Tài liệu Giáo án lớp 5 bài 1: Em là học sinh lớp 5: Ngày tháng năm 2006
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời: Hoàng Vân.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã l...
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 bài 1: Em là học sinh lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2006
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu cĩ kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nĩi về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời: Hồng Vân.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 cĩ gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2:Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5 cần phải cĩ những hành động, việc làm nào dưới đây?
a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.
c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.
đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo mọi ý muốn của mình.
e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới noi theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhĩm đơi.
- 3-4 HS trình bày.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi.
- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt cịn thiếu sĩt để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- 2 HS lên tự liên hệ.
Hoạt động 4: Chơi trị chơi Phĩng viên.
Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đĩng vai phĩng viên để phỏng vấn các HS khác về 1 số nội dung sau:
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình”rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng đáng là HS lớp 5.
- HS thay nhau phỏng vấn các HS khác.
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nĩi về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm.
Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu; động viên HS cĩ ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm nhỏ.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách cĩ kế hoạch.
- HS làm việc theo nhĩm nhỏ, từng HS trình bày kế hoạch cá nhân trong nhĩm, các bạn gĩp ý.
- 3 HS trình bày, lớp trao đổi nhận xét.
Hoạt động 2:Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
Mục tiêu: giúp HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu(trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo đài).
- GV yêu cầu HS thảo luận cả lớp về những điều cĩ thể học tập từ những tấm gương đĩ.
- GV kết luận: chúng ta cần học tập các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
- 3 HS tiếp nối nhau kể.
- Cả lớp thảo luận.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em
- GV tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trường em.
- Kết luận: chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quí và tự hào về trường, lớp mình. Đồng thời chúng ta cũng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
- HS hát, múa, đọc thơ theo yêu cầu
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 2: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Mỗi người cần phải cĩ trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu cĩ kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 vài mẫu truyện về người cĩ trách nhiệm.
- Bài tập 1 được viết sẵn lên trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức
Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ được diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện.
- GV gọi 2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
+ Đức đã gây ra chuyện gì?
+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao?
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Các em đã đưa ra giúp Đức 1 số cách giải quyết vừa cĩ lý, vừa cĩ tình. Qua đĩ chúng ta rút ra được 1 điều là mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- HS đọc thầm và suy nghĩ.
- 2 HS đọc
- HS cả lớp thảo luận.
- 3 HS trả lời.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống cĩ trách nhiệm hoặc khơng cĩ trách nhiệm.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài 1, SGK: những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của người sống cĩ trách nhiệm?
a. Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận.
b. Đã nhận làm việc gì thì phải làm đến nơi đến chốn.
c. Đã nhận việc rồi nhưng khơng thích nữa thì bỏ.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi.
đ. Việc nào làm tốt thì nhận do cơng của mình, việc nào làm hỏng thì đổ lỗi cho người khác
e. Chỉ hứa nhưng khơng làm.
g. Khơng làm theo những việc xấu.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các nhĩm nhỏ .
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, d, g là những biểu hiện của người sống cĩ trách nhiệm; c, đ, e khơng phải là biểu hiện của người sống cĩ trách nhiệm.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS chia thành các nhĩm nhỏ, cùng thảo luận
- Đại diện các nhĩm lên bảng trình bày, các nhĩm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 2 SGK) .
Mục tiêu: giúp HS biết tán thành những ý kiến đúng và khơng tán thành những ý kiến khơng đúng.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
- GV yêu cầu 4 HS giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối.
- Kết luận: tán thành các ý kiến a, đ; khơng tán thành ý kiến b, c, d
- HS lắng nghe
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ(theo qui ước)
- 4 HS giải thích.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nĩi về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm.
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhĩm xử lý tình huống trong bài tập 3, SGK.
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả trước lớp.
- Kết luận: Mỗi tình huống đều cĩ cách giải quyết. Người cĩ trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hồn cảnh.
- HS làm việc theo nhĩm nhỏ
- Đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm khác trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân.
Mục tiêu: giúp HS cĩ thể tự liên hệ, kể 1 việc làm của mình và tự rút ra bài học.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về các việc làm của mình đã cĩ trách nhiệm hoặc khơng cĩ trách nhiệm theo gợi ý:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đĩ em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu 1 vài HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Khi giải quyết cơng việc hay xử lý tình huống 1 cách cĩ trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, chúng ta cảm thấy áy náy trong lịng.
Người cĩ trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
- HS cả lớp trao đổi theo cặp.
- 3 HS trả lời.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 3: CĨ CHÍ THÌ NÊN Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với những khĩ khăn, thử thách. Nhưng nếu cĩ ý chí, cĩ quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ cĩ thể vượt qua được khĩ khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khĩ khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khĩ khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương cĩ ý chí vượt lên khĩ khăn để trở thành những người cĩ ích cho gia đình, cho xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khĩ.
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: HS tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt khĩ Trần Bảo Đồng.
Mục tiêu: Giúp HS biết được hồn cảnh và những biểu hiện vượt khĩ của Trần Bảo Đồng.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS cả lớp tự đọc thơng tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi 1,2,3 SGK
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Từ tấm gương của Trần Bảo Đồng ta thấy dù gặp hồn cảnh rất khĩ khăn, nhưng nếu cĩ quyết tâm và biết cách sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn cĩ thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
- HS đọc thầm.
- HS cả lớp thảo luận.
- 2 HS trả lời
Hoạt động 2: xử lý tình huống.
Mục tiêu: giúp HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khĩ khăn trong các tình huống.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các nhĩm nhỏ theo các tình huống sau:
+ Tình huống 1: đang học lớp 5, 1 tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khơi đơi chân khiến em khơng thể đi lại được. Trong trường hợp đĩ, Khơi sẽ như thế nào?
+ Tình huống 1: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trơi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hồn cảnh đĩ, Thiên cĩ thể làm gì để cĩ thể tiếp tục đi học?
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: trong những tình huống như trên, người ta cĩ thể chán nản, bỏ học,…. Biết vượt khĩ khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người cĩ chí.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhĩm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: làm việc theo cặp.
Mục tiêu: giúp HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khĩ và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1-2, SGK.
- GV tổ chức cho HS trao đổi từng trường hợp theo cặp.
- GV nêu từng trường hợp, yêu cầu HS giơ thẻ để đánh giá (thẻ đỏ:cĩ ý chí;thẻ xanh:khơng cĩ ý chí).
- GV nhận xét và kết luận: các em đã phân biệt đâu là biểu hiện của người cĩ ý chí. Những biểu hiện đĩ được thể hiện trong cả việc lớn và việc nhỏ, trong cả học tập và trong đời sống.
- HS lắng nghe
- 2 HS ngồi gần trao đổi.
- HS giơ thẻ(theo qui ước).
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm vài mẩu chuyện nĩi về gương HS “cĩ chí thì nên” hoặc ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: mỗi nhĩm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm nhỏ, cùng thảo luận về các tấm gương đã sưu tầm được
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét.
- HS làm việc theo nhĩm nhỏ, cùng thảo luận
- Đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm khác trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân(bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khĩ khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khĩ khăn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và tự phân tích những khĩ khăn của bản thân theo mẫu.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều cĩ những khĩ khăn riêng và đều cần phải cĩ ý chí để vượt lên; sự cảm thơng, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khĩ khăn, vươn lên trong cuộc sống.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng trao đổi khĩ khăn của mình.
- 1-2 HS trình bày, lớp thảo luận và tìm cách giúp đỡ bạn.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
- Thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống gia đình và dịng họ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tranh, ảnh, bài báo nĩi về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Câu ca dao, tục ngữ, truyện,… nĩi về lịng biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lịng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV gọi HS đọc truyện Thăm mộ.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- GV kết luận: ai cũng cĩ tổ tiên, gia đình, dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đĩ bằng những việc làm cụ thể.
- HS đọc thầm.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết được những việc cần làm để bày tỏ lịng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV cho HS tự làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: chúng ta cần thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người cĩ ích cho xã hội; gìn giữ nền nếp tốt đẹp của gia đình; thăm mộ tổ tiên, ơng bà…
- HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh.
- 2 HS trả lời, cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lịng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: chúng ta đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực.
Mỗi người phải biết ơn tổ tiên và cĩ trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi trong nhĩm nhỏ.
- 3 HS trình bày.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nĩi về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Những câu ca dao, tục ngữ, truyện,… nĩi về lịng biết ơn tổ tiên.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương(bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm, các nhĩm giới thiệu tranh,ảnh thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- GV cho HS cả lớp thảo luận theo các gợi ý:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thơng tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hàng năm thể hiện điều gì?
- GV kết luận về ý nghiã của ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- HS làm việc theo nhĩm nhỏ, đại diện các nhĩm lên giới thiệu
- Các nhĩm thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ(bài tập 2, SGK).
Mục tiêu: giúp HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình và cĩ ý thức giữ gìn phát huy các truyền thống đĩ.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 vài HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình
- GV hỏi thêm:
+ Em cĩ tự hào về truyền thống đĩ khơng?
+ Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống đĩ?
- GV kết luận: mỗi gia đình, dịng họ đều cĩ những truyền thống tốt đẹp của riêng mình. Chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đĩ.
- 2 HS lên giới thiệu và HS trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 3: Bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: giúp HS củng cố bài học
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trình bày.
- GV gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
- 3 HS trình bày, HS cả lớp trao đổi, bổ sung.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 5: TÌNH BẠN Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Ai cũng cần cĩ bạn bè và trẻ em cĩ quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đồn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài hát Lớp chúng ta, nhạc và lời: Mộng Lân.
- Đồ dùng hố trang để đĩng vai theo truyện Đơi bạn trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đồn kết.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu gợi ý sau:
+ Bài hát nĩi lên điều gì?
+ Lớp chúng ta cĩ như vậy khơng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta khơng cĩ bạn bè?
+ Trẻ em cĩ quyền tự do được kết bạn khơng? Em biết điều đĩ từ đâu?
- GV kết luận: Ai cũng cần cĩ bạn bè. Trẻ em cũng cần cĩ bạn bè và cĩ quyền được tự do kết giao bạn bè.
- HS cùng hát.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung truyện Đơi bạn.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được bạn bè cần phải đồn kết, giúp đỡ nhau những lúc khĩ khăn, hoạn nạn.
Cách tiến hành:
- GV đọc 1 lần truyện Đơi bạn.
- GV mời vài HS lên đĩng vai theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trang 17 SGK.
- GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đồn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khĩ khăn, hoạn nạn.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trình diễn.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: bài tập 2, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan đến bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài tập 2, SGK.
- GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi tình huống theo gợi ý
(em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể)
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống:
Tình huống a: Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên ngăn bạn khơng nên sa vào những việc làm khơng tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, khơng tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè, thầy cơ giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: giúp HS biết các biểu hiện của tình bạn đẹp.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- GV kết luận: các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tơn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau,…
- Mỗi HS nêu 1 biểu hiện.
- 2 HS nêu.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ… về chủ đề tình bạn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Đĩng vai(bài tập 1, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử trong tình huống bạn mình làm điều sai.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm, các nhĩm thảo luận và đĩng vai các tình huống bài tập.
- GV cho các nhĩm đĩng vai
- GV tổ chức cho lớp thảo luận:
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em cĩ sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn khơng?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn khơng cho em làm điều sai trái? Em cĩ giận và trách bạn khơng?
- GV kết luận: cần khuyên ngăn, gĩp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là bạn tốt.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận và chuẩn bị đĩng vai.
- Các nhĩm lên đĩng vai, lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp thảo luận.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ, làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã cĩ mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
- HS tự liên hệ cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trả lời
Hoạt động 3: Bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: giúp HS củng cố bài.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn.
- 3 HS trình bày.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………Ngày tháng năm 200
Bài 6: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Cần phải tơn trọng người già vì người già cĩ nhiều kinh nghiệm sống, đã đĩng gĩp nhiều cho xã hội; trẻ em cĩ quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sĩc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tơn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tơn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ; khơng đồng tình với những hành vi, việc làm khơng đúng đối với người già và em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để chơi đĩng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
Mục tiêu: Giúp HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV yêu cầu HS đĩng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu câu hỏi sau:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- GV kết luận: cần tơn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự .
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên đĩng vai minh hoạ.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- 2 HS đọc.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK.
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận: các hành vi chào hỏi, xưng hơ lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đĩ cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sĩc em nhỏ.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Đĩng vai(bài tập 1, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và phân cơng nhiệm vụ đĩng vai 1 tình huống bài tập 2.
- GV yêu cầu các nhĩm thể hiện trước lớp
- GV kết luận:
Tình huống a: em nên dừng lại dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đĩ cĩ thể dẫn em bé đến đồn cơng an để nhờ tìm gia đình của bé.
Tình huống b: hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống c: nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu khơng biết, em trả lời cụ 1 cách lễ phép.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận và chuẩn bị đĩng vai.
- Đại diện các nhĩm lên đĩng vai, các nhĩm khác thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập 3-4, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết được những tổ chức những ngày dành cho người già.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm làm bài tập 3-4.
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
+ ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01-10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 01-6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi.
+ Các tổ chức dành cho trẻ em: đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng trao đổi.
- Đại diện các nhĩm trả lời.
Hoạt động 3: tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta..
Mục tiêu: giúp HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luơn quan tâm, chăm sĩc người già, trẻ em.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và giao nhiệm vụ cho từng nhĩm HS
- GV yêu cầu các nhĩm lên trình bày.
- GV kết luận:
Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
+ Người già luơn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng.
+ Con cháu luơn quan tâm chăm sĩc, thăm hỏi, tặng quà cho ơng bà, bố mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ơng bà, bố mẹ.
+ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ tết.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 7: TƠN TRỌNG PHỤ NỮ Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ .
- Trẻ em cĩ quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sĩc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nĩi về người phụ nữ Việt Năm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu thơng tin(trang 22 SGK)
Mục tiêu: Giúp HS biết những đĩng gĩp của người phụ nữ Việt Năm trong gia đình và ngồi xã hội.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV chia HS thành các nhĩm và giao nhiệm vụ cho từng nhĩm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK.
- GV yêu cầu các nhĩm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con đi làm nương” đều là những người phụ nữ khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn gĩp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc theo nhĩm, quan sát và chuẩn bị nội dung.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- 1 HS đọc
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS biết các hành vi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và gái.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK.
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ là khi lên xe, luơn nhường các bạn nữ lên trước, chúc mừng các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tơn trọng phụ nữ là khơng thích làm chung với các bạn nữ trong cơng việc tập thể, khơng thích ngồi cạnh các bạn nữ.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: giúp HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến đĩ
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thơng qua việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Trẻ em trai và gái cĩ quyền được đối xử bình đẳng.
b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
c. Nữ giới phải phục tùng năm giới.
d. Làm việc nhà khơng chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái.
đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở nhà lao động giúp đỡ gia đình.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Khơng tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu sự tơn trọng phụ nữ .
- HS lắng nghe
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước.
- HS cả lớp lắng nghe và bổ sung
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị giới thiệu 1 người phụ nữ mà em kính trọng, sưu tầm các bài hát, thơ ca ngợi người phụ nữ .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lý tình huống(bài tập 3, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS hình thành kĩ năng xử lý tình huống.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và phân cơng nhiệm vụ đĩng vai 1 tình huống bài tập 2.
- GV yêu cầu các nhĩm thể hiện trước lớp
- GV kết luận:
Tình huống a: em nên dừng lại dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đĩ cĩ thể dẫn em bé đến đồn cơng an để nhờ tìm gia đình của bé.
Tình huống b: hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống c: nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu khơng biết, em trả lời cụ 1 cách lễ phép.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận và chuẩn bị đĩng vai.
- Đại diện các nhĩm lên đĩng vai, các nhĩm khác thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ; biết đĩ là biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm làm bài tập 4.
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
+ Ngày 08-3 là ngày quốc tế phụ nữ .
+ Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Năm.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- HS làm việc theo nhĩm
- Đại diện các nhĩm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Năm(bài tập 5, SGK)
Mục tiêu: giúp HS củng cố bài học.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về 1 người phụ nữ mà em yêu mến dưới hình thức tìm hiểu giữa các nhĩm hoặc đĩng vai phĩng viên phỏng vấn các bạn.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng hát múa, đọc thơ, kể chuyện.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 200
Bài 8: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và khơng đồng tình với những người khơng biết hợp tác với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu tranh tình huống(trang 25, SGK)
Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV chia HS thành các nhĩm và yêu cầu các nhĩm quan sát 2 tranh ở trang 25, cùng thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
- GV yêu cầu các nhĩm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất… Để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng cần phải biết phối hợp với nhau. Đĩ là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Các nhĩm HS độc lập làm việc, quan sát tranh và thảo luận.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được 1 số việc làm thể hiện sự hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận để làm bài tập 1, SGK.
- GV yêu cầu các nhĩm lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân cơng nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc cơng việc với nhau; hỗ trợ phối hợp với nhau trong cơng việc chung.
- Các nhĩm thảo luận .
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: giúp HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: em cĩ tán thành với những ý kiến dưới đây khơng? Vì sao?
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Nếu khơng biết hợp tác thì cơng việc chung sẽ luơn gặp khĩ khăn.
b. Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ .
c. Chỉ những người kém cỏi mới cần phải hợp tác.
d. Hợp tác trong cơng việc giúp em học hỏi được nhiều điều hay từ người khác.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Khơng tán thành với các ý kiến b, c.
- HS lắng nghe.
- HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay khơng tán thành.
- 4 HS giải thích, HS khác bổ sung.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm cĩ liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng?
- GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng.
- HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận.
- 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận để làm bài tập 4.
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
Trong khi thực hiện cơng việc chung, cần phân cơng nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
Bạn Hà cĩ thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhĩm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong cơng việc hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đĩ trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
- HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn
- 3 HS trình bày, các bạn khác gĩp ý.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2006
Bài 9: EM YÊU QUÊ HƯƠNG Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và khơng đồng tình với những người khơng biết hợp tác với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu tranh tình huống(trang 25, SGK)
Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV chia HS thành các nhĩm và yêu cầu các nhĩm quan sát 2 tranh ở trang 25, cùng thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
- GV yêu cầu các nhĩm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất… Để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng cần phải biết phối hợp với nhau. Đĩ là 1 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Các nhĩm HS độc lập làm việc, quan sát tranh và thảo luận.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được 1 số việc làm thể hiện sự hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận để làm bài tập 1, SGK.
- GV yêu cầu các nhĩm lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân cơng nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc cơng việc với nhau; hỗ trợ phối hợp với nhau trong cơng việc chung.
- Các nhĩm thảo luận .
- Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: giúp HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: em cĩ tán thành với những ý kiến dưới đây khơng? Vì sao?
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Nếu khơng biết hợp tác thì cơng việc chung sẽ luơn gặp khĩ khăn.
b. Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ .
c. Chỉ những người kém cỏi mới cần phải hợp tác.
d. Hợp tác trong cơng việc giúp em học hỏi được nhiều điều hay từ người khác.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Khơng tán thành với các ý kiến b, c.
- HS lắng nghe.
- HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay khơng tán thành.
- 4 HS giải thích, HS khác bổ sung.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm cĩ liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng?
- GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng.
- HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận.
- 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận để làm bài tập 4.
- GV yêu cầu các nhĩm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
Trong khi thực hiện cơng việc chung, cần phân cơng nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
Bạn Hà cĩ thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- HS làm việc theo nhĩm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhĩm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong cơng việc hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đĩ trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
- HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn
- 3 HS trình bày, các bạn khác gĩp ý.
2. Củng cố –dặn dị:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an 5.DOC