Tài liệu Giáo án lớp 4 bài giảng Con người và sức khỏe: Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Tuần : 1
I. Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 4,5/SGK.
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi ”Cuộc hành trình đến những hành tinh khác” (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Môn lịch sử và địa lý”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Động não.
Mục tiêu : Học sinh liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hỏi : Kể ra những thứ c...
39 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 bài giảng Con người và sức khỏe, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Tuần : 1
I. Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 4,5/SGK.
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi ”Cuộc hành trình đến những hành tinh khác” (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Môn lịch sử và địa lý”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Động não.
Mục tiêu : Học sinh liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hỏi : Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì cuộc sống của mình.
- GV ghi các ý kiến đó lên bảng.
Bước 2 :
- GV nhận xét chung các ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận : Những điều kiện … là :
+ Điều kiện vật chất như : thức ăn, … đi lại.
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, … giải trí.
- Mỗi hs nêu 1 ý ngắn gọn.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK
Mục tiêu : Học sinh phân biệt được những yếu tố mà con người … mới cần.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, hd hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Bước 2 :
- GV sửa bài tập cả lớp.
- GV chốt ý.
Bước 3 :
- GV yêu cầu HS mở SGK thảo luận :
+ Như mọi sinh vật … sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật … những gì?
Kết luận :
- Con người, động vật … sống của mình.
- Hơn hắn những sinh vật khác … xã hội.
- Các nhóm làm phiếu học tập (theo nhóm 4).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp
- hs xem SGK.
- hs lần lượt trả lời.
Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần … con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu nội dung là … sống.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi và chơi.
Bước 3 :
- GV gọi các nhóm trình bày.
-Chơi theo nhóm 6.
- Các em thảo luận nhóm … thứ cần thiết.
- Cách nhóm bàn bạc và chọn ra 10 thứ cần phải mang theo … hành tinh khác.
-Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao phải lựa chọn như vậy.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Trao đổi chất ở người”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
Tuần : 2
I. Mục tiêu :
- Kể ra những gì hằng ngày cơ tể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 6,7/SGK.
- Giấy khổ A4 hoặc A0 hoặc vở bài tập; bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Trao đổi chất ở người”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất?
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/SGK.
- Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với … (ánh sáng, nước, thức ăn).
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người … như không khí.
- Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì … trong quá trình sống của mình.
Bước 2 :
- hs quan sát và thảo luận theo cặp.
-hs thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên.
Bước 3 :
- Gọi một số hs lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Bước 4 :
-Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò … thực vật và động vật.
* GV chốt ý, đưa ra kết luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- hs đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết và TLCH.
Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu : Học sinh biết trình bày một cách sáng tạo những … môi trường.
Cách tiến hành :
Bước 1
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với … tượng của mình.
- Giúp HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2SGK/7 chỉ là một gợi ý.
Bước 2 :
- Yêu cầu một số hs lên trình bày ý tưởng của mình.
- GV cùng hs nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- hs vẽ sơ đồ trên giấy khổ A4.
- hs trình bày sản phẩm của mình.
- hs khác nghe và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Trao đổi chất ở người” (tt)
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
Tuần : 3
I. Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 8,9/SGK.
- Phiếu học tập (đủ dùng cho cá nhân hoặc nhóm).
- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ” ( đủ dùng cho các nhóm)
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1hs trả lời câu hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì?
- Gọi 1 hs vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Giải thích sơ đồ đó.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Môn lịch sử và địa lý”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
Cách tiến hành :
Bước 1:
- Thảo luận: Trong số những cơ quan có hình trang 8 SGK, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trương bên ngoài?
- hs quan sát tranh trang 8 SGK.
- hs lần lượt chỉ từng hình và nói tên của từng cơ quan đó.
Bước 2 :
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 3 :
- GV ghi tóm tắt những gì hs trình bày lên bảng.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện … trong cơ thể.
Kết luận : Những biểu hiện bên của quá trình trao đổi chất … quá trình đó là :
+ Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp … .
+ Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa thực hiện :lấy nước và … căn bã (phân).
+ Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu …
+ Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng ... thải ra ngoài.
- hs thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết … với môi trường.
Cách tiến hành :
- Trò chơi ghép chữ vào … trong sơ đồ.
Bước 1 :
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm : 1 sơ đồ như hình 5 SGK/9 và tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu.
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 :
- GV đánh dấu theo thứ tự xem nhóm nào xong trước.
Bước 3 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan … môi trường.
Kết luận : Gọi HS đọc SGK/9 (mục bạn cần biết).
- Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào … phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh đúng đẹp là thắng cuộc.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện làm giám khảo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn – vai trò của chất bột đường”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN - VAI TRÒ
CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
Tuần : 4
I. Mục tiêu :
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 10,11/SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong được thực hiện?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Các chất dinh dưỡng … của chất bột đường”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tập phân lọai thức ăn.
Mục tiêu : Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu nhóm 2 hs mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi SGK/10.
- GV gợi ý để hs đọc mục Bạn cần biết SGK.
- hs nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống … em thường dùng hằng ngày.
- hs quan sát hình trang 10/SGK.
Bước 2 :
- GV chốt ý đưa ra kết luận (SGK/10).
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Mục tiêu : Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2 :
- GV nêu câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình 11 SGK.
+ Kể tên những chất bột đường mà các em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- GV nhận xét và bổ sung những câu trả lời chưa hoàn chỉnh.
* GV chốt ý, đưa ra kết luận (SGK/11).
- hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình 11SGK, tìm hiểu mục Bạn cần biết.
- Cả lớp thảo luận.
- hs trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Mục tiêu : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có … thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập.
Bước 2 :
- Sửa bài tập cả lớp.
- GV và hs nhận xét, bổ sung.
-Mỗi hs làm phiếu học tập.
-Một số hs trình bày trước lớp.
-1 em trả lời.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Vai trò của chất đạm và chất béo”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Tuần : 5
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 12,13/SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
- Những thức ăn có nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Vai trò của chất đạm và chất béo”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
Mục tiêu : Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành :
Bước1 :
- GV yêu cầu hs xem mục Bạn cần biết.
Bước 2 :
- GV nêu câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc thích ăn.
- hs nói với nhau tên chất đạm và chất béo có trong hình 12,13 SGK và tìm hiểu vai trò của nó.
- Cả lớp thảo luận.
- hs trả lời.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13 SGK.
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày hoặc thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn nhiều chất béo.
- GV nhận xét, bổ xung nếu câu TL của hs chưa hoàn chỉnh.
- GV chốt ý, rút ra kết luận.
- hs khác nhận xét, bổ xung.
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu : Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Cách tiến hành :
Bước1 :
- GV phát phiếu học tập, HS làm việc cá nhân.
Bước 2 :
- GV sửa bài tập ở lớp.
- GV nhận xét chốt ý.
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- hs làm phiếu học tập.
- hs trình bày bài làm, hs khác nhận xét bổ xung.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
Tuần : 6
I. Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, khóang chất và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 14,15/SGK.
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể.
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo. Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Mục tiêu : Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc … chất xơ.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
Bước 2 :
Sau 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu đúng là thắng cuộc. Bước 3 :
- GV đánh giá trên cơ sở so sánh bài của các nhóm khác.
- hs làm việc theo nhóm (4 nhóm) dùng giấy khổ to.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày bài của mình.
Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
Mục tiêu : Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt câu hỏi :
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể.
- GV nhận xét, chốt ý-rút ra kết luận.
Bước 2 :
Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- GV và hs nhận xét, rút ra kết luận (trang 15 SGK).
Bước 3:
- Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước :
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có nhiều chất xơ?
+ Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- GV và hs nhận xét bổ xung, rút ra kết luận.
- hs trả lời.
- hs khác nhận xét, bổ xung.
- hs làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- hs thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
Tuần : 7
I. Mục tiêu :
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 16,17/SGK.
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn .
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua . . .(nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 em nêu vai trò của vi-ta-min.
- Gọi 1 em nêu vai trò của chất khoáng.
- Gọi 1 em nêu vai trò của chất xơ.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Mục tiêu : Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta nên ăn … món ăn?
Bước 2 :
- GV và hs nhận xét, chốt ý - rút ra kết luận.
- Thảo luận câu hỏi theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK, tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
Mục tiêu : Nói tên thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ,ăn ít và ăn hạn chế.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu hs nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối … một tháng” trang 17 SGK.
Bước 2 :
- Hướng dẫn hs thay nhau đặt câu hỏi và trả lời.
Bước 3 :
- GV tổ chức cho hs làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
- GV chốt ý, đưa ra kết kuận.
- hs xem sách trang 17.
- 1 hs hỏi, 1 hs trả lời.
- hs tiến hành chơi theo cặp
Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ.
Mục tiêu : Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS thi vẽ hoặc viết tên các thức ăn đồ uống hằng ngày.
Bước 2 :
Bước 3 :
Cả lớp và GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, và có lợi cho sức khỏe.
- hs chơi như đã hướng dẫn.
- hs trả lời.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung tháp dinh dưỡng.
- Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT?
Tuần : 8
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 18,19/SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Tại sao cần phối hợp đạm … và đạm thực vật”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên thức ăn chứa nhiều chất đạm.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước.
Bước 2 :
- GV nêu cách chơi và luật chơi : Thời gian chơi tối đa là10 phút, nếu chưa hết thời gian mà đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc.
- Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào thắng.
- Lần lượt hai đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Mục tiêu : Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật.
Bước 2 :
- Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bước 3 :
- Để chốt lại ý, GV yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
- Thảo luận cả lớp.
-HS đọc lại danh sách các món ăn mà các em đã hình thành ở hoạt động 1.
-Nhóm trưởng làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
-Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lý các thông tin trong phiếu học tập.
- Thảo luận cả lớp.
- 2 hs trả lời.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Tuần : 9
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 20,21/SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn các quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành :
Bước1 :
- GV chia lớp thành 2 đội.
Bước 2 :
- GV nêu cách chơi và luật chơi :
- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên … chất béo.
- Thời gian chơi tối đa là 10 phút nếu chưa hết thời gian mà đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc.
- Đội trưởng đứng ra bốc thăm xem đội nào được nói trước.
- Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi.Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào thắng.
Bước 3 :
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi.
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên.
Hoạt động 2 : Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Mục tiêu : Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập ở họat động 1 và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật.
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
- GV chốt ý, rút ra kết luận.
- hs nói ý kiến của mình.
Hoạt động 3 : Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu : Nói về ích lợi của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
- GV nhận xét rút ra ý đúng.
- hs giới thiệu.
- hs thảo luận.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Aên nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM
SẠCH VÀ AN TOÀN
Tuần : 10
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, HS có thể : giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 22,23/SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm : Một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
- Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Aên nhiều rau và quả chín. Sử dụng … an toàn”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lý do ăn nhiều rau và quả chín.
Mục tiêu : HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn.
Bước 2 :
- GV cho hs trả lời câu hỏi :
+ Kể tên một số loại rau, quả … hàng ngày.
- Cả rau và quả chín đều cần đựơc ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- hs trả lời, các em khác lắng nghe, bổ sung.
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả.
- GV nhận xét - rút ra kết luận.
Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu mở SGK và cùng nhau TLCH :
+ Theo bạn, thế nào là thực phẩm … an toàn?
Bước 2 :
- GV yêu cầu vài hs trình bày kết quả làm việc.
- GV và hs nhận xét.
- hs làm việc theo cặp.
- hs đọc SGK mục Bạn cần biết và TLCH.
- Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện phát vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mục tiêu : Kể ra các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu hs mở SGK, thảo luận nhóm :
Nhóm 1 :
- Cách chọn thức ăn tươi sạch.
- Cách nhận ra thức ăn ôi, héo. . .
Nhóm 2 :
- Cách chọn đồ hộp và những thức ăn được đóng gói (lưu ý … gói hàng).
Nhóm 3 :
- Sử dụng nước sạch để rửa … nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và hs nhận xét – rút ra kết luận.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận theo câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Một số cách bảo quản thức ăn”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Tuần : 11
I. Mục tiêu :
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số lọai thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 24,25/SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao cần ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Một số cách bảo quản thức ăn”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu : Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 24,25 SGK và trả lời câu hỏi : Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét - rút ra kết luận.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu : Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, … phát triển. Vì vậy, chúng dễ … ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn … ta phải làm thế nào?
Bước 2 :
- GV nêu câu hỏi thảo luận :
+ Nguyên tắc chung … thức ăn là gì?
- GV giúp HS rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
Bước 3 :
- GV ra bài tập :
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho … hoạt động? Cách nào ngăn không cho … vào thực phẩm?
Phơi khô, nướng, sấy:
Ướp muối, ngâm nước mắm;
Ướp lạnh;
Cô đặc với đường.
- GV rút ra kết luận đúng :
+ Làm cho vi sinh vật … hoạt động : a; b; c; e.
+ Ngăn không cho … vào thực phẩm : d.
- hs thảo luận.
- hs cùng làm bài tập ra bảng con
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
Mục tiêu : Học sinh liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
Bước 2 :
- GV gọi HS trình bày.
- GV và hs nhận xét, rút ra kết luận đúng.
.
- hs làm việc với phiếu học tập.
- hs trình bày, các em khác bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG Tuần : 12
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, HS có thể : kể được tên một số bệnh do thiếu chât dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 26,27/SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các cách bảo quản thức ăn?
- Vì sao những cách làm trên lại giữ thức ăn được lâu hơn?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bệnh bị bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn :
+ Quan sát hình 1,2/SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Bước 2 :
- GV và HS nhận xét rút ra kết luận đúng.
- hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng.
- GV và hs nhận xét, rút ra kết luận.
- hs trả lời.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “Bác sĩ“
Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV hướng dẫn cách chơi :
+ 1 em đóng vai bác sĩ, 1 em đóng vai bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân. Các bạn khác làm trọng tài xem ai đúng. Sau đó sẽ đổi đôi khác.
+ Bạn đóng vai bệnh nhân nói triệu chứng của bệnh.
+ Bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh.
Bước 2 :
Bước 3 :
- hs chú ý lắng nghe cách chơi.
- hs chơi theo nhóm
- Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Tuần : 13
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể : nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 28,29/SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Phòng bệnh béo phì”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì.
Mục tiêu : Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
Bước 2 :
- GV và hs nhận xét rút ra kết luận đúng.
- hs làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình.
Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
Cách tiến hành :
- GV nêu câu hỏi thảo luận :
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
+ àm thế nào để phòng tránh béo phì?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì?
- GV giảng : Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do … ít vận động.
- GV chốt ý, rút ra kết luận.
- hs quan sát hình 29 SGK.
- hs nêu ý kiến.
Hoạt động 3 : Đóng vai
Mục tiêu : Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Tình huống 1 : Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
+ Tình huống 2 : Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi và cùng chiều cao. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt?
Bước 2 :
Làm việc theo nhóm
Bước 3 :
- Trình diễn
- Lớp chia thành 6 nhóm, nhó lẻ thảo luận tình huống 1, nhóm chẵn thảo luận tình huống 2.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
- Các nhóm lên đóng vai.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tuần : 14
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể : Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của những bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Có ý thức giú gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 30,31/SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân gây béo phì là gì?
- Nêu tác hại của béo phì.
- Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Môn lịch sử và địa lý”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Mục tiêu : Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
Cách tiến hành :
- GV đặt vấn đề :
+ Trong lớp các bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết?
-GV giảng thêm về triệu chứng của một số bệnh.
- GV rút ra kết luận.
- hs phát biểu.
Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu hs quan sát các hình trang 30, 31 SGK và TLCH :
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây … tiêu hóa? Tại sao?
+ Việc làm của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh … tiêu hóa. Tại sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng … hóa.
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý.
- hs chia nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- hs chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động
Mục tiêu : Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ :
+ Xây dựng bản cam kết … đường tiêu hóa.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động … đường tiêu hóa.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh.
Bước 2 :
- GV đi tới kiểm tra và giúp đỡ.
Bước 3 :
- Các nhóm treo sản phẩm của mình, đại diện phát biểu cam kết của nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động.
- hs chú ý lắng nghe GV giao nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Bạn cảm thấy thế nào khi bệnh”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
Tuần : 15
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi cơ thể cảm thấy khó chịu, không bình thường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 32,33/SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Bạn cảm thấy thế nào khi bệnh”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
Mục tiêu : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục “Quan sát và thực hành” trang 32/SGK.
Bước 2 :
- GV đặt câu hỏi cho hs tự liên hệ :
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
+ Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- GV kết luận.
- hs đọc SGK.
- Từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK.
- Kể lại với các bạn trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con. . .sốt!
Mục tiêu : HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
+ Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2 : Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần, nhưng mẹ mãi chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em phải làm gì?
Bước 2 :
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- GV và hs theo dõi, nhận xét.
- GV đưa ra kết luận.
- hs lắng nghe nhiệm vụ.
-Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
-Các em đóng vai theo tình huống.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Aên uống khi bị bệnh”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày : / /
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : Tên bài : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
Tuần : 16
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, hs có thể : Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 34,35/SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm : Một gói ô-rê-dôn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát (chén) vẫn thường dùng ăn cơm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Khi bị mắc bệnh, em cảm thấy trong người như thế nào?
- Cần phải làm gì khi bị bệnh?
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Aên uống gì khi bị bệnh”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
Mục tiêu : Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận :
+ Kể tên cần cho người mắc bệnh thông thường.
+ Đối với người bệnh nặng nên cho ăn các món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+ Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn qúa ít nên cho ăn thế nào?
- hs chú ý lắng nghe yêu cầu của GV.
Bước 2 :
- GV và hs nhận xét.
- GV chốt ý - rút ra kết luận.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 2 : Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
Mục tiêu : Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Học sinh … cháo muối.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5/ 35 SGK.
- GV đặt câu hỏi : “Bác sĩ khuyên … ntn?
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị … muối.
- Nhắc hs quan sát hình 7/ 35 để làm theo hướng dẫn nấu cháo muối.
Bước 3 :
- GV theo dõi, giúp đỡ. GV nhận xét.
- 2 em đọc theo lời thoại trong SGK.
- hs trả lời câu hỏi.
- Vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
- hs đọc hướng dẫn trên bì ô-rê-dôn và quan sát hình.
- Gọi các nhóm thực hiện.
Hoạt động 3 : Đóng vai.
Mục tiêu : Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình diễn.
- GV và các hs khác theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : - Làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài : “Phòng chống tai nạn dưới nước”
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an khoa hoc in roi.doc