Tài liệu Giáo án lớp 4 môn khoa học: Thực vật cần gì để sống - Đặng Thị Hoài Phương: TUẦN 29
Ngày dạy: 4/4/2007
Bài 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 114, 115 SGK.
Phiếu học tập.
Chuẩn bị theo nhóm :
- 5 lon bò sữa : 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
- Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
GV chuẩn bị : Một lọ thuốc đánh mong tay hoặc một ít keo trong suốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 66 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
Mục tiê...
16 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 5507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn khoa học: Thực vật cần gì để sống - Đặng Thị Hoài Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày dạy: 4/4/2007
Bài 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 114, 115 SGK.
Phiếu học tập.
Chuẩn bị theo nhóm :
- 5 lon bò sữa : 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
- Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
GV chuẩn bị : Một lọ thuốc đánh mong tay hoặc một ít keo trong suốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 66 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
Mục tiêu :
Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu vấn đề : Thực vật cần gì để sống ? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm như bài học hôm nay chúng ta sẽ học.
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục Quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
- HS đọc các mục Quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi : Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi.
- Tiếp theo, GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây đậu, nội dung phiếu như SGV trang 190.
- GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?
- HS trả lời.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 191
Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả của thí nghiệm
Mục tiêu:
Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập cho HS, nội dung phiếu học tập như SGV trang 191.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2:
- Dựa vào kết quả với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGV trang 192.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 115 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy: 6/4/2007
Bài 58 : NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Trình bày về nhu cầu nước cuả thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 116, 117 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 68 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
Mục tiêu :
Phân loại nhóm cây theo nhu cầu về nước.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá cây thật) của những cây sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trồng trọt
Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi : Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
- Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
- GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt.
- HS tìm ví dụ.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 194.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TUẦN 30
Ngày dạy: 11/4/2007
Bài 59 : NHU CẦU VỀ CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 118, 119 SGK.
Phiếu học tập.
Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 69 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật
Mục tiêu :
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua :a,b,c, d trang 118 và trả lời câu hỏi trang 195 SGV.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 195
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập cho HS, nội dung phiếu học tập như SGV trang 196. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK đểâ làm bài tập.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2:
- Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV chữa bài.
- GV giảng : Cùng một cây ở vào những giai đoạn khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 197
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy: 13/4/2007
Bài 60 : NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 120, 121 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 70 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi của không khí của thực vật trong quá quang hợp và hô hấp
Mục tiêu :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
- Làm việc theo cặp.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
Mục tiêu:
HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
Cách tiến hành :
- GV nêu vấn đề thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
- HS trả lời.
- Nếu HS không trả lời được, GV giúp các em hiểu rằng, thực vật không có cơ qua tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn “ăn” và “uốâng”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo bột đường từ khí các-bô-níc và nước.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi :
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật ?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật ?
- HS trả lời.
Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như : bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp chất khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi xốp thoáng khí.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TUẦN 31
Ngày dạy: 18/4/2007
Bài 61 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 122, 123 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật
Mục tiêu :
HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi).
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Qúa trình trên được gọi là gì?
- Một số HS trả lời
Kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác…Qúa trình đó được gọi là trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.
Bước 2:
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy: 20/4/2007
Bài 62 : ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 124, 125 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS học phần ghi nhớ
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
Mục tiêu :
Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
Cách tiến hành :
Mở bài :
- Bắt đầu vào tiết học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống?
- HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống?
- GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm:
+ 4 cây cần được dùng để làm thí nghiệm.
+ 1 cây cần được dùng để làm đối chứng.
- Bài học hôm nay có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh : Động vật cần gì để sống.
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau:
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của GV. GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm.
- GV điền ý kiến của các em vào bảng như SGV trang 202.
Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm
Mục tiêu:
Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK :
- Làm việc theo nhóm.
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng như SGV trang 204
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 125 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TUẦN 32
Ngày dạy: 25/4/2007
Bài 63 : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 126, 127 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS học phần ghi nhớ
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau
Mục tiêu :
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Nhóm trưởng tập hợp những tranh ảnh của những con vật ăn các loài thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Sau đó phân chúng theo thức ăn của chúng. Trình bày tất cả lên giấy khổ to.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 127 SGK.
Hoạt động 2 : Trò chơi đố bạn con gì ?
Mục tiêu:
- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS cách chơi
- Nghe GV hướng dẫn.
+ Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK.
+ HS đeo hình phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
Bước 2
- GV cho HS chơi thử.
- HS chơi thử.
Bước 3
- GV tổ chức cho HS chơi.
- HS chơi theo nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy: 27/4/2007
Bài 64 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐÔÏNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 128, 129 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS học phần ghi nhớ
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật
Mục tiêu :
HS tìm trong hình vẽ những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí ).
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Qúa trình trên được gọi là gì?
- Một số HS trả lời.
Kết luận : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi, và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, …Qúa trình đó được gọi là trao đổi chất giữa động vật và môi trường
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.
Bước 2:
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KH TUAN 29-32.doc