Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi: TẬP ĐỌC CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI A- Mục tiêu : - Hiểu nghĩa các từ: chõ, pha lê, cây rau khúc, vàng ươm, thơm ngậy. - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài chú ý các từ khó: chõ bánh khúc, dắt tay, bốc,nghi ngút, giã, thỏi mỡ, hăng hắc. Nắm nội dung bài: vẻ đẹp của cây rau khúc và món ăn ngon ngon, hấp dẫn: bánh khúc, một sản vật quen thuộc của làng quê Việt Nam. - Giáo dục HS lòng yêu quí đặc sản của vùng quê mình. B- Chuẩn bị: 1) GV: sách giáo khoa, bảng phụ, tranh 2) HS: sách giáo khoa C- Các hoạt động: 1) Ổn định: Hát 2) Bài cũ: Vẽ quê hương - Gọi HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét 3) Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Gây xúc cảm, rèn đọc Phương pháp: luyện tập, thực hành - GV đọc mẫu toàn bài (chú ý nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Yêu cầu HS đọc từng câu tiếp nối -> s...

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI A- Mục tiêu : - Hiểu nghĩa các từ: chõ, pha lê, cây rau khúc, vàng ươm, thơm ngậy. - Đọc đúng, trôi chảy toàn bài chú ý các từ khó: chõ bánh khúc, dắt tay, bốc,nghi ngút, giã, thỏi mỡ, hăng hắc. Nắm nội dung bài: vẻ đẹp của cây rau khúc và món ăn ngon ngon, hấp dẫn: bánh khúc, một sản vật quen thuộc của làng quê Việt Nam. - Giáo dục HS lòng yêu quí đặc sản của vùng quê mình. B- Chuẩn bị: 1) GV: sách giáo khoa, bảng phụ, tranh 2) HS: sách giáo khoa C- Các hoạt động: 1) Ổn định: Hát 2) Bài cũ: Vẽ quê hương - Gọi HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét 3) Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Gây xúc cảm, rèn đọc Phương pháp: luyện tập, thực hành - GV đọc mẫu toàn bài (chú ý nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Yêu cầu HS đọc từng câu tiếp nối -> sửa lỗi phát âm sai, ghi bảng từ khó cần luyện đọc: chõ, bánh khúc, dắt tay, bốc, nghi ngút, giã, thỏi mỡ, hăng hắc. - Cho HS chia đoạn -> Cho HS đọc nối tiếp đoạn -> Hướng dẫn ngắt hơi câu dài + Những hạt sương …/ long lanh … pha lê// + Những chiếc bánh màu rêu xanh/ lấp ló …nếp trắng/ … lá chuối/ …thật mềm/ … bông hoa// + Bao năm rồi/ … thơm ngậy/ hăng hắc/ … quê hương// -> Hướng dẫn nghĩa từ khó + cây rau khúc: thường có ở cánh đồng miền Bắc, lá giã nhỏ dùng để làm bánh hoặc làm xôi cúc ( ở miền Nam ). + vàng ươm: vàng đều và tươi + thơm ngậy: thơm có vị béo và bùi - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung ý nghĩa bài Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải - Gọi 1 HS đọc cả bài + Cây rau khúc được tác giả miêu tả như thế nào? -> Tác giả dùng nhiều hình ảnh đẹp đẽ tả cây rau khúc. + chuyển ý - Gọi HS đọc đoạn 3, yêu cầu lớp tìm ý trả lời câu: Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc? - Em hiểu câu: “Cắn một miếng bánh … gói vào trong đó” là như thế nào? - Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương? -> Chốt ý và giáo dục Hoạt động 3: Luyện đọc Mục tiêu: rèn đọc trôi chảy, diễn cảm. Phương pháp: Thực hành - GV đọc toàn bài, lưu ý HS nhấn mạnh các từ gợi cảm và gợi tả - Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân - Gọi vài HS thi đọc diễn cảm -> Nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt), luyện đọc từ khó - HS chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: Dì tôi … rau khúc Đoạn 2: Cây rau khúc …hái đầy rổ mới về. Đoạn 3: Ngủ một giấc dậy … gói vào trong đó Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp (2 lượt) - HS đọc câu dài HS đọc chú giải từ khó: chõ, pha lê. - HS đọc đoạn theo nhóm đôi - Lớp đọc đồng thanh - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Câu: “Những cái bánh màu rêu … gói vào trong đó” (3 câu) - HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến cá nhân - HS luyện đọc cá nhân và thi đua đọc Tranh Bảng phụ ghi câu dài Củng cố: Thi đua 4 tổ tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh và tìm những hình ảnh đó. Ž Nhận xét, tuyên dương Dặn dò – Nhận xét - Đọc lại bài - Chuẩn bị chủ đề Bắc Trung Nam, bài Nắng Phương Nam - Nhận xét tiết TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I- Mục tiêu: A- Tập đọc: - Hiểu từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. Nắm được nội dung và ý nghĩa: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Đọc đúng: Ê-ti-ô-pi-a, chiêu đãi, sản vật, hạt cát. Đọc trôi chảy và phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương. B- Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại mạch lạc câu chuyện. - Biết nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp lời bạn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ - HS: sách giáo khoa III- Các hoạt động dạy học: Khởi động (1’) Bài cũ: (5’) Thư gửi bà - Cho HS đọc, trả lời câu hỏi theo sách. - Nhận xét 3) Bài mới: GV cho HS xem bản đồ, chỉ vị trí nước Ê-ti-ô- pi-a, sau đó nói: người Ê-ti-ô-pi-a có phong tục rất hay đó là phong tục gì hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài “Đất quý, đất yêu”. * Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Rèn đọc trôi chảy Phương pháp: luyện tập, hỏi đáp, thảo luận - GV đọc mẫu - Cho HS đọc từng câu - Cho HS luyện đọc lại các từ khó (nếu cần) - Cho HS đọc từng đoạn - Treo bảng phụ câu “Nghe những lời … của người Ê-ti-ô-pi-a”, hướng dẫn HS cách nghỉ hơi. - Cho HS đọc các từ chú giải - Yêu cầu HS nêu các từ chưa hiểu + Dự liệu: . Khách du lịch: người đi chơi, xem phong cảnh từ phương xa. . Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác thu nhặt từ thiên nhiên. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm Phương pháp: Luyện tập, thi đua - Đọc diễn cảm lại đoạn 2, lưu ý HS cách đọc. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Nắm được nội dung và ý nghĩa Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận - Cho 1 HS đọc đoạn 1. - Cho 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ? - Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? -> Giáo dục: Đất nước là quê hương nơi ta sinh ra lớn lên, chúng ta cần yêu Tổ quốc mình. * Hoạt động 4: Kể chuyện Mục tiêu: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện và kể lại. Phương pháp: Kể chuyện - Treo 4 bức tranh, cho HS quan sát , gọi 1 HS lên xếp lại - Gọi HS nêu nội dung chính từng bức tranh - Cho HS kể trong nhóm - Gọi vài HS kể nối tiếp 4) Củng cố: (2’) - Em thử đặt một tên khác cho truyện 5) Dặn dò: - Tập đọc và kể lại - Chuẩn bị “Vẽ quê hương” - 3 HS - Đọc nối tiếp 2 lượt - Đọc 1 lượt - HS đọc - Nhóm đôi - Vài HS thi đua đọc - HS đọc, hỏi: Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? ( Vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. Sau đó vua sai một viên quan đưa khách xuống tàu). - HS đọc; hỏi: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? ( Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra, sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu về nước). - Vì đối với họ đất Ê-ti-ô-pi-a là thiêng liêng, cao quý nhất. - HS thảo luận - HS làm, lớp nhận xét ( thứ tự 3, 1, 4, 2 ) -Nhóm đôi - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay - HS nêu - Bản đồ Bảng phụ TẬP ĐỌC (HTL) BÀI : VẼ QUÊ HƯƠNG I – Mục tiêu: * Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. + PB: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh. + PN: vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu đỏ, đỏ tươi, Tổ quốc. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên. * Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông máng, … - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy vẽ đẹp rực rỡ, tươi thắm của phong cảnh quê hương tha thiết của bạn nhỏ và chỉ có người yêu quê mới vẽ được bức tranh về quê hương mình đẹp đến thế. * Biết được vẽ đẹp của quê hương và luôn biết giữ gìn. - Yêu thích môn học. II – Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng in sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng. HS: Xem trước bài ở nhà III – Các hoạt động dạy và học: 1 – Ổn định lớp 2 – Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Đất quý, đất yêu”. => GV nhận xét và chấm điểm 3 – Bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh họa bài tập đọc yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những cảnh gì? - GV tóm tắt các ý và giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b – Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: HS đọc bài tốt, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm. * Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. - GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giài nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Yêu cầu đại diện nhóm đứng lên thi đua đọc tiếp nối. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh. c – Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài . * Mục tiêu: HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ. * Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - GV gọi 1 HS đọc lại bài trước lớp + GV đặt câu hỏi: - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ? - Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời. => GV chốt: Vì bạn nhỏ yêu quê hương. d – Hoạt động 3: Học thuộc lòng * Mục tiêu: Học thuộc bài ngay tại lớp * Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, xoá bảng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn các khổ thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh sau đó GV xoá bảng dần từ từng cụm từ, chỉ chừa lại1 chữ đầu của mỗi dòng thơ. 4 – Củng cố: - Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo hình thức tiếp nối. - Cho HS xung phong đọc bài trước lớp. - Tuyên dương HS học bài nhanh. 5 – Dặn dò: - Về nhà học bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS nhắc lại tựa - HS theo dõi - Mỗi HS đọc 2 câu, tíếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. (2 lượt) - Mỗi HS đọc 1 khổ thơ, tiếp nối nhau (2 lượt) - HS đọc chú giải - Chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ và các câu thơ. Xanh tươi / đỏ thắm /. Tre xanh / lúa xanh/. A, / nắng lên rồi/ . - 4 HS của 4 nhóm - 2 HS nhóm đọc - HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS tiếp nối nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS đọc - Đại diện HS trả lời - Nghe GV kết luận HS đọc - 2 HS thi đua - HS đọc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTap doc.doc
Tài liệu liên quan