Giáo án lớp 3 bài giảng môn tập đọc, kể chuyện: Người con của Tây Nguyên

Tài liệu Giáo án lớp 3 bài giảng môn tập đọc, kể chuyện: Người con của Tây Nguyên: Tuần 13 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2006 Tập đọc - Kể chuyện Người con của Tây Nghuyên I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,..... - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện * Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện - Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng GV : ảnh anh hùng Núp HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông - Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu bài ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV viết bảng ...

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 bài giảng môn tập đọc, kể chuyện: Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2006 Tập đọc - Kể chuyện Người con của Tây Nghuyên I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,..... - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện * Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện - Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng GV : ảnh anh hùng Núp HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông - Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu bài ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV viết bảng : bok - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động - GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt - 6 em đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK + 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3 - Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy! - 1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp - Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật trong chuyện 2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - GV HD HS có thể kể thao lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưngc chú ý : người kể cần sưng " tôi " - GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - HS nghe - 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm - Nhập vai anh Núp - HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của chuyện ( Ca ngợi anh Hung Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ) - GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay - Nhận xét chung tiết học Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người con của Tây Nguyên - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HĐ 3 : Luyện đọc lại - GV HD giọng đọc đoạn 3 - GV nhận xét - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS đọc cả bài - HS trả lời - HS nghe - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đồng thanh đoạn 2, 1 em đọc đoạn 3 IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt Hoạt động tập thể + Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em I. Mục tiêu - HS nắm được quyền và bổn phận của mình với gia đình. - Có trách nhiệm đối với gia đình và biết được quyền của mình. II. Chuẩn bị GV : Chuẩn bị tình huống III. Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ 1 : Giải quyết tình huống - GV đưa ra tình huống - Mẹ ốm không đưa Mai đi học được, mẹ nhờ cô hàng xóm đưa Mai đi học. Nếu là em em có để cô Mai đưa đến trường không ? Vì sao ? - GV nhận xét * GVKL : ở gia đình chúng ta phải biết nghe lời người trên ( ông, bà, cha mẹ, anh, chị,..... ) b. HĐ2 : Trả lời câu hỏi - Nếu có em nhỏ em phải đối sử với em nhỏ như thế nào ? - GV nhận xét * GVKL : Là anh, chị trong gia đình chúng ta phải biết nhưỡng nhịn và chăm lo cho em của mình. - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét nhóm bạn - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét nhóm bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học Thứ ba ngày28 tháng 11 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ... b. GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 105 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - GV nhận xét * Bài tập 3 / 105 - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp và giáo viên nhận xét - 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt - Bài viết có 6 câu - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình + Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. + Viết lời giải câu đố - HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố - Viết lời giải ra giấy nháp - 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả + Lời giải : a) con ruồi, quả dừa, cái giếng b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Tập đọc Cửa Tùng I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ... - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, ......) - Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài học HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? " - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3 / 108 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn + Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng - 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả + Lời giải - Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan - Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm + Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả - 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa - Cả lớp làm bài vào vở + Lời giải : - gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. + Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau đọc bài của mình - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. Tiếng việt + Ôn : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách sử dụng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam - Biết cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than qua BT II. Đồ dùng GV : Nội dung, bảng phụ viết câu có dấu chấm than dấu chấm câu hỏi. HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn từ địa phương - Chọn và xếp cac từ ngữ sau vào bảng phân loại : bố / ba, mẹ / má, khổ qua / mướp đắng, trái / quả, anh cả / anh hai. - GV nhận xét b. HĐ2 : Ôn về dấu chấm hỏi, chấm than - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : - Từ dùng miền Bắc : bố, mẹ, mướp đắng, quả, anh cả - Từ dùng miền Nam : ba, khổ qua, trái, anh hai. - Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây. - HS làm bài cá nhân - 2 em lê bảng làm - Nhận xét bạn - Lời giải - Bố bạn làm nghề gì ? - Bạn học có giỏi không ? - Bông hoa này đẹp quá ! - Ôi ! Bạn múa đẹp quá ! IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tập viết Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li HS ; Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn - Ô, I, K - HS QS - Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông ích Khiêm - HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm - ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : ích + HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết : - Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS tập viết thư cho bạn a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ : - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - ở tỉnh nào ? - ở miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý c. HĐ3 : Viết thư - GV theo dõi giúp đữ từng em - GV nhận xét, chấm điểm - 3, 4 HS đọc + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư + 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu - HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư IV. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết thư hay - Nhận xét chung tiết học Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006 Chính tả ( nghe - viết ) Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, rình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. - Viết đúng một số tiếng có vần khó ( it/uyt ). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ? b. Viết bài - GV đọc cho HS viết - GV QS, động viên HS viết bài - GV đọc lại bài c. Chấm, chữ bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2/ 110 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3/110 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ - Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2 - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu + HS viết bài vào vở - HS soát lỗi + Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình - Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. + Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá, giá, rụng, dụng - 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét - HS làm bài vào vở + Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ... + Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, .. + Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, .... + dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ..... IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả - GV nhận xét chung giờ học Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 13 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Tự quản giờ truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Nhi, Hà, T. Tùng - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Nhi, Giang, ... - Tiến bộ hơn về mọi mặt : ánh, M. Tùng 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, ... - Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng - Cần có gắng hơn : Trang, Khuê, Duy 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết Hoạt động tập thể + Giáo dục môi trường I. Mục tiêu - HS thấy được ích lợi của môi trường xanh, sạch, đẹp - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp II Nội dung 1 Tìm hiểu thế nào là môi trường luôn xanh sạch đẹp - GV cho nhiều HS nêu ý kiến + GV nhấn mạnh : Có nhiều cây xanh Không khí trong lành Có thùng đựng rác để đúng nơi quy định ...vv... 2 Em đã làm gì để giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp - Không vứt giấy, rác bừa bãi - Đổ rác đúng nơi quy định - Tiểu tiện đúng chỗ - Không bẻ cành, hái hoa, trèo cây 3 Thực hành - GV cho HS vệ sinh lớp học, nhặt giấy rác trong lớp - Kê dọn bàn ghế .... 4 Dặn dò - Giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 13.doc
Tài liệu liên quan