Giáo án lớp 4 môn tập làm văn: Thế nào là kể chuyện

Tài liệu Giáo án lớp 4 môn tập làm văn: Thế nào là kể chuyện: Tuần 1 Tập làm văn ( Tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? (10) I/ Mục đích, yêu cầu : 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Bước đầu biết xây dưụng một bài văn kể chuyện - Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể 3. Giáo dục HS biết xây dựng những câu chuyện có ý nghĩa, giàu lòng nhân ái mang phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. II Tài liệu và phương tiện : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - Vở Bài tập Tiếng việt 4 ( nếu có) III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Lớp 4 các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lí thú như : Cách vi...

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn tập làm văn: Thế nào là kể chuyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tập làm văn ( Tiết 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? (10) I/ Mục đích, yêu cầu : 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Bước đầu biết xây dưụng một bài văn kể chuyện - Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể . Nhận xét, đánh giá đúng lời bạn kể 3. Giáo dục HS biết xây dựng những câu chuyện có ý nghĩa, giàu lòng nhân ái mang phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. II Tài liệu và phương tiện : - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể - Vở Bài tập Tiếng việt 4 ( nếu có) III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Lớp 4 các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lí thú như : Cách viết các đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư, cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức điền vào giấy in sẵn. Tiết học hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể chuyện. 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện trên hồ Ba Bể - Cho HS làm BT theo 3 yêu cầu của bài a) Câu chuyện có nhân vật nào ? b) Các sự việc xảy ra và kết quả c) Ý nghĩa của câu chuyên. Bài tập 2 + Gọi 1 HS đọc văn yêu câu của bài hồ Ba Bể + GV gợi ý - bài văn có nhân vật không - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - Bài văn Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao ? Bài tập 3 : ( Trả lời câu hỏi ) + Theo em thế nào là kể chuyện ? HS phát biểu dựa trên kết quả BT1,2 3/ Phần ghi nhớ - Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ 4/ Phần luyện tập - Bài tập 1 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ của em tuy nhỏ nhưng rất thiết thực + Trong bài văn em là ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi ) - Tứng cặp HS tập kể - Một vài HS thi kể trước lớp - GV nhận xét - Bài tập 2 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 + Hỏi : câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? + Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện 5/ Củng cố- dặn dò : - Thế nào là kể chuyện / - Về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ - Viết lại bài em vừa kể vào vở - HS đọc nội dung BT - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Các nhân vật + bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội b) Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro, 2 mảnh vỏ trấu rồi đi. + Nước lụt dâng cao, 2 mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người c) Ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi con người có lòng nhân ái sẽ được đềm đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Không - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS trả lời - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 1 - HS tập kể theo cặp - HS thi kể - HS cả lớp tham gia nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Em và người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. Tập làm văn ( Tiết 2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục đích, yêu cầu : 1. HS biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối… được nhân hoá 2.Tính cách nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II Tài liệu và phương tiện : Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT Vở BT Tiếng Việt 4 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyên ở những điểm nào ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trong tiết tập làm văn trước, các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết tập làm văn hôm nay giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện 2. Phần nhận xét Bài tập 1 + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Gọi 1 HS nói tên những truyện các em mới học. - GV dán bảng 3-4 phiếu khổ to . Gọi 3-4 HS lên bảng làm bài. Tên truyện Nhân vật - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Nhân vật là vật: + Dế Mèn + Nhà trò + Bọn nhện - Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người : + Hai mẹ con bà nông dân. + Bà cụ xin ăn và những người dự lễ hội. + Nhân vật là con vật : + Giao long Bài tập 2 : Nhận xét tính cách nhân vật : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp 3. Phần ghi nhớ : + Gọi 3-4 HS đọc phần ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập - Bài tập 1 + Gọi 1 HS đọc nội dung BT 1 SGK ( Đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa ) + yêu cầu HS trao đổi và trả lời . - Nhân vật trong truyện là ai ? - Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu như thế nào ? - Em có đồng ý với nhận xét của bà không ? - Vì sao bà có nhận xét như vậy - Bài tập 2 + Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài + Tình huống : Một bạn nhỏ mãi vui đùa, chạy nhảy, làm ngã một em bé. Em bé khóc. Em hãy hình dung sự việc và kể tiếp theo một trong hai hướng sau : a)bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người khác. b) Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác. - Gv hướng dẫn HS trao đổi tranh luận các hướng sự việc có thể xảy ra. - GV nhận xét, chọn ra những em kể hay, tuyên dương. 5/ Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu - Viết lại bài em vừa kể vào vở - HS đọc nội dung BT - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Các nhân vật + bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội b) Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro, 2 mảnh vỏ trấu rồi đi. + Nước lụt dâng cao, 2 mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người c) Ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi con người có lòng nhân ái sẽ được đềm đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Không - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - HS trả lời - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 1 - HS tập kể theo cặp - HS thi kể - HS cả lớp tham gia nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Em và người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaplamvant1l.DOC