Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường: Tuần 7:
Kế hoạch giảng dạy tuần 7
Thứ
MÔN
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Trận bóng dưới lòng đường.
Trận bóng dưới lòng đường.
Bảng nhân 7.
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Thứ 3
Tập đọc.
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Lừa và ngựa.
Luyện tập.
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường.
Hoạt động thần kinh.
Ôn chuyển hướng phải, trái.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỹ thuật.
Hát.
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
Gấp một số lên nhiều lần.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ (T2).
Học hát: Bài Gà gáy.
Thứ 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Bận.
Luyện tập.
Trò chơi đứng ngồi theo lệnh.
Ôn chữ hoa E, Ê.
Hoạt động thần kinh (T2).
Thứ 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Nghe – viết : Bận.
Bảng chia...
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7:
Kế hoạch giảng dạy tuần 7
Thứ
MÔN
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Trận bóng dưới lòng đường.
Trận bóng dưới lòng đường.
Bảng nhân 7.
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Thứ 3
Tập đọc.
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Lừa và ngựa.
Luyện tập.
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường.
Hoạt động thần kinh.
Ôn chuyển hướng phải, trái.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỹ thuật.
Hát.
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
Gấp một số lên nhiều lần.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ (T2).
Học hát: Bài Gà gáy.
Thứ 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Bận.
Luyện tập.
Trò chơi đứng ngồi theo lệnh.
Ôn chữ hoa E, Ê.
Hoạt động thần kinh (T2).
Thứ 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Nghe – viết : Bận.
Bảng chia 7.
Vẽ cái chai.
Nghe – kể : Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
Sanh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc – Kể chuyện.
Trận bóng dưới lòng đường.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ:
Giáo dục Hs tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.
B. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường ?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2.
- Nhịp chậm hơn ở đoạn 3.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài.
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Mỗi Hs sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gv gợi ý:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy .
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- Gv mời 1 Hs kể mẫu.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với từ
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Cả lớp đọc thầm.
Chơi bóng ở lòng lề đường .
Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
Hs đọc đoạn 2.
Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
Học sinh đọc đoạn 3.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs nhận xét.
PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi.
Hs lắngnghe.
Hs nhận xét.
Một Hs kể mẫu.
Từng cặp Hs kể.
Ba Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Lừa và ngựa.
Nhận xét bài học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : Ê – đê .
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa E, Ê Viết tên riêng “Ê – đê ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa E, Ê.
Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ê.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ê?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
E, Ê.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “E, Ê” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Ê – đê .
- Gv giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ê. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Ê – đê .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Ê – đê, em.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Gò Công.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nhìn – viết : Trận bóng dưới lòng đường.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nhìn và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Trận bóng dưới lòng đường” .
- Biết cách trình bày một doạn văn.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần iên/iêng. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nhìn - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một đoạn chép trên bảng.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng …
Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ ch/t iên/iêng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a): Mình tròn mũi nhọn.
Chẳng phải bò, trâu.
Uống nước ao sâu.
Lên cày ruộng cạng.
Câu b): Trên trời có giếng nước trong.
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
+ Bài tập 3 :
- Chọn từ điền đúng.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv mời 3 – 4 Hs nhìn bảng đọc 11 chữ cái.
- Gv cho hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2 – 3 Hs đọc lại.
Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
Dấu hai chấm, xuống dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
4 Hs lên bảng điền.
Hs đọc 11 chữ cái.
Hs học thuộc 11 bảng chữ cái.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Bận.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004.
Tập đọc.
Lừa và ngựa.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ nhau lúc khó khăn. Giúp bạn chính là giúp mình, bỏ mặc bạn chính là làm hại mình.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : kiệt sức, kiệt lực.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trận bóng dưới lòng đường.
- GV kiểm tra 3 Hs kể 3 đoạn trong câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường.
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu?
+ Chuyện gì khiến trận bóng dừng hẳn?
- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu văn dài, đoạn văn.
Gv đọc bài thơ.
- Người dẫn truyện: đọc thong thả.
- Giọng lừa: mệt nhọc, khẩn khoản cầu xin.
- Giọng lừa: lạnh lùng, thơ ơ khi trả lời lừa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trứơc lớp. lớp
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: kiệt sức, kiệt lực
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì?
+ Vì sao ngựa không giúp lừa?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi:
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Câu chuyện muốm nói với em điều gì?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại:
. Phải thương yêu, giúp đỡ bạn gặp khó khăn.
. Không giúp đỡ bạn có lúc gặp hối hận.
. Giúp đỡ bạn chính là giúp đỡ mình.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv chọn đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs đọc đúng lừa và ngựa.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 em . Phân vai (người dẫn truyện, lừa, ngưạ).
- Gv mời các nhóm thi đọc truyện .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với những từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm .
Cả lớp đọc đồng thanh .
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đoạn 1:
Lừa xin ngựa mang đỡ dù chỉ chút ít đồ.
Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. Nếu giúp bạn thì ngựa phải vất vả hơn.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm phát biểu.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Các nhóm thi đọc truyện với nhau.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Bận.
Nhận xét bài cũ.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Luyện từ và câu
Ôn từ chỉ hoạt động, trạng trái. So sánh.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nắn được kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bốn băng giấy viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc 3 Hs lên viết các câu còn thiếu dấu phẩy.
Bà mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình ảnh so sánh.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng gạch dưới những dòng thơ chỉ hình ảnh so sánh .
- Gv chốt lại:
Trẻ em như búp trên cành.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
Cây pơ – mu im như người lính canh.
Bà như quả ngọt chín rồi.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm các từ ngữ chỉ hoạt động.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào?
- Hs thảo luận theo cặp.
- Gv mời 2 Hs lên bảng viết kết quả.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng.
Hoảng sợ, sợ tái người.
+ Bài tập 3
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs khá đọc bài viết của mình.
- Sau đó mỗi em đọc thầm bài viết của mình, sau đó liệt kê lại những từ đó.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cảc lớp làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
Cuối đoạn 2, đoạn 3.
Hs thảo luận.
Hs lên bảng thi tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc.
Bận .
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Hiểu các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cảbài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Học thuộc lòng bài thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết làm những công việc có ích.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Lừa và ngựa.
- GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Lừa và ngựa ” và trả lời các câu hỏi:
+ Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì?
+ Vì sao ngựa không giúp lừa?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
Giọng vui, khẩn trương.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
+ Bé bận làm những việc gì?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối:
+ Vì sao mọi người bận mà vui?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại:
. Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui.
. Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn.
. Vì làm được việc tốt.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với những từ.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc khổ 1:
Trới thu – bậb xanh, sống Hồng bận chảy ……
Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi.
Hs đọc khổ 3.
Hs phát biểu.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
3 Hs đọc 3 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già.
Nhận xét bài cũ.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nghe viết : Bận.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “ Bận”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần khổ thơ viết.
Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ:
+ Bài viết theo thể thơ gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
Trai : con trai, ngọc trai.
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống.
Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Thơ bốn chữ.
Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
Viết lùi vào 2 ô.
Hs viết ra nháp:
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập làm văn
Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nghe kể câu chuyện “ Không nỡ nhìn” , nhớ nội dung câu chuyện.
Kỹ năng: Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng.
Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa trong SGK.
Bốn gợi ý kể chuyện của BT1.
Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu minh đi học.
- Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Gv kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn:
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- Gv kể lần hai.
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv mời từng cặp Hs kể.
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em biết tổ chức một cuộc họp.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng.
- Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Anh ngồi hai tay ôm mặt.
Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
1 Hs kể lại.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc.
Từng tiến hành cuộc họp.
Hai tổ lên thi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieng viet tuan 7.doc