Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ôn tập và kiểm tra học thuộc lòng: Tuần 9
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức ...
41 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Ôn tập và kiểm tra học thuộc lòng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh ( 17’ )
Mục tiêu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ
Hồ
chiếc gương bầu dục khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
Cầu Thê Húc
con tôm
Con rùa đầu to như trái bưởi.
Đầu con rùa
trái bưởi
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống.
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như
một cánh diều
Tiếng gió rừng vi vu như
tiếng sáo
Sương sớm long lanh tựa
những hạt ngọc
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu dưới đây :
Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ
Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Bạn nhận xét
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh :
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? ( 17’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Gọi học sinh đọc bài làm
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn
Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh đọc lại
Truyện trong tiết tập đọc
Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già.
Truyện trong tiết tập làm văn
Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
Học sinh đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ?
Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Bạn nhận xét
Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8 tuần đầu
Học sinh nhắc lại
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh :
Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
Kĩ năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : góc vuông, góc không vuông ( 1’ )
Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
¹¸»
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK
Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ :
A
B
E
M
O
D
G
P
N
Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các cạnh
Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông và góc không vuông ( 4’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông
A
O
B
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông.
O
M
N
C
E D
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke ( 4’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát )
Tìm góc vuông của thước ê ke
Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
Hoạt động 4 : Thực hành ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 :
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát và nhận xét : hai kim của đồng hồ trên có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc
Học sinh đọc :
Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
Học sinh quan sát
Học sinh nêu : Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB
Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
Học sinh quan sát
Thước ê ke có hình tam giác
Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình
Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
Bạn nhận xét.
Học sinh đọc : Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông ( theo mẫu ) :
A B
C
E D
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc vuông có :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc : Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke .
Chính tả
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
Tập làm văn :
Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : thực hành ( 17’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm :
Bố em là công nhân nhà máy điện
Chúng em là những học trò ngoan
Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo mẫu và hay.
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục
Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính gửi em chỉ cần viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện )
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì ?
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Bạn nhận xét
Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?.
Chính tả :
Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo mây.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.
Gọi học sinh đọc bài làm
b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh nghe viết
Mục tiêu : Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo mây
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nắng, làn gió, giữa trưa, mỏng, …
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
Học sinh đọc : Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa
Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?
Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng em làm gì ?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
( 10’ )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Đoạn này chép từ bài Gió heo mây
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Gió heo mây báo hiệu mùa thu
Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi
Đoạn văn có 3 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài
Học sinh giơ tay.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
Toán
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh :
Nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
Kĩ năng : Học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : góc vuông, góc không vuông ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke ( 1’ )
Hoạt động 1 : Thực hành ( 33’ )
Mục tiêu : Học sinh biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Có … góc vuông
Có … góc vuông
Có … góc vuông
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc vuông
Học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc : Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : đề – ca – mét, héc - tô – mét )
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Luyện tập củng cố vốn từ ; lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 16’ )
Mục tiêu : Luyện tập củng cố vốn từ ; lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật
Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên chốt :
+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị , không lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn tinh khôn là khôn ngoan
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên không thể to lớn được.
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm :
Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng
Mẹ dẫn tôi đến trường
Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo mẫu và hay.
Hát
( 20’ )
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :
Học sinh làm bài
Cá nhân
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Bạn nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS : Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
Kĩ năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe và những việc cần tránh không có lợi cho sức khỏe.
Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ sức khỏe.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người ( phóng to ) và các bộ phận ( rời ). Ô chữ ( phóng to ) và nội dung các ô chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh thần kinh
Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe ( 1’ )
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? ( 23’ )
Mục tiêu : Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
Phương pháp : thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia vào cuộc thi ( chú ý mỗi đội lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học sinh . Trong mỗi vòng chơi, các đội được phép thay người. Các đội phải luôn đảm bảo mọi thành viên được tham gia chơi. Đội nào không tuân theo luật này, sẽ bị trừ 10 điểm ).
Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi
GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.
Vòng 1: Thử tài kiến thức
4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm
Nội dung 4 phiếu hỏi :
Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).
Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.
Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì ? ( mỗi việc không nên - chỉ ra 3 việc ).
Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ? ( 2 quả thận, bàng quang ).
Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh vào sơ đồ ( não, tủy sống).
Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.
Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên)
Vòng 2 : Giải ô chữ
Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp : Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời ( các đội còn lại sẽ được phép trả lời bằng cách xin trả lời nhanh – phát cờ ).
Đội nào được ô chữ hàng dọc – đội đó ghi được 30 điểm.
Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bị truất quyền thi đấu ở vòng 2
Từ còn thiếu trong câu sau : “Não và tủy sống là trung ương thần kinh……. mọi hoạt động của cơ thể”.
Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi.
Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
Nhiệm vụ của máu là đưa khí ôxi và chất dinh dưỡng đi……..
Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài.
Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2………
Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất………., cần phải đề phòng.
Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu.
Nhiệm vụ quan trọng của thận là…….
Khí thải ra ngoài cơ thể.
Bộ phận “Đập thì sống, không đập thì chết” (co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn).
Đây là cách sống cần thiết để được khỏe mạnh.
Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể.
Bước 3 :
GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
GV nhận xét các đội chơi.
GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.
Bước 4 :
Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi sau :
Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và không nên làm gì ?
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh chia nhóm
Đại diện các nhóm lần lượt lên bốc phiếu và thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột
Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương…
HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời :
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 18 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe ( tiếp theo ).
1
Đ
I
Ề
U
K
H
I
Ể
N
2
T
Ĩ
N
H
M
Ạ
C
H
3
N
Ã
O
4
V
U
I
V
Ẻ
5
M
Ũ
I
6
Đ
Ộ
N
G
M
Ạ
C
H
7
N
U
Ô
I
C
Ơ
T
H
Ể
8
P
H
Ổ
I
9
B
Ó
N
G
Đ
Á
I
10
N
G
U
Y
H
I
Ể
M
11
T
H
Ậ
N
12
L
Ọ
C
M
Á
U
13
C
A
C
B
Ô
N
I
C
14
T
I
M
15
S
Ố
N
G
L
À
N
H
M
Ạ
N
H
16
T
Ủ
Y
S
Ố
N
G
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật
Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức )
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
Mục tiêu : Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật
Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức )
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên chốt : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa hệu trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai.
Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới
+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
Hát
( 20’ )
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :
Học sinh làm bài
Cá nhân
Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
Ôn Toán
GV rèn cho HS biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông, biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông
Bài 1 : Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Có … góc vuông
Có … góc vuông
Có … góc vuông
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
GV Nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét .
Học sinh đọc :
Học sinh làm bài vào vở
Lớp nhận xét
Toán
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh
Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
Kĩ năng: học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài thành thạo.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Đề – ca – mét, Héc – tô - mét ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo độ dài ( 1’ )
Hoạt động 1 : giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài ( 12’ )
Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin
Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
Giáo viên ghi bảng nháp
Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản
Giáo viên viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?
Giáo viên : ta viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ?
Giáo viên : viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới
Giáo viên ghi : 1 dam = 10 m
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần ?
Giáo viên : viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới
Giáo viên ghi : 1 hm = 100 m
+ 1hm bằng bao nhiêu dam ?
Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới
Giáo viên ghi : 1 hm = 10 dam
Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn
Hoạt động 2 : Thực hành ( 22’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo.
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Điền số :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km = … m
Giáo viên hỏi :
+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Bài 2 : Viết số
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m
Giáo viên hỏi :
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
Giáo viên : vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.
Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét
Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần
2 học sinh đọc.
Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần
2 học sinh đọc.
1hm bằng 10 dam
Học sinh đọc
Cá nhân
HS đọc
1 km = 1000 m
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
1 dam = 10 m
5 dam gấp 5 lần so với 1 dam
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Hùng cao 142 cm, Tuấn cao 136 cm.
Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng – ti – mét ?
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Luyện tập
Thủ công
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh.
Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
Kĩ năng : Học sinh gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật.
Trang trí được những bông hoa theo ý thích
Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II/ Chuẩn bị :
GV : Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ )
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 2 ) ( 1’ )
Hoạt động 1 : ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa 5 cánh, qua đó gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu và nêu câu hỏi gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp cắt, dán.
GV hỏi :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?
Hoạt động 2 : thực hành ( 23’ )
Mục tiêu : giúp học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, qua đó gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh
Phương pháp : thực hành
Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau :
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh.
+ Vẽ đường cong như hình 1
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 )
Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ).
Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau :
+ Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
( Hình 5a )
+ Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau ( H. 5b )
+ Vẽ đường cong như hình 5b
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c)
Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b)
Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên rất dày.
Dán các hình bông hoa .
Giáo viên hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau :
+ Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào vị trí đã định.
+ Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình.
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán.
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét
Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa theo nhóm.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4
a) b)
c) Hình 5
a) b)
Hình 6
Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : Kiểm tra chương 1 : Phối hợp gấp, cắt, dánh hình
Nhận xét tiết học
Đạo đức
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS hiểu :
Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn
Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn
Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ tợ, giúp đỡ khi khó khăn.
Kĩ năng : Học sinh biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Thái độ : giáo dục học sinh quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
Học sinh : vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 2 ) ( 4’ )
Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 ) ( 1’ )
Hoạt động 1: thảo luận phân tích tình huống ( 8’ )
Mục tiêu : học sinh biết một thể hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi một tình huống sau :
Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin :
Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này ?
Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Aân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ?
Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Giáo viên kết luận : khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm một số việc nhà…… để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
Hoạt động 2 : đóng vai ( 9’ )
Mục tiêu : Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống
Phương pháp : đóng vai, đàm thoại
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một tình huống sau :
Tình huống 1 : Chung vui với bạn khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn,……
Tình huống 2 : chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở, …
Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và chuẩn bị sắm vai.
Cho các nhóm lên sắm vai
Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.
Giáo viên kết luận :
Tình huống 1 : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn
Tình huống 2 : Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng
Hoạt động 3 : bày tỏ thái độ ( 8’ )
Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, động não
Cách tiến hành :
Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến
Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bnạ thêm thân thiết, gắn bó.
Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai
Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ
Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt
Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
Màu đỏ : tán thành
Màu xanh : không tán thành
Màu trắng : lưỡng lự
Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
Giáo viên kết luận :
Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng
Ý kiến b là sai
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh thảo luận nhóm đôi tình huống Giáo viên nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử
Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
Các nhóm lên bốc thăm tình huống.
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm sắm vai.
Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn
Học sinh lắng nghe
Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở
Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
Ôn Tập làm văn
GV tiếp tục cho học sinh kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến
Giáo viên nêu yêu cầu : Để kể về người hàng xóm của mình, em cần dựa vào các câu hỏi gợi ý và nhớ lại đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em đối với người đó và tình cảm của người đó đối với gia đình em như thế nào ?
Gọi học sinh đọc các câu hỏi gợi ý :
Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ?
Người đó làm nghề gì ?
Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
Tình cảm của người hàmg xóm đối với gia đình em như thế nào ?
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về người hàng xóm của mình
Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe
Giáo viên nhận xét, bổ sung vào từng bài kể cho học sinh.
Giáo viên chú ý nhắc học sinh viết bài tự nhiên, chân thật những điều vừa kể.
Cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
Học sinh lắng nghe Giáo viên nêu
Cá nhân
Học sinh làm việc theo nhóm đôi
Cá nhân
Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
Lớp nhận xét.
Học sinh làm bài
Cá nhân
Ôn Chính tả
GV tiếp tục ôn cho học sinh nghe viết đúng chính tả để chuẩn bị thi kiểm tra viết.
Giáo viên đọc bài thơ chuẩn bị cho học sinh viết chính tả
Gọi học sinh đọc lại bài thơ : “ Nhớ bé ngoan”.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài
Học sinh giơ tay
Toán
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh :
Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại ) .
Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài
Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : bảng đơn vị đo độ dài ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
Làm quen với việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại ) .
Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài
Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên viết bài mẫu : 4m 5cm = … cm
Giáo viên : muốn đổi 4m 5cm thành cm ta thực hiện như sau :
+ 4m bằng bao nhiêu cm ?
Giáo viên : vậy 4m 5cm = 400cm + 5 cm = 405 cm
Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
Cho HS làm bài và sửa bài
GV Nhận xét
Bài 2 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
HS đọc
4m bằng 400 cm
HS làm bài
HS nêu
Học sinh làm bài và sửa bài
HS nêu
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc
Ba bạn An, Bình, Cường thi ném bóng. An ném xa 4m 52cm, Bình ném xa 450cm, Cường ném xa 4m 6dm.
Hỏi ai ném xa nhất ? Cường ném được xa hơn An bao nhiêu xăng – ti – mét ?
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : thực hành đo độ dài.
Làm tiếp các bài còn lại
GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS :
Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
Kĩ năng : Thực hành vẽ tranh vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khỏe tốt, cuộc sống lành mạnh, HS vẽ tranh đẹp, đúng với nội dung yêu cầu.
Thái độ : Học sinh có ý thức vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khỏe tốt, cuộc sống lành mạnh.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập và kiểm tra ; con người và sức khỏe
Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe ( 1’ )
Hoạt động 1 : Vẽ tranh ( 18’ )
Mục tiêu : Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý
Phương pháp : thực hành
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động
Không hút thuốc lá, rượu bia.
Không sử dụng ma túy.
Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.
Giữ vệ sinh môi trường.
Chủ đề lựa chọn.
Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm.
Yêu cầu các nhóm trình bày
Hát
Học sinh trả lời
HS chia thành các nhóm, các nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào.
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm mình vẽ
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 19 : Các thế hệ trong một gia đình.
Rèn chữ viết
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho học sinh viết tên riêng : Ba – na, Ê – đê, Xơ – đăng, Gia – rai
Cho học sinh viết bài thơ :
Con ngoan
Nhìn vào trong mắt mẹ
Con thấy con ngoan rồi,
Mẹ nhìn vào con nhé
Mẹ có thấy mẹ vui ?
Hoàng Minh Châu
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
@ ?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan9.doc