạn 1 bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi.
- HS 2 đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi 2/SGK
- HS 3 đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi 3
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
HĐ 1 : HS khá giỏi đọc cả bài
- Lớp lắng nghe.
HĐ 2 : HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 5 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...Hòa bình”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến “... 24 đồng.”
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến “..phụ trách qũy.”
+ Đoạn 4 : Tiếp theo đến “..cho Nhà nước”
+ Đoạn 5 : Phần còn lại.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Cho HS đọc nối tiếp
- Hs nối tiếp đọc lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : tiệm, Lạc Thủy, sửng sốt, màu mỡ.
- Đọc nối tiếp lượt 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ trong mỗi đoạn
- Đọc lần 2
HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm
Đọc theo nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn, sau đó thay đổi thứ tự đọc.
HĐ4 : GV đọc toàn bài
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + đoạn 2
- Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng.
H: Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng ?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ông đã trợ giúp to lớn về tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng.
* Đoạn 3 :
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H : Khi Cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì ?
+ Ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng.
+ Ông đóng góp cho Qũy Độc lập Trung ương 10 vạn đồng.
* Đoạn 4 :
- Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng
- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
H: Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì ?
+ Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc.
H: Hòa bình lập lại, gia đình ông đã có nhửng đóng góp gì thật to lớn ?
+ Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi - nê cho Nhà nước
* Đoạn 5 :
- Cho HS đọc thành tiềng, đọc thầm đoạn 5
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ?
H: Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ?
- Hs có thể trả lời :
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước.
GV : Trong những giai đoạn đất nước, Đảng gặp khó khăn về mặt tài chính, ông Thiện là người đã có sự trợ giúp cho đất nước, cho Đảng rất lớn, rất qúy báu về tài sản. Ông là nhà tư sản yêu nước.
4- Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- 1 -> 2 HS đọc.
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS đọc.
- HS đọc đoạn.
- Cho HS thi đọc.
- 3 HS thi đọc đoạn.
- GV nhận xét + khen HS đọc hay.
- Lớp nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- HS nêu
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc.
KIỂM TRA VIẾT
(Tả người)
I- MỤC TIÊU :
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập
- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK
GV : Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm bài được tốt nhất.
- 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- Cho HS chọn đề bài.
- HS lựa chọn một trong 3 đề.
- GV gợi ý :
+ Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn.
+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó.
+ Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó.
3- HS làm bài
- GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn.
- HS làm baì.
- GV thu bài khi HS làm bài xong.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động
- HS lắng nghe.
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I- MỤC TIÊU :
1- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Một số tờ giấy khổ to đã photo các bài tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra cả lớp
- 2 HS làm bảng, lớp viết vở nháp.
H:Em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ Công dân.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- 1 Hs đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
2- Nhận xét
+ Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV dán 3 băng giấy (tờ giấy) đã ghi sẵn 3 câu ghép có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc.
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT 1
+ Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
- Cho HS làm bài.
- 3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút chì gạch chép đánh dấu các về câu trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng.
HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc : Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
+ Ở câu 1 : .... quan hệ từ thì; dấu phẩy
+ Ở câu 2 : cặp quan hệ từ tuy ... nhưng
+ Ở câu 3 : dấu phẩy.
3- Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc.
4- Luyện tập
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc : có 3 việc.
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+ Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân
+ Câu 1 là câu ghép : gồm 2 vế câu
+ Cặp quan hệ từ là nếu ... thì
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- GV giao việc : 3 việc
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khôi phục lại những từ đã bị lược đi.
+ Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược.
- 1 HS lên bảng làm trên phiếu.
- Lớp làm trong vở bài tập.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Lớp nhận xét kết quả.
+ Từ cấn điền và chỗ trống lần lượt là : nếu, thì.
+ Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung.
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
(Cách tiến hành tương tự bài tập 2)
- GV chốt lại kết quả đúng :
Từ cần điền : còn
Từ cần điền : nhưng (hoặc mà)
Từ cần điền : hay
5- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I- MỤC TIÊU :
1- Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
2- Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ., bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Giới thiệu bài
2- Làm bài tập
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc toàn bộ BT 1
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc : 3 việc
a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ
b/ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm 2
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc.
+ Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm (hoặc phát bảng nhóm)
- Hs làm việc theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp
- Lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
H:Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì ?
- 3 -> 4 HS phát biểu
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết TLV tuần sau.
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh , đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi)
- HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/SGK
- HS 2 đọc các đoạn còn lại + trả lời câu hỏi 3/SGK
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
2 HS đọc
- GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : Tranh vẻ ông Giang Văn Minh.
- 2 HS đọc nối tiếp bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “... hỏi cho ra nhẽ.”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “...đền mạng Liễu Thăng”
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “...ám hại ông.”
+ Đoạn 4: Còn lại
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú giải.
Cho HS đọc trong nhóm
- HS chia nhóm 4
- Cho Hs đọc cả bài.
- 1 -> 2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
GV đọc diễn cảm bài văn.
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...
* Đoạn 3 + 4
- Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
- Lớp đọc thầm.
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông ...
H : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất.
4- Đọc diễn cảm
- Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- 5 HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc.
- HS thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay.
- Lớp nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò
H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
Nghe - viết : TRÍ DŨNG SONG TOÀN
Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã
I- MỤC TIÊU :
1- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm chính o, ô.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp.
VD: trông mong, mong muốn, lông lốc, giỗ Tổ.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Viết chính tả
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
H: Đoạn chính tả kể về điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó : linh cửu, nhục mệnh vua
- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
* HĐ2: HS viết chính tả
- Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần)
- HS viết chính tả.
* HĐ 3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV nhận xét chung.
3- Làm BT
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nhấn mạnh lại yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
- 3 HS lên làm bài vào phiếu, lớp làm vở nháp
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng.
- Lớp nhận xét.
a/ Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi : để dành, dành dụm, rành, rành rẽ, cái giành.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT 3
a/ Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhấn mạnh yêu cầu đề
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức (GV dán lên bảng phiếu đã photo bài thơ)
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lưuợt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng.
- Lớp nhận xét kết quả.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió
Mở rộng vốn từ : CÔNG DÂN
I- MỤC TIÊU :
1- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân : các từ nối về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân ...
2- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS : Cho HS làm lại 3 BT (Phần luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu trước.
- HS 1 làm lại BT 1
- HS 2 làm lại BT 2
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS 3 làm lại BT 3
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Làm BT
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Đọc lại các từ đã cho.
+ Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS
- 3 HS làm bài vào phiếu
- HS còn lại làm bài cá nhân (làm vào vở bài tập)
- Cho HS trình bày kết quả.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Các em đọc thầm lại nghĩa.
+ Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B.
- 3 HS lên làm vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc :
+ Đọc lại câu nói của Bác với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng.
+ Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Cho HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- GV nhận xét về hai mặt : Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay + khen những HS làm bài tốt.
- Lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng tốt trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày.
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- MỤC TIÊU :
1- Rèn kỹ năng nói :
- HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hóa ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
Yêu cầu HS kể câu chuyện theo nội dung đã học của tiết trước
- 2 HS lần lượt kể
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc đề bài
-1HS đọc cả 3 đề bài
- GV viết cả 3 đề bài trên bảng lớp, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong từng đề bài.
- Cho HS đọc gợi ý.
- 3 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
GV : Em nào chọn đề nào thì nhớ đọc kỹ phần gợi ý cho đề đó.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
3- HS kể chuyện
* HĐ1 : HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ 2 : Cho HS thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
- GV nhận xét + khen những câu chuyện có ý nghĩa hay + kể hay ...
- Lớp nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuển bị tiết tới ở tuần 22.
TIẾNG RAO ĐÊM
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS : đọc bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi.
- HS 1 : đọc đoạn 1 + 2 và trả lời câu hỏi 1/SGK
- HS 2 : đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
* HĐ 1 : HS đọc toàn bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS đọc đoạn trước lớp
- GV chia đoạn : 4 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “...buồn não nuột.”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “... mịt mù.”
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “... cái chân gỗ.”
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc các từ ngữ: khuya, tĩnh mịch, thảm thiết, khập khễnh, cấp cứu.
- HS luyện đọc từ ngữ.
- Đọc nối tiếp lần 2 + đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ3 : Hướng dẫn HS đọc trong nhóm
- Mỗi nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn sau đó đổi thứ tự đọc.
- Cho HS đọc toàn bài.
- 1 -> 2 HS đọc trước lớp.
* HĐ 4 : GV đọc diễn cảm toàn bài.
3- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 + 2
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào ?
H: Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác thế nào ?
H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? được miêu tả ra sao ?
- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
- Tác giả thấy buồn não nuột.
- Xảy ra lúc nửa đêm. Đám cháy thật dữ dội.
* Đoạn 3 + 4 :
Tiến hành tương tự
H:Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- Cứu em bé là người bán bánh giò.
- Điều đặc biệt là : Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân.
- Cho HS đọc lướt lại cả bài văn.
- HS đọc toàn bài.
H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngời cho người đọc ?
- Chi tiết : Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ.
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
- HS phát biểu tự do.
- Gv nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng.
4- Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc toàn bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc + hướng dẫn các em đọc.
- Hs đọc.
- Cho HS thi đọc.
- Một vài HS thi đọc đoạn.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
- Lớp nhận xét
5- Củng cố, dặn dò
H : Câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện.
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I- MỤC TIÊU :
- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ.
- Bút dạ + Bảng nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- HS 1 nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.
- HS 2 nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
- GV nhận xét + cho điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
Ì- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho.
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài em đã chọn.
+ Có thể tự tìm 1 đề khác.
- Cho HS đọc lại đề bài.
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- Cho Hs nêu đề mình chọn.
- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
* HĐ 2 : Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm (hoặc giấy khổ to cho 4 nhóm làm)
- 4 HS làm bài vào bảng hoặc giấy GV phát.
- HS còn lại làm vào nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.
- Lớp nhận xét.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
- HS chú ý nội dung bài làm trên bảng lớp.
3- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở.
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I- MỤC TIÊU :
1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
2. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng lớp viết 2 câu ghép ở bài tập 1 ( phần nhận xét)
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1,4 ( phần luyện tập )
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở bài tập3 ( phần luyện tập)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS trả lời
HS làm bài tập 3 và đọc đoạn văn ngắn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân ( BT4)
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
2- Nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cả lớp đọc thầm
GV nhắc Hs trình tự làm bài.
Cho HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS nhận xét
BT2: HS đọc yêu cầu
HS phát biểu
Cho HS nhận xét, chốt lại
3- Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc.
- Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 3 HS nhắc lại.
4- Luyện tập
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trình bày kết quả.
HS đọc bài làm
- GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng.
BT3: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
BT4: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
- Lớp nhận xét.
HS làm bài
HS làm bài
5- Củng cố, dặn dò :
GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hgi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIENG VIET 5 Tap 2.doc