Giáo án lớp 3 môn toán tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng: Tuần : 20 Ngày dạy 22/1/2007 ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết 96 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu điểm giữa - Vẽ hình trong SGK . GV nhấn mạnh: O, A, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). - O là điểm giữa 2 điểm A và B. Khái niệm điểm ở giữa được xác định vị trí điểm O ở trên, ở trong đoạn thẳng AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng. - Nên cho ví dụ khác để củng cố khái niệm trên. 2. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - Vẽ hình tròn tronng SGK . GV nhấn mạnh 2 đi...

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày dạy 22/1/2007 ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết 96 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu điểm giữa - Vẽ hình trong SGK . GV nhấn mạnh: O, A, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). - O là điểm giữa 2 điểm A và B. Khái niệm điểm ở giữa được xác định vị trí điểm O ở trên, ở trong đoạn thẳng AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng. - Nên cho ví dụ khác để củng cố khái niệm trên. 2. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - Vẽ hình tròn tronng SGK . GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. - AM = AB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm). - Nên cho HS nêu vài ví dụ để củng cố khái niệm trên. 3. Thực hành Bài 1: Yêu cầu Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng , chẳng hạn: A, M, B ; M, O, N ; C, N, D A B N C D N O Chỉ ra được : M là điểm giữa hai điểm A và B. N là điểm giữa hai điểm C và D O là điểm giữa hai điểm M và N Bài 2 : A B O 2cm 2cm M D NM 2cm 2cm E H G 2cm 3cm Nên cho HS giải thích: O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A, O, B thẳng hàng. OA = OB = 2cm M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. (tuy có CM = MD = 2cm) - H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2cm ; HG = 3cm), tuy E, H, G thẳng hàng. Từ đó khẳng định câu đúng là a), e) ; câu sai là b), d). Bài 3 - Có thể cho HS giải thích, chẳng hạn: I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì: - B, I, C thẳng hàng. - BI = IC Tương tự HS giải thích vì sao: - O là trung điểm của đoạn thẳng AD. - O là trung điểm của đoạn thẳng IK. - K là trung điểm của đoạn thẳng GE. Nghe giới thiệu. HS theo dõi. HS nêu một vài ví dụ. HS tự làm bài HS giải thích và đưa ra đáp án đúng. - HS đọc đề bài và giải thích. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 20 Ngày dạy 23/1/2007 LUYỆN TẬP Tiết 97 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị cho bài 3 ( thực hành gấp giấy) C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 Yêu cầu cho HS biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước (ở bài này chỉ yêu cầu xác định cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Nên hình thành các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng, chẳng hạn, phần a): + Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm) + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm thành hai phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm) + Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB (xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 1 AB (AM = 2 2cm)). - Áp dụng phần a) , HS tự làm phần b) Bài 2 - Cho mỗi HS chuẩn bị trước một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành như trong SGK. (Có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC . Lưu ý: - Có thể cho HS tìm trung điểm của 1 đoạn dây (gấp đôi đoạn dây đó), hoặc tìm trung điểm của1 thước kẻ có vạch chia 20cm (trung điểm ở vạch 10cm). - HS nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - Tiến hành tương tự như bài tập a). - HS làm theo yêu cầu của đề bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 20 Ngày dạy 24/1/2007 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Tiết 98 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. Chẳng hạn: a. So sánh hai số có chữ số khác nhau - GV viết lên bảng: 999 … 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000). - GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên. - GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét. b. So sánh các số có hai chữ số bằng nhau. - GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số. Chẳng hạn: Ví dụ 1 : - Khi hướng dẫn HS so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh. Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999). Ví dụ 2 : - Khi hướng dẫn HS so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580. - Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết). 2. Thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số. Chẳng hạn: 6742 và 6722 đều có 4 chữ số, chữ số hàng nghìn của chúng đều là 6, chữ số hàng trăm của chúng đều là 7, nên so sánh tiếp chữ số hàng chục, ta có 4 > 2 vậy 6742 > 6722 Bài 2 - Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm. Chẳng hạn: 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m > 985m… Bài 3 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Nên khuyến khích HS giải thích cách làm. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 3 khi tự học rồi chữa vào tiết sau. HS chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 100, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000, …) HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số. HS nêu cách so sánh 2 số bên. HS nêu nhận xét chung. HS tự làm bài HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS giải thích cách làm. HS tự làm bài và chữa bài. HS giải thích cách làm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 20 Ngày dạy 25/1/2007 LUYỆN TẬP Tiết 99 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Củng cố về cách so sánh trong phạm vi 10 000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học - GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài. Bài 1 + Phần a), cho HS tự làm bài và chữa bài. Nên khuyến khích HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó hoặc tại sao số này lớn hơn số kia… Ví dụ: 7766 > 7676 vì 2 số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676 * Nên khuyến khích HS nêu, chẳng hạn 7766 > 7676 hay 7676 < 7766, … + Phần b) cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài phải nêu lí do chọn dấu thích hợp để điền vào chổ chấm. Chẳng hạn: - Nêu bằng lời: 1kg = 1000g nên viết dấu “=” vào chổ chấm để có 1kg = 1000g - 1 giờ = 60 phút , 1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút, tức là 1 giờ 30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên ta có 100 phút > 1 giờ 30 phút. Bài 2 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Đáp án: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082 - GV có thể khuyến khích nhưng không bắt buộc HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: Phần a) có thể nêu : 4 số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8 nên 408 là số bé nhất, 4802 là số lớn nhất ; hai số 4208 và 4280 đều có chữ số hàng trăm là 2, xét các chữ số hàng chục ta thấy 0 < 8 nên 4208 < 4280. Như vậy ta có: 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820 Bài 3 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi cần thiết có thể trao đổi ý kiến để xác định số cần tìm. Kết quả : a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 Bài 4 - Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó. Chẳng hạn: Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300. Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300 (xem hình vẽ) A M 300 B 0 100 200 400 500 - Tiến hành tương tự như phần a), ở phần b) HS cần phải: - Xác định vạch C ứng với 1000, vạch D ứng với 5000 ; ba vạch ở giữa C và D lần lượt ứng với 2000, 3000, 4000 (mặc dù SGK có chủ ý nêu các số 2000, 3000, 4000 không theo thứ tự từ bé đến lớn) ; vạch liền sau D ứng với 6000. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ; Đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, do đó trung điểm của đoạn thẳng CD phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch C vì CN và ND đều có 2 phần bằng nhau (như trên). Vạch C ứng với 1000, vạch thứ 2 kể từ vạch C ứng với 2000, vạch thứ 3 kể từ vạch C ứng với 3000. Vậy trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với 3000 (xem hình vẽ) 0 C N D 2000 1000 6000 5000 4000 3000 HS tự làm bài và chữa bài HS tự làm bài và chữa bài, giải thích. HS tự làm bài và chữa bài, nêu lí do chọn dấu . HS tự làm bài và chữa bài. HS giải thích cách làm. HS tự làm bài và chữa bài. HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó. Làm tương tự như phần a) Tuần : 20 Ngày dạy 26/1/2007 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 Tiết 100 A. MỤC TIÊU: Giúp HS : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố về ý nghĩa của phép cộng qua bài toán có lời văn bằng phép cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết) C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện . - GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng. - Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285 - GV có thể gợi ý cho HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số. Chẳng hạn: - GV hỏi HS : Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta làm thế nào? - GV nêu, hoặc cho HS nêu lại. Chẳng hạn: Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, … rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. 2.Thực hành Bài 1 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “+”. Bài 3 - Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS nên làm nháp trước. Bài 4 -Yêu cầu HS tự làm bài . Chẳng hạn: Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q. - GV có thể cho HS lam bài 4 khi tự học nếu không đủ thời gian. HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện . HS nêu cách thực hiện phép cộng HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng. HS nêu lại cách tính HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số. HS trả lời , trao đổi ý kiến với bạn. HS tự làm bài và chữa bài HS nêu cách tính. HS tự làm bài và chữa bài. HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. HS tự làm bài . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctoan20.doc
Tài liệu liên quan