Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Người liên lạc nhỏ

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Người liên lạc nhỏ: Tuần 14 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2004 Anh văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Tập đọc ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá ,... Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính ). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh, … Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh ho...

doc51 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Người liên lạc nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2004 Anh văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Tập đọc ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá ,... Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính ). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh, … Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Cửa Tùng Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Nội dung bài nói gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Anh em một nhà là chủ điểm nói về tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta. Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên : tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Người liên lạc nhỏ”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đoạn 1 : giọng kể thong thả Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn Đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản, tự nhiên Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh … Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? Giáo viên chốt lại : Kim Đồng nhanh trí thể hiện : Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí : đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! Giáo viên : sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua. Giáo viên chốt ý : câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh quan sát Học sinh quan sát và trả lời Tranh vẽ các bạn học sinh mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Cá nhân Cá nhân Học sinh đọc thầm. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng cụ là người địa phương. Cách đi đường của hai bác cháu rất cẩn thận. Anh Kim Đồng đi đằng trước, ông ké lững thững đi đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. Học sinh đọc thầm, thảo luận và tự do phát biểu § § § Tập đọc ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính ) Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đúng đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản, tự nhiên. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính ) Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình Phương pháp : Quan sát, kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu : Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ? Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Củng cố : ( 2’ ) Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ … Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ Học sinh quan sát Học sinh kể chuyện theo nhóm. Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Toán ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh củng cố cách so sánh các khối lượng. Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Gam ( 4’ ) Nhận xét vở HS Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố cách so sánh các khối lượng Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : Điền dấu : >, <, = : GV gọi HS đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn : thực hiện phép cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai số đo khối lượng Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên hướng dẫn : đầu tiên ta phải tính xem 4 gói bánh nặng bao nhiêu gam. Sau đó ta tính xem bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên hướng dẫn : đầu tiên ta phải tính xem 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là bao nhiêu gam. Sau đó ta tính quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh đọc HS làm bài Học sinh sửa bài Học sinh đọc Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1 kg. một quả bóng nhỏ cân nặng 60g . Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Bảng chia 9. § § § Chính tả ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng Luyện viết tiếng có vần khó ( ay / ây ) Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : au / âu, l / n, i / iê. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ay / ây, l / n, i / iê Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ ( 20’ ) Phương pháp : Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Giáo viên hỏi : + Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài văn viết hoa ? + Lời của nhân vật phải viết như thế nào ? + Bài văn có mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : điểm hẹn, mỉm cười, lững thững, … Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ ) Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : iu / uyu Phương pháp : Thực hành, thi đua Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Cây sậy Dạy học Số bảy Chày giã gạo Ngủ dậy Đòn bẩy Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm Bà cười : vừa nát vừa thơm, Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ? Kiến xuống suối, tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng l : Bắt đầu bằng n : Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Đoạn văn có những nhân vật : Đức Thanh, Kim Đồng, ông ké. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Lời của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, dấu chấm than Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than Bài văn có 6 câu Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền ay hoặc ây vào chỗ trống Điền vào chỗ trống l / n, i / iê: Học sinh viết vở Học sinh thi đua sửa bài Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài Người liên lạc nhỏ : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Tập đọc : Toán : Chính tả: § § § Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2004 Tập đọc ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng , ..., Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ . Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ được chú giải trong bài : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung Hiểu nội dung chính của bài thơ : ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đáng giặc. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng, bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Người liên lạc nhỏ ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Người liên lạc nhỏ”. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ cảnh gì ? Giáo viên : trong suốt thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc và kháng chiến chống thực dân Pháp, các cán bộ cách mạng của ta đã sống và chiến đấu ở chiến khu Việt Bắc, cùng đồng bào Việt Bắc chia ngọt, sẻ bùi đưa kháng chiến đến thắng lợi năm 1954. Giáo viên chỉ trên bản đồ 6 tỉnh của Việt Bắc : cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang. Năm 1955 Chính phủ và cán bộ trở về xuôi nhưng trong lòng không nguôi nỗi nhớ chiến khu, nhớ Việt Bắc. Trong hoàn cảnh đó, nhà thơ Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc mà trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài : “Nhớ Việt Bắc”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 dòng thơ đầu, hỏi: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? Giáo viên : trong bài thơ tác giả sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là ta và mình. Ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc. Giáo viên cho học sinh đọc thầm từ câu 2 đến hết bài thơ và hỏi : + Tìm những câu thơ cho thấy : Việt Bắc rất đẹp Việt Bắc đánh giặc giỏi Giáo viên giảng : với 4 câu thơ tác giả đã vẽ nên trước mắt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh, hoa chuối đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật yên ả với ánh trăng thu. Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì đánh giặc thật giỏi. Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ những ngày đánh giặc oanh liệt mà còn nhớ vẻ đẹp, nhớ những hoạt động thường ngày của người Việt Bắc. Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi : + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc. Giáo viên : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đáng giặc. Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Hát Học sinh nối tiếp nhau kể Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài Cá nhân 4 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh Học sinh đọc thầm Người cán bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc Học sinh đọc thầm Những câu thơ đó là : Việt Bắc rất đẹp : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình. Việt Bắc đánh giặc giỏi : Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. Học sinh đọc thầm Những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc là : đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình;Tiếng hát ân tình thuỷ chung. Cá nhân Học sinh lắng nghe HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét. Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Cửa Tùng. § § § Toán ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Dựa vào bảng nhân 9 để thành lập và học thuộc bảng chia 9. Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn ( về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9 ). Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : bảng chia 9 ( 1’ ) Hoạt động 1 : lập bảng chia 9 ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia này Phương pháp : trực quan, giảng giải GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 9 lấy 1 lần bằng mấy ? + Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần bằng 9 . Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi : + Ta lấy 9 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 9 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 9 : 9 = 1 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 18 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 18 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 18 : 9 = 2 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 27 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 27 chia 9 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 27 : 9 = 3 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 9. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 9 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 90 : 9 = 10 Giáo viên chỉ vào bảng chia 9 và nói : đây là bảng chia 9. Giáo viên hỏi : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? + Thương là những số nào? Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 9 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 9 Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 9 Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 9 Giáo viên che số trong bảng chia 9 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột thương trong bảng chia 9 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 9. Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành Bài 1 : Điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng. Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét + Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta có thể tính ngay kết quả 54 : 9 và 54 : 6 được không ? Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 27l dầu : 9 can 1 can : …… lít dầu ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 can : 9l dầu 27l dầu : …… can ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Học sinh kiểm tra Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 9 chấm tròn 9 lấy 1 lần bằng 9 9 x 1 = 9 9 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì được 1 tấm bìa 9 : 9 = 1 ( tấm bìa ) 9 chia 9 bằng 1 Học sinh đọc : 9 x 1 = 9 9 : 9 = 1 Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy có tất cả 18 chấm tròn. 9 x 2 = 18 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì được 2 tấm bìa 18 : 9 = 2 ( tấm bìa ) 18 chia 9 bằng 2 Học sinh đọc : 9 x 2 = 18 18 : 9 = 2 Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy có tất cả 27 chấm tròn 9 x 3 = 27 27 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn thì được 3 tấm bìa 27 : 9 = 3 ( tấm bìa ) 27 chia 9 bằng 3 Học sinh đọc : 9 x 3 = 27 27 : 9 = 3 Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ) Các phép chia đều có số chia là số 9 Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh đọc Lớp nhận xét Nếu biết 9 x 6 = 54 thì ta có thể tính ngay kết quả 54 : 9 = 6 và 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. Học sinh đọc Có 27l dầu rót đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Có 27l dầu rót đều vào các can, mỗi can có 9l dầu. Hỏi có mấy can dầu ? Học sinh làm bài và sửa bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Luyện tập Luyện từ và câu ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Kĩ năng : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ?. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết những câu thơ ở BT1, câu văn ở BT3 và bảng ở BT2. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 Giáo viên nhận xét, cho điểm Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ Ôn về từ chỉ đặc điểm. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào? Ghi bảng. Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ đặc điểm ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết về từ chỉ đặc điểm : khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng, … xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví dụ : đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? Giáo viên gạch dưới các từ xanh + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? Giáo viên gạch dưới các từ xanh mát. Tương tự, Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật : trời mây, mùa thu Giáo viên gạch dưới các từ bát ngát ( chỉ đặc điểm của bầu trời ), xanh ngắt ( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu ) Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm : Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu. Bài tập 2 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Gọi học sinh đọc mẫu câu a Tiếng suối trong như tiếng hát xa + Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau ? + Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào ? Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống các từ thích hợp. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Gọi học sinh đọc bài làm : Sự vật A So sánh về đặc điểm gì ? Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông Bà hiền hiền hạt gạo suối trong Giọt nước ( cam Xã Đoài ) vàng mật ong Hoạt động 2 : Ôn kiểu câu Ai thế nào ? Mục tiêu : Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ?. Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Gọi học sinh đọc mẫu câu a : Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm Giáo viên hỏi : + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì ?)” + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Thế nào ?” Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : “Ai ( cái gì, con gì )” “Thế nào ?” Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê Chợ hoa đông nghịt người Hát Học sinh sửa bài Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau : xanh xanh mát Học sinh tìm và phát biểu ý kiến Học sinh làm bài Cá nhân Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Hãy điền nội dung trả lời vào bảng ở dưới : Tiếng suối được so sánh như tiếng hát xa Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm trong. HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (con gì, cái gì ?)”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào ?” Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm Học sinh làm bài Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : các dân tộc. Luyện, đặt câu có hình ảnh so sánh Tự nhiên xã hội ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết : Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh ( thành phố ). Kĩ năng : HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính của tỉnh nơi các em đang sống. Thái độ : HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 52, 53, 54, 55 SGK Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Không chơi các trò chơi nguy hiểm (4’ ) Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống Hoạt động 1: Làm việc với SGK ( 7’ ) Mục tiêu : Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. Phương pháp : quan sát, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK trang 52, 53, 54, mỗi nhóm thảo luận 1 tranh Giáo viên yêu cầu : quan sát và kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … cấp tỉnh có trong các hình. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Kết luận: ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rất nhiều các cơ quan như hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân Củng cố : Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” với yêu cầu : Nối các cơ quan, công sở với chức năng, nhiệm vụ tương ứng. Trụ sở UBND Truyền phát thông tin rộng rãi đến nhân dân. Bệnh viện Nơi vui chơi giải trí Bưu điện Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử Công viên Trao đổi thông tin liên lạc Trường học Sản xuất các sản phẩm phục vụ con người Đài phát thanh Nơi học tập của các em Viện bảo tàng Khám chữa bệnh cho nhân dân Xí nghiệp Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh. Trụ sở công an Điều khiển hoạt động của một tỉnh, thành phố. Chợ Trao đổi buôn bán, hàng hoá. Hát Học sinh kể Học sinh quan sát và thảo luận Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh tổ chức chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 28 : Tỉnh ( thành phố nơi bạn đang sống ( tiếp theo ). Tập viết ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa K Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa K, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu K, Y, tên riêng : Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Ích Khiêm, Ít Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa K, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : K, Y Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa K, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV gắn chữ K trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ K được viết mấy nét ? + Chữ K hoa gồm những nét nào? Giáo viên viết chữ Kh, Y hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ K hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ Kh, Y hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Yết Kiêu Giáo viên giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Chữ nào viết một li rưỡi ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa K, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp Phương pháp : Luyện tập, thực hành Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ K : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Kh, Y : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Yết Kiêu : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết và cho HS viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Hát Học sinh nhắc lại Học sinh viết bảng con Các chữ hoa là : K, Y HS quan sát và nhận xét. 3 nét. Nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa Cá nhân K, Y ê, i, u t Cá nhân Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Khi Học sinh viết bảng con ( 16’ ) Học sinh nhắc HS viết vở Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa L Ôn Toán ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV giúp học sinh rèn kĩ năng thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 54l dầu : 9 can 1 can : …… lít dầu ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 can : 9l dầu 54l dầu : …… can ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Học sinh đọc Có 54 l dầu rót đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Có 54l dầu rót đều vào các can, mỗi can có 9l dầu. Hỏi có mấy can dầu ? Học sinh làm bài và sửa bài Cá nhân Lớp nhận xét Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Tập đọc : Toán : Luyện từ và câu: Tự nhiên xã hội : Tập viết : § Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2004 Tập đọc ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Sủng Thài, lặn lội, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng, ..., Biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời Dìn trong đoạn đối thoại. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu tên các địa danh và các từ ngữ trong bài : Sủng Thái, trường nội trú, cải thiện … Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của học sinh một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một học sinh : cuộc sống của học sinh miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Việt Bắc ( 4’ ) Giáo viên gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài thơ Việt Bắc và trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc Giáo viên giới thiệu : bức tranh các em đang quan sát miêu tả hoạt động ở trường tiểu học Sủng Thài. Sủng Thài là một xã thuộc huyện Yên Minh, tỉnh hà Giang. Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ được tìm hiểu cuộc sống của các bạn trường tiểu học Sủng Thài, qua bài : “Một trường tiểu học vùng cao”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng thong thả. Chú ý lời các nhân vật : + Giọng Sùng Tờ Dìn : nhanh, tự tin + Giọng khách : vui vẻ, thân thiện Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia thành 3 đoạn. Đoạn 1 : từ đầu đến Các thầy cô ăn ở cùng học sinh Đoạn 2 : từ Vừa đi, Dìn vừa kể … đến cải thiện bữa ăn Đoạn 3 : còn lại Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3 Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc Phương pháp : diễn giải, đàm thoại Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Ai dẫn khách đi thăm trường ? + Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ? Giáo viên giảng thêm : ở vùng cao, mọi người sống rất thưa thớt, đời sống còn nhiều khó khăn. Các bạn học sinh phải đi học rất xa, có khi đi cả ngày đường mới đến trường, vì thế các trường ở vùng cao thường là trường nội trú, học sinh đến trường học và ăn, ngủ, nghỉ sinh hoạt tai trường, một tuần hoặc một tháng mới về nhà một lần + Hãy giới thiệu vài nét về trường em ? Giáo viên định hướng cho học sinh : + Trường em tên là gì ? + Trong trường có các phòng nào ? + Hằng ngày khi đến trường em được tham gia những hoạt động nào ? + Tình cảm của em đối với trường ? Giáo viên chốt lại : cuộc sống của học sinh miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui. Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời Dìn trong đoạn đối thoại Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn văn từ Vừa đi, Dì vừa kể đến hết và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn theo cách phân vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hát Học sinh đọc bài Học sinh lắng nghe Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Cá nhân Cá nhân Cá nhân 3 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Học sinh tiến hành đọc tương tự như trên Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Liên đội rưởng Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi thăm trường. Bạn Dìn giới thiệu về trường mình : Dẫn khách đi thăm các phòng học, bếp, phòng ăn, nhà ở Sánh thứ 2 các bạn đến trường, mang gạo ăn một tuần. Chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo được xã giúp gạo. Lịch học hàng ngày : sáng học trên lớp, chiều làm bài. Ngoài giờ học thì hát, múa, chơi thể thao, trồng rau, nuôi gà Bạn cho khách biết là các bạn ở trường rất vui, ai cũng mong sớm đến sáng thứ 2 để được gặp nhau. Học sinh giới thiệu Học sinh lắng nghe HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Học sinh thi đọc Lớp nhận xét. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Hũ bạc của người cha. Âm nhạc ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) Toán ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Học thuộc bảng chia 9. Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Bảng chia 9 ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9. Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hỏi : + Khi đã biết 9 x 6 = 54, ta có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không ? Vì sao ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tô màu số ô vuông trong mỗi hình : GV gọi HS đọc yêu cầu . Giáo viên hỏi : + Hình 1 có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta làm như thế nào ? Yêu cầu học sinh làm bài. GV cho HS thi đua tiếp sức Hát HS đọc Khi đã biết 9 x 6 = 54, ta có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS đọc Học sinh nêu HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh đọc Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn ghế, nhưng mới nhận được số bộ đã đặt mua. Hỏi nhà trường sẽ nhận tiếp bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đã đặt mua ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Hình 1 có tất cả 9 ô vuông Muốn tìm số ô vuông có trong hình 1 ta lấy 9 : 9 = 1 ( ô vuông ) Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Thể dục ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Làm bài tập (10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Anh văn ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) ( Giáo viên chuyên trách ) Ôn Luyện từ và câu ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục giúp cho học sinh tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, các định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? và Thế nào ? Bài 1: đọc đoạn văn sau rồi ghi lại những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm vào chỗ trống cho phù hợp Gọi HS đọc đề bài Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồngđưa lên làm dịu cái nóng ngột ngạt của trưa hè. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Cho HS làm bài Cho học sinh thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm Từ chỉ màu sắc : trắng, hồng, xanh mượt Từ chỉ đặc điểm : khoan khoái, dễ chịu, dài, thơm mát, dịu, nóng, ngột ngạt, rộng, mênh mông, khẽ, nổi bật Nhận xét Bài 2 : Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu sau : Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài. Cho học sinh thi đua sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm : Đường mềm như dải lụa Uốn mình dưới cây xanh Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. Nhận xét Bài 3 : ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi cái gì và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau : Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài. Gọi học sinh đọc bài làm Hai chân chích bông / xinh xinh bằng hai chiếc tăm Cặp cánh chích bông / nhỏ xíu Cặp mỏ chích bông / bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Bài 4 : Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì ) ? – thế nào ? Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm bài. Gọi học sinh đọc bài làm Những làn gió từ sông thổi vào mát rượi Mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ Ánh trăng đêm Trung thu sáng vằng vặc. Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Lớp bổ sung, nhận xét. Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp bổ sung, nhận xét. Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp bổ sung, nhận xét. Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp bổ sung, nhận xét. Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Tập đọc : Toán : Ôn Luyện từ và câu: § § § § § Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2004 Chính tả ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc. Kĩ năng : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: au / âu, l / n, i / iê Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài thơ Nhớ Việt Bắc HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: au / âu, l / n, i / iê Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 24’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nghe – viết chính xác, trình bày, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc Phương pháp : vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ. Gọi học sinh đọc lại. + Bài chính tả có những tên riêng nào ? + Các câu thơ được trình bày thế nào ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. + Chữ đầu câu viết như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : những, nở, chuốt, đổ vàng, thuỷ chung, … Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Hướng dẫn học sinh viết bài : GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê. Phương pháp : thực hành Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Hoa mẫu đơn Lá trầu Sáu điểm Mưa mau hạt Đàn trâu Quả sấu Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng l : Bắt đầu bằng n : Có âm i : Có âm iê : Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe Giáo viên đọc Việt Bắc Câu 6 chữ viết cách lề vờ ô, câu 8 viết cách lề vở ô. Học sinh đọc Chữ đầu câu viết hoa. Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nghe và viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vần au hoặc âu vào chỗ trống : Điền vào chỗ trống : l / n, i / iê Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Toán ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) Gọi học sinh đọc bảng nhân 9 GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Chia số có hai chữ số với số có một chữ số ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 96 : 3 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Phương pháp : giảng giải, đàm thoại Phép chia 72 : 3 GV viết lên bảng phép tính : 72 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị Giáo viên hỏi : + 7 chia 3 được mấy ? + Viết 2 vào đâu ? Giáo viên : 2 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 2 nhân 3 bằng mấy? Giáo viên : Viết 6 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ : 7 trừ 6 bằng 1, viết 1 thẳng cột với 7 Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 2 được 12, 12 chia 3 được mấy? Giáo viên : Viết 4 vào thương, 4 là thương trong lần chia thứ hai. Giáo viên : trong lượt chia cuối cùng, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Phép chia 65 : 2 GV viết lên bảng phép tính : 65 : 2 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị Giáo viên hỏi : + 6 chia 2 được mấy ? + Viết 3 vào đâu ? Giáo viên : 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 3 nhân 2 bằng mấy? Giáo viên : Viết 6 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ : 6 trừ 6 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 6 Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 5, 5 chia 2 được mấy? Giáo viên : Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ hai. Giáo viên : trong lượt chia cuối cùng, số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 65 : 2 = 32 là phép chia có dư. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 2 : tính GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : tính GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : vẽ tiếp để được hình vuông : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 72 6 3 24 12 12 0 7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 7 chia 3 được 2 Viết 2 vào thương 2 nhân 3 bằng 6 12 chia 3 được 4 Cá nhân HS suy nghĩ để tìm kết quả 65 6 2 32 05 4 1 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1 6 chia 2 được 3 Viết 3 vào thương 3 nhân 2 bằng 6 5 chia 2 được 2 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét HS nêu Học sinh đọc Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được số trang đó. Hỏi bạn Hiền đã đọc được bao nhiêu trang ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Có 58l nước mắm, rót đầy vào các can 5l. Hỏi có thể rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và cón thừa mấy lít nước mắm ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Chia số có hai chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ) § § § Thủ công ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: cắt, dán chữ I, T ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài : cắt, dán chữ H, U ( Tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình(10’) Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ H, U rộng mấy ô ? + So sánh chữ H và chữ U ? Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ H, U trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ H, U chỉ cần kẻ chữ H, U rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ (14’) Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ H, U . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a, b. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc như hình 2c 3 ô 5 ô a) 3 ô 5 ô b) c) Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U (Hình 2a,b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nữa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a, b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (Hình 1) Bước 3 : Dán chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ H, U theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Các chữ H, U rộng 1 ô. Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Hình 1 a) b) Hình 3 Hình 4 Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ V Nhận xét tiết học § § § Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Ôn Tập làm văn ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) GV tiếp tục cho học sinh viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung, miền Bắc ) theo gợi ý trong SGK Giáo viên : đầu tiên các em cần xác định rõ Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Ở miền nào ? Lưu ý : nếu các em không có một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được viết qua đọc báo, nghe đài … hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. + Mục đích em viết thư để làm gì ? + Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư ? Giáo viên hướng dẫn : vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng con được biết bạn qua đài, báo, truyền hình .. và thấy quý mến, cảm phục bạn, … nên viết thư xin được làm quen. Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu về mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và nhớ ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. Giáo viên cho học sinh nói phần mở đầu thư trước lớp Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở. Chú ý nhắc học sinh về nội dung, cách diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chính tả … ) Gọi học sinh đọc thư của mình trước lớp Nhận xét, bổ sung, cho điểm học sinh. Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét Em viết thư cho một người bạn ở miền Nam ( Trung hoặc Bắc ) Mục đích em viết thư để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Học sinh nêu cách trình bày một bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. Cá nhân Lớp nhận xét và bổ sung Học sinh viết bài vào vở. Cá nhân Học sinh xung phong trình bày trước lớp § § § Ôn Chính tả ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Hoa mẫu đơn Lá trầu Sáu điểm Mưa mau hạt Đàn trâu Quả sấu Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng l : Bắt đầu bằng n : Có âm i : Có âm iê : Điền vần au hoặc âu vào chỗ trống : Điền vào chỗ trống : l / n, i / iê Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc : Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Chính tả : Toán : Thủ công: Đạo đức: Ï Ð Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2004 Thể dục ( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ ) Tập làm văn ( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : nghe kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu các hoạt động. Kĩ năng : Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui : Tôi cũng như bác Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạntrong tháng vừa qua. Làm cho học sinh yêu mến nhau Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2 HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Viết thư Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bức thư gửi bạn miền khác. Nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài : Nghe kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu các hoạt động ( 1’ ) Hoạt động 1 : Nghe kể : Tôi cũng như bác ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui : Tôi cũng như bác Phương pháp : giảng giải, kể chuyện Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý Giáo viên kể chuyện lần 1 Tôi cũng như bác Một nhà văn già ra ga mua vé. Ông muốn đọc bản thông báo của nhà ga, nhưng quên mang theo kính nên không đọc được chữ gì. Thấy có người đứng cạnh, ông liền nhờ : Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với ! Người kia buồn rầu đáp : Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng cạnh ? + Người đó trả lời ra sao ? + Câu trả lời đó có gì đáng buồn cười ? Giáo viên kể tiếp lần 2, 3 Cho học sinh nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện Giáo viên khen ngợi những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật : lời nhà văn lịch sự, lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành. Hoạt động 2 : Giới thiệu các hoạt động Mục tiêu : giúp học sinh biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho học sinh yêu mến nhau Phương pháp : thực hành Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì ? + Em giới thiệu những điều này với ai ? Giáo viên hướng dẫn : đoàn khách đến thăm lớp có thể là các thầy cô trong trường, Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô khác, hội Phụ huynh … vì vậy các em nói năng đúng nghi thức với người trên : lời mở đầu ( thưa gửi ), lời giới thiệu : lịch sự, lễ phép, có lời kết. Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý, giới thiệu một cách mạnh dan, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn, những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu Cho các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp Giáo viên cho một nhóm học sinh đóng vai các vị khách đến thăm lớp Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ, gây ấn tượng nhất Hát Học sinh đọc Học sinh đọc Học sinh quan sát và đọc Học sinh lắng nghe Câu chuyện này xảy ra ở nhà ga Trong câu chuyện có 2 nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh. Nhà văn không đọc được bản thông báo vì ông quên không mang theo kính “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !” “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.” Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. Cá nhân ( 13’ ) Cá nhân Bài tập yêu cầu em giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. Em giới thiệu những điều này với một đoàn khách đến thăm lớp. Thưa các bác, các chú, cháu là Hằng, học sinh tổ 1. cháu xin giới thiệu với các bác, các chú về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Vy. Bạn ngồi đầu bàn thứ nhất là bạn Châu. Bạn ngồi bên cạnh là bạn Lan… Các bạn đều là người Kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Bạn Linh là học sinh giỏi Toán của lớp… Các bạn đã đóng góp rất nhiều cho phong trào của nhà trường. Trong đợt thi đua học tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 vừa qua, các bạn đã ra sức học tập và đạt rất nhiều thành tích cao. Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Toán ( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ). Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Chia số có hai chữ số với số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Chia số có hai chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 78 : 4 ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) Phương pháp : giảng giải, đàm thoại GV viết lên bảng phép tính : 78 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị + 7 chia 4 được mấy ? + Viết 1 vào đâu ? Giáo viên : 1 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 1 nhân 4 bằng mấy? Giáo viên : Viết 4 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ : 7 trừ 4 bằng 3, viết 3 thẳng cột với 7 Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 8 được 38, 38 chia 4 được mấy? Giáo viên : Viết 9 vào thương, 9 là thương trong lần chia thứ hai. Giáo viên : trong lượt chia cuối cùng, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 78 : 4 = 19 là phép chia có dư ở các lượt chia. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) Mục tiêu : giúp học củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : tính GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số tổ có 6 người + Vậy sau khi chia tổ thì còn mấy bạn chưa có tổ ? Giáo viên : vậy chúng ta phải có thêm 1 tổ nữa để 4 bạn này thành lập một tổ. Lúc này trong lớp có bao nhiêu tổ ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : vẽ hình tam giác ABC có một góc vuông GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. A cB Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 78 4 4 19 38 36 2 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. Hạ 8 được 38; 38 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2 7 chia 4 được 1 Viết 1 vào thương 1 nhân 4 bằng 4 38 chia 4 được 9 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét HS nêu HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét HS nêu Học sinh đọc Lớp 3A có 34 học sinh, cần phải chia thành các tổ, mỗi tổ có không quá 6 người. Hỏi có ít nhất bao nhiêu tổ ? Số tổ có 6 người là 34 : 6 = 5 ( dư 4 ) Vậy sau khi chia tổ thì còn 4 bạn chưa có tổ Trong lớp có : 5 + 1 = 6 ( tổ ) 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải : Ta có : 34 : 6 = 5 ( dư 4 ) Vậy số tổ cần có ít nhất là : 5 + 1 = 6 ( tổ ) Đáp số : 6 ( tổ ) Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . GV nhận xét tiết học. Mĩ thuật ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) Làm bài tập (10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Tự nhiên xã hội ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết : Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh ( thành phố ). Kĩ năng : HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính của tỉnh nơi các em đang sống. Thái độ : HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 52, 53, 54, 55 SGK Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … cấp tỉnh. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống Hoạt động 1: Nói về tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống ( 7’ ) Mục tiêu : học sinh có hiểu biết về các cơ quan hành chính của tỉnh nơi các em đang sống Phương pháp : quan sát, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu học sinh sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về các tranh ảnh, hoạ báo sưu tầm được. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Hoạt động 2: Vẽ tranh ( 7’ ) Mục tiêu : học sinh biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, … của tỉnh nơi các em đang sống Phương pháp : quan sát, thực hành Cách tiến hành : Giáo viên gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá, … Giáo viên dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số học sinh mô tả tranh vẽ Giáo viên tuyên dương những học sinh vẽ đẹp. Hát ( 4’ ) Học sinh kể Học sinh quan sát và thảo luận Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Học sinh tập trung các tranh ảnh và bài báo, trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của Giáo viên Học sinh mô tả Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 29 : Các hoạt động thông tin liên lạc. § § § Rèn chữ viết ( 14 giờ 20 – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết. Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa K, Kh, Y cỡ nhỏ Cho học sinh viết tên riêng : Yết Kiêu Cho HS luyện viết ở vở Nhận xét HS viết bảng con. HS viết vào vở. Sinh hoạt lớp ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) ( giáo án rời ) F Rút kinh nghiệm : Tập làm văn: Toán : Tự nhiên xã hội : Khối trưởng Hiệu phó § § § Đạo đức ( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS : Nâng cao nhận thức, thái độ về tình làng, nghĩa xóm. Kĩ năng : Biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thơ ơ không quan tâm, giúp đỡ đến hàng xóm láng giềng Thái độ : giáo dục học sinh biết thực hiện hành động cụ thể thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Phiếu thảo luận cho các nhóm Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 ) ( 4’ ) Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học ( 8’ ) Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm Phương pháp : đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được Bán anh em xa, mua láng giềng gần Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên tổng kết, khen các Cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 9’ ) Mục tiêu : Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây : Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. Ném gà của nhà hàng xóm. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các việc b, c, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3 : xử lí tình huống và đóng vai Mục tiêu : Học sinh có Kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến. Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, sắm vai. Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai. Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. Tình huống 3 : Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm ( nếu cần ) Giáo viên kết luận : Tình huống 1 : Em nên đi gọi người nhà giúp Bác Hai Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận chung : Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau Giữ gìn tình nghĩa tương giao Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân Hát Học sinh đọc Từng Cá nhân hoặc nhóm học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung Học sinh lắng nghe Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày. ( 9’ ) Học sinh các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai Đại diện các nhóm lên trình bày và đóng vai Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 ) Làm bài tập ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ ) Ôn Tập làm văn ( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) GV tiếp tục cho học sinh viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung, miền Bắc ) theo gợi ý trong SGK Giáo viên : đầu tiên các em cần xác định rõ Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Ở miền nào ? Lưu ý : nếu các em không có một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được viết qua đọc báo, nghe đài … hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. + Mục đích em viết thư để làm gì ? + Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư ? Giáo viên hướng dẫn : vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng con được biết bạn qua đài, báo, truyền hình .. và thấy quý mến, cảm phục bạn, … nên viết thư xin được làm quen. Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu về mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và nhớ ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. Giáo viên cho học sinh nói phần mở đầu thư trước lớp Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở. Chú ý nhắc học sinh về nội dung, cách diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chính tả … ) Gọi học sinh đọc thư của mình trước lớp Nhận xét, bổ sung, cho điểm học sinh. Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét Em viết thư cho một người bạn ở miền Nam ( Trung hoặc Bắc ) Mục đích em viết thư để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Học sinh nêu cách trình bày một bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. Cá nhân Lớp nhận xét và bổ sung Học sinh viết bài vào vở. Cá nhân Học sinh xung phong trình bày trước lớp § § § Ôn Chính tả ( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Hoa mẫu đơn Lá trầu Sáu điểm Mưa mau hạt Đàn trâu Quả sấu Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng l : Bắt đầu bằng n : Có âm i : Có âm iê : Điền vần au hoặc âu vào chỗ trống : Điền vào chỗ trống : l / n, i / iê Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc : Làm bài tập ( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ ) F Rút kinh nghiệm : Chính tả : Toán : Thủ công: Đạo đức: Ï Ð

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 14.doc
Tài liệu liên quan