Giáo án lớp 4 Khoa học: Không khí cần cho sự cháy

Tài liệu Giáo án lớp 4 Khoa học: Không khí cần cho sự cháy: Tuần 18 Khoa học Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông - Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 (SGK) - Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ ) C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy * Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và ...

doc36 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 Khoa học: Không khí cần cho sự cháy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Khoa học Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông - Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 (SGK) - Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ ) C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy * Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm - Cho HS đọc mục thực hành trang 70 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì cháy lâu hơn + HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự cháy diễn ra liên tục KK phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ - Đọc mục thực hành trang 70, 71 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp KK - Hát - Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK trang 70, 71 - HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục - HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Nhận xét và đáng giá kết quả và thái độ học tập, làm thí nghiệm của HS. 2. Dặn dò:Học bài, xem trước bài sau. Khoa học Không khí cần cho sự sống A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào đời sống B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 72, 73 (SGK) - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Không khí cần cho sự cháy ntn? III- Dạy bài mới: + HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với c. người * Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh con người cần KK để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng vào đời sống * Cách tiến hành: - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó + HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và thực vật đều cần KK để thở * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật + HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này * Cách tiến hành: B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô-xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu - HS trả lời: Vì thiếu ô-xi - Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Không khí cần cho sự sống như thế nào? 2. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau theo nhóm.: nến, vài nén hương( hoặc miếng giẻ). Tuần 19: Khoa học Tại sao có gió? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Làm thí nghiệm CMKK chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao lại có gió. - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm thổi từ đất liền ra biển B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng - Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, miếng giẻ C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: KK cần cho sự sống ntn? III- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình trang 74 + HĐ1: Chơi chong chóng * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh KK chuyển động tạo thành gió * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - GV kiểm tra chong chóng của HS - HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng không quay? quay? Khi nào nhanh, chậm? B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm - Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng yên mà không có gió thì nó có quay không? Tại sao? Muốn quay phải làm gì? B3: Làm việc trong lớp - Đại diện các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét và kết luận (SGV) trang 137 + HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 để làm B2: Nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi B3: Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: (SGV-138) + HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên * Mục tiêu: G/ thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và đêm từ đất ra biển * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục BCB-75 để giải thích mục tiêu B2: HS làm việc theo cặp B3: Đại diện nhóm trình bày - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS lấy chong chóng đã chuẩn bị - Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các câu hỏi GV giao cho: Chong chóng không quay khi không có gió. Quay khi có gió. Gió mạnh quay nhanh. Gió nhẹ quay chậm. - Khi không có gió ta cần tạo gió bằng cách chạy. Bạn nào chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh. - Đại diện các nhóm báo cáo - HS đọc mục thực hành trang 74 - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc mục bạn cần biết trang 75 và thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm lên trả lời và kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Tại sao lại có gió ? 2. Dặn dò:Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió. Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm - Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Tại sao có gió ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió * Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ * Cách tiến hành B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 và làm phiếu học tập - Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu B3: Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên nhận xét và chữa bài + HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi: - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão - Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống. Liên hệ thực tế địa phương B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận HĐ3: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình ” Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió Cách tiến hành - Giáo viên phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 – sgk và viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời - Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp - Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về cấp độ của gió ( 13 cấp độ ) - Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự : - Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to ); Cấp 0- không có gió; Cấp 7- gió to ( bão ); Cấp 2- gió nhẹ. - Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời - Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về người và của như đổ nhà, cây cối, cột điện... - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ địa phương - Học sinh lắng nghe yêu cầu - Các nhóm tiến hành chơi IV- Hoạt động nối tiếp: 1: củng cố:- Người ta phân chia thành mấy cấp gió ? 2: Dặn dò: học bài, Sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí trong lành và ô nhiễm. Tuần 20 Khoa học Không khí bị ô nhiễm A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết - Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm ) - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 78, 79 sgk - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Nêu cách phòng và chống bão III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch * Mục tiêu: Phân biệt được không khí sạch và không khí bẩn * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không sạch ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người. Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con người... + HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí * Cách tiến hành - Cho học sinh liên hệ thực tế - Giáo viên nhận xét và kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi tự nhiên, bụi núi lửa, bụi do hoạt động của con người. Do khí độc của sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy than đá, dầu mỏ, tàu xe, nhà máy.... - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng; Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày - Nhận xét và bổ xung IV- Hoạt động nối tiếp : 1. Củng cố:- Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm 2. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch A. Mục tiêu: sau bài học, HS biết - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch - Cam kết hực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 80, 814 SGK - Sưu tần các tư liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu... C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ? III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong lành * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời B2: Làm việc cả lớp - Gọi một số HS trình bày kết quả - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình... - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh + HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu KK trong sạchvà tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ B2: Thực hành - Cho HS thực hành theo nhóm - GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ B3: Trình bày và đánh giá - Cho HS treo sản phẩm - Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết - GV đánh giá và nhận xét - Hát - Vài HS trả lời - Nhận xét và bổ xung - HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm - Một số HS báo cáo kết quả - HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành - Các nhóm nhận nhiệm vụ - HS phân công vẽ tranh cổ động và viết cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành - HS thực hành theo nhóm - Các nhóm trình bày IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch 2. Dặndò:- Dặn dò về nhà Tuần 21 Khoa học Âm thanh A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được VDoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn.... C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh * Mục tiêu:Biết được các âm thanh xungquanh * Cách tiến hành - Cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết và phân loại + HĐ2: Thực hành cách phát ra âm thanh * Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra â/thanh * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2- trang 82 B2: Làm việc cả lớp - Các nhóm báo cáo kết quả + HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh cuả một số vật * Cách tiến hành B1: Giáo viên giao nhiệm vụ - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 83 B2: Các nhóm báo cáo kết quả B3: Làm việc theo cặp để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói + HĐ4: Trò chơi “ Tiếng gì, ở phía nào thế ” * Mục tiêu: Ph/ triển th/ giác, phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát * Cách tiến hành: Một nhóm gây tiếng động. - Một nhóm phát hiện tiếng động phát ở đâu - Nhận xét và tuyên dương - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh nêu các âm thanh và phân loại âm thanh nào do con người gây ra, âm thanh nào thường nghe được sáng sớm, ban ngày, buổi tối... - Học sinh thực hành tạo ra âm thanh với các dụng cụ đã chuẩn bị như hình 2 trang 82 - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc - Học sinh lắng nghe và thực hành làm thí nghiệm gõ trống để liên hệ sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Học sinh thực hành để nhận biết được âm thanh do các vật rung động phát ra - Học sinh thực hành chơi IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Có những cách nào để cho vật phát ra âm thanh. 2. Dặn dò: Học bài, xem trước bài sau. Khoa học Sự lan truyền âm thanh A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nhận biết được tai ta nghe được những âm thanh rung động từ các vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường ( khí lỏng hoặc rắn ) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền khi xa nguồn - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, trống, đồng hồ... C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Âm thanh được phát ra do đâu III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh * Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai * Cách tiến hành B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84 B2: HS dự đoán h/ tượng và t/ hành thí nghiệm B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai + HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn + HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi và lan truyền ra xa nguồn âm * Cách tiến hành - Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi + HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại * Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn * Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống - Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn giấy nảy - Học sinh giải thích: khi rungđộng lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động - Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ : - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa - Cá nghe thấy tiếng chân người bước... - Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây IV- Hoạt động nối tiếp :1. Củng cố: Sự lan truyền âm thanh trong môi trường như thế nào 2. Dặn dò:CB sau: tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Tuần 22 Khoa học Âm thanh trong cuộc sống A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; - Dùng để làm tín hiệu : tiếng trống, tiếng còi xe...) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau - Một số đĩa, băng cát sét, đài cát sét. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Nêu ví dụ về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn III- Dạy bài mới Khởi động: Tr/ chơi “Tìm từ diễn tả âm thanh” - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm chơi: Một nhóm nêu tên nguồn phát âm thanh. Một nhóm tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống * Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống... * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm - Q/ sát H 86 và ghi lại vai trò của âm thanh B2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm - Nhận xét và bổ xung + HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích * Mục tiêu: Giúp học sinh diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kỹ năng đánh giá * Cách tiến hành - GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến của mình + HĐ3: Tìm hiểu lợi ích của việc ghi lại được âm thanh * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh... * Cách tiến hành B1: Giáo viên đặt vấn đề và cho nghe đĩa B2: HS th/ luận ích lợi của việc ghi lại â/thanh B3: Thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay + HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ * Mục tiêu: Nhận biết được các âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau * Cách tiến hành: Cho các nhóm làm nhạc cụ - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh thực hành chơi tìm từ diễn tả âm thanh - Các nhóm quan sát hình 86 và ghi lại vai trò của âm thanh - Từng nhóm báo cáo kết quả - Học sinh trả lời ý kiến và giải thích lí do mình thích hoặc không thích những loại âm thanh đó - Học sinh nghe đĩa các bài hát - Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. 2. Dặn dò: Vận dụng bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau:Tranh ảnh các loại tiếng ồn và việc phòng tránh. Khoa học Âm thanh trong cuộc sống (tiếp) A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số loại hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Nêu vai trò của âm thanh trong đời sống III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn * Mục tiêu: Nhận biết được 1 số loại tiếng ồn * Cách tiến hành: - GV hỏi: Có những loại âm thanh nào chúng ta yêu thích và muốn ghi lại để thưởng thức? - Loại nào không ưa thích? B1: Cho HS làm việc nhóm - Quan sát hình 88-SGK và bổ sung tiếng ồn nơi mình đang sinh sống B2: Các nhóm báo cáo và thảo luận chung - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống * Mục tiêu:Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống * Cách tiến hành: B1: HS đọc và quan sát hình trang 88 - Thảo luận và trả lời câu hỏi SGK B2: Các nhóm trình bày trước lớp - GV giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn - GV kết luận như mục bạn cần biết + HĐ3: Nói về việc nên / Không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh * Cách tiến hành: B1: Cho học sinh thảo luận nhóm về những việc nên và không nên làm B2: Các nhóm trình bày và thảo luận chung - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh trả lời và giải thích - Học sinh quan sát hình 88 và bổ xung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống - Các nhóm báo cáo kết quả và phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra - Học sinh quan sát hình 88 và trả lời - Các nhóm trình bày kết quả - Đọc mục bạn cần biết trang 89 sgk - Học sinh thảo luận về những việc các em nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm gây tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. IV. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh ? 2. Dặn dò: Học bài, xem trước bài sau. Tuần 23 Khoa học ánh sáng A. Mục tiêu: sau bài học học sinh có thể - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : chúng ta cần làm gì để chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng * Mục tiêu : phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng * Cách tiến hành - Cho HS dựa vào hình 1, 2 để thảo luận nhóm Gọi các nhóm báo cáo + HĐ2: Tìm hiểu về đ/ truyền của ánh sáng * Mục tiêu : nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng * Cách tiến hành B1:Trò chơi“Dự đoán đ/ truyền của ánh sáng ” - GV hướng dẫn học sinh chơi (SGV-158) B2: Làm thí nghiệm trang 90 cho học sinh quan sát và dự đoán đường truyền ánh sáng + HĐ3: T/ hiểu sự truyền á/ sáng qua các vật * Mục tiêu : biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không truyền qua * Cách tiến hành : Các nhóm làm thí nghiệm trang 91 và ghi lại kết quả - Gọi học sinh báo cáo kết quả và nêu các ví dụ ứng dụng liên quan + HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy và khi nào * Mục tiêu : để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt * Cách tiến hành B1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận B2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 1 và 2 để phân biệt được : - Ban ngày vật tự phát sáng : Mặt trời; Vật được chiếu sáng : gương, bàn, ghế... - Ban đêm vật tự phát sáng : ngọn đèn điện; Vật được chiếu sáng : mặt trăng, gương, bàn ghế - Học sinh 3 em lên chơi trò chơi - Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét : ánh sáng truyền theo đường thẳng - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo - Học sinh làm thí nghiệm trang 91 ( hình 4 ) - Học sinh tự lấy thêm ví dụ IV- Hoạt động nối tiếp: - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2006 Khoa học Bóng tối A. Mục tiêu : sau bài học, học sinh có thể - Nêu được bóng tối suất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị : đèn bàn; Nhóm : đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ.... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : Lấy ví dụ những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng III- Dạy bài mới - Khởi động : cho học sinh quan sát hình 1 trang 92 và nhận xét xem ánh sáng được chiếu từ phía nào + HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối * Mục tiêu : nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí hình dạng bóng tối. Biết bóng của một số vật thay đổi về hình dạng, kích thước... * Cách tiến hành - B1: Cho học sinh thực hiện thí nghiệm trang 93 để dự đoán bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? - B2: Gọi học sinh báo cáo các dự đoán của mình và giải thích tại sao em đưa ra dự đoán như vậy. - B3: Các nhóm trình bày và thảo luận câu hỏi sách giáo khoa - Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Bóng của vật thay đổi khi nào ? + HĐ2: Trò chơi hoạt hình * Mục tiêu: củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối * Cách tiến hành - Đóng kín cửa phòng học, làm tối. Căng một tấm vải to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa gấy làm hình các nhân vật để biểu diễn - Tiến hành chiếu phim cho học sinh xem - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 1 và nhận xét - Học sinh tiến hành thí nghiệm trang 93 - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng - Học sinh nêu - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng - Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật được chiếu sáng đối với vật đó được thay đổi - Học sinh quan sát và thực hành xem chiếu phim hoạt hình IV- Hoạt động nối tiếp : - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? - Có thể làm cho bòng tối của một vật thay đổi bằng cách nào ? Tuần 24 Khoa học ánh sáng cần cho sự sống A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết - Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứn dụng của kiến thức đó vào trong trồng trọt B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 94, 95 sách giáo khoa - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật * Mục tiêu : Học sinh biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - Cho các nhóm quán sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 - Vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hướng dương ? - Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng B2: Các nhóm tiến hành thảo luận B3: Đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật * Mục tiêu: Học sinh biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau * Cách tiến hành B1: Giáo viên nêu vấn đề ( SGV- trang 164 ) B2: Giáo viên nêu câu hỏi - Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi có nhiều ánh sáng. Một số loài khác lại sống ở rừng rậm, hang động ( ít ánh sáng ) - Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và cần ít ánh sáng - Nêu ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt - Giáo viên nhận xét và kết luận ( SGV- 165 ) - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 ( trang 94, 95 ) - Hoa có tên là hướng dương vì nó luôn quay về phía mặt trời - Nếu không có ánh sáng thì thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống - Đại diện nhóm báo cáo - Học sinh đọc mục bạn cần biết sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe - Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu nhiều ít khác nhau - Học sinh nêu - Khi trồng trọt cần phải chú ý đến nhu cầu của từng cây để có thể che bớt ánh sáng hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng IV- Hoạt động nối tiếp : - Không có ánh sáng thực vật sẽ như thế nào ? Khoa học ánh sáng cần cho sự sống (Tiếp ) A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật B. Đồ dùng dạy học; - Hình trang 96, 97 SGK - Một khăn tay sạch có thể bịt mắt - Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4 - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? III- Dạy bài mới: - Khởi động: Cho HS ra sân chơi trò chơi bịt mắt bắt dê và giới thiệu bài + HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người * Mục tiêu: Nêu vị dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người * Cách tiến hành: B1: Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người B2: Thảo luận phân loại các ý kiến - Gọi HS nêu ý kiến của mình - GV viết thành 2 cột: - Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc - Vai trò của á/ sáng đối với sức khoẻ c/ng - GV kết luận như mục bạn cần biết + HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật * Mục tiêu: Kể ra được vai trò của ánh sáng. Nêu ví dụ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng trong chăn nuôi * Cách tiến hành: B1: GV phát phiếu cho HS thảo luận B2: HS th/ luận câu hỏi trong phiếu (SGV-167) B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận như mục bạn cần biết - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê - HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người - HS thảo luận ý kiến và ghi vào giấy - Đại diện nhóm lên trình bày - HS lắng nghe và theo dõi - HS nhận phiếu học tập và thảo luận - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi - Nhận xét và bổ sung IV- Hoạt động nối tiếp: - Cuộc sống của con người và loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng? - Nhận xét và đánh giá giờ học Tuần 25 Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ mắt - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc viết không hợp lý vì thiếu ánh sáng C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Cuộc sống của con người, động vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu những tr/ hợp ánh sáng quá mạnh, không được nhìn trực tiếp vào ánh sáng * Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh làm hại mắt * Cách tiến hành: B1: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt ( hình 98, 99 ) - Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung B2: Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra + HĐ2: Tìm hiểu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết * Mục tiêu : vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99 B2: Thảo luận chung - Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía sau tay phải B3: Cho học sinh làm việc theo phiếu ( Nội dung phiếu SGV trang 170 ) - Gọi học sinh trình bày phiếu - Giáo viên nhận xét và bổ xung - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt ta không nên nhìn trực tiếp - Không nên nhìn vào mặt trời, lửa hàn, đi giữa trời nắng to - Nên đội mũ rộng vành khi đi nắng hoặc đeo kính râm... - Hình 6, 7 cần tránh vì có hại cho mắt - Học sinh thảo luận để đi đến kết luận - Ta để đèn như vậy để việc đọc viết không bị che khuất ánh sáng - Học sinh điền trên phiếu học tập - Học sinh nêu IV- Hoạt động nối tiếp : - Cần làm gì để bảo vệ đôi mắt cho những trường hợp ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan - Biết sử dụng từ “ Nhiệt độ ” trong diễn tả sự nóng lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá - Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ đôi mắt III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt * Mục tiêu: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh * Cách tiến hành B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh thường gặp B2: H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ? B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn.... + HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế * Mục tiêu : biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ * Cách tiến hành B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế B2: Thực hành đo nhiệt độ - Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét và kết luận - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh kể : nước sôi, bàn là,.....; Nước đá, tuyết...... - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất; Cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát và theo dõi - Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm : Đo nhiệt độ cơ thể người; Đo nhiệt độ của cốc nước sôi, cốc nước đá - Đại diện nhóm báo cáo - Vài em đọc IV- Hoạt động nối tiếp : - Nhiệt độ của nước đang sôi và nước đá đang tan là bao nhiêu - Có mấy loại nhiệt độ ? Nhiệt độ cơ thể người bình thường là bao nhiêu ? Tuần 26 Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu : - Học sinh nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : phích nước sôi, - Chuẩn bị nhóm : hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh ( Hình 2a – 103 sgk ) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : hãy cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ mạnh III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt * Mục tiêu : H/ sinh biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp, vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật toả nhiệt... * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102 B2: Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ B3: Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi + HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103 B2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau. B3: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm - Giáo viên nhận xét và bổ xung - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm - Học sinh báo cáo : cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên - Học sinh lấy ví dụ : đun nước, ...... - Học sinh lắng nghe - Các nhóm làm thí nghiệm - Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống - Không đổ đầy vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra ngoài. IV- Hoạt động nối tiếp : - Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ? Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại...)và những vật dẫn nhiệt ké gỗ, nhựa...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản gần gũi B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa gỗ, thìa nhựa.... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : nêu n/ tắc hoạt động của nhiệt kế III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém * Mục tiêu : học sinh biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Lấy được ví dụ và giải thích được một số hiện ..... * Cách tiến hành B1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104 - Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ? B2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận - Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh. - Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác bằng ghế sắt + HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí * Mục tiêu : nêu được ví dụ về việc vận dụng tính chất của không khí * Cách tiến hành B1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 B2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15 B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt * Mục tiêu : giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử dụng hợp lí * Cách tiến hành : chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt - Chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm thi kể - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh làm thí nghiệm và trả lời - Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị bỏng - Các nhóm thảo luận - Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế - Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh - Học sinh làm thí nghiệm - Học sinh trình bày kết quả thí nghiệm - Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt D. Hoạt động nối tiếp: - Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém? Tuần 27 Khoa học Các nguồn nhiệt A. Mục tiêu : sau khi học học sinh có thể - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống - Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kể tên những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém III- Dạy bài mới + HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu : kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống * Cách tiến hành B1: Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng B2: Học sinh báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung + HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Mục tiêu : biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành - Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề : những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh - Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt.... + HĐ3: Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Mục tiêu : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày * Cách tiến hành - Cho học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét và bổ xung - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình ở trang 106 - Mặt trời làm bốc hơi nước để sản xuất muối - Ngọn lửa đốt cháy các vật để đun nấu - Bàn là sử dụng điện để sấy khô - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe - Các nhóm thảo luận về ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt D. Hoạt động nối tiếp : - Em đã làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày Khoa học Nhiệt cần cho sự sống A. Mục tiêu : học sinh biết - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 108, 109 sách giáo khoa - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng * Mục tiêu : nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau * Cách tiến hành B1: Chia lớp thành 4 nhóm - Cử 3 bạn làm giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Giáo viên đưa câu hỏi, các đội lắc chuông giành quyền trả lời B3: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi - Giáo viên hội ý với giám khảo B4: Tiến hành - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở sứ lạnh hoặc sứ nóng mà em biết - Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? - Thực vật rụng lá về mùa đông sống ở vùng .. - Vùng khí hậu nào có nhiều loài động vật sinh sống nhất ? - Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật sống - Nêu biện pháp phòng chống nóng, rét cho cây trồng - Cách phòng chống nóng, rét cho vật nuôi. - Cách phòng chống nóng, rét cho con người. B5: Đánh giá tổng kết - Giám khảo hội ý thống nhất điểm + HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất * Mục tiêu : nêu vai trò của nhiệt đối với sự..... * Cách tiến hành - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm. - Giáo viên kết luận - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh chia thành 4 nhóm và cử ban giám khảo - Học sinh lắng nghe - Các đội hội ý - Học sinh nêu - Vùng khí hậu nhiệt đới - Vùng khí hậu ôn đới - Vùng nhiệt đới - Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc - Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc bằng rơm dạ - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió - Học sinh nêu - Ban giám khảo công bố điểm của các nhóm - Không có mặt trời sẽ không có sự tạo thành gió, không có mưa, không có nước....trái đất trở thành một hành tinh chết không có sự sống D. Hoạt động nối tiếp : Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm ? Tuần 28 Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng A. Mục tiêu - Củng cố các k/ thức về phần vật chất và năng lượng. Các kỹ năng q/sát làm thí nghiệm - Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ chân trọng đối với các thành tựu K/học kỹ thuật. B. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, không khí, âm thanh - Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra :nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất III- Dạy bài mới + HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập * Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng * Cách tiến hành B1: Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 110 – 111 - Nước ở thể lỏng có mùi, vị không ?có nhìn bằng mắt thường không? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể khí có mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể rắn mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích hợp - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng B2: GV nhận xét và chữa bài chung + HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được... * Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng * Cách tiến hành : chia 3 đội chơi - Giáo viên ra câu đố - Các đội giành quyền trả lời - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh phát biểu - Nước ở thể lỏng trong suốt, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể khí không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể rắn trong suốt, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định - Học sinh nhận xét và bổ xung - Học sinh vẽ vào vở và điền theo thứ tự Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) -> nước ở thể lỏng ( bay hơi ) -> hơi nước ( ngưng tụ ) -> nước ở thể lỏng ( đông đặc ) -> thể rắn. - Học sinh cử ban giám khảo - Các đội thi giành quyền trả lời D. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà tiếp tục ôn tập để giờ sau học tiếp. Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng( Tiếp theo ) A. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. Các kỹ năng quan sát làm thí nghiệm - Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - Học sinh biết yêu thiên nhiên và có thái độ chân trọng đối với các thành tựu khoa học kỹ thuật. B. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế.... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : III- Dạy bài mới + HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập * Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng * Cách tiến hành B1: Cho HS trả lời câu hỏi 4, 5, 6 trang 111 - Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt - Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách B2: Giáo viên chữa chung cho cả lớp + HĐ2: Trò chơi đố ban chứng minh được * Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất, năng lượng và các kỹ năng quan sát thí nghiệm * Cách tiến hành - Chia lớp thành 3 nhóm - Cử ban giám khảo - Giáo viên đưa ra câu đố để các đội giành quyền trả lời - Hát - Học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập - Học sinh tự nêu - ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách - Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia - Lớp chia thành 3 nhóm và cử ban giám khảo - Các nhóm thi giành quyền trả lời D. Hoạt động nối tiếp : - Đánh giá và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học Tuần 29 Khoa học Thực vật cần gì để sống ? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 114, 115 SGK ; phiếu học tập - Chuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bò để..., các cây đậu nhỏ đã gieo trước... C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các nhóm III- Dạy bài mới: + HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống * Mục tiêu: Biét cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, chất khoáng, KK và ánh sáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành: B1: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em làm thí nghiệm - Cho HS đọc SGK trang 114 B2: Làm việc theo nhóm - Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114 SGK - GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm - Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? - Phát phiếu theo dõi cho HS - Dặn học sinh tiếp tục chăm sóc cây và hỏi : - Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ? + HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm * Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm B2: Làm việc cả lớp - Giáo viên hỏi để học sinh trả lời - Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển bình thường. Tại sao ? - Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì - Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - Hát - Các nhóm tự kiểm tra - Nhận xét và báo cáo - Học sinh chia nhóm để thực hành - Học sinh đọc mục quan sát trang 114 - Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn đối với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước - Học sinh nêu - Học sinh nhận phiếu - Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. - Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống - Học sinh nhận phiếu và điền - Học sinh nêu D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường? Thứ sáu, ngày 7 tháng 4 năm 2006 Khoa học Nhu cầu nước của thực vật A. Mục tiêu : - Sau bài học học sinh biết : trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 116, 117 sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : thực vật cần gì để sống III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau * Mục tiêu : phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước * Cách tiến hành B1: Hoạt động theo cặp - Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó rồi phân loại B2: Hoạt động cả lớp - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau - Giáo viên kết luận : các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt * Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây * Cách tiến hành - Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi - Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước - Lấy ví dụ về một loại cây khác - Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành 4 nhóm : cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của nhau - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117 - Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy -Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn - Vườn rau, vườn hoa... D. Hoạt động nối tiếp : - Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 30 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 118, 119 sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo luận - Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? - Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Giải thích ? - Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật * Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây khác nhau cần những năng lượng khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt. * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên phát phiếu bài tập ( SGV- 196 ) B2: Học sinh làm việc theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và chữa bài - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận - Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li, phốt - pho, - Cây kém phát triển, năng suất thấp - Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều quả, năng suất cao vì cây được bón đủ chất khoáng. - Cây ở hình b kém phát triển không ra hoa vì thiếu ni tơ - Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất khoáng với liều lượng khác nhau. - Ni - tơ cần cho cây : lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống. - Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt, cải củ, - Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua. - Vài em đọc mục bạn cần biết. D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Học sinh nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 120, 121 sách giáo khoa - Phiếu học tập cho nhóm C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất khoáng của một số cây trồng. III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Mục tiêu : kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, phân biệt quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành B1: Ôn lại các kiến thức cũ - Không khí có những thành phần nào ? - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. B2: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời. - Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ? - Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? - Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? - Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng. B3: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày ? - Giáo viên kết luận + HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật * Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành B1: Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề thực vật ăn gì để sống ( SGV – 199 ) - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121. - Nêu ứng dụng nhu cầu khí ô xi của thực vật - Giáo viên kết luận - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Khí ô xi, khí cácboníc - Học sinh quan sát hình trang 120 và trả lời - Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ô xi - Thực vật hút khí ô xi và thải khí cácboníc - Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng - Quá trình hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng - Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121 D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 31 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 sách giáo khoa - Giấy bút dùng cho các nhóm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : không khí có vai trò gì đối vời đời sống của thực vật. III- Dạy bài mới + HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời - Kể tên những gì được vẽ trong hình - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh - Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung B2: Hoạt động cả lớp - Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi : - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống - Qúa trình trên được gọi là gì ? - Giáo viên nhận xét và kết luận. + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các nhóm B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình và trả lời - Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời - Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng. - Khí cácboníc, khí ô xi - Lấy các chất khoáng, nước, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi - Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường - Các nhóm nhận giấy và thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. D. Hoạt động nối tiếp : Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra gì ? Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Khoa học Động vật cần gì để sống ? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường B. Đồ dùng dạy học - Hình 124, 125 SGK - Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật III- Dạy bài mới + HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành : GV hỏi để HS trả lời - Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao việc - Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả B2: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh thảo luận - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ B3: Làm việc cả lớp - Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng + HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành B1: Thảo luận nhóm - Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ? - Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thường. B2: Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ xung - Cho học sinh đọc mục bạn cần biết. - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Vài học sinh nhắc lại - Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang 104 - Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, không khí thiếu thức ăn. - Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nước. - Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, không khí, thức ăn - Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và thiếu không khí - Hình 5 cung cấp nước, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng. - Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thường. - Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại phát triển bình thường. D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockhoahoc lop4 - ki 2.doc