Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Buổi học thể dục

Tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Buổi học thể dục: Tuần 29 Tập đọc –kể chuyện Buổi học thể dục I/ Mục tiêu : *Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật … Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. Thái độ: - GDHs thói quen thường xuyên tập thể dục. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học c...

doc45 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn tập đọc: Buổi học thể dục, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tập đọc –kể chuyện Buổi học thể dục I/ Mục tiêu : *Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật … Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. Thái độ: - GDHs thói quen thường xuyên tập thể dục. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Tin thể thao Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ? + Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn: Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập. Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li và cho học sinh đọc. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện. Hát 3 học sinh đọc Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục. Tập đọc –kể chuyện Buổi học thể dục I/ Mục tiêu : *Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện. Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Mục tiêu: giúp học sinh dựa dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật Phương pháp : Quan sát, kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên hỏi: + Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào ? Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật. Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu : Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Học sinh phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 học sinh cùng nói: Cố lên! ... Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng “tôi” hoặc xưng “mình” Học sinh nêu: có thể kể theo lời Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo. Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán Diện tích hình chữ nhật I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. Kĩ năng: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật ( 1’ ) Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) Giáo viên cho học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 18’ ) Mục tiêu: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác. Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Chiều dài Chiều rộng Diện tích Hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật 15cm 9cm 15 x 9 = 135 ( cm2 ) (15 + 9) x 2 = 48 (cm) 12cm 6cm 12 x6 = 72 ( cm2 ) (12 +6) x 2 = 36 (cm) 20cm 8cm 20 x 8 = 160 ( cm2 ) (20 + 8) x 2 = 56 (cm) 25cm 7cm 25 x 7 = 175 ( cm2 ) (25 + 7) x 2 = 64 (cm) Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta làm như thế nào ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Bài giải Diện tích hình chữ nhật AMND là 2 x 4 = 8 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật MBCN là 3 x 4 = 12 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là 8 + 12 = 20 ( cm2 ) Đáp số: 8cm2, 12cm2, 20cm2 Hoạt động 3: củng cố -yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Hát A 4cm B 1cm2 3cm D C Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng Mỗi hàng có 4 ô vuông Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông Học sinh dùng thước đo và nói: chiều dài 4cm, chiều rộng là 3cm Học sinh thực hiện 4 x 3 = 12 Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Học sinh nêu Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Học sinh làm bài Bài giải Diện tích nhãn vở hình chữ nhật là 8 x 5 = 40 ( cm2 ) Đáp số: 40cm2 Học sinh nêu Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm Tính diện tích hình chữ nhật. Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm Bài giải 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180cm2 Tính diện tích các hình chữ nhật: AMND, MBCN, ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ. A 2cm M 3cm B 4cm D N C Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. Chính tả Buổi học thể dục I/ Mục tiêu : Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe viết Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ ) Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh Phương pháp : Thực hành, thi đua Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Nhận xét Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Nhận xét Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Nhận xét Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con ( 20’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn trên có 3 câu Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li Điền vào chỗ trống s hoặc x: nhảy xa, nhảy sào, sới vật Điền vào chỗ trống in hoặc inh: điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tập đọc Bé thành phi công I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: quay vòng, buồng lái, không vượt, biến mất, không run, cuồn cuồn, cao tít, đỉnh trời, buồn ngủ, ..., Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: phi công, buồng lái, sân bay Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon. Thái độ: - Tập cho các em sự dũng cảm, mạnh dạn trong mọi trò chơi. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Buổi học thể dục ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Buổi học thể dục và trả lời những câu hỏi về nội dung bài Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên: Đây là một trò chơi rất thú vị trong các công viên. Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Bé thành phi công” sẽ giúp các em hiểu thêm về trò chơi này và về em bé đang chơi đu quay Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài: nhịp ngắn, giọng kể vui, hồn nhiên, đầy tình cảm âu yếm với bé. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: phi công, buồng lái, sân bay Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi : + Bé chơi trò chơi gì ? + Bé thấy đội bay của mình như thế nào ? + Bé thấy gì khi nhìn xuống đất ? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ? Giáo viên chốt ý: thấy cảnh tượng dưới mặt đất biến đổi lạ lùng: hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, con đường biến mất… nhưng chú bé không run, không run – tưởng chú rất dũng cảm nhưng thực ra chú chỉ tỏ ra dũng cảm, bởi mẹ vẫn đứng dưới đất đang cười với chú nên chú mới không run. Sau đó, chú đã quen hơn, thật sự dũng cảm vì máy bay tăng tốc, bay lên cao: cuồn cuộn máy bay, ào ào gió lốc, quay vòng quay vòng, bay lên cao tít. Chú bé không sợ hãi, vẫn mở mắt nhìn nên mới thấy rõ những cảnh tượng dưới mặt đất: lại gặp mặt đất, lại gặp hàng cây… + Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. + Em hiểu câu thơ “Sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay” như thế nào? Hoạt động 3: Học thuộc lòng ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ Bé thành phi công. Phương pháp : Thực hành, thi đua Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Hát Học sinh nối tiếp nhau kể Học sinh quan sát và trả lời. Tranh vẽ cảnh các đang chơi đu quay Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Bé được mẹ cho chơi đu quay. Bé ngồi vào chiếc đu hình máy bay và trở thành phi công lái máy bay trên bầu trời. Đội bay quay vòng, không chen, không vượt nhau, bay hàng một mà không ai là người cuối cùng Máy bay quay vòng nên lúc đầu bé thấy hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện ra, con đường biến mất, mẹ đứng dưới đất đang cười với bé, gió lốc ào ào, máy bay lên cao tít. Sau, máy bay vòng lại, bé lại gặp mặt đất, lại gặp hàng cây, ô tô đang chạy, con vịt đang bơi. Học sinh trả lời theo suy nghĩ Máy bay lên cao, chú bé bỗng buồn ngủ – trẻ con ham nghịch thường bất ngờ buồn ngủ. Chú đòi mẹ: “Mẹ ơi, mẹ bế!”. Mẹ bế chú xuống ngay. Chú sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay. Bé làm nũng mẹ./ Lòng mẹ ấm áp, như là sân bay cho máy bay nghỉ ngơi, hạ cánh./ Lòng mẹ như sân bay, như nơi người phi công vui mừng được hạ cánh nghỉ sau những giờ lao động căng thẳng Học sinh lắng nghe HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Cá nhân Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét. Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể thao. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. Kĩ năng: học sinh tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) Mục tiêu: giúp học sinh tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình 10cm 2cm Hình chữ nhật A 5cm 2cm Hình chữ nhật B Hát Học sinh nêu Hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm Tính chu vi hình chữ nhật Tính diện tích hình chữ nhật. Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm Bài giải 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật là ( 30 + 8 ) x 2 = 76 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là 30 x 8 = 240 ( cm2 ) Đáp số: a) 760cm b) 240cm2 Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ. A 25cm B D 8cm C E 7cm Hình H H 15cm G Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 25 x 8 = 200 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật DEGH là 15 x 7 = 105 ( cm2 ) Diện tích hình H là 200 + 105 = 305 ( cm2 ) Đáp số: 305cm2 Học sinh đọc Hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 8 x 3 =24 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là 24 x 8 = 192 ( cm2 ) Chu vi hình chữ nhật là ( 24 + 8 ) x 2 = 64 ( cm ) Đáp số: 192cm2, 64cm HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân S Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B S Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B Đ Diện tích hình A bằng diện tích hình B Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Diện tích hình vuông. Luyện từ và câu Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy I/ Mục tiêu : Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy. Kĩ năng : Kể tên đúng một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 Giáo viên nhận xét, cho điểm Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy Ghi bảng. Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy ( 17’ ) Mục tiêu: giúp học sinh kể tên đúng một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Tiếng Môn thể thao Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước… Chạy Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức… Đua Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua voi… Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù… Bài tập 2 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên gọi học sinh đọc truyện vui Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào ? + Anh ta có thắng ván cờ nào không ? + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình? Giáo viên cho học sinh làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài. Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (17’) Mục tiêu: giúp học sinh ôn luyện về cách dùng dấu phẩy Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Hoạt động 3: củng cố - Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT -Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết -Khi viết văn ,các em đặt dấu phẩy trng những trường hợp nào? -Gv chốt ý- nhận xét Hát Học sinh sửa bài Ghi vào ô trống tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: Học sinh làm bài Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau: Học sinh đọc Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu. Học sinh làm bài Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui là được, thua, không ăn, thắng hoà. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: Học sinh làm bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm. Tự nhiên xã hội Bài 57: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. Kĩ năng : Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà học sinh quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. Thái độ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 108, 109 trong SGK. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 17’ ) Mục tiêu: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được. Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp, Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. Hoạt động 2: Thảo luận ( 16’ ) Mục tiêu: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật. + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật Hoạt động 3: củng cố Giáo viên kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. Hát ( 1’ ) Học sinh đưa tranh ra giới thiệu với lớp Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình: Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép. Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài 58: Mặt trời. Tập viết Ôn chữ hoa : I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa T ( Tr ) Viết tên riêng: Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa T ( Tr ) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu T ( Tr ), tên riêng: Trường Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV nhận xét bài viết của học sinh. Cho học sinh viết vào bảng con : Thăng Long Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh : + Đọc tên riêng và câu ứng dụng Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa T ( Tr ), tập viết tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T ( Tr ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ viết hoa T ( Tr ), viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa GV gắn chữ T ( Tr ) trên bảng Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ T ( Tr ) gồm những nét nào? Cho HS viết vào bảng con Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết S, B Giáo viên gọi học sinh trình bày Giáo viên viết chữ S, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Chữ T ( Tr ) hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ S, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng: Trường Sơn Giáo viên giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta ( dài gần 1000km ). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Trường Sơn là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, S Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Trường Sơn 2 lần Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Trẻ, Biết Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ ) Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa T ( Tr ) viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: thực hành Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ T ( Tr ) : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ S, B: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Trường Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: 5 dòng Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Hoạt động 3: củng cố Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Thi đua : Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Tre già măng mọc”. Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. Hát Cá nhân HS quan sát và trả lời Các chữ hoa là: T (Tr), S, B Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi Học sinh trả lời Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Trong từ ứng dụng, các chữ Tr, S, g cao 2 li rưỡi, chữ r, ư, ơ, n, ơ cao 1 li. Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o Cá nhân Học sinh viết bảng con Cá nhân Chữ Tr, h, B, g cao 2 li rưỡi ; chữ e, m, n, ư, u, r, ê, c, a, i, ă, o cao 1 li ; chữ p cao 2 li ; chữ t cao 1 li rưỡi Câu ca dao có chữ Trẻ, Biết được viết hoa Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái : Lưng thẳng Không tì ngực vào bàn Đầu hơi cuối Mắt cách vở 25 đến 35 cm Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái. HS viết vở Cử đại diện lên thi đua Cả lớp viết vào bảng con Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt, luyện tập, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, ..., Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi”. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí huyết, lưu thông. Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. 3 Thái độ: - GDHS ý thức luyện tập TDTT để tăng cường sức khỏe. II/ Chuẩn bị : GV : ảnh bác Hồ đang luyện tập thể dục trong SGK. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Bé thành phi công ( 4’ ) Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Bé thành phi công và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Ảnh chụp Bác Hồ đang làm gì ? Giáo viên: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần luyện tập thể dục, thể thao bồi bổ sức khoẻ. Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Bé thành phi công” qua đó các em sẽ biết sức khoẻ quan trọng như thế nào trong cuộc sống. - Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ ) Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên đọc với giọng rành mạch, dứt khoát; nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận phải bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí huyết, lưu thông Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ ) Mục tiêu: giúp học sinh những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài. Phương pháp: diễn giải, đàm thoại Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và hỏi : + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi” Phương pháp: Thực hành, thi đua Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về giọng đọc rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi” Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất Hát Học sinh đọc bài Học sinh quan sát và trả lời Ảnh chụp Bác Hồ đang tập thể dục. Học sinh lắng nghe Cá nhân Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh Học sinh đọc thầm và trả lời Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công Tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước vì mỗi một người dân yếy ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể./ Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ./ Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khoẻ./ Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước. Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao./ Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng./ Em sẽ Luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. Học sinh lắng nghe HS đọc bài theo sự hướng dẫn Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Học sinh thi đọc Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. Toán Diện tích hình vuông I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. Kĩ năng: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình vuông có cạnh 4cm ; 10cm ; liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích hình vuông ( 1’ ) Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông ( 15’ ) Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó Phương pháp: giảng giải, gợi mở, động não Giáo viên cho học sinh lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn Giáo viên đưa ra hình vuông và hỏi: + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình vuông ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: + Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông ABCD Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó( cùng đơn vị đo ) Giáo viên cho học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 18’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác. Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Cạnh hình vuông Diện tích Hình vuông Chu vi Hình vuông 2cm 2 x 2 = 4 ( cm2 ) 2 x 4 = 8 (cm) 4cm 4 x 4 = 16 ( cm2 ) 4 x 4 = 16 (cm) 6cm 6 x 6 = 36 ( cm2 ) 6 x 4 = 24 (cm) 8cm 8 x 8 = 64 ( cm2 ) 8 x 4 = 32 (cm) Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của cạnh miếng nhựa hình vuông đó. + Muốn tính diện tích miếng nhựa hình vuông ta phải làm gì trước ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? + Cạnh hình vuông biết chưa ? + Từ chu vi hình vuông ta tính độ dài cạnh hình vuông như thế nào ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: củng cố Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. 4cm Hát A B 1cm2 D C Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3. Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm 3 hàng Mỗi hàng có 3 ô vuông Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả 9 ô vuông Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 Vậy hình vuông ABCD có diện tích là 9 xăng-ti-mét vuông Học sinh dùng thước đo và nói: hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9 Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân Học sinh nêu Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm Hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Số đo của cạnh miếng nhựa hình vuông tính theo mi-li-mét Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét Bài giải 40mm = 4cm Diện tích hình vuông là 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Đáp số: 16cm2 Học sinh nêu Một hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích hình vuông đó. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. Cạnh hình vuông chưa biết Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4 Học sinh làm bài Bài giải Số đo cạnh hình vuông là 24 : 4 = 6 ( cm ) Diện tích hình vuông là 6 x 6 = 36 ( cm2 ) Đáp số: 36cm2 Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4cm thành hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Diện tích hình vuông là 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật là 16 x 6 = 96 ( cm2 ) Đáp số: 96cm2 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Chính tả Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I/ Mục tiêu : Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; in/inh. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; in/inh. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe-viết Mục tiêu: giúp học sinh Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Phương pháp: vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nhớ viết chính tả GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu) Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 10’ ) Mục tiêu: giúp học sinh làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; in/inh Phương pháp : thực hành Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn: Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi. Kết quả là con ngựa của tôi sút mất 20 cân. Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Xếp thứ ba Chinh khoe với Tín: Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ? Tín hỏi: Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ? À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. ( 24’ ) Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn có 3 câu Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Mỗi người dân phải luyện tập thể dục vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống s hoặc x: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống in hoặc inh: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài khiển, rổ, hỏi, nhảy, để Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước. Kĩ năng: học sinh tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Diện tích hình vuông ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hoạt động1: Hướng dẫn thực hành: Mục tiêu: giúp học sinh tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét 10cm Hoạt động 2: củng cố Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. M N C D 3cm 5cm Q 7cm P G 5cm E Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Hát Tính diện tích hình vuông có cạnh là 8cm 6cm. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. Bài giải Diện tích hình vuông là 8 x 8 = 64 ( cm2 ) Diện tích hình vuông là 6 x 6 = 36 ( cm2 ) Đáp số: a) 64 cm2 b) 36cm2 Học sinh đọc Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh 10cm. Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó Bài giải Diện tích 1 viên gạch hình vuông là 10 x 10 =100 ( cm2 ) Diện tích 8 viên gạch hình vuông là 100 x 8 = 800 ( cm2 ) Đáp số: 800cm2 Cho hình chữ nhật MNPQ và CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ. Tính chu vi mỗi hình Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Chu vi hình chữ nhật MNPQ là ( 3 + 7 ) x 2 = 20 ( cm ) Chu vi hình vuông CDEG là 5 x 4 = 20 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 3 x 7 = 21 ( cm2 ) Diện tích hình vuông CDEG là 5 x 5 = 25 ( cm2 ) Số xăng-ti-mét vuông diện tích hình chữ nhật MNPQ bé hơn diện tích hình vuông CDEG là 25 – 21 = 4 ( cm2 ) Đáp số: a) 20cm b) 21cm2, 25cm2 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Thủ công Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) I/ Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn. Kĩ năng : Học sinh làm đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm ra. II/ Chuẩn bị : GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Một đồng hồ để bàn Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn Kéo, thủ công, bút chì. HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Làm lọ hoa gắn tường Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn đan đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn (1’) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Mục tiêu: giúp học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm đồng hồ để bàn Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy ( H. 1 ) và giới thiệu: đây là mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy. Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ mẫu. Giáo viên cho học sinh liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận trên đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Mục tiêu: học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật (14’ ) Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng. Bước 1: cắt giấy. Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 5 ô. Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). Làm khung đồng hồ: Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau ( H. 2 ) Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có hai mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô( H. 3 ) Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. Làm mặt đồng hồ: Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ ( H. 4 ) Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ ( H. 5 ) Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình ( H. 6 ) Làm đế đồng hồ: Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô theo đường dấu gấp ( H. 7 ). Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 ) Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó, mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ ( H. 9 ) Làm chân đỡ đồng hồ: Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 ) Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa ( dài 10 ô, rộng 5 ô ) thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đều và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ đồng hồ. Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miệt kĩ được hình 10c. Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1 ô và đánh dấu. Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( H. 11 ) Dán khung đồng hồ vào phần đế: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép chân đế ( H. 11 ) Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của chân đỡ (H. 13a ) rồi dán vào giữa mặt đế đồng hồ. Sau đó bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ (chú ý dán cách mép khung khoảng 1 ô) (H.13b) Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn Hoạt động 3: củng cố Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm đồng hồ để bàn. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát 12 9 3 6 Mặt đồng hồ Khung đồng hồ Chân đế đồng hồ Hình 1 Học sinh quan sát Học sinh quan sát và nhận xét Học sinh liên hệ và so sánh 16 ô 12 ô Hình 2 16 ô 10 ô 2ô Hình 3 14 ô 8 ô Hình 4 12 9 3 6 12 9 3 6 Hình 5 Hình 6 Hình 7 16 ô 6ô 1ô rưỡi Hình 8 Hình 9 10 ô 2ô rưỡi 2ô b) Hình 10 a) c) 12 9 3 6 Hình 11 12 9 3 6 Hình 12 Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1) I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. Kĩ năng : Học sinh biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,… Thái độ : học sinh biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: vở bài tập đạo đức, tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi, tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1, bài hát trồng cây nhạc của Văn Tiến, lời của Bế Kiến Quốc, bài hát Em đi giữa biển vàng nhạc của Bùi Đình Thảo, lời của Nguyễn Khoa Đăng. Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2 ) ( 4’ ) Hãy kể các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1 )( 1’ ) Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng ? ( 20’ ) Mục tiêu: học sinh hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. Phương pháp: quan sát, giảng giải. Cách tiến hành : Giáo viên chia học sinh theo số chẵn và số lẻ. Học sinh số chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm về một con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. Học sinh số lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm về một cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó Giáo viên cho học sinh lần lượt trình bày Giáo viên cho cả lớp nhận xét Giáo viên giới thiệu thêm các cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích. Giáo viên kết luận: mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh ( 13’ ) Mục tiêu: học sinh nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi Phương pháp: thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau : + Trong tranh các bạn đang làm gì ? + Làm như vậy có tác dụng gì ? + Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người ? + Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ? Giáo viên cho các nhóm thảo luận Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên kết luận: Ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. Tranh 3: Các bạn nhỏ đang cùng với ông tưới nước cho cây non mới trồng, giúp cây thêm khoẻ mạnh, cứng cáp. Tranh 4 : Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, chóng lớn. Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: củng cố- Đóng vai ( 7’ ) Mục tiêu: Học sinh biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phương pháp : thực hành . Cách tiến hành : Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất, ví dụ: Một nhóm là chủ trại gà Một nhóm là chủ vườn hoa, cây cảnh Một nhóm là chủ vườn cây Một nhóm là chủ trại bò Một nhóm là chủ ao cá Giáo viên cho các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt. Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên tổng kết, khen ngợi những nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. Giáo viên khen các nhóm đều có dự án trang trại cây trồng, vật nuôi tốt, chứng tỏ là những nhà nông nghiệp giỏi, đã thể hiện quyền được tham gia của mình. Hát Học sinh trả lời Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên Học sinh lên trình bày Các học sinh khác theo dõi và phải đoán, gọi được tên con vật nuôi hoặc cây trồng đó. Học sinh chia thành các nhóm, nhận các tranh vẽ và thảo luận trả lời các câu hỏi. Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 2 ) Ôn Tập làm văn Giáo viên giúp học sinh kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật… theo các câu hỏi gợi ý, viết lại được một tin thể thao mới đọc (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài tập. Giáo viên viết lên bảng câu hỏi: + Đó là môn thể thao nào ? + Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với những ai ? + Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? + Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ? + Kết quả thi đấu ra sao ? Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao cho bạn bên cạnh nghe. Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao. Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên nhắc học sinh chú ý: khi viết các tin thể thao, các em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép y nguyên như tin của báo chí đã đưa. Cho học sinh làm bài Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Học sinh đọc 2 học sinh đọc Là bóng bàn/cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung … Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai …. Buổi thi đấu được tổ chức ở sân vận động Phan Đình Phùng vào tối thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng A và đội bóng B. Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở nên gây cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả lại những quả bóng hiểm hóc. Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội bóng B, các cổ động viên reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng. Học sinh tả theo cặp Học sinh lần lượt kể trước lớp Viết lại được một tin thể thao mới đọc (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình). Học sinh làm bài Cá nhân Ôn Chính tả GV giúp học sinh làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; in/inh Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn: Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi. Kết quả là con ngựa của tôi sút mất 20 cân. Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Xếp thứ ba Chinh khoe với Tín: Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ? Tín hỏi: Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ? À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi. Điền vào chỗ trống s hoặc x: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống in hoặc inh: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài khiển, rổ, hỏi, nhảy, để Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I/ Mục tiêu : Kiến thức: Viết về một trận thi đấu thể thao. Kĩ năng: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, giúp người nghe hình dung được trận đấu. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Kể lại một trận thi đấu thể thao Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật Giáo viên nhận xét Bài mới : Giới thiệu bài: Viết về một trận thi đấu thể thao ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành Mục tiêu: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem Phương pháp: thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước. Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo … Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề. Giáo viên: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu. Cho học sinh làm bài Hoạt động 3: củng cố Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Hát Học sinh kể ( 20’ ) Học sinh đọc 2 học sinh đọc Học sinh lắng nghe. Học sinh làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Viết thư. Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật. Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( 1’ ) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 (8’) Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau. + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV : ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn. + Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau. + Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Giải bài toán sau bằng hai phép tính: GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài Giáo viên nhận xét. A 3cm B 3cm D C M 3cm N Hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + + 45732 36194 81926 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9. 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8 Tính từ hàng đơn vị 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 45732 cộng 36194 bằng 81926 Cá nhân Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. HS đọc. Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng cột với hàng chục nghìn. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Học sinh đọc Phân xưởng Một may được 4620 cái áo, phân xưởng Hai may được nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo. Hỏi cả hai phân xưởng đó may được tất cả bao nhiêu cái áo ? 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số cái áo phân xưởng Hai may được 4620 + 280 =4900 ( cái áo ) Số cái áo hai phân xưởng may được 4620 + 4900 = 9520 ( cái áo ) Đáp số: 9520 cái áo - -HS đọc Hai hình vuông có cạnh đều bằng 3cmvà ghép lại thành hình chữ nhật Tính diện tích của hình chữ nhật ABMN HS làm bài Học sinh sửa bài Bài giải Số đo chiều dài hình chữ nhật là 3 + 3 = 6 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là 6 x 3 = 18 ( cm2 ) Đáp số: 18cm2 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Tự nhiên xã hội Bài 58: Mặt trời I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Kĩ năng : Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày Thái độ : Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi đi dưới ánh nắng Mặt Trời. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 110, 111 trong SGK. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên ( 4’ ) Giáo viên nhận xét tranh vẽ một loài cây, một con vật mà học sinh đã quan sát được Tuyên dương những học sinh vẽ tranh đẹp Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Mặt Trời ( 1’ ) Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm( 9’ ) Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt Phương pháp: thảo luận, giảng giả Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt . Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời ( 8’ ) Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất Phương pháp: thảo luận, giảng giải Giáo viên cho các nhóm học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên lưu ý học sinh về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô, … Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. Hoạt động 3: Làm việc với SGK ( 8’ ) Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng ngày: + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? + Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ? Hoạt động 4: củng cố - giáo viên yêu cầu hs nhắc lại ích lựi của ánh sáng mặt trời? Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời ) Hát Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả sức nóng (nhiệt) xuống. Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời … Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát phong cảnh sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài ; cho con người và cây cối sinh sống Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, phơi thóc, rơm rạ, làm nóng nước … Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ; chiếu sáng mọi vật vào ban ngày ; dùng làm điện ; làm muối … Các học sinh khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được. Chuẩn bị : bài 59 : Trái Đất – Quả địa cầu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 29.doc
Tài liệu liên quan