Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 86: Chu vi hình chữ nhật: Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 86
Bài dạy : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
B. Đồ dùng dạy học.
Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/95 VBT
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
a- Hoạt động 1: Ôn tập về chu vi các hình
Mục tiêu: nắm được cách tính chu vi các hình.
Cách tiến hành:
- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c học sinh tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
b- Hoạt động 2: Tính chu vi hình chữ nhật
Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc tính được ...
10 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 86: Chu vi hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 86
Bài dạy : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
B. Đồ dùng dạy học.
Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/95 VBT
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
a- Hoạt động 1: Ôn tập về chu vi các hình
Mục tiêu: nắm được cách tính chu vi các hình.
Cách tiến hành:
- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c học sinh tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
b- Hoạt động 2: Tính chu vi hình chữ nhật
Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc tính được chu vi hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Y/c hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
- Từ đó Giáo viên nêu quy tắc :Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
c-Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành:
* Bài 1:
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2:
- Gọi 1học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì:
- Bài toán hỏi gì
- Hướng dẫn :chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Y/c học sinh làmbài
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- 1học sinh nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
3. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Cô vừa dạy bài gì
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì?
- Về nhà làm bài 1,2/97 VBT
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh
- Học sinh tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 cm
- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài
a> Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 cm
b> Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 13) x 2 = 80 cm
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất
Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ
Rút Kinh nghiệm tiết dạy
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 87
Bài dạy : CHU VI HÌNH VUÔNG
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Biết cách tính chu vi hình vuông.
Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông
B. Đồ dùng dạy học.
Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/97 VBT
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
a- Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông
Mục tiêu: HS bước đầu làm quen vơi quy tắc tính chu vi hình vuông.
Cách tiến hành:
- Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và y/c hs tính chu vi
- Y/c học sinh tính theo cách khác
- 3là gì của hv ABCD
- Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau
- Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc tính được chu vi hình vuông
Cách tiến hành:
* Bài 1:
- 1 học sinh nêu y/c của bài
- Cho hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm như thế nào
- Y/c học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi 1học sinh đọc đề bài
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ
- Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
- Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
- Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Y/c học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
- 1học sinh nêu y/c của bài
- Y/c học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Cô vừa dạy bài gì
- Về nhà làm bài 1,2,3/99 VBT
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh.
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3+ 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạnh nhau của hv ABCD
- 4 cạnh bằng nhau
- Làm bài
- Ta tính chu vi của HCN có cạnh là 20 cm
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm
Giải:
Đọan dậy đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
- Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng chua HCN
- Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông
- Chiều dài của HCN gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
chu vi của hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm
- Học sinh giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Rút Kinh nghiệm tiết dạy
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 88
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/99 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
* Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài
- Hướng dẫn:Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm
- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m
*Bài 3:
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài tóan cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? vì sao?
- Y/c hs làm bài
*Bài 4:
- gọi 1hs đọc đề bài
- bài toán cho biết những gì
- Nửa chu vi của HCn là gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm như thế nào đề tính được chiều dài của HCN
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
3 Hoạt động 2: .Củng cố, dặn dò:
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, tính chu vi HCN , hình vuông……để kiểm tra cuối HKI
-Về nhà làm bài 1,2,4/101
- Nhận xét tiết học
- 3 học sinh
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải
a, Chu vi hình chữ nhật là
(30 +20) x 2 = 100 (m)
b, Chu vi hình chữ nhật đó là
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số : a: 100 (m)
b: 46 (cm)
-H/s làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài
Giải
Chu vi của khung tranh đó là:
50 x 4 = 200 (m)
Đổi 200 cm = 2m
Đáp số : 2m
- Chu vi hình vuông là24cm
- Cạnh của hình vuông
- Ta lấy chu vi chia cho 4 Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải
Cạnh của hình vuông đó là
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số 6m
- Biết nửa chu vi củahcn là 60 m và chiều rộng là 20m
- Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó
- Bài toán hỏi chiều dài của hcn
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết
- Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 =40 (m)
Đáp số :40m
Rút Kinh nghiệm tiết dạy
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 89
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số , tính giá trị của biểu thức.
Củng cố cách tính chu vi hcn ,hình vuông ,giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ
- Gọi hs lên bảng làm bài 1 ,2 ,4/ 101vbt
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs
2. Hoạt động 1: Hướng dẩn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
* Bài 1
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
*Bài 2
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chưã bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài
- Nhận xét và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
- 1 hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Y/c hs làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Bài 5
-1hs nêu y/c của bài
-Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về ôn tập thêm về phép nhân,phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 1,2/102VBT
- 3 học sinh.
- Hs làm vào vở
- Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 20m
- Một cuộn vải dài hai mươi mét, đã bán được 1/3 cuộn vải.Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét?
- Có 81 mét vải,đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vaỉ còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
a- 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80
b- 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
c- 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85
Rút Kinh nghiệm tiết dạy
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 18
Tiết : 90
Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
A. mục tiêu.
Kiểm tra kết quả học tập môn Tóan cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu
Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân, phép chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Tính giá trị của biểu thức
Tính chu vi hình chữ nhật
Xem đồng hồ. Giải các bài toán có 2 phép tính
Tổ trưởng
Ban Giám hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan18.Doc