Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Hũ bạc của người cha

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Hũ bạc của người cha: Ngày 11 tháng 12 năm 2006 Tuần 15 Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (2 tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. B - Kể chuyện Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết t...

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc, kể chuyện: Hũ bạc của người cha, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 11 tháng 12 năm 2006 Tuần 15 Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (2 tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. B - Kể chuyện Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc hũ (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tập đọc 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút ) - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học vùng cao. 1 HS lên bảng kể về trường em. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút ) - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 30 phút ) Mục tiêu - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý : + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng. + Giọng người cha ở đoạn 1 : thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con ; ở đoạn 2 : nghiêm khắc ; ở đoạn 4 : xúc động, có sự yên tâm, hài lòng về con ; ở đoạn 5 : trang trọng, nghiêm túc. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( 8 phút ) Mục tiêu HS trả lời được câu hỏi. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện Cách tiến hành - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút ) Mục tiêu Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật. Cách tiến hành - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Người cha ném số tiền xuống ao. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời. - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu ( 1 phút ) Mục tiêu Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm ( 9 phút ) Mục tiêu Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp ( 9 phút ) Mục tiêu Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là : + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. - Kể chuyện theo cặp. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Củng cố, dặn dò ( 4 phút ) - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 12 tháng 12 năm 2006 Chính tả HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU Nghe - viết chính xác đoạn từ Hôm đó ... quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : ui/uôi, s/x hoặc âc/ât. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CU Õ( 4 phút ) - Gọi 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho cả lớp nghe - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x hoặc âc/ât. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ( 18 phút ) Mục tiêu Nghe - viết chính xác đoạn từ Hôm đó ... quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha. Cách tiến hành a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả ( 10 phút ) Mục tiêu Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : ui/uôi, s/x hoặc âc/ât. Cách tiến hành Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ theo lỗi mà HS địa phương thường mắc. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) Tiến hành tương tự như phần a) * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - HS cả lớp chuẩn bị bài sau. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác bổ sung (nếu có). - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải : sót - xôi ; sáng - Lời giải : mật - nhất - gấc Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 13 tháng 12 năm 2006 Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : múa rông chiêng, nông cụ,... Hiểu được nội dung bài : Bài văn giới thiệu với chúng tavề nhà rông của các dan tộc Tây Nguyên, qua đó cũng giới thiệu những sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút ) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà bố ở. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 15 phút ) Mục tiêu Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : múa rông chiêng, nông cụ,... Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng, nếu có. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( 7 phút ) Mục tiêu HS trả lời được câu Hiểu được nội dung bài Cách tiến hành - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ? - GV : Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút ) Mục tiêu Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. Cách tiến hành - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 4 phút ) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm đã nói ở phần Mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 13 tháng 12 năm 2006 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I. MỤC TIÊU Mở rộng vốn từ về các dân tộc : kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống. Đặt được câu có hình ảnh so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CU Õ( 4 phút ) - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn về các dân tộc,sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc ( 14 phút ) Mục tiêu Mở rộng vốn từ về các dân tộc : kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống. Cách tiến hành Bài 1 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. (Về đáp án của bài tập này GV có thể xem phần phụ lục giới thiệu về 54 dân tộc Việt Nam cuối bài thiết kế này.) - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV : Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. (Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang : là ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho HS quan sát hình. * Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh (14 phút ) Mục tiêu Đặt được câu có hình ảnh so sánh. Cách tiến hành Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? - Hướng dẫn : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn : Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 4 phút ) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - Nghe GV giới thiệu bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng. - Quan sát hình minh hoạ. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án : + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án : a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. . Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 14 tháng 12 năm 2006 TẬP VIẾT ôân chữ hoa : L I. MỤC TIÊU Củng cố cách viết chữ viết hoa L. Viết đúng, đẹp các chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ viết hoa L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CU Õ( 4 phút ) - Thu, chấm một số vở của HS. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa ( 7 phút ) Mục tiêu Củng cố cách viết chữ viết hoa L. Viết đúng, đẹp các chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V. Cách tiến hành a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng ( 6 phút ) Mục tiêu Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lê Lợi Cách tiến hành a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng (6 phút ) Mục tiêu Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ và câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. Cách tiến hành a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. * Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết ( 10 phút ) Mục tiêu Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Có chữ hoa L. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu tục ngữ, cỡ nhỏ. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 14 tháng 12 năm 2006 Chính tả NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU Nhớ - viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà rông ...dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/âc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ( 4 phút ) - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc. .* Hoạt động 1 : HD viết chính tả( 18 phút ) Mục tiêu Nhớ - viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà rông ...dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Cách tiến hành a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả ( 18 phút ) Mục tiêu Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/âc. Cách tiến hành Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 GV có thể chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ vào lỗi mà HS thường mắc. a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. b) Làm tương tự phần a). * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung - HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - 1 HS đọc. - Bổ sung nếu có các từ khác. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,... - Lời giải : + bật : bật lửa, bật đèn, bật điện, nổi bật, tắt bật, run bần bật, bật bài, bật dây cung,... + bậc : cấp bậc, bậc thang, bậc cửa, thứ bậc,... + nhất : thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, nhất trí, duy nhất, hạng nhất,... + nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót,... Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày 15 tháng 12 năm 2006 Tập làm văn NGHE – KỂ : GIẤU CÀY GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I. MỤC TIÊU Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. Hiểu được nội dung câu chuyện và tìm được chi tiết gây cười của truyện. Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1 : HD kể chuyện ( 13 phút ) Mục tiêu Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. Hiểu được nội dung câu chuyện và tìm được chi tiết gây cười của truyện. Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. Cách tiến hành - GV kể truyện 2 lần. - Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi bác mất cày, bác làm gì ? - Vì sao câu chuyện đáng cười ? - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp. - Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em ( 15 phút ) Mục tiêu Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. Cách tiến hành - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. * Hoạt động cuối : củng cố, dặn dò ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV kể chuyện. - Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã." - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. - Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi." - Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ. - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT15s.DOC
Tài liệu liên quan