Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Tôm càng và cá con: Tuần 26:
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Tôm càng và cá con
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát từng đoạn
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài
- Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Câu truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Hãy đọc bài: “Bé nhìn biển”
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc câu:
- GV đọc mẫu câu khó
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: tròn xoe
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: lời Tôm Càng ngạc nhiên, cá ...
30 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2916 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Tôm càng và cá con, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Tôm càng và cá con
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát từng đoạn
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài
- Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Câu truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Hãy đọc bài: “Bé nhìn biển”
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc câu:
- GV đọc mẫu câu khó
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: tròn xoe
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: lời Tôm Càng ngạc nhiên, cá con nhẹ nhàng
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2: Đọc đúng câu dài
- GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3: đọc đúng: xuýt xoa
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 và giải nghĩa các từ khó
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 4:
- GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 4
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài:
- GV hướng dẫn giọng đọc cả bài
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc 2-3 em
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 1-2 em
Tiết2:
* Luyện đọc cá nhân: ( 5-7')
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu bài:( 17-20')
Câu hỏi 1:
? Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì?
Câu hỏi 2:
? Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
Câu hỏi 3:
? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
? Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
Câu hỏi 4:
?Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
- ý (c) là điều có thật
Câu hỏi 5:
? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
4. Luyện đọc lại:(5-7')
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:(4-6')
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em hăng hái học tập
- HS đọc ( 5-7 em)
- HS đọc thầm câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà Tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau
- HS nối tiếp nhau kể
- HS thảo luận
- HS trả lời câu hỏi
- HS kể lại câu chuyện
Tiết 4: Toán:
Tiết 122: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 và số 6)
Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian, thời điểm, khoảng thời gian trong đời sống hàng ngày
II/ Đồ dùng dạy học:
Tờ lịch, mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Tính:
6 giờ + 3 giờ =
12 giờ – 8 giờ =
- Nhận xét
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
Bài 1: (8-10’) (B)
- HS làm bảng
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài bảng con
- GV kiểm soát chấm đúng sai
ố Chốt: Cách xem giờ ứng với hoạt động trong tranh
Bài 2: (8-10’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng
- Nhận xét bài làm
ố Chốt: So sánh thời gian của hai bạn
Bài 3 : (8-10’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ốChốt: kĩ năng sử dụng đơn vị đo thời gian
Dự kiến sai lầm của HS:
Bài 1: một số em nhìn nhầm giờ
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- GV chấm bài
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức:
Lịch sự khi đến thăm nhà người khác
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Giúp HS hiểu được:
Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó
HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen
2. Thái độ:
- Đồng tình, quý trọng những người biết ứng xử
II/ Đồ dùng dạy học:
Truyện: “Bạn đến chơi nhà”
VBT đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. KTBC:
- Khi đến nhà người khác em cần cư xử như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá
- HS trả lời
B. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: (8-10’) Thảo luận, phân tích
* Mục tiêu: HS tập cách ứng xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác
* Cách tiến hành: Chia nhóm
TH1: Em sang nhà bạn chơi và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp và em thích. Em sẽ…
ố GVKL: Em cần hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
TH2: Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ…
ố GVKL: Em có thể đề nghị chủ nhà cho phép em bật ti vi, không nên tự tiện bật, xem khi chưa được phép của chủ nhà
TH3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ…
ố GVKL: Em cần nói khẽ đi nhẹ hoặc ra về lúc khác sang chơi sau
- HS thảo luận đóng vai
- Các nhóm lên trình bày
- HS thảo luận đóng vai
- Các nhóm lên trình bày
- HS thảo luận đóng vai
- Các nhóm lên trình bày
Hoạt động 2: (8-10’) Trò chơi: “Đố vui”
* Mục tiêu: giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác
* Cách tiến hành:
1. GV phổ biến luật chơi:
- Lớp chia thành bốn nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị hau câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác
- GV làm trọng tài
- Nhận xét, đánh giá
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi về chủ đề “Đến chơi nhà người khác”
- Hai nhóm đố nhau: 1 nhóm nêu tình huống, 1 nhóm trả lời
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Cần cư xử lịch thiệp khi đến nhà người khác đó là thể hiện nếp sống văn minh, được mọi người yêu quý
- Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Toán:
Tiết 123: Tìm số bị chia
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
Biết cách trình bày bài giải dạng toán này
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa hình vuông hoặc hình tròn bằng nhau
Thẻ các chữ: số bị chia, số chia, thương
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Bảng con: 20 : 5
? Hãy nêu thành phần và kết quả của phép chia
- Nhận xét
Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới
- HS ghi
? Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông?
- Có 6 ô vuông
6 : 2 = 3
- HS đọc lại
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả
- HS nhắc lại
? Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu ô vuông?
- 3 x 2 = 6
? 3 là thành phần nào của phép chia?
- Thương
? 2 là thành phần nào của phép chia?
- Số chia
? 6 là thành phần nào của phép chia?
- Số bị chia
ố Trong phép chia ta tìm số bị chia bằng cách nào?
- Có x : 2 = 5
Hãy tìm x
- Muốn tìm số bị chia ta làm cách nào
- Lấy thương nhân với số chia
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả
- x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- HS trả lời ghi nhớ
Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành
Bài 1: (4-5’) (S)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Cách tính nhẩm
Bài 2: (4-5’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Cách tìm số bị chia trong phép tính
Bài 3: (4-5’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trả lời và cách trình bày bài toán giải
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 2 nhiều em còn chưa làm đúng
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện:
Tôm Càng và Cá Con
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- Biết cùng các bạn phân vai để kể lại câu chuyện
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' )
- Hãy kể lại câu chuyện: “Sơn Tinh – Thủy Tinh”
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2' )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29')
2.1 Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện:
- GV gắn bảng 3 tranh minh hoạ
- HS kể 3-4 em
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát tranh, nhớ lại nội dung truyện qua tranh
- HS tập kể trong nhóm
- Đại diện nhóm lên kể
- Nhận xét, bổ sung
2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện::
- Khi kể chú ý giọng nói của từng nhân vật
- Mỗi nhóm 3 em tự phân vai cho nhau và kể lại câu chuyện
- Thi kể chuyện
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay
3. Củng cố dặn dò: (3-5’)
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 3: Chính tả:
Tập chép: Vì sao cá không biết nói
I/ Mục đích, yêu cầu:
Chép lại chính xác truyện vui: “Vì sao cá không biết nói”.
Viết đúng các từ khó và làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần khó dễ lần: r/ d; ưc/ ưt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép
- Vở bài tập, bảng con, vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3')
- Hãy viết: con trăn, cá trê, nước trà
- GV nhận xét bài viết trước của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12')
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
? Việt hỏi anh điều gì?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- say sưa, miệng, ngớ ngẩn, nước
- Nhận xét, uốn sửa cho HS
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS
3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' )
- Nhắc nhở cách trình bày
- Nhắc nhở tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8 - 10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét
IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Tuyên dương những em viết đẹp
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc phân tích chữ khó
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Thủ công:
Làm dây xúc xích trang trí
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS biết làm dây xúc xích trang trí bằng thủ công
Làm dây xúc xích để trang trí
Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II/ Đồ dùng dạy học:
Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu
Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động 1: Bài cũ
? Hãy nêu các bước làm dây xúc xích
- HS nêu
- Nhận xét
B. Hoạt động 2: Dạy bài mới
1. Thực hành làm dây xúc xích:
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- HS làm theo nhóm
- GV quan sát, uốn nắn
2. Trình bày sản phẩm:
- HS trình bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá và chấm 1 số bài
C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp
- Nhận xét giờ học
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc:
Sông Hương
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
- Đọc chậm, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm
- Hiểu nội dung: cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông
Hương qua cách mô tả của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: “ Tôm Càng và Cá Con”
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
2. Luyện đọc đúng: (15-17')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng chậm rãi, rành mạch, nhấn mạnh ở các từ chỉ khu vực và các hiện tượng thời tiết
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Luyện đọc câu:
- Đọc đúng: xanh non, mặt nước, lung linh
- GV đọc mẫu
b. Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến … mặt nước
Đoạn 2: Tiếp đến … dát vàng
Đoạn 3: Phần còn lại
- GV hướng dẫn giọng đọc từng đoạn, chú ý ngắt câu dài + giải nghĩa các từ khó SGK.
- GV đọc mẫu đoạn
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét
* Luyện đọc cả bài:
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung: (10-12')
Câu hỏi 1:
- HS đọc bài (2-3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS đọc theo dãy
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời
? Tìm những từ chỉ các màu xanhkhác nhau của sông Hương?
? Những màu xanh đó do cái gì tạo nên?
- Đó là các màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên
Câu hỏi 2:
? Vào mùa hè, sông Hương thay đổi màu như thế nào?
? Do đâu có sự thay đổi ấy?
? Vào những đêm trăng sáng, sông Hương thay đổi như thế nào?
? Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường
- Do hoa phượng vĩ nở rực hai bên bờ in bóng xuống nước
- Vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng
- Do sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh
Câu hỏi 3:
? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
- Vì sông Hương dành cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm
4. Luyện đọc lại: (3-5’)
- HS đọc bài (3-4 em)
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (3-5’)
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: Toán:
Tiết 124: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Rèn kĩ năng tìm số bị chia
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép chia
Giải các bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- x: 4 = 2 ; x : 3 = 4
- Nhận xét
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
Bài 1: (6-7’) (B)
- HS làm bảng con
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài bảng con
- GV kiểm soát chấm đúng sai
ố Chốt: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 2: (6-7’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm
ố Chốt: GV chốt kiến thức
Bài 3 : (6-7’) (S)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào sách
ốChốt: Cách tìm số bị chia
Bài 4: 6-7’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ốChốt: Cách trả lời bài toán
Dự kiến sai lầm của HS:
Bài 3 nhiều em còn tìm sai số bị chia
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- GV chấm bài
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu:
Tuần 26
I/ Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển (các loại cá, con vật sống dưới nước)
Luyện tập về dấu câu: dấu phẩy
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (3-5')
- Hãy làm BT2 tuần trước
- HS làm bài
- Nhận xét bổ sung
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- HS nhắc lại đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30')
Bài 1:(M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu của bài
- Nhận xét, bổ sung tuyên dương HS làm đúng và mở rộng vốn từ cho hs
- HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
Bài 2: (M)
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập: 1 em đọc to yêu cầu
- HS quan sát tranh
- HS thi viết nhanh tên các con vật
Bài3: (V)
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
C. Củng cố, dặn dò: (4-5')
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Mỹ thuật:
Vẽ tranh: Đề tài con vật (vật nuôi)
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
Một số loài cây sống dưới nước
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
Nêu tên và lợi ích của một số loài cây sống dưới nước
Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ cây ăn sâu vào đáy nước
Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, miêu tả
Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK
Cây bèo tây, cây rau cải, hoa sen
III/ Các hoạt động dạy học:
* Khởi động: Hãy hát bài về quả
- HS hát 5 nhóm
- Quả gì mà chua chua…
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cây sống dưới nước
Bước 1:
- HS đi tham quan ao hồ, ruộng xung quanh trường
? Kể tên cây? sống ở đâu? ích lợi của cây đó?
- HS nêu
Bước 2: Trình bày kết quả
VD: cây sen
- HS nói về cây sen
- Tương tự HS nói về cây mà mình quan sát được
Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Nhận xét, bổ sung cho bạn
- HS trưng bày
- Nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi
- Chia lớp thành 3 nhóm
- GV phổ biến luật chơi
- GV có lệnh 1 nhóm nói tên cây
1 nhóm nói nơi sống
1 nhóm làm trọng tài
- HS chơi
- Nhóm nào nói nhanh thì thắng cuộc
Hoạt dộng 4: Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008
Tiết 1: Toán:
Tiết 125: Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài của các cạnh hình đó
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ tam giác, tứ giác trong phần bài học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Tính: x : 3 = 5
- Nhận xét
Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới
- HS ghi kết quả vào bảng con
2.1 Giới thiệu cạnh và chu vi hình tam giác:
- HS đọc tên tam giác ABC
- Hãy nêu các cạnh hình tam giác đó
- AB, AC, BC
? Hãy nêu độ dài của từng đoạn?
- AB = 3 cm; BC = 5 cm; BC = 4 cm
? Hãy tính tổng độ dài các cạnh?
- HS làm bảng con:
3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
ố Tổng độ dài các cạnh chính là chu vi của tam giác ABC
? Vậy chu vi ABC là bao nhiêu?
? Hãy nêu lại cách tính chu vi ABC
- 12 cm
2.2 Giới thiệu các cạnh và chu vi hình tứ giác:
- GV hướng dẫn tương tự hình tam giác
ốHãy nêu chu vi tứ giác ABCD
- HS nêu
Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành
Bài 1: (4-5’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Cách tính chu vi hình tam giác
Bài 2: (4-5’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài bảng con
ố Chốt: Cách tính chu vi hình tứ giác
Bài 3: (4-5’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Tập viết:
Chữ hoa: X
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết:
+ Biết viết chữ cái X viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ
+ Biết viết ứng dụng
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ X trong khung chữ
- Bảng phụ viết sẵn bài tập viết
- Vở mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy viết chữ : Vượt
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1')
- GV nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5')
2.1 Quan sát, nhận xét:
? Chữ cái X có độ cao mấy dòng li?
? Gồm mấy nét?
- GV chỉ dẫn các nét
2.2 Viết mẫu:
- GV viết một chữ mẫu
2.3 Viết bảng con:
- Hãy viết một dòng chữ X
- Nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7')
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái
- Giải nghĩa: gặp nhiều thuận lợi
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ
- Hướng dẫn HS viết chữ: Xuôi
- GV nhận xét
- Viết bảng con
4. Viết vở:(15-17')
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Cho HS quan sát vở mẫu
- Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở
5. Chấm bài:(5-7')
- GV chấm 8-10 bài
- Nhận xét
6. Củng cố:(2-3')
- Chữ X được viết hoa khi nào?
- Hãy viết đúng chữ X hoa
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đầu bài
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ X có độ cao 5 dòng li
- Gồm 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát chữ mẫu
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- HS quan sát và trả lời
- HS viết bảng con chữ: Xuôi
- HS viết chữ Xuôi vào bảng con
- HS quan sát
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- Chữ cái X được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng
Tiết 3: Chính tả:
Sông Hương
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết đúng, đẹp đoạn: “Mỗi mùa hè… dát vàng”
Làm đúng các bài tập phân biệt: r/d/gi; ưc/ ưt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết 4 chữ có âm đầu là: r, d, gi
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
? Trong bài có những chữ nào viết hoa? Tại sao?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: Hương Giang, phố phường, lung linh, dát vàng
- GV nhận xét
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét, chữa bài
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nêu lại bài học
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con: Hương Giang, phố phường, lung linh, dát vàng
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS nêu miệng
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Âm nhạc:
Học hát: Bài chim chích bông
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tiết 1: Toán:
Tiết 126: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố biểu tượng về chu vi của hình tam gacs
Rèn luyện kĩ năng tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác thông qua việc tính tổng độ dài của hình đó
Củng cố kĩ năng về hình qua các điểm cho trước
II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình tam giác, tứ giác trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 3cm, 4cm, 5cm
- Nhận xét chung
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
Bài 1: (6-8’) (B)
- HS làm bảng con
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài bảng con
- GV kiểm soát chấm đúng sai
ố Chốt: Cách tính chu vi hình tam giác và cách vẽ hình
Bài 2: (6-8’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào SGK
- Nhận xét bài làm
ố Chốt: GV chốt kiến thức
Bài 3 : (6-8’) (V)
- Nhận xét từng em
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ốChốt: Cách tính chu vi hình tứ giác
Bài 4: (6-8’)
ố Chốt: Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc và nêu cách tính chu vi hình tam giác đó
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
Dự kiến sai lầm của HS:
Bài 1 có em vẽ sai
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
Tuần 26
I/ Mục đích, yêu cầu:
Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp
Trả lời các câu hỏi về biển
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa tình huống SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- 2 cặp HS đóng vai nói lời đồng ý và đáp lại lời
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
Bài 1: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu?
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: (Viết)
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Nhận xét giờ học
- HS thực hành
- HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý
- HS làm bài miệng
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc thầm câu hỏi
- HS trả lời từng câu
Tiết 3: Sinh hoạt lớp:
Tuần 26
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ............................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. Kế hoạch tuần tới:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục:
Hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
( Giáo viên bộ môn dạy )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 26.doc