Tài liệu Giáo án lớp 4 môn toán bài Dấu hiệu chia hết cho 2: Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Ngày: Tuần:
MỤC TIÊU:Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Nhận biết số chẵn và số lẻ.
Vận dụng để giải các BT liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC:Luyện tập chung
1 HS lên bảng giải BT3
Nhận xét- Ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Hướng dẫn bài mới:
HĐ1: HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
Mục tiêu: HS biết các số tận cùng 0,2,4,6,8 đều chia hết cho 2
Cách tiến hành:
GV HS dựa vào bảng chia 2 để tự tìm vài số chia hết cho 2, vài số không chia hết cho 2
Từ các VD 2 em viết ở bảng GV rút ra kết luận.
KL: các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
HĐ2: Giới thiệu số chẵn, số lẻ
Mục tiêu: HS biết những số nào là số chẵn, những ...
171 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 môn toán bài Dấu hiệu chia hết cho 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Ngày: Tuần:
MỤC TIÊU:Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Nhận biết số chẵn và số lẻ.
Vận dụng để giải các BT liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC:Luyện tập chung
1 HS lên bảng giải BT3
Nhận xét- Ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Hướng dẫn bài mới:
HĐ1: HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
Mục tiêu: HS biết các số tận cùng 0,2,4,6,8 đều chia hết cho 2
Cách tiến hành:
GV HS dựa vào bảng chia 2 để tự tìm vài số chia hết cho 2, vài số không chia hết cho 2
Từ các VD 2 em viết ở bảng GV rút ra kết luận.
KL: các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
HĐ2: Giới thiệu số chẵn, số lẻ
Mục tiêu: HS biết những số nào là số chẵn, những số nào là số lẻ.
Cách tiến hành:
Nêu các số chia hết cho 2 là các số chẵn? Cho VD?
Nêu các số không chia hết cho 2 là các số lẻ? Cho VD?
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các BT có liên quan.
Cách tiến hành:
Bài 1: GV cho HS làm miệng
Bài 2: HS làm bảng con ,2 HS làm bảng lớp
Bài 3: Cho HS tự làm bài vào vở
HD HS sửa bài
Củng cố- Dặn dò:
Những số chia hết cho 2 là những số như thế nào? Cho VD
Chuẩn bị: đấu hiệu chia hết cho 5
HDHS tìm
2 HS lên bảng trình bày:
+ 1 HS viết những số chia hết cho 2
+ 1 HS viết những số không chia hết cho 2
Vài HS nhắc lại
3 HS lặp lại
HS tìm VD
3 HS lặp lại
HS tìm VD
1 HS nêu yêu cầu
Vài HS nêu miệng
Lớp theo dõi
HS làm BT
HS làm vào vở
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
Ngày: Tuần:
MỤC TIÊU:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng con
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC:Luyện tập
Bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 9.
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
Hướng dẫn bài mới:
HĐ1: HDHS tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9
Mục tiêu: Giúp HS biết được dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được .
KL: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9.
HS tính tổng các chữ số của các số của các số không chia hết cho 9.
Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không?
Muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm ntn?
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp.
Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao?
Bài 2: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp.
Bài 3: HS đọc đề.
Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào?
HS làm bài vào vở.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: Nêu yêu cầu?
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và ghio điểm
Củng cố- Dặn dò:
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Vài HS phát biểu
HS tính.
Không chia hết cho 9
HS trả lời.
HS làm vào bảng con
HS làm bảng con
Là số có ba chữ số .
Là số chia hết cho 9.
HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau đọc số của mình trước lớp.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Dấu hiệu chia hết cho 5
Ngày: Tuần:
MỤC TIÊU:Giúp HS biết:
Dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
Củng côc dấu hiệu chia hết cho 2 kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 2
HS1: Tìm các số chia hết cho 2: 483; 296; 875 ; 318; 674
HS 2:Các số trên só nào là số chẵn, số nào là số lẻ
Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 5
Hướng dẫn bài mới:
HĐ1: HDHS tìm dấu hiệu chia hết cho 5
Mục tiêu: HS biết những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là 0;5
Cách tiến hành:
Tiến hành tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2
KL: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các BT có liên quan
Cách tiến hành:
Bài1: HS làm miệng
Bài 2: HS làm vào vở BT
GV hướng dẫn HS sửa
Bài 3:
Lưu ý:trường hợp 075 lại cho ta số có 2 chữ số là 75 nên không phải là kết quả đúng
Bài 4:
Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ?
Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?
Cả 2 dấu hiệu trên căn cứ vào chữ số tậncùng để một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy?
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì tận cùng phải là chữ số mấy?
HDHS sửa bài
Củng cố- Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
Chuẩn bị thi HKI
2 HS lên bảng làm
HS nhắc lại
1 HS nêu yêu cầu
Trả lời miệng
Nhận xét
HS nêu yêu cầu
HS làm vở
1 HS nêu yêu cầu
HS tự làm bài
Vài HS nêu yêu cầu
2HS nêu
HS trả lời
HS tự làm vào vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Dấu hiệu chia hết cho 3
Ngày: Tuần: 18
I. MỤC TIÊU:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
6’
6’
18’
1.KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9.
2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 1,2/97.
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Nêu mục đích của bài.
HĐ1: Các số chia hết cho 3.
Mục tiêu: HS tìm được các số chia hết cho 3
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
Hỏi HS tìm ntn?
GV giới thiệu cách tìm đơn giảng.
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 3
Mục tiêu: HS nhận biết được chia số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung
GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số này.
HS tìm mối quan hệ giữa tổng với 3. Đó là dấu hiệu chia hết cho 3.
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
HĐ3:Luyện tập- thực hành.
Mục tiêu: HS giải được các bài tập
Cách tiến hành:
Bài 1: HS tự làm.
Giải thích vì sao?
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 3: HS đọc đề bài
Các số phải viết cần thoả mãn điều kiện nào của bài?
Yêu cầu HS tự làm
GV theo dõi- Nhận xét
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
HS làm bài
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng làm
HS tìm
HS trả lời.
Một số HS phát biểu
HS tính vào giấy nháp.
HS nêu
HS phát biểu
HS loàm miệng
HS làm bài
HS đọc.
HS phát biểu
HS làm bài.
HS nêu.
HS làm vở
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập
Ngày: Tuần: 18
I. MỤC TIÊU:
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9,3 và giải các bài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết cho 9, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
28’
5’
1.KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 3.
2 HS đồng thời lên bảng biến đổi các bài 1,2 /98 SGK.
GV nhận xét- Ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, 3
Cách tiến hành:
Bài 1: HS đọc đề sau đó tự làm bài.
Bài 2: HS đọc đề bài
HS làm bài.
Giải thích cách làm.
Bài 3: HS tự làm bài.
4 HS lần lượt làm từng phần.
Bài 4: HS đọc đề bài phần a
Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
HS làm bài.
Yêu cầu HS làm phần b.
Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
3.Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm.
HS làm bài miệng.
3 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vở.
HS làm miệng.
1 HS đọc
HS phát biểu.
2 HS lên bảng.
Lớp làm vở.
2 HS lên bảng.
Lớp làm vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập chung.
Ngày: Tuần: 18
I. MỤC TIÊU:
Củng cố dấu hiệu chia 2, 5, 3, 9
Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
30’
2’
1.KTBC: Luyện tập.
2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 1, 2 /98.
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS đọc đề bài
HS làm bảng con..
Bài 2: HS nêu yêu cầu tự làm.
Bài 3: HS đọc đề bài.
HS làm bài.
Bài 4: HS đọc đề bài.
Tự làm bài.
Bài 5: 1 HS đọc đề bài trước lớp.
Hỏi: Em hiểu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng , thì không thừa không thiếu bạn nào nghĩa là gì?
HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị : Thi cuối kì 1.
2 HS lên bảng làm.
HS làm bảng con.
3 HS lên bảng
Cả lớp làm vở.
HS giải thích cách tìm.
4 HS lên bảng
Cả lớp làm vở.
Giải thích cách làm.
4 HS lên bảng
Cả lớp làm vở
HS phát biểu.
HS làm vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Ki- lô-mét vuông.
Ngày: Tuần: 19
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-met vuông.
Đọc đúng, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại.
Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2 ,dm2, m2 ,km2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Sửa bài thi CKI
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ki- lô- mét vuông.
HĐ1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
Mục tiêu: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-met vuông.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu : 1 km x 1 km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km.
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
1 km bằng bao nhiêu mét?
Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m, hãy cho biết 1km2 = ? m2.
HĐ2: Luyện tập- Thực hành
Mục tiêu: HS làm đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích .
Cách tiến hành:
Bài1: HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
Bài2: HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài.
H: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
Bài3: 1 HS đọc đề bài.
HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
HS làm bài.
Bài 4: HS đọc đề bài.
HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết tiết học.
HS đọc.
HS trả lời.
HS tính.
HS tính.
HS làm bài vào bảng con.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
Một số HS phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập.
Ngày: Tuần: 19
I. MỤC TIÊU:
Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Ki-lô-mét vuông.
2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 2,3 /100.
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS làm các bài toán iên quan đến các đơn vị đo diện tích.
Cách tiến hành:
Bài1: Nêu yêu cầu đề bài.
HS làm bài
Bài 2: 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài ,sau đó chữa bài trước lớp.
H: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì?
Bài 3:Yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố ,sau đó so sánh.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
HS tự làm bài
GV nhận xét ,ghi điểm.
Bài 5: 1 HS đọc biểu đồ.
HS báo cáo kết quả bài làm của mình.
3.Củng cố- Dặn dò:
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
Chuẩn bị: Hình bình hành.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
HS đọc.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
HS đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi
HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Hình bình hành
Ngày: Tuần: 19
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành.
Phân biệt hình bình hành với các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV kẻ sẵn bảng phụ các hình: hình vuông ,hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác hình bình hành.
Thước thẳng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Luyện tập.
2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi 1,2 SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hình bình hành.
HĐ1: Giới thiệu hình bình hành.
Mục tiêu: Giúp HS biết được hình bình hành.
Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát hình bình hành và vẽ lên bảng hbh ABCD, giơí thiệu đây là hbh.
HĐ2: Đặc điểm của hình bình hành
Mục tiêu: Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành
Cách tiến hành:
HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/102.
GV ghi đặc điểm của hình bình hành.
Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS phân biệt hình bình hành với các hình đã học.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.
Bài2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ
H: Hình nào có cặp cạnh song song và bằng nhau?
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
HS lên bảng vẽ
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu một số đặc điểm của hình bình hành?
Chuẩn bị: diện tích hình bình hành.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm BT.
Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành
Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
HS phát biểu ý kiến.
HS chỉ hình bình hành.
HS trả lời
1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ bảng con.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Diện tích hình bình hành
Ngày: Tuần: 19
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành.
Phấn màu, thước thẳng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Hình bình hành.
1 HS đồng thời làm biến đổi bài 3 SGK/ 103
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành.
HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
Mục tiêu: Giúp HS biết công thức tính diện tích hình bình hành.
Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình.
Ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào?
GV: Shbh bằng độ đà đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo ?
Công thức : S = a x h
HĐ2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
Cách tiến hành:
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
HS tự làm.
Gv nhận xét bài làm của HS
Bài 2: HS tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành , sau đó so sánh diện tích của hai hình với nhau.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
HS tự làm
GV chữa bài và ghi điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
1 HS lên bảng vẽ.
HS thực hành cắt ghép hình.
Lấy chiều cao nhân với đáy.
HS phát biểu quy tắt.
3 HS đọc lần lượt đọc kết quả tính của mình, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành băng diện tích hình chữ nhật.
1 HS đọc đề.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập.
Ngày: Tuần: 19
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng thống kê như BT 2, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Diện tích hình bình hành.
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3 SGK.
GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS đọc đề.
HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Bài 2: HS nêu đề bài .
Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
HS tự làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 1 HS đọc đề .
Nêu yêu cầu của đề bài?
HS tính chu vi hình bình hành a,b.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: 1 HS đọc đề
HS tự làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành?
Chuẩn bị: Phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm
HS trả lời.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT.
2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phân số.
Ngày: Tuần: 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc ,viết phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Luyện tập.
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 /105.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số.
HĐ1: Giới thiệu phân số.
Mục tiêu: HS nhận biết được phân số, về tử số và mẫu số.
Cách tiến hành:
GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
Có mấy phần được tô màu?
GV: tô màu 5/6 hình tròn.
GV yêu cầu HS đọc và viết.
GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông… ,yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 …là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới vạch ngang.
HĐ2: Luyện tập thực hành:
Mục tiêu: HS biết đọc và viết phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS tự làm.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
HS làm bài.
H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn?
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: BT yêu cầu gì?
3 HS lên bảng làm.
GV nhận xét.
Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
GV nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8…
Chuẩn bị: phân số và phép chia STN.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS quan sát hình.
6 phần.
5 phần.
HS đọc và viết.
HS đọc
HS làm vào bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
là số tự nhiên lớn hơn 0.
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở
HS làm việc theo cặp.
HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết trên bảng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phân số và phép chia STN.
Ngày: Tuần: 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Phép chia STN cho 1 số tự nhiên khác 0 phải bao giờ cũng có thương là 1 STN.
Thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là sôù bị chia và mẫu số là số chia.
Biết mọi STN đều có thể viết thành một phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Phân số.
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4 SGK/107
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0
Mục tiêu: Phép chia STN cho 1 số tự nhiên khác 0 phải bao giờ cũng có thương là 1 STN.Thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số
Cách tiến hành:
A/Trường hợp thương là một số tự nhiên.
GV nêu vấn đề như SGK và hỏi HS
KL: khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 STN . Nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy.
B/Trường hợp thương là phân số:
GV nêu tiếp vấn đề và hoỉ HS
KL: thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số chia
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Biết mọi STN đều có thể viết thành một phân số có tử số là STN đó và mẫu số bằng 1.
Cách tiến hành:
Bài 1: BT yêu cầu gì?
HS làm bài tập.
GV nhận xét
Bài 2:HS đọc bài mẫu ,sau đó tự làm.
Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời.
HS trả lời
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở BT.
Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phân số và phép chia STN( tt)
Ngày: Tuần: 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số.( trường hợp phân số lớn hơn 1).
Bước đầu so sánh phân số với 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/ 108
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN.
HĐ1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số
Cách tiến hành:
VD1: Gv nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học và hỏi HS .
VD2: GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
Vậy sau khi chia phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
So sánh tử số và mẫu số của phân số 5/4,4/4,1/4
KL: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết được kết quả của phép chia STN khác 0 có thể viết thành phân số và biết so sánh phân số với 1.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
HS nêu nhận xét về : Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời.
HS thảo luận ,sau đó trình bày trước lớp.
5/4 quả cam.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập
Ngày: Tuần: 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc ,viết phân số ; quan hệ giữa phép chia STN và phân số.
Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/110
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số.Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
H: mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
GV nhận xét.
Bài 5: HS quan sát hình trong SGK và làm bài
GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS phân tích và trả lời.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Có tử số là STN đó và mẫu số là 1
HS làm bài
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phân số bằng nhau.
Ngày: Tuần: 20
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai băng giấy như bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4/ 110
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau.
HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân sốvà sự bằng nhau của hai phân số.
Cách tiến hành:
A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan:
GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận xét 2 băng giấy.
Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần.
So sánh phần tô màu của hai băng giấy.
KL:3/4 = 6/8
B/ Nhận xét:
GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4
KL: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
-Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
Chuẩn bị: Rút gọn phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời
2 HS nêu.
HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
HS nhắc lại
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Rút gọn phân số.
Ngày: Tuần: 21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
Biết cách thực hiện rút gọn phân số.( Trường hợp các phân số đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/112
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Rút gọn phân số.
HĐ1:Thế nào là rút gọn phân số?
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được phân số và phân số tối giản.
Cách tiến hành:
Gv nêu vấn đề và hỏi HS .
So sánh tử số và mẫu số của hai phân số2/3 và 10/15.
Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, 2/3 =10/15 . khi đó ta nói 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3 hay 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
HĐ2: Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề và hỏi HS cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 .
Dựa vào cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 em hãy nêu các bước rút gọn phân số?
KL: Như SGK /113
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS KT các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu các bước rút gọn phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
HS nghe giảng.
HS trả lời.
HS nêu trước lớp 2 bước.
HS nhắc lại
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần: 21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/114
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số và nhận biết được hai phân số bằng nhau
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: GV viết bài mẫu lên bảng,sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm.
Yêu cầu HS giải thích tiếp phần b và c
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách rút gọn phân số.
Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS làm miệng .
HS làm miệng
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Quy đồng mẫu số các phân số.
Ngày: Tuần: 21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản).
Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/114
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.
HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành:
GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 = 6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15.
HĐ2: Cách quy đồng mẫu số các phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15
GV rút ra KL: như SGK /115
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
HS lắng nghe.
Vài HS nhắc lại
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Quy đồng mẫu số các phân số.(tt)
Ngày: Tuần: 21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt)
HĐ1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12
Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12.
Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên?
HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với MSC là 12.
Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC?
GV chốt: xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguuyên phân số có mẫu số là MSC.
Chú ý:Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng mẫu số các phân sốnên chọn MSC bé nhất có thể.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước làm.
HS báo cáo kết quả , sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS theo dõi.
HS nêu ý kiến.
HS thực hiện
HS ttrả lời.
Vài HS nhắc lại
HS chú lắng nghe.
4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng con.
4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS nêu như các bước làm như GV HD riêng cho các HS gặp khó khăn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần: 21
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116,117
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số, ba phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV: muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
Em hiểu yêu cầu của bài ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài5: 1 HS đọc đề.
Yêu cầu HS chia tích trên gạch ngang và chia tích dưới gạch ngang với 15 rồi tính.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số ,cả lớp làm bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần: 22
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố về khái niệm phân số.
Rèn kĩ năng rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/117
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: HS biết rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9 chúng ta làm ntn?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự quy đồng mẫu số các phân số , sau đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
HS giải thích cách đọc phân số của mình.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Chuẩn bị: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS rút gọn hai phân số, cả lớp làm bảng con.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Chúng ta cần rút gọn các phân số.
HS lên bảng làm miệng .
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Ngày: Tuần: 22
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài1,3/118
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
HĐ1: HD so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Mục tiêu: HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
VD: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn AC = 2/5 AB và AD = 3/5 AB.
Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD .
Hãy so sánh 2/5 AB và 3/5 AB.
Hãy so sánh 2/5 và 3/5
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số2/5 và 3/5 .
Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm ntn?
Gọi vài HS nhắc lại.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
HS giải thích cách so sánh của mình.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài, sau đó cho HS đọc bài làm trước lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài, sau đó cho HS đọc bài làm trước lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị:Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
HS trả lời.
HS trả lời.
Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn . phân số có tử số bé hơn thì bé hơn
HS làm miệng.
HS giải thích.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập(t108)
Ngày: 15/02/06 Tuần: 22
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với 1.
Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/118.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số , sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp .
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn viết được phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn báô sánh hai phân số khác mẫu số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh hai cặp phân số , cả lớp làm bảng con.
1HS đọc bài làm, cả lớp làm vào vở BT
Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:So sánh hai phân số khác mẫu số.
Ngày: Tuần: 22
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai băng giấy kẻ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/120
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:So sánh hai phân số khác mẫu số.
HĐ1: HD so sánh hai phân số khác mẫu số.
Mục tiêu: HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
Cách tiến hành:
GV đưa ra hai phân số2/3 và 3/4yêu cầu HS tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
GV:Dựa vào hai băng giấy chúng ta so sánh được hai phân số 2/3 và ¾ .Tuy nhiên cách so sánh này rất mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn hơn..Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn biết bạn nào nhiều bánh hơn ta làm thế nào?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.
Một số nhóm nêu ý kiến.
HS lắng nghe.
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn với nhau.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập
Ngày: Tuần: 22
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
Giới thiệu so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/122
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
GV: Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số .Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về dạng hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩm để lưạ chọn cách quy đồng mẫu số hay ru5ts gọn phân số cho tiện.
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
H:Với các bài toán về so sánh hai phân số , trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
H: Khi so sánh hai phân số có cùng tử số , ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh ntn?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc đề bài , sau đó làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời.
HS nghe giảng.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện so sánh hai cặp phân số.cả lớp làm bảng con.
Khi hai phân số cần so sánh có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần: 23
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số.
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,4/122
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng so sánh hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp , chỉ ghi kết quả vào vở BT.
HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
H:Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:Yêu cầu HS làm bài.
HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
GV chữa bài HS .
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS giải thích.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS trả lời.
Ta phải so sánh các phân số .
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung( t112)
Ngày: Tuần: 23
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Củng cố về khái niện ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số , tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
Một số đặc điểm của hcn,hbh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/123
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số và một số đặc điểm của hcn,hbh.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
H: muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số 5/9 ta làm ntn?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
GV chữa bài trước lớp , sau đó nhận xét một số bài làm của HS.
Bài 5: GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
GV đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời để chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm ntn?
Chuẩn bị:
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS làm miệng
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Ta rút gọn phân số rồi so sánh
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS làm bài vào vở BT.
HS theo dõi bài chữa của GV , sau đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau.
HS làm bài vào vở BT
HS trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần: 23
I. MỤC TIÊU: Giúp hS:
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5,khái niệm ban đầu về phân số; so sánh phân số.
Oân tập về thực hiện các phép cộng, trừ, nhân ,chia với các số tự nhiên
Củng cố một số đặc điểm của hcn, hbhvà tính diện tích của hcn, hbh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4/124
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5, so sánh phân số.Oân tập về phép cộng, trừ, nhân ,chia.Củng cố một số đặc điểm của hcn, hbhvà tính diện tích của hcn, hbh
Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS tự làm bài.
GV phát phiếu BT cho HS yêu cầu các em tự làm bài như trong giờ KT.
HD tự đánh giá kết quả.
Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm đúng ở ý nào em tự chấm điểm cho mình ở ý đó. Làm sai thì không được tính điểmtổngt điểm làm đúng cho cả bài là 10 điểm.
GV yêu cầu HS thông bào kết quả của từng ý trong bài.
HS tự cộng điểm và báo cáo kết quả điểm của mình.
3.Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét bài làm của HS.
Chuẩn bị: Phép cộng phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
10 HS báo cáo kết quả làm bài của mình. Mỗi HS báo cáo kết quả 1 ý, nếu sai HS khác báo cáo lại
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép cộng phân số.
Ngày: Tuần: 23
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số.
Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hcn kích thước 2cm x 8 cm. Bút màu.
GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20 cm x 80 cm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1/124
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép cộng phân số.
HĐ1: HD hoạt động với đồ dùng trực quan.
Mục tiêu: HS nhận biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: có một băng giấy, bạn Nam tô màu 3/8 băng giấy, sau đó Nam tô mãu tiếp 2/8 băng giấy.hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy.
GV hướng dẫn HS cùng làm việc với băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với băng giấy to.
GV KL: cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả 5/8 băng giấy.
HĐ2: HD cộng hai phân số cùng mẫu số.
Mục tiêu: HS biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề như trên , sau đó hỏi HS:muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?
3/8 cộng 2/8 bằng bao nhiêu? GV viết bảng .
Từ đó ta có phép cộng phân số như sau: 3/8 + 2/8 = 5/8
Gv hỏi:muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết cộng hai phân số có cùng mẫu số và biết được tính chất giao hoán của phép cộng
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các STN đã học?
HS tự làm bài.
H: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề và tóm tắt đề toán.
BT yêu cầu gì?
Muốn biết cả hai ôtô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm ntn?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?
Chuẩn bị: Phép cộng phân số (tt)
Tổng kết giờ học.
1 HS lên bảng làm.
HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
HS thực hành.
Phép cộng
5/8
HS thực hiện phép cộng.
Ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
4 HS lên bảng làm. cả lớp làm vào vở BT
HS nêu.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
tổng đó không thay đổi.
Chúng ta thực hiện phép cộng phân số : 2/7 + 3/7.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép cộng phân số(tt)
Ngày: Tuần: 23
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Băng giấy hcn kích thước 2cm x 12 cm. Kéo.
GV chuẩn bị 3 băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/126
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép cộng phân số (tt)
HĐ1: Hoạt động với đồ dùng trực quan.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: có một băng giấy màu, bạn Hà lấy ½ băng giấy, bạn An lấy 1/3 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?
GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị.
Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần của băng giấy?
HĐ2: HD thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số.
Mục tiêu: HS biết cộng các phân số khác mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đè của bài trong phần 2.2 sau đó hỏi: muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì?
HS làm bài.
H: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Trình bày bài mẫu lên bảng , sau đó HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn biết sau hai giờ ôtô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm ntn?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
5/6 băng giấy.
phép cộng
1 HS lên bảng thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
Quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng 2 phân số đó.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
cộng phần đường đã đi ở giờ thứ nhất và giờ thứ hai.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố về phép cộng các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/127
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về phép cộng các phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
HS tóm tắt bài toán.
Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm ntn?
HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/128
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.
HĐ1:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng phân số. Bước đầu áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
Cách tiến hành:
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện quy đồng và cộng ác phân số.
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các phân số?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các phân số?
Chuẩn bị: Phép trừ phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS trả lời.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép trừ phân số.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị hai băng giấy hcn 4cm x 12 cm. Kéo.
GV chuẩn bị hai băng giấy hcn kích thước 1dmx6dm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/128
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phép trừ hai phân số.
HĐ1: HD hoạt động với đồ dùng trực quan.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: từ 5/6 băng giấy màu,lấy 3/6 để cắt chữ.hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy?
GV HD hoạt động với băng giấy.
Vậy 5/6 – 3/6 = ?
HĐ2: HD thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu số.
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề ở phần 2.2 , sau đó hỏi HS: để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì?
Dựa vào cách thực hiện phép trừ 5/6 –3/6 ,em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
Vài HS nhắc lại.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu các em giải thích vì saolại lấy 1 trừ đi 5/19 để tìm số phần của huy chương bạc và đồng.
3.Củng cố- Dặn dò:
Em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
Chuẩn bị: Phép trừ phân số (tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS hoạt động theo hướng dẫn.
2/6.
phép trừ.
Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS giải thích.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép trừ phân số (tt)
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết phép trừ hai phân số khacvs mẫu số.
Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/129
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép trừ phấn số(tt)
HĐ1: HD thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Mục tiêu: HS nhận biết phép trừ hai phân số khacvs mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu bài toán.
Để biết cửa hàng còn bao nhiêu tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì?
Tìm cách thực hiện phép trừ 4/5 – 2/3 ?
Vậy muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm ntn?
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Yêu cầu HS thực hiện phép trừ.
HS trình bày cách thực hiện phép trừ hai phân số trên.
Yêu cầu HS trình bày bài làm.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
1 HS khác tóm tắt sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS nghe và tóm tắt đề toán
Phép trừ.
HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ.
Quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện hai phần, cả lớp làm bảng con.
HS thực hiện phép trừ.
1 HS đọc kết quả trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/130
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài vào vở BT, sau đó đọc bài làm trước lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV chữa bài của HS lên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: 1 HS đọc đề toán.
HS tóm tắt và giải
GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó HDHS tính số giờ bạn Nam ngủ trong một ngày.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS cả lớp cùng làm bài.
1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số.
Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/131
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Lưu ý: yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: BT yêu cầu gì?
Lưu ý: các em áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để thực hiện.
HS làm bài
Bài 5: 1 HS đọc đè bài trước lớp.
HS tóm tắt và giải bài toán.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai phân số khác mẫu số?
Chuẩn bị: Phép nhân phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
Quy đồng mẫu số các phân số , sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép nhân phân số.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hcn.
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/131,132
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phép nhân phân số.
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích của hcn.
Mục tiêu: HS nhận biết được ý nghĩa của phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hcn
Cách tiến hành:
GV nêu đề toán.
H: muốn tính diện tích hcn chúng ta làm ntn?
Nêu phép tính để tính diện tích hcn?
HĐ2: Tính diện tích hcn thông qua đồ dùng trực quan.
Mục tiêu: HS biết tính diện tích hcn.
Cách tiến hành:
GV nêu: chúng ta sẽ tìm kết quả của phép nhân qua hình vẽ sau:
GV đưa ra hình vẽ minh hoạ.
GV giới thiệu hình minh hoạ và hỏi HS.
Vậy diện tích hcn bằng bao nhiêu phần mét vuông?
HĐ3:Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
Cách tiến hành:
Dựa vào cách tính diện tích hcn bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 4/5 x 2/3=?
Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?
HS nhắc lại về cách thực hiện nhân hai phân số.
HĐ4: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện phép nhân hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
1 HS đọc đề.
Số đo dài x rộng.
4/5 x 2/3 .
8/15 m2
8/15
Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
HS nêu trước lớp.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố về phép nhân phân số.
Biết cách thực hiện phép nhân phân số với STN.
Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với STN: Phép nhân phân số với STN chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/133
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: HD luyện tập
Mục tiêu: Củng cố về phép nhân phân số.Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với STN.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
GV viết bài mẫu lên bảng2/9 x 5.
BT yêu cầu gì?
Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?
Tương tự HS làm bài còn lại.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Chú ý: 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài
Bài 5: 1 HS đọc đề.
Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép nhân phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời.
HS làm bài vào vở BT, sau đó 1HS đọc bài của mình trước lớp
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết được một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai phân số với một phân số.
Bước đầu vận dụng các tính chất trên các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/133
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số
Mục tiêu: Biết được tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
Cách tiến hành:
A/ Tính chất giao hoán của phép nhân phân số
GV viết bảng: 2/3 x 4/5 = ?; 4/5 x 2/3 =?
HS tính và so sánh.
Vậy khi thay đổi các phân số trong một tích thì tícha đó có thay đổi không?
KL: Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.
B/ Tính chất kết hợp:
GV viết hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính:
( 1/3 x 2/5 ) x 3/4 = ?; 1/3 x ( 2/5 x 3/4) =?
Qua bài toán trên hãy cho biết, muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm thế nào?
KL: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
C/ Tính chất một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
GV viết lên bảng hai biểu thức và yêu cầu HS tính.
Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?
KL: Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết vận dụng một số tính chất của phép nhân trong trường hợp đơn giản
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
Chuẩn bị: Tìm phân số của một số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS lên bảng tính ,cả lớp tính nháp.
HS so sánh
HS trả lời.
HS tính, cả lớp làm nháp.
HS trả lời
HS tính, cả lớp làm nháp.
HS trả lời
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Tìm phân số của một số.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/134
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tìm phân số của một số.
HĐ1: Oân tập về tìm một phần mấy của một số.
Mục tiêu: Giúp HS biết tìm một phần mấy của một số.
Cách tiến hành:
GV nêu bài toán1.
GV nêu bài toán2.
HĐ2: Hướng dẫn tìm một phần mấy của một số.
Mục tiêu: Giúp HS biết giải bài toán dạng: Tìm một phần mấy của một số.
Cách tiến hành
GV nêu bài toán ở SGK.
GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS.
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Phép chia phân số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS đọc lại đề và trả lời.
HS trả lời.
1 HS đọc đề.
HS trả lời.
HS thực hiện phép tính.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Phép chia phân số.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ minh hoạ như phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/135
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phép chia phân số.
HĐ1: HD thực hiện phép chia phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
Cách tiến hành:
GV nêu đề toán như SGK.
Muốn tính chiều dài ta làm thế nào?
HS thực hiện phép tính.
Hãy nêu cách thực hiện phép chia cho phân số?
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện phép chia phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài trước lớp
HS tự giải bài toán.
HS đọc lại bài của mình trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
1 HS đọc đề.
HS trả lời.
HS tính, cả lớp tính nháp
Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS làm bài vào vở.
1 HS đọc ,cả lớp theo dõi, nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân của phân số, chia cho phân số.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Củng cố về diện tích của hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/136
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân của phân số, chia cho phân số.Tìm thành phần chưa biết của phép tính.Củng cố về diện tích của hình bình hành.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?
HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn th/hiện phép chia hai phân số ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
HS trả lời.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và thực hiện phép tính một STN chia cho một phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/136
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.Biết cách tính và thực hiện phép tính một STN chia cho một phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
HD HS làm bài mẫu,
HS làm tiếp các phần còn lại.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS thực hiện.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS cả lớp làm vào vở BT, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một STN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/137
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một STN
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
GV hướng dẫn bài mẫu .
HS tự làm các bài còn lại.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
HS làm vào vở bài tập.
3.Củng cố- Dặn dò:
Trong biểu thức có +, - ,x, : ta thực hiện phép tính nào trước.?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.
Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/137,138
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV nhắc khi tìm MSC, nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: GV tiến hành tương tự như BT1
Bài 5: 1 HS đọc đề .
1 HS tóm tắt và giải.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.(t 131)
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải các bài toán cớ lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài3,4/138
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS thực hiện các phép tính với phân số.Giải các bài toán cớ lời văn.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV HD: khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có thể lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số nhân với nhau.
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài, nhắc HS cố gắng để chọn MSC nhỏ nhất có thể.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào?
HS làm bài.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
HS tự làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS làm miệng.
HS nghe HD sau đó làm bài.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Luyện tập chung.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
Ôân tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, quy đồng phân số, phân số bằng nhau.
Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/139
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Ôân tập một số nội dung cơ bản về phân số.Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Hình thoi.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài: Hình thoi.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Giấy , thước, êke, kéo.4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép kĩ thuật.
GV: Bảng phụ, bốn thanh gôc,ốc vít.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/139
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hình thoi.
HĐ1: Giới thiệu hình thoi.
Mục tiêu: HS nhận biết hình thoi
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS dùng thanh nhựa trong bộ lắp ghép để lắp ghép một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
HS dùng mô hình vừa lắp ghpe đặt trên giấy vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy.
GV xô lệch mô hình để tạo thành hình thoi
GV giới thiệu: Hình vừa tạo được từ mô hình được gọi là hình thoi.
HĐ2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi.
Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của hình thoi.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu hS quan sát hình thoi trên bảng, sau đó lần lượt đặt câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi
KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt hình thoi
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Tổ chức cho HS thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương các HS cắt nhanh đẹp.
3.Củng cố- Dặn dò:
Hình ntn thì được gọi là hình thoi?
Hai đường chéo của hình thoi ntn với nhau?
Chuẩn bị: Diện tích hình thoi.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS thực hành lắp ghép hình vuông.
HS vẽ hình vuông bằng mô hình.
HS tạo mô hình hình thoi.
Vài HS nhắc lại.
HS quan sát hình và trả lời.
HS quan sát hình và trả lời
HS gấp và cắt hình thoi như SGK, sau đó thi xếp hình ngôi sao.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Diện tích hình thoi.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
Bước đầu biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phu, miếng bìa cắt thành hình thoi, kéo.
Giấy kẻ ô li, kéo, thước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài1/140.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Diện tích hình thoi.
HĐ1: HD lập công thức tính diện tích hình thoi.
Mục tiêu: HS biết công thức tính diện tích hình thoi
Cách tiến hành:
GV đưa ra miếng bìa hình thoi và treo bảng phụ bài toán.
Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác, sau đó ghép thành hcn
Nêu cách tính diện tích hình thoi và diện tích hcn?
KL: Để tính diện tích hình thoi bằng cách lấy tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2.
GV đưa ra công thức.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tính diện tích của hình thoi ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS đọc đề.
HS suy nghĩ để tìm cách cắt ghép hình.
HS phát biểu ý kiến.
Vài HS nhắc lại.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu BT.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 miếng bìa hình tam giác vuông
1 tờ giấy hình thoi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/142,143
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi
GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương những tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh.
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu BT.
HS thực hành gấp giấynhư trong BT hướng dẫn.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu quy tắc tính diện tích hình thoi.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộc.
1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
HS cả lớp cùng làm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Luyện tập chung.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hv, hcn, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu BT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/143
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hv, hcn, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
Cách tiến hành:
A/ Tổ chức tự làm bài.
GV phát cho mỗi HS 1 phiếu BT , sau đó yêu cầu các em tự làm giống như khi làm bài KT. Thời gian làm bài 25 phút.
B/ Hướng dẫn kiểm tra bài:
GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài.
Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai cho từng ý.
GV yêu cầu HS đổi chéo bài để KT nhau.
GV nhận xét phần làm bài của HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Một số bài toán liên quan đến tỉ số.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS nhận phiếu và làm bài.
Theo dõi bài chữa của các bạn và của GV.
HS giải thích.
HS KT sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Bài:Giới thiệu tỉ số.
Ngày: Tuần:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của cuộc sống.
Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
GV nhận xét bài KT.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Giới thiệu tỉ số.
HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5
Mục tiêu: HS biết được tỉ số của 5 : 7 và 7 :5
Cách tiến hành:
GV nêu VD.
GV vẽ sơ đồ.
GV giới thiệu.
HS đọc lại tỉ số của xe tải và xe khách, nêu ý nghiã thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số số xe khách và số xe tải.
HS nêu lại.
HĐ2: Giới thiệu tỉ số a : b( b khác 0)
Mục tiêu: HS biết tỉ số a : b
Cách tiến hành:
GV treo bảng phụ kẻ sẵn nôị dung.
GV hỏi HS.
GV nhắc HS: khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay 2/7 không viết 2m : 7 m hay 2/7 m
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
HS tóm tắt và giải.
GV chưã bài HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm ntn?
Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tổng kết giờ họ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Toan 4.doc