Giáo án lớp 3 môn toán tiết 146: Luyện tập

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 146: Luyện tập: Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 146 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 145. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài. + Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số hạng không viết kết quả) Sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi. + Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + ...

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán tiết 146: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 146 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 145. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài. + Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số hạng không viết kết quả) Sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi. + Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh lớp theo dõi bài làm mẫu của GV. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 46215 + 4072 19360 69467 * 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7, viết 7. * 1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1. * 2 cộng 0 bằng 2; 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. * 6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19, viết 9 nhớ 1. * 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647 Bài tập 2. + Gọi Học sinh đọc đề bài trước lớp. + Nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ? + Yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3 + Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát. + Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán? + Yêu cầu học sinh làm bài + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. + Hỏi thêm học sinh về cách đạt lời khác cho bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số : 18 cm ; 18 cm2. + Học sinh quan sát. + Con nặng 17 kg. + Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con. + Tổng cân nặng của hai mẹ con. + “Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cà hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài gải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg. Ví dụ: Con hái được 17 kg táo, số táo mẹ hái gấp 3 lần số táo của con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki-lô-gam táo? Bài 1. Đặt tính rồi tính: 13452 + 54098 + 4569 = 8763 + 23098 + 12593 = 19742 + 56298 + 9875 = 5065 + 12378 + 67894 = Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 27 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 147 Bài dạy : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính). Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 146. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ: Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trừ các số có 5 chữ số Cách tiến hành: 85674 – 58329 a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329 + Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – 58329 ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674 – 58329 b) Đặt tính và tính 85674 – 58329 + Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. + Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính như thế nào? + Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Hãy nêu từng bước tính trừ? + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Chúng ta thực hiện tính trừ. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). + Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn vị ... đến hàng chục nghìn như SGK để có kết quả như sau: 27345 4 không trừ được 9; lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 5 kgông trừ được 8; lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. Vậy 85674 – 58329 = 27345 c) Nêu qui tắc tính. + Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành. HS thực hiện được các phép tính trừ các Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trừ các số có 5 chữ số. Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. 27148 37552 + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình? Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số? + Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Học sinh đọc đề? + Học sinh tự làm bài. Tóm tắt. Có : 25850 m. Đã trải nhựa : 9850 m. Chưa trải nhựa : ... Km ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: + Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau: Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện phép trừ từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). + Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 23307 + H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình. + Học sinh làm tương tự như bài tập 1. + Một quãng đường dài 25 850 m, trong đó có 9850 m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa được trải nhựa? + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số mét đường chưa trải nhựa là: 25850 – 9850 = 16000 (m) Đổi : 16000 m = 16 km Đáp số : 16 km. Bài tập 1. Tính nhẩm: a) 50000 – 5000 = b) 70000 – 3000 = 50000 – 6000 = 60000 – 2000 = 50000 – 7000 = 50000 – 1000 = Bài tập 2. Một đội công nhân tháng đầu sửa được 12305 m đường, tháng sau sửa được ít hơn tháng đầu 145 m đường. Hỏi cả hai tháng đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 148 Bài dạy : Tiền Việt Nam A. mục tiêu. Giúp học sinh: Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000). Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam. B. Đồ dùng dạy học. Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 147. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng. Mục tiêu: HS nắm được các đồng tiền có mệnh giá khác nhau. Cách tiến hành: + Cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài toán hỏi gì? + Để biết chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào? + Trong chiếc ví A có bao nhiêu tiền? + Hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt. Cặp sách : 15 000 đồng Quần áo : 25 000 đồng Đưa người bán : 50 000 đồng Tiền trả lại : ...... đồng? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề, Hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? + Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? + Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh đọc mẫu và hỏi: Em hiểu bài làm mẫu như thế nào? + Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại giấy bạc 10 000 đồng; 20 000 đồng; 50 000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ? + Vì sao em biết như vậy? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có ghi dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng và số 20 000”. + Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có ghi dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng và số 50 000”. + Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có ghi dòng chữ “Một trăm nghìn đồng và số 100 000”. + Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. + Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví. + Chiếc ví A có số tiền là: 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng) + Tương tự chiếc ví B có 90 000 đồng; chiếc ví C có 90 000 đồng; Chiếc ví D có 14 5000 đồng; Chiếc ví E có 50 700 đồng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ Lan: 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng. + 1 học sinh đọc đề và trả lời: Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng. + Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở. + Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Yêu cầu ta điền số thích hợp vào ô trống. + Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. + Có 2 tờ loại 10 000 đồng; 1 tờ loại 20 000 đồng; 1 tờ loại 50 000 đồng. + Vì: 10 000 + 10000 + 20000 + 50 000 = 90000 đồng. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập. Mẹ mua cho Trung một hộp bút màu giá 16 000 đồng và một hộp bút giá 12 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 149 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Củng cố về các ngày trong các tháng. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 148. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Giáo viên viết lên bảng phép tính 90 000 – 50 000 = ? + Em nào có thể nhẩm được? + Giáo viên nêu lại cách nhẩm như SGK đã trình bày. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2 + Tiến hành như bài tập 2 tiết 147 + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có năm chữ số. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự làm bài. Tóm tắt Có : 23 560 lít Đã bán : 21 800 lít Còn lại : ... lít ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm số 9 như sau: * Vì: ¨ 2659 – 23154 = 69505 nên: ¨ 2659 = 69505 + 231456 ¨ 2659 = 92659 Vậy điền số 9 vào ô ¨ * Bước thực hiện phép trừ liền trước ¨ – 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ¨ – 3 = 6; vậy ¨ 6 + 3 = 9. Vậy điền số 9 vào ô ¨ Bài tập 4b. + Trong năm, những tháng nào có 30 ngày? + Vậy chúng ta chọn ý nào? + Trong các ý A; B; C ý nào nêu tên 3 tháng có 31 ngày? + 1 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả: 90 000 – 50 000 = 40 000 + Học sinh theo dõi. + Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. ; 56736 11345 ; 67537 65655 + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít. + Điền số thích hợp vào ô trống. + Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng trước lớp. + Các tháng có 30 ngày là: tháng 4; 6; 9; 11. + Chọn ý D. + Đó là ý B, nêu được các tháng 7; 8, 10 là những tháng có 31 ngày. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống 20 000 + 10 000 + ........ = 90 000 80 000 – 50 000 + ........ = 70 000 40 000 + 20 000 – ........ = 30 000 Bài tập 2. Một tổ ong loại lớn thu được 420 lít mật ong. Một tổ loại nhỏ thu được ít hơn loại lớn 43 lít. Bác nuôi ong có 1 tổ ong loại nhỏ và 4 tổ ong loại lớn. Hỏi bác ấy đã thu được bao nhiêu lít mật ong? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 30 Tiết : 150 Bài dạy : luyện tập chung A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 149. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào? + Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào? + Viết lên bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm trước lớp. + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2 học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài tập 2. + Gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. Bài tập 3. + Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hòa như thế nào? + Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây? + Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 68 700 cây X.Phương: 5200 cây X.Hòa : X.Mai : 4500cây ? cây Bài tập 4. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt. 5 Com-pa : 10 000 đồng. 3 Com-pa : ... ? đồng + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Thực hiện từ trái sang phải. + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 90 chục nghìn. Vậy: 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 + Học sinh làm vào vở bài tập. ; ; ; 60899 47358 81944 50549 + Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây. + Chưa biết. + Nhiều hơn 5200 cây. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số cây ăn quả của Xã Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền một chiếc Com-pa là: 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc Com-pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Tìm X, biết: X + 24671 = 98012 ; X – 34986 = 29076 X x 3 = 7254 ; X x 7 = 4256 Bài tập 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 810 mm, chiều rộng bằng một phần chín chiều dài. Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? Bài tập 3. 5 thùng dầu chứa được 1025 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa được bao nhiêu lít dầu? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 31 Tiết : 151 Bài dạy : Nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 150. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số Cách tiến hành: a) Phép nhân : 14237 x 3 + Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 14273 x 3. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó yêu cầu học sinh nêu cách tính của mình. + Chốt lại cách hướng dẫn như SGK. 14273 x 3 42819 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy 14273 x 3 = 42819 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành: Mục tiêu: HS thực hiện tốt các phép tính nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình trước lớp. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? + Muốn tìm tích của hai số ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu). + Là tích của hai số cùng cột với ô trống. + Ta thực hiện phép nhân giữa hai thừa số với nhau. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và làm bài. Tóm tắt 27150 kg Lần đầu: Lần sau: ? kg. + 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam thóc được chuyển lần sau là: 27150 x 2 = 54300 (kg) Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển được là: 27150 +54300 = 81450 (kg) Đáp số: 81450 kg. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồi tính. 21245 x 3 ; 42718 x 2 ; 11087 x 5 Bài tập 2. Một chuyến xe loại nhỏ chở được 10015 gói hàng. Một chuyến xe loại lớn chở được 15120 gói hàng. Hỏi 2 chuyến xe loại nhỏ và 3 chuyến xe loại lớn chở được tất cả bao nhiêu gói hàng? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 31 Tiết : 152 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 151. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tính được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt: Có : 63150 lít. Lấy : 3 lần Mỗi lần : 10715 lít. Còn lại : ... ? lít. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Một biểu thức có cả dấu nhân, chia, cộng, trừ chúng ta sẽ thực hiện tính theo thứ tự nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Viết lên bảng : 11000 x 3 và yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nhân nhẩm. + Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện như sách GK giới thiệu. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu 8 học sinh tiếp nối nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó từng học sinh nêu rõ cách thực hiện phép nhân của mình. + Cả lớp làm vào vở bài tập. + Bài toán yêu cầu tìm số lít dầu còn lại. + cần tìm số lít dầu đã lấy đi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại là: 63150 – 32145 = 31005 (lít) Đáp số : 31005 lít. + Tính giá trị của biểu thức. + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước; cộng trừ sau. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh nhân nhẩm và báo cáo kết quả: 33000. + Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Viết thành phép nhân và ghi kết quả: 43218 + 43218 ; 21234 + 21234 + 21234 ; 12007 + 12007 + 12007 + 12007 Bài tập 2. Tìm X, biết: X : 3 = 31205 ; X : 5 = 11456 Bài tập 3. Có 4 kho thóc, mỗi kho chứa được 21050 kg thóc. Người ta đã xuất đi 53250 kg thóc. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 31 Tiết : 153 Bài dạy : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0). Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học. Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 152. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số : Mục tiêu: HS biết thực hiện phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số Cách tiến hành: a) Phép chia: 37648 : 4 + Viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 37648 4 9412 04 08 0 * 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. * Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. Vậy : 37648 : 4 = 9412 + Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì sao? + 37 chia 4 được mấy? + 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này. + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? + Em nào có thể thực hiện lần chia này? + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ ba. + Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ tư. +Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp. + Hoạt động 2: Luyện tập: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Bài toán hỏi gì? + Để tính được số kg xi măng còn lại chúng ta phải biết gì? + Học sinh làm bài Tóm tắt 36550 kg Đã bán ? kg Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình? + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không chia được cho 4 + 37 chia 4 được 9. + Học sinh lên bảng viết 9 vào vị trí của thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. + Lấy hàng trăm để chia. + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. + Lấy hàng chục để chia. + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 + Thực hiện chia hàng đơn vị. + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Số kg xi măng còn lại sau khi bán. + Phải biết số kg cửa hàng đã bán. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam xi măng đã bán: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số ki-lô-gam còn lại: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số : 29240 kg. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồi tính: 85685 : 5 ; 87484 : 4 ; 37569 : 3 Bài tập 2. 5 kho thóc chứa 50500 kg thóc. Hỏi 7 kho thóc như thế chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 31 Tiết : 154 Bài dạy : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số Cách tiến hành: a) Phép chia 12485 : 3 + Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 12485 3 04 4161 18 05 0 * 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. * Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. Vậy : 12485 : 3 = 4161 (dư 2) + Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì sao? + 12 chia 3 được mấy? + 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này. + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? + Em nào có thể thực hiện lần chia này? + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ ba. + Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia? + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ tư. +Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 (dư 2) là phép chia có dư. + Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện lại phép chia trên vào vở nháp. + Hoạt động 2: Luyện tập: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải, chúng ta làm như thế nào? (nếu Học sinh không trả lời được thì giáo viên giải thích thêm cho học sinh hiểu). + Yêu cầu học sinh giải bài toán. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Học sinh nêu yêu cầu bài toán. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. + Từ hàng nghìn của số bị chia, vì 3 không chia được cho 4 + 12 chia 3 được 4. + Học sinh lên bảng viết 4 vào vị trí của thương. Sau đó tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. + Lấy hàng trăm để chia. + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 + Lấy hàng chục để chia. + H.sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 + Thực hiện chia hàng đơn vị. + Học sinh vừa làm vừa nêu: Hạ 8; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Bài toán cho biết có 10250 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. + May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo, còn thừa mấy mét vải. + Ta thực hiện phép chia 10250 : 3; thương tìm được là số bộ quần áo may được, số dư chính là số mét vải còn thừa. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải. + Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồi tính. 12458 : 5 ; 78962 : 7 ; 64875 : 9 ; 12780 : 8 Bài tập 2. Một bếp ăn dự trữ 21415 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng một phần năm tổng số gạo trong kgo. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu ki-lô-gam? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ,ngày tháng năm 20 . Tuần : 31 Tiết : 155 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trong trường hợp có số 0 ở thương). Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. Củng cố tìm một phần mấy của một số. Giải bài toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng dạy học. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 154. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện phép tính 28921 : 4 (như bài mẫu tiết 154). + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy nháp. 28921 4 09 7230 12 01 1 * 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. * Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. Vậy : 28921 : 4 = 7230 (dư 1) + Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính. + Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh. Bài tập 3. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Em sẽ tính số kg thóc nào trước và tính như thế nào? + Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt 27180 kg ? kg nếp ? kg tẻ Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng 12000 : 6 và yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên. + Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào? + Hướng dẫn học sinh cả lớp thực hiện chia nhẩm lại như SGK giới thiệu. + Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau. + 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp. + Số kg thóc mỗi loại. + Tính số kg thóc nếp trước bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4. + Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số ki-lô-gam thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số : 6820 kg ; 20460 kg. + Tính nhẩm + H.sinh chia nhẩm và báo cáo kết quả: 2000. + Học sinh trả lời. + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Đặt tính rồ tính: 45890 : 8 ; 45729 : 7 ; 98461 : 6 ; 78944 : 4 Bài tập 2. Một cửa hàng có 21455 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp bằng một phần tư số gạo tẻ. Hỏi mỗi laọi có bao nhiêu ki-lô-gam? + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docToan 30&31.doc
Tài liệu liên quan