Giáo án lớp 3 môn toán: Luyện tập

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán: Luyện tập: Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 106 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm) B. Đồ dùng dạy học. Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ ...

doc23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn toán: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 106 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm) B. Đồ dùng dạy học. Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào + Tháng 2 có mấy thứ Bảy? c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? Lưu ý: Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh: + Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày? + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. Bài tập 2. + Tiến hành như bài 1. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài. Chữa bài + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy? + Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy? 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài. + Là ngày thứ Ba. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Hai. + Là ngày thứ Bảy. + Là ngày mùng 5. + Là ngày 28. + Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28. + Có 29 ngày. + Là ngày Chủ nhật. + Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai. + Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba. + Là ngày thứ Tư. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 107 Bài dạy : Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính A. mục tiêu. Giúp học sinh: Có biểu tượng về hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. B. Đồ dùng dạy học. Compa, phấn màu. Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ, Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ... C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 106. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: a) Giới thiệu hình tròn + Theo SGV / 187 + Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu học sinh nêu tên hình. + Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán. b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. + Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK. + Yêu cầu học sinh nêu tên hình. + Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, ta đặt tên là: O (có thể mô tả đây là điểm chính giữa của hình tròn). + Chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O. + Vừa dùng thước vẽ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình tròn, vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O. bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB. * Cách vẽ hình tròn bằng Compa. + Bước 1 xác định bán kính của hình tròn muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì ở điểm 2. + Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên đầu nhọn và quay đầu bút chì một vòng ta được một hình tròn có bán kính là 2 cm. Ta viết tên tâm O vào đúng vị trí của đầu nhọn compa. Hoạt động 2:Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu hhs nêu lại. + Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O? + Chữa bài và cho điển học sinh. Bài tập 2. + Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình? Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập. + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao? + Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng hay sai, Vì sao? + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao? 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh nêu: Hình tròn. + Học sinh tự tìm mô hình hình tròn. + Học sinh quan sát hình. + Hình tròn. Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O. + Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB. + Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB. + Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo. + Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên. a) hình tròn có tâm O, đường kính MN, PQ. Các bán kính là OM; ON; OP; OQ. b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB. + Vì CD không đi qua tâm O. + Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2 + Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập. + Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD. + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O. + Đúng, vì OC là bán kính còn CD là đường kính của hình tròn tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 108 Bài dạy : Vẽ trang trí hình tròn. A. mục tiêu. Giúp học sinh: Dùng Com-pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn. B. Đồ dùng dạy học. Các hình như sách giáo khoa. Phấn màu, bút màu, com-pa. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 107. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn. + Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của SGK. + Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng dẫn của SGK. + 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung nếu cần. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 109 Bài dạy : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). Nhân nhẩm số tròn nghìn (nhỏ hơn 10 000) với số có một chữ số. Củng cố về giải bài toán gấp một số lên nhiều lần. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên bảng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tiến hành: a) Phép nhân: 1034 x 2 = ? + Giáo viên viết lên bảng phép nhân 1034 x 2 + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đọc: 1034 x 2 + + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng. + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái). 1034 x 2 2068 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 1034 x 2 = 2068 b) phép nhân 2125 x 3 + Học sinh thực hiện phép nhân. + + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị qua hàng chục. 2125 x 3 6375 + 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1. + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. Vậy 2125 x 3 = 6375 Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: HS làm được các bài toán có liên quan đến phép tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Theo dõi và ghi điểm cho học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như Bt1. + Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một con tính, lớp làm vào vở bài tập. + Sau khi làm xong mỗi em trình bày miệng bài làm của mình trước lớp như bài mẫu. + Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo viên. Tóm tắt 1 bức tường : 1015 viên gạch. 4 bức tường : ...?... viên gạch. + Chấm và chữa bài cho học sinh. Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp. + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài. + Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn. + Chữa bài và ghi điểm cho học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Bài giải. Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số: 4060 viên gạch. + Tính nhẩm. + Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6 nghìn. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. + Gọi 2 học sinh nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 22 Tiết : 110 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số. Củng cố về ý nghĩa của phép nhân; Tìm thành phần chưa biết trong phép chia; Bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính; Gấp một số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào số đã cho. B. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 109. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. + Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ? + giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại? Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. + Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 + Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129. + bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng. Số bị chia 432 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2041 1071 Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề toán. + Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? + Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt. Có : 2 Thùng. Mỗi thùng có : 1025 lít dầu. Đã lấy : 1350 lít dầu. Còn lại : ? lít dầu. Bài tập 4. + Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK. + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114. + Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu. + Đã lấy ra 1350 lít dầu. + Tính số lít dầu còn lại. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số lít dầu có cả trong hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (lít dầu) Số lít dầu còn lại là : 2050 – 1350 = 700 (lít dầu) Đáp số : 700 lít dầu + Học sinh đọc bảng số. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6069 6642 6054 + Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 23 Tiết : 111 Bài dạy : Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần, không liền nhau) Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 110. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép tính nhân: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: 1427 x 3 + Hãy đặt phép tính theo cột dọc để thực hiện phép tính nhân 1427 x 3. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Vài học sinh đọc lại phép tính nhân 1427 nhân 3. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái). + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa). 1427 x 3 4281 - 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 8, viết 8. - 3 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1. - 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy: 1427 x 3 = 4281. + Lưu ý học sinh phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn. * Luyện tập – thực hành. Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. + Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Tiến hành tương tự như bài 1, chú ý nhắc học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, lớp làm vào vở BT. + Lần lượt từng học sinh trình bày con tính của mình trước lớp như ví dụ trên. + Học sinh tự làm bài như bài 1. bạn làm bài trên bảng. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt 1 xe : 1425 kg gạo. 3 xe : ... kg gạo ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. + Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Trình bày bài giải như sau: Bài giải. Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số : 4275 kg gạo. + Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m. + Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4. Bài giải. Chu vi của hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số : 6032 mét. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 23 Tiết : 112 Bài dạy : luyện tập A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 111. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. + Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. + Bạn An mua mấy cái bút? + Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền? + An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt Mua : 3 bút Giá 1 bút : 2500 đồng. Đưa : 8000 đồng Trả lại : ... đồng ? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + X là gì trong phép tính của bài? + Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: Bài tập về nhà: a) Đặt tính rồi tính: 3719 x 2 ; 1728 x 3 ; 1407 x 4 b) Tâm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp (như bài mẫu ở tiết 111) . + An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? + An mua 3 cái bút. + Mỗi cái bút giá 2500 đồng. + An đưa cho cô 8000 đồng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng + Tìm X. + X là số bị chia trong phép tính chia. + Ta lấy thương nhân với số chia. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. X : 3 = 1527 X : 4 = 1823 X = 1527 x 3 X = 1823 x 4 X = 4581 X = 7292 + Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 23 Tiết : 113 Bài dạy : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết). Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 112. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Mục tiêu: HS nắm được cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. Cách tiến hành: a) Phép chia 6369 : 3 + Viết lên bảng phép chia 6369 : 3, yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa). 6369 3 03 2123 06 09 0 * 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. + Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh thực hiện chia như sau: + Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 được mấy? + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? + Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia lần này. + Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? (tiếp tục gọi học sinh thực hiện tương tự như ở phần của hàng trăm cho đến hàng đơn vị). + Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết. + Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia. + 6 chia 3 được 3. + Lấy hàng trăm để chia. + 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ 3; 3 chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. + Lấy hàng chục để chia. + Học sinh thực hiện như trên. + Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia trên. b) Phép chia 1276 : 4 + Tiến hành tương tự như bài trên, lưu ý: 1 không chia được cho 4, vậy phải lấy bao nhiêu chia cho 4. + Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia. + Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước chia của mình. Bài tập 2. + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự toám tắt và làm bài. Tóm tắt 4 thùng : 1648 gói 1 thùng : ? gói + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Bài toán yêu cầu tìm gì? X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. + Lấy 12 để chia. + 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh đọc đề theo SGK. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số : 412 gói. + Tìm X, X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lất tích chia cho thừa số đã biết. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. X x 2 = 1846 X x 3 = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3 X = 923 X = 526 Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 23 Tiết : 114 Bài dạy : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư) Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học. Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 113. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài Cách tiến hành: a) Phép chia 9365 : 3 + Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113. + Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao? b) Phép chia 2249 : 4 + Tiến hành tương tự như ở tiết 113 + Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất. + Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao? Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình. + Chữa bài và ghi điểm cho học sinh. Bài tập 2. + Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết lắp được bao nhiêu ô-tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Tóm tắt. 4 bánh : 1 xe. 1250 bánh : ? xe; thừa ? bánh xe. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình. + Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh. + Có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh gữa các tổ (nhóm) trong thời gian qui định. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK. 9365 3 03 3121 06 05 2 Vậy 9365 : 3 = 3121 (dư 2) + Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2. + Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK. 2249 4 24 562 09 1 Vậy 2249 : 4 = 562 (dư 1) + Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 đế có 22 chia cho 4. + Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét. + Đọc đề theo SGK, Bài toán cho biết có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô-tô, mỗi xe lắp 4 bánh. + Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô-tô và còn thừa mấy bánh xe. + Ta phải thực hiện phép chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô-tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy 1250 bành xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô-tô và còn thừa ra 2 bánh xe. Đáp số : 312 xe ô-tô ; thừa 2 bánh xe. + Học sinh xếp được hình như sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... Tuần : 23 Tiết : 115 Bài dạy : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 114. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài Cách tiến hành: Phép chia 4218 : 6 + Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6 tương tự như ở tiết 113, 144. 4218 6 01 703 18 0 + Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải của 7. + Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?. b) Phép chia 2407 : 4 + Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như ở tiết 113, 144. 2407 4 00 601 07 3 + Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải 6. + Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất. + Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường + Đội đã sửađược bao nhiêu m đường? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tính số m đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước? Tóm tắt Đường dài : 1215 mét. Đã sửa : 1/3 quãng đường. Còn phải sửa : ? đường + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh làm bài. + Phép tính b sai như thế nào? + Phép tính c sai như thế nào? 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa. * 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0. * Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0; 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. * Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. Vậy 4218 : 6 = 703. + Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư bằng 0. + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa. * 24 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0. * Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0. * Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3). + Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24 chia cho 4. + Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp. + Học sinh đọc theo SGK.. + Phải sửa 1215 mét đường. + Đã sửa được 1/3 quãng đường. + Tìm số mét đường còn phải sửa. + Biết được số mét đường đã sửa. Bài giải Số mét đường đã sửa là 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phài sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số : 810 mét + Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai. Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai. + Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 42. + Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia cho 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 51. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban giám hiêu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docToan 22&23.doc
Tài liệu liên quan