Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Các em nhỏ và cụ già: Tuần 8
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2004
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật: đám trẻ, ông cụ
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Nắm được nghĩa của các từ mới : sếu, u sầu, nghẹn ngào, …
Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung ...
64 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Các em nhỏ và cụ già, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2004
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật: đám trẻ, ông cụ
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Nắm được nghĩa của các từ mới : sếu, u sầu, nghẹn ngào, …
Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói :
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, học sinh biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe :
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Bận
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Khi người nào đó xung quanh em như bố mẹ, anh chị, bạn bè, hoặc cụ già hàng xóm, … có chuyện buồn thì em sẽ làm gì ?
Giáo viên : Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già qua đường. Khi đi chơi, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường, các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Các em nhỏ và một cụ già”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào, sự quan tâm của các bạn có tác dụng như thế nào đối với một cụ già đang buồn khổ, lo âu. Chúng ta cùng đọc truyện để tìm hiểu.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng thong thả
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 28 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sếu, u sầu, nghẹn ngào
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 hỏi :
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 hỏi :
+ Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây :
Những đứa trẻ tốt bụng
Chia sẻ
Cảm ơn các cháu
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Giáo viên chốt ý : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Hát
3 học sinh đọc
Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già qua đường
Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân
Cá nhân
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm.
Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
Điều gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại là các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi. Cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Các bạn nhỏ băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ nên đã bàn tán rất sôi nổi. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì. Cuối cùng cả tốp đến hỏi thăm ông cụ.
Các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
1 HS đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo
Ông cụ gặp chuyện buồn vì cụ bà ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời : vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ. Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm, an ủi.
Cả lớp đọc thầm theo
HS suy nghĩ, thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe và nhận xét.
Chọn Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người thật tốt bụng, giàu tình thương người.
Em chọn tên Chia sẻ vì các bạn nhỏ trong truyện đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm ông cụ cảm thy lòng nhẹ hơn.
Chọn tên Cảm ơn các cháu vì ông cụ đã cảm ơn các bạn nhỏ quan tâm đến cụ, làm lòng cụ ấm lại.
Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
Tập đọc
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3, 4, 5 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
Cho học sinh thi đọc bài phân vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên hỏi :
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
Giáo viên hỏi :
+ Các em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ?
Giáo viên : trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Một vài tốp học sinh phân vai : người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ.
Bạn nhận xét.
Kể lại một đoạn của câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ
Học sinh trả lời
Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chọn xưng hô là tôi ( hoặc mình, em ) và giữ cách xưng hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện, không được thay đổi
Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời : Biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Toán
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh : củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : bảng chia 7 ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : tính
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4a : đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4b : chấm 1 điểm I trên đoạn thẳng AB, sao cho độ dài đoạn thẳng AI bằng độ dài đoạn thẳng AB.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Trong vườn có 63 cây ăn quả, số cây đó là cây bưởi.
Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi ?
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập .
Chính tả
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Kĩ năng : Nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện Các em nhỏ và cụ già.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : r / d / gi hoặc vần uôn / uông.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngoẻn cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
Nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện Các em nhỏ và cụ già.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện Các em nhỏ và cụ già.
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại đoạn 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, …
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Làm sạch quần áo, chăn màn,… bằng cách vò, chải, giũ,… trong nước :
Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng :
Trái nghĩa với ngang :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Trái nghĩa với vui :
Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo :
Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu :
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Bắt đầu bằng d :
Bắt đầu bằng gi :
Bắt đầu bằng r :
Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
( 20’ )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Đoạn này chép từ bài Các em nhỏ và cụ già
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Các chữ đầu câu
Lời các nhân vật được đặt sau những dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
Đoạn văn có 7 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài
Học sinh giơ tay.
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Giặt
Rát
Dọc
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Buồn
Buồng
Chuông
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả các em nhỏ và cụ già :
Học sinh viết vở
Học sinh thi đua sửa bài
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
F Rút kinh nghiệm :
Tập đọc :
Toán :
Chính tả:
§ § §
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa, ...,
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( đồng chí, nhân gian, bồi ).
Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Các em nhỏ và cụ già ( 4’ )
GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Các em nhỏ và cụ già”.
Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những gì ?
Giáo viên : truyện đã cho các em thấy : con người phải yêu thương, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng. Buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ : “Tiếng ru” mà hôm nay các em học sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha
Nắm được nghĩa của các từ mới
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, bài có 3 khổ thơ, gồm 12 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gian, bồi
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm ba
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì ?
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu : Một ngôi sao không làm nên đêm sao sáng.
Giáo viên hướng dẫn : câu thơ Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao không thể làm nên đêm sao sáng mà phải có nhiều ngôi sao mới làm được. Như vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ thơ 2.
Giáo viên gọi học sinh nêu cách hiểu của từng em
Giáo viên chốt : Một thân lúa chín chẳng nên vàng.
Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín
Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín
Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi !
Một người không phải là cả loài người. / Sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn lụi.
Nhiều người mới làm nên nhân loại. / Sống cô đơn một mình, con người giống như một đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn …
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và hỏi :
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi :
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ?
Giáo viên chốt ý : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1 với giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí
Con ong làm mật, / yêu hoa /
Con cá bơi, / yêu nước ; // con chim ca, / yêu trời /
Con người muốn sống, / con ơi
Phải yêu đồng chí, / yêu người anh em. //
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Con - Một - Núi
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
Cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ ( Con - Một - Núi )
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Hát
Học sinh nối tiếp nhau kể
Học sinh quan sát và trả lời.
Tranh vẽ các bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa chín vàng, có ong bay, hoa nở,…
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
Học sinh đọc phần chú giải
3 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm
Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
Con các bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được, bơi lội được.
Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca.
Học sinh đọc
Cá nhân
Học sinh nêu và diễn đạt bằng nhiều cách
HS đọc thầm và trả lời :
Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
Học sinh đọc thầm và trả lời :
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
Cá nhân
Học sinh lắng nghe
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
Lớp nhận xét.
Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
2 - 3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét
Học sinh lắng nghe.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Những chiếc chuông reo.
Toán
( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh :
Biết cách giảm một số đi nhiều lần ( bằng cách chia số đó với số lần )
Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
Kĩ năng : Học sinh vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập.
Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị :
GV : ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các bài tập.
HS : vở bài tập Toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
Giáo viên cho học sinh thực hiện :
Dãy 1 :
63
……
7
……
……
Dãy 2 :
42
……
7
……
……
Giáo viên gọi học sinh nêu cách tính.
Giáo viên cho học sinh mỗi dãy hỏi đố nhau về bảng chia 7
Giáo viên nhận xét
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Hoạt động 1 : ( 12’ )
Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên nêu bài toán : Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ :
Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên.
Giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên lên bảng.
Giáo viên cho học sinh tìm cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới.
Giáo viên gọi học sinh trình bày cách vẽ.
Giáo viên nhận xét.
Tóm tắt :
6 con
Hàng trên :
Hàng dưới :
? con
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên dùng thước chỉ vào từng đoạn của thẳng CD và hỏi :
+ Nhìn vào tóm tắt, hãy cho biết số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
Giáo viên giới thiệu bài mới : Muốn biết số gà hàng dưới có mấy con thì hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách tính qua bài : “ Giảm một số đi nhiều lần”
Giáo viên ghi bảng tựa bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách tính số gà hàng dưới.
Giáo viên gọi học sinh trình bày cách tìm.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Giáo viên : Vậy để tìm biết số gà hàng dưới ta lấy biết số gà hàng dưới chia cho số lần là chia cho 3.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+ Vậy muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm như thế nào?
Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm như thế nào?
Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
GV gọi HS nêu lại.
Hoạt động 2 : Thực hành ( 22’ )
Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 :
GV gọi HS đọc yêu cầu.
Giáo viên viết mẫu :
Giảm 12 kg đi 4 lần được : 12 : 4 = 3 ( kg )
Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu.
Giáo viên cho học sinh dựa vào bài mẫu làm các câu a, b, c, d
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần lượt 4 câu a, b, c, d các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 4 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng.
Giáo viên đọc lần lượt các câu hỏi :
Giảm 42 lít đi 7 lần được :
Giảm 40 phút đi 5 lần được :
Giảm 30 m đi 6 lần được :
Giảm 24 giờ đi 2 lần được :
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Giáo viên hỏi cách thực hiện từng câu hỏi.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn chị Lan còn bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ?
Giáo viên gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt
Giáo viên cho cả lớp chơi trò chơi : “Chuyền hoa” để chọn ra 1 học sinh lên bảng làm bài
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
+ Ngoài câu lời giải này của bạn, ai còn có câu lời giải khác ?
+ Ai làm bài giống bạn mình thì giơ bảng Đ – S ?
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết chú Hùng đi ô tô từ làng đến thị xã hết bao nhiêu giờ ?
+ Cách giải bài này tương tự giống bài nào?
Giáo viên : bài này cách giải tương tự với bài 2.
Giáo viên gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
+ Ngoài câu lời giải này của bạn, ai còn có câu lời giải khác ?
+ Ai làm bài giống bạn mình thì giơ bảng Đ – S ?
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên lưu ý học sinh : trước khi làm bài cần phải vẽ tóm tắt vào vở nháp.
Bài 4 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên yêu cầu học sinh :
+ Muốn vẽ đoạn thẳng AP ta cần phải biết gì ?
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AP dài bao nhiêu xăng-ti-mét ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Cho học sinh vẽ hình vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ?
+ Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như thế nào ?
Hát
Học sinh thực hiện các phép tính trong bảng con
Cá nhân
Mỗi dãy 3 học sinh hỏi đố nhau các phép tính bất kì không trùng nhau.
2 học sinh đọc.
Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới.
Học sinh thảo luận nhóm đôi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên vào 1 tấm bìa.
Học sinh thảo luận nhóm đôi
Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
Học sinh lên bảng thực hiện cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới.
Bạn nhận xét.
Tính số gà hàng dưới
Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới
Học sinh thảo luận nhóm đôi
Học sinh nêu cách giải.
Bạn nhận xét.
Học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Số gà hàng dưới là :
6 : 3 = 2 ( con )
Đáp số : 2 con
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 cm chia cho 4
8 : 4 = 2 ( cm )
Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta lấy 10 kg chia cho 5
10 : 5 = 2 ( kg )
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
3 học sinh nêu.
Học sinh đọc : Viết ( theo mẫu ):
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở
Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi.
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh đọc
Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần.
Hỏi chị lan còn bao nhiêu quả cam?
Muốn biết chị Lan còn bao nhiêu quả cam ta lấy số quả cam trước khi đem bán giảm đi 4 lần.
Học sinh lên bảng ghi tóm tắt
1 học sinh lên làm bài trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời
Học sinh giơ bảng Đ – S.
Học sinh đọc
Chú Hùng đi xe máy từ làng đến thị xã hết 6 giờ, nếu đi bằng ô tô thì thời gian giảm 2 lần.
Hỏi chú Hùng đi ô tô từ làng đến thị xã hết bao nhiêu giờ ?
Muốn biết chú Hùng đi ô tô từ làng đến thị xã hết bao nhiêu giờ ta lấy thời gian đi xe máy giảm đi 2 lần.
Học sinh trả lời
Học sinh lên bảng ghi tóm tắt
1 học sinh lên làm bài trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời
Học sinh giơ bảng Đ – S
Học sinh đọc
Muốn vẽ đoạn thẳng AP ta cần phải biết độ dài đoạn thẳng AP dài bao nhiêu xăng-ti-mét.
Muốn biết độ dài đoạn thẳng AP dài bao nhiêu xăng-ti-mét ta lấy độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần.
Học sinh làm bài vào vở
Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.
Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta lấy số đó chia cho số lần.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập
§ § §
Luyện từ và câu
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về Cộng đồng.
Tiếp tục ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Kĩ năng : tìm được các từ chỉ những người trong Cộng đồng nhanh, đúng, chính xác .
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Nhận xét bài cũ
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về Cộng đồng, qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về những người trong Cộng đồng; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - làm gì ?
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Cộng đồng
Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về Cộng đồng
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài
Giáo viên hỏi :
+ Cộng đồng có nghĩa là gì ?
+ Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
+ Cộng tác có nghĩa là gì ?
+ Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
Gọi học sinh đọc bài làm :
Những người trong
cộng đồng
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào
Cộng tác, đồng tâm
đồng đội, đồng hương
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
Giáo viên giải nghĩa từ :
Cật : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng
Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ :
Chung lưng đấu cật : đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc
Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác
Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
Gọi học sinh trình bày.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
Tán thành thái độ ứng xử ở câu : a, c
Không tán thành thái độ ứng xử ở câu : b
Hoạt động 2: ôn kiểu câu Ai làm gì ?( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 3 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
Gọi học sinh đọc mẫu câu a
Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,
Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
“Ai ( cái gì, con gì )”
“Làm gì”
đám trẻ
ra về
Các em
tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi
Bài tập 4 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Làm gì” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu.
Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Câu
Câu hỏi
Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân
Ai bỡ ngỡ đứng nép bên
người thân ?
Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
Ông ngoại làm gì ?
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng
Mẹ tôi làm gì ?
Hát
Học sinh sửa bài
( 17’ )
Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng :
Cá nhân
Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng
Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc
Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu ( + ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu ( - ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em không tán thành :
Học sinh thảo luận nhóm về thái độ ứng xử ở các câu thành ngữ, tục ngữ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
Gạch 1 gạch ( ___ ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”. Gạch 2 gạch ( === ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì ?”
HS đọc:
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” là Đàn sếu.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” là đang sải cánh trên cao.
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua tiếp sức.
Bạn nhận xét
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây :
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa Học kì 1 .
§ § §
Tự nhiên xã hội
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS có khả năng
Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh
Kĩ năng : HS kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh.
Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Hình vẽ trang 32, 33 SGK, Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng (cho hoạt động 2), Tranh vẽ hình đồ uống, hoa quả.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Hoạt động thần kinh
Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng ngày
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Vệ sinh thần kinh”
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’ )
Mục tiêu : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
Phương pháp : thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 32 SGK.
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ :
+ Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ?
+ Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Yêu cầu 7 HS lên bảng gắn 7 bức tranh vào 2 cột: “có ích”, “có hại” cho phù hợp.
GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết luận:
+ Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ?
+ Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh ?
PHIẾU HỌC TẬP
Phân tích một số việc làm có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh qua các hình trang 32 SGK
Hình
Việc làm
Tại sao việc làm đó có lợi ?
Tại sao việc làm đó có hại ?
1
Bạn nhỏ đang ngủ
Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi
2
Bạn nhỏ đang chơi trên bãi biển
Cơ thể được nghỉ ngơi, cơ quan thần kinh được thư giãn
Nếu phơi nắng quá lâu dể bị ốm
3
Bạn nhỏ đọc sách đến 11 giờ đêm
Thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh bị mệt
4
Bạn chơi trò chơi trên vi tính
Nếu chỉ chơi trong chốc lát thì có tác dụng giải trí.
Nếu chơi quá lâu, mắt sẽ bị mỏi, thần kinh căng thẳng
5
Xem biểu diễn văn nghệ
Giúp giải trí, thần kinh được thư giãn
6
Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ
Khi được bố mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn trong sự che chở, thương yêu của gia đình, điều đó có lợi cho thần kinh.
7
Bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh
Khi bị đánh mắng, trẻ em bị căng thẳng, sợ hãi hoặc oán giận, thù hằn. Điều đó không có lợi cho thần kinh.
Kết Luận: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức. Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh. Ngược lại, nếu buồn bã, sợ hãi hay bị đau đớn sẽ có hại tới cơ quan thần kinh.
Hoạt động 2: đóng vai ( 7’ )
Mục tiêu : Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh
Phương pháp : thực hành, đóng vai, giảng giải
Cách tiến hành :
Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các hình vẽ ở tranh số 8 trang 33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh
+ Tức giận
+ Vui vẻ
+ Lo lắng
+ Sợ hãi
Sau đó đóng vai: 1 HS sẽ làm bác sĩ, các HS khác sẽ lần lượt thể hiện các trạng thái trong hình vẽ đến gặp bác sĩ để khám bệnh. Bác sĩ sẽ nhận xét xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
GV nhận xét, kết luận : Chúng ta cần luôn vui vẻ với người khác. Điều đó có lợi cho cơ quan thần kinh của chính chúng ta và cho người khác.
Sự tức giận hay sợ hãi, lo lắng không tốt với cơ quan thần kinh. Vì thế các em cần tạo không khí vui vẻ giúp đỡ, chia sẻ niềm vui với bạn bè
Hoạt động 3 : làm việc với SGK ( 8’ )
Mục tiêu : Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh.
Phương pháp : giảng giải, thảo luận
Cách tiến hành :
Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát hình 9 ở trang 33 SGK
Phát cho các nhóm HS tranh vẽ một số đồ ăn, đồ uống như : nước cam, viên C sủi, hoa quả, bánh kẹo, cà phê, thuốc lá, rượu, ma túy, thuốc ngủ…
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xếp các đồ vật đó vào thành 3 nhóm : có lợi cho cơ quan thần kinh, có hại cho cơ quan thần kinh, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh.
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận : Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng
Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Giáo viên hỏi học sinh :
+ Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh ?
+ Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì ?
+ Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan thần kinh.
Kết luận: Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa ma túy để bảo vệ sức khỏe và cơ quan thần kinh
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát
Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi .
Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột
Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương…
Học sinh chia thành các nhóm, thảo luận với nhau và đóng vai thực hiện trò chơi
Các nhóm vừa thực hành vừa thảo luận trả lời các câu hỏi
2 nhóm lên đóng vai chơi trò chơi. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
HS chia thành các nhóm và quan sát
Các nhóm nhận tranh vẽ, thảo luận, xếp các tranh vẽ vào các nhóm
Nhóm có lợi : nước cam, viên C sủi, hoa quả, bánh kẹo
Nhóm có hại : cà phê, thuốc lá, rượu.
Nhóm rất nguy hiểm : ma túy.
Các nhóm dán kết quả lên bảng.
Đại diện một vài nhóm lên trình bày lại kết quả của nhóm mình.
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh mệt mỏi.
Tránh xa ma túy, tuyệt đối không được dùng thử
Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 16 : Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo ).
Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Tập viết
( 13 giờ 40’– 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G
Viết tên riêng : Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng :
Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : chữ mẫu G, tên riêng : Gò Công và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ê – đê, Em
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : G, C, K
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ G hoa và nói : Quy trình viết chữ G hoa : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng li thứ 1
Giáo viên viết chữ G, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ G hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ K hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Gò Công
Giáo viên giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ G : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ C, Kh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Gò Công : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại : Ê – đê, Em
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : G
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
C, g
o, ô, n
G
Cá nhân
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là G, K
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ).
§ § §
Ôn Toán
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
GV rèn cho HS vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập.
Bài 1 : Chú Hùng đi xe máy từ làng đến thị xã hết 6 giờ, nếu đi bằng ô tô thì thời gian giảm 2 lần. Hỏi chú Hùng đi ô tô từ làng đến thị xã hết bao nhiêu giờ ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống :
3
gấp 8 lần
giảm 6 lần
6
gấp 7 lần
giảm 2 lần
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
Cá nhân
Học sinh trả lời
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Cá nhân
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
F Rút kinh nghiệm :
Tập đọc :
Toán :
Luyện từ
và câu:
Tự nhiên
xã hội :
Tập viết :
§ § §
Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : giữa, vàng xỉn, rủ, nhỏ, cửa, những, ...,
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc truyện với giọng kể vui, nhẹ nhàng.
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc ( trò ú tim, cây nêu ).
Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ : tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thơ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tiếng ru ( 4’ )
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : Trong giờ Tập đọc này, chúng ta sẽ thấy được tình cảm gắn bó, thân thiết giữa những người lao động ở một vùng quê dân dã thể hiện qua bài : “Những tiếng chuông reo”.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc truyện với giọng kể vui, nhẹ nhàng.
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng kể vui, nhẹ nhàng
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 7 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu đến …… đóng gạch
Đoạn 2 : Tôi rất thích …… để tạo ra tiếng kêu
Đoạn 3 : Bác thợ gạch … treo lên cây nêu trước sân
Đoạn 4 : còn lại
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : trò ú tim, cây nêu
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Tương tư, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : diễn giải, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Qua bài tập đọc, em thấy được điều gì về tình cảm giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch ?
Giáo viên chốt ý : tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thơ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể vui, nhẹ nhàng.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Hướng dẫn đọc đoạn văn với giọng kể vui, nhẹ nhàng, ngắt giọng đúng sau các dấu câu và nhấn giọng hợp lí
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hát
Học sinh đọc bài
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Học sinh đọc phần chú giải.
2 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Học sinh tiến hành đọc tương tự như trên
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm.
Nơi ở của gia đình bác thợ gạch là một túp lều bằng phên rạ, ở giữa cánh đồng, xung quanh lều xếp đầy những hàng gạch mới đóng.
HS đọc thầm và tự do phát biểu ý kiến của mình :
Cậu bé thường ra lò gạch chơi trò ú tim với các con bác thợ gạch.
Con trai bác rủ cậu nặn những chiếc chuông bằng đất
Bác giúp bọn trẻ nung những chiếc chuông đó.
Khi đồ đất nung đã nguội, bác xâu những chiếc chuông đó lại thành hai cái vòng, tặng cậu bé một vòng để treo lên cây nêu trước sân.
Học sinh đọc thầm.
Những chiếc chuông đất nung kêu lanh canh trên cây nêu ngày Tết đã làm cho gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.
Bạn nhận xét
Học sinh trả lời : bạn nhỏ rất yêu quý gia đình bác thợ gạch và bác cũng rất yêu mến bạn.
Học sinh lắng nghe
HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
Lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập – KT tập đọc và học thuộc lòng ( Tiết 1 ).
Âm nhạc
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
§ § §
Toán
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập về giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : giảm đi một số lần ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản, bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên viết lên bảng bài mẫu và hỏi :
2
gấp 6 lần
12
Giảm 3 lần
4
+ 2 gấp 6 lần bằng bao nhiêu ?
Giáo viên : ta viết số 12 vào ô trống thứ 2
+ 12 giảm đi 3 lần được mấy ?
Giáo viên : ta viết số 4 vào ô trống thứ 3
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh đếm số quả cam có trong hình vẽ rồi điền vào chỗ chấm
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4a : đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4b : chấm 1 điểm O trên đoạn thẳng MN, sao cho độ dài đoạn thẳng ON bằng độ dài đoạn thẳng MN.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
HS đọc
2 gấp 6 lần bằng 12
12 giảm đi 3 lần được 4
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Bác Liên có 42 quả gấc, sau khi bán số quả gấc đã giảm đi 7 lần.
Hỏi bác Liên còn bao nhiêu quả gấc ?
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh đếm : Trong hình vẽ bên có 35 quả cam
a) số cam đó có bao nhiêu quả ?
b) số cam đó có bao nhiêu quả ?
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc
HS làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Tìm số chia.
Làm tiếp các bài còn lại
GV nhận xét tiết học.
Thể dục
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
Làm bài tập
(10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Anh văn
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
( Giáo viên chuyên trách )
Ôn Luyện từ và câu
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
GV tiếp tục ôn tập mở rộng vốn từ cho học sinh về chủ điểm Cộng đồng ( chỉ những người trong Cộng đồng ), tiếp tục ôn luyện kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) ? – Là gì ?
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Bài 1: Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?
Những người.
Cùng một họ
Những người trong cùng một họ
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét
Bài 2 : Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi cái gì ?
thường gặp gỡ
thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét
Bài 3 : điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi Làm gì vào chỗ trống
Các bạn học sinh trong cùng một lớp
thường xuyên giúp
nhau trong học tập
Học sinh trường em
góp sách vở giúp các bạn vùng lũ
Gọi HS đọc đề bài
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
Bài 4 : Điền tiếp từ ngữ vào từng dòng sau để hoàn thành các thành ngữ :
Nhường cơm, sẻ áo
Bán anh em xa, mua láng giềng gần
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
HS làm bài
Học sinh sửa bài : khoanh câu c)
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Học sinh sửa bài : khoanh câu b)
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Học sinh sửa bài.
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Bạn nhận xét.
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
F Rút kinh nghiệm :
Tập đọc :
Toán :
Ôn Luyện
từ và câu:
Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2004
Chính tả
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ thể lục bát : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, câu 6 chữ thụt vào 2 ô, câu 8 chữ thụt vào 1 ô.
Kĩ năng : Nhớ và viết lại chính xác các khổ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru.
Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r / gi / d hoặc uôn / uông.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết bài thơ Tiếng ru
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
Gọi hướng dẫn đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
Nhớ và viết lại chính xác các khổ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r / gi / d hoặc uôn / uông.
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 24’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nhớ và viết lại chính xác các khổ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru.
Phương pháp : vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc bài thơ khổ 1, 2
Gọi học sinh đọc thuộc lòng lại khổ 1, 2.
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ này có mấy dòng thơ ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai
Học sinh nhớ – viết hai khổ thơ vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS viết vào vở 2 khổ thơ.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r / gi / d hoặc uôn / uông
Phương pháp : thực hành
Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi :
Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới :
Trái nghĩa với khó :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Sóng nước nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau :
Nơi nuôi, nhốt các con vật :
Khoảng đất dài được vun cao lên để tồng trọt :
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
2 học sinh.
Học sinh nghe Giáo viên đọc. 2 – 3 học sinh đọc.
Khổ thơ này chép từ bài Tiếng ru
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ này có 8 dòng thơ
Học sinh đọc
Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li
Dòng thứ 2
Dòng thứ 7
Dòng thứ 7
Dòng thứ 8
Chữ đầu câu viết hoa.
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân
HS nhớ – viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài
Học sinh giơ tay.
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Rán
giao thừa
dễ
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Cuồn cuộn
Chuồng
luống
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
F Rút kinh nghiệm :
Toán
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh biết tìm số chia chưa biết.
Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác, tìm số chia chưa biết thành thạo.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : 6 hình vuông ( hoặc hình tròn ) bằng bìa hoặc bằng nhựa, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : tìm số chia ( 1’ )
Hoạt động 1 : ( 12’ )
Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh biết tìm số chia chưa biết. Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên nêu bài toán 1 : Có 6 hình vuông, chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy hình vuông ?
Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Giáo viên cho cả lớp lấy 6 hình vuông chia thành 2 nhóm.
Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên :
+ Muốn biết mỗi nhóm có mấy hình vuông ta làm như thế nào ?
+ Hãy nêu phép tính.
Giáo viên ghi bảng : 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3.
Giáo viên kết hợp ghi tên gọi các thành phần đó lên bảng.
Giáo viên dùng bìa che số chia 2
6
:
=
3
Số bị chia
Số chia
Thương
Giáo viên hỏi :
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn : muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia là 6 chia cho thương là 3
+ Hãy nêu phép tính.
Giáo viên ghi bảng : 2 = 6 : 3
Gọi học sinh đọc lại phép tính trên
Giáo viên hỏi :
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
Giáo viên nêu bài : Tìm x, biết : 30 : x = 5
Giáo viên hỏi :
+ Trong phép chia trên, x được gọi là gì ?
+ Muốn tìm số chia x ta làm như thế nào ?
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày cách tính
Hoạt động 2 : Thực hành ( 22’ )
Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng cách tìm số chia qua các bài tập một cách thành thạo.
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh thi đua sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : viết một phép chia :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài
GV gọi HS nêu
Có số chia bằng thương : 49 : 7 = 7
Có số bị chia bằng số chia : 7 : 7 = 1
Có số bị chia bằng thương : 7 : 1 = 7
GV Nhận xét
Bài 4 : Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình bên :
Hãy xếp thành hình sau :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
2 học sinh đọc.
Có 6 hình vuông, chia thành 2 nhóm.
Học sinh thực hiện.
Hỏi mỗi nhóm có mấy hình vuông ?
Muốn biết mỗi nhóm có mấy hình vuông ta lấy 6 chia cho 2
6 : 2 = 3 ( hình vuông )
Trong phép chia 6 : 2 = 3, 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
2 = 6 : 3
Cá nhân
Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Trong phép chia trên, x được gọi là số chia.
Muốn tìm số chia x ta lấy số bị chia là 30 chia cho thương là 5
Học sinh lên bảng thực hiện.
Bạn nhận xét.
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS nêu
Học sinh làm bài và sửa bài
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Luyện tập
F Rút kinh nghiệm :
§ § §
Thủ công
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh.
Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
Kĩ năng : Học sinh gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật.
Trang trí được những bông hoa theo ý thích
Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II/ Chuẩn bị :
GV : Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ )
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng của học sinh.
Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 1 ) ( 1’ )
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc của các bông hoa, biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?
Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh nhận biết về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Giáo viên liên hệ thực tế : trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh
Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .
Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa lên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hình 1 và trả lời câu hỏi :
+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào em đã học rồi ?
+ Nêu lại cách gấp để được hình 1 ?
Giáo viên nhận xét
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau :
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh.
+ Vẽ đường cong như hình 1
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 )
Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ).
Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau :
+ Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
( Hình 5a )
+ Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau ( H. 5b )
+ Vẽ đường cong như hình 5b
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c)
Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b)
Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên rất dày.
Dán các hình bông hoa .
Giáo viên hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau :
+ Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào vị trí đã định.
+ Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình.
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán.
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét
Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa theo nhóm.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
Hình 1
Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp hình 5 bài ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Tờ giấy để gấp cạnh 8 ô. Giấy được gấp làm bốn phần phần bằng nhau để lấy điểm giữa. Mở 1 đường gấp ra, để lại 1 đường gấp đôi. Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô. Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp, sao cho mép OA trùng với mép gấp OD. Gấp đôi hình lại, sao cho 2 góc được gấp vào bằng nhau ta được hình 1.
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4
a) b)
c) Hình 5
a) b)
Hình 6
Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 )
Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm :
Đạo đức
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS hiểu :
Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình
Kĩ năng : Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi của các em.
Thái độ : giáo dục học sinh biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .
Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 1 ) ( 4’ )
Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 2 ) ( 1’ )
Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai ( 8’ )
Mục tiêu : học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể.
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não, đóng vai.
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau :
Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao, …
Nếu em là Lan, em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
Giáo viên cho các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai.
Cho các nhóm lên sắm vai
Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.
Giáo viên kết luận :
Tình huống 1 : Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại
Tình huống 2 : Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến ( 8’ )
Mục tiêu : củng cố để học sinh hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
Học sinh biết thực hiện quyền được tham gia của mình : bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai.
Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, động não
Cách tiến hành :
Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến
Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc.
Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
Màu đỏ : tán thành
Màu xanh : không tán thành
Màu trắng : lưỡng lự
Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
Giáo viên kết luận :
Các ý kiến a, c là đúng
Ý kiến b là sai
Hoạt động 3 : học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em ( 9’ )
Mục tiêu : tạo cơ hội cho học sinh được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
Phương pháp : trực quan, đàm thoại
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
Gọi một vài học sinh giới thiệu với cả lớp
Giáo viên kết luận : đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này.
Hoạt động 4 : học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề bài học ( 8’ )
Mục tiêu : củng cố bài học.
Phương pháp : thực hành
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục
Sau mỗi phần trình bày của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
Tổng kết : Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc.
Hát
Học sinh trả lời
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
Các nhóm lên bốc thăm tình huống.
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm sắm vai.
Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
Học sinh lắng nghe
Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
Học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh
Học sinh giới thiệu với cả lớp tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật
Học sinh điều khiển chương trình
Học sinh biểu diễn các tiết mục, đan xen các thể loại.
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 )
Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Ôn Tập làm văn
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
GV tiếp tục cho học sinh biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Tôn trọng luật đi đường
Bảo vệ của công
Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
Cho HS chọn nội dung họp và gạch dưới nội dung đó vào vở bài tập.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Mục đích cuộc họp
Tình hình
Nguyên nhân
Cách giải quyết
Giao việc cho các bạn
Chọn nội dung họp thích hợp ( bằng cách gạch dưới nội dung em chọn ) :
HS chọn nội dung họp và gạch dưới nội dung
Ghi vắn tắt những ý chính cần nói :
§ § §
Ôn Chính tả
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s, x hoặc vần eo, oeo, ươn, ương
Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi :
Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới :
Trái nghĩa với khó :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Sóng nước nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau :
Nơi nuôi, nhốt các con vật :
Khoảng đất dài được vun cao lên để tồng trọt :
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Rán
giao thừa
dễ
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Cuồn cuộn
Chuồng
luống
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
F Rút kinh nghiệm :
Chính tả :
Toán :
Thủ công:
Đạo đức:
Thứ sáu , ngày 29 tháng 10 năm 2004
Thể dục
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )
Tập làm văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : học sinh kể về người hàng xóm.
Kĩ năng : học sinh kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
II/ Chuẩn bị :
GV : Viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm trên bảng phụ.
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Nghe - kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
Giáo viên cho học sinh kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn.
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu bài: Kể về người hàng xóm (1’ )
Hoạt động 1: Kể về người hàng xóm (20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến
Phương pháp : giảng giải, thực hành, thi đua
Giáo viên nêu yêu cầu : Để kể về người hàng xóm của mình, em cần dựa vào các câu hỏi gợi ý và nhớ lại đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em đối với người đó và tình cảm của người đó đối với gia đình em như thế nào ?
Gọi học sinh đọc các câu hỏi gợi ý :
Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ?
Người đó làm nghề gì ?
Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
Tình cảm của người hàmg xóm đối với gia đình em như thế nào ?
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về người hàng xóm của mình
Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe
Giáo viên nhận xét, bổ sung vào từng bài kể cho học sinh.
Hoạt động 2 : Viết đoạn văn ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng
Phương pháp : thực hành
Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên chú ý nhắc học sinh viết bài tự nhiên, chân thật những điều vừa kể.
Cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay.
Hát
Học sinh kể
Học sinh lắng nghe Giáo viên nêu
Cá nhân
Học sinh làm việc theo nhóm đôi
Cá nhân
Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
Lớp nhận xét.
Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu
Học sinh làm bài
Cá nhân
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa học kì 1.
§ § §
Toán
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Xem đồng hồ.
Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tìm số chia ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản, bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài
GV gọi HS nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
GV Nhận xét
Bài 2 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài
GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi.
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :.
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
HS đọc
HS làm bài
Học sinh nêu
HS nêu
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính
HS nêu
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc
Một cửa hàng có 24 đồng hồ. Sau một tuần lễ bán hàng, số đồng hồ còn lại bằng số đồng hồ đã có.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu đồng hồ ?
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Góc vuông, góc không vuông.
Làm tiếp các bài còn lại
GV nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
Làm bài tập
(10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Tự nhiên xã hội
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS có khả năng :
Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý
Kĩ năng : HS biết làm việc điều độ, có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh.
Thái độ : Học sinh có ý thức thực hiện thời gian biểu.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, Giấy, bút cho các nhóm và cho từng HS. Phiếu photo thời gian biểu cho HS
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh thần kinh
Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’)
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Vệ sinh thần kinh”
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận ( 18’ )
Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe
Phương pháp : thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?
+ Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ?
+ Để ngủ ngon, em thường làm gì ?
Yêu cầu các nhóm trình bày
GV kết luận: Khi ngủ, cơ thể tạm ngừng mọi hoạt động, các bộ phận hay các cơ quan trong cơ thể cũng được nghỉ ngơi. Lúc đó, cơ quan thần kinh cũng nghỉ ngơi, phục hồi lại các tế bào.
Chúng ta nên ngủ từ 7 – 8 giờ một ngày. Trẻ em cần được ngủ nhiều hơn. Tốt nhất nên ngủ từ 10 giờ đêm đến 6 giờ sáng. Nếu mất ngủ thì cần phải đi khám sức khỏe.
Để ngủ ngon, em phải ngủ nơi thoáng đảm bảo đủ ấm ( vào mùa đông) và đủ mát ( vào mùa hè ). Khi ngủ, em phải mắc màn, không nên mặc quần áo quá nhiều hoặc quá chật.
Hoạt động 2: thực hành Lập thời gian biểu hàng ngày ( 15’ )
Mục tiêu : Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý
Phương pháp : giảng giải, thảo luận.
Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp : thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+ Thời gian : bao gồm các buổi trong ngày và các giờ tong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của Cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh Cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, …
GV photo sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho mỗi cá nhân HS.
Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+ Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ?
+ Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lý.
GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to trên bảng.
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm, bổ sung
Buổi
Giờ
Công vi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 8.DOC