Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Phần thưởng: `Tuần 2:
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết2, 3: Tập đọc:
Phần thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng: trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu dài
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Bài cũ: ( 2- 3')
- Hãy đọc bài: " Tự thuật"
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1-2')
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với một bạn gái tên Na. Bạn gái đó như thế nào chúng ta đọc bài sẽ rõ
2. Luyện đọc: ( 30 -32')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đoạn 1: đọc đúng: làng, nửa
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1
- GV...
36 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1811 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Phần thưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Tuần 2:
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết2, 3: Tập đọc:
Phần thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng: trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu dài
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Bài cũ: ( 2- 3')
- Hãy đọc bài: " Tự thuật"
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1-2')
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với một bạn gái tên Na. Bạn gái đó như thế nào chúng ta đọc bài sẽ rõ
2. Luyện đọc: ( 30 -32')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đoạn 1: đọc đúng: làng, nửa
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn 1
+ Đoạn 2: đọc đúng từ:sáng kiến
- GV đọc mẫu câu
- Câu 4 là câu dài ngắt sau dấu phẩy và sau từ: điền gì. Nhấn giọng từ: túm tụm, bí mật
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc, giải nghĩa từ: bí mật, sáng kiến
- GV đọc mẫu đoạn 2
+ Đoạn 3: Đọc đúng: bước lên, lặng lẽ, trao
- Hướng dẫn ngắt câu:
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.
Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bước lên bục
- GV đọc mẫu câu dài
- Hướng dẫn đọc đoạn 3, giải nghĩa từ: lặng lẽ
- Đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét đánh giá
2.3 Hướng dẫn đọc cả bài:
- Toàn bài đọc với giọng kể, đọc đúng các từ khó trong câu, cần phân biệt giọng các nhân vật cho phù hợp
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 2:
* Luyện đọc:( 5- 7')
- Nhận xét đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung bài: ( 17- 20')
Câu 1: Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
Em hãy kể những việc làm tốt của Na?
Câu 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được nhận phần thưởng không? Vì sao?
à Chốt:
- Na xứng đáng được phần thưởng vì có lòng tốt. Trong trường hợp phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi, thưởng cho HS đạo đức tốt, thưởng cho HS tham gia lao động tốt, văn nghệ,...
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
à Mọi người đều vui mừng, phấn khởi khi thấy Na xứng đáng được nhận phần thưởng.
4. Luyện đọc lại:( 5- 7')
- Cho HS thi đọc
- Tuyên dương các bạn đọc hay
5. Củng cố, dặn dò:( 4- 6')
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em có vui khi nhận được phần thưởng không?
- Em suy nghĩ gì khi được nhận được phần thưởng?
- Nhận xét tiết học
- HS đọc ( 3- 4 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc theo dãy
- HS đọc ( 4-5 em)
- HS đọc theo dãy
- HS lấy bút chì ngắt câu dài
- HS đọc
- HS đọc ( 4- 5 em)
- HS dùng bút chì ngắt câu dài
- HS đọc
- HS đọc ( 3- 4 em)
- 2 nhóm đọc, mỗi nhóm 3 em
- HS đọc 2 em
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nói về bạn Na
- Bạn ấy rất tốt bụng
- Hs tự kể
- HS đọc thầm đoạn 2
- Trao phần thưởng cho Na
- HS tự trả lời theo ý của mình
- Tất cả mọi người đều vui...
- HS thi đọc
- HS tự trả lời
Tiết 4: Toán:
Tiết 6: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng có vạch chia thành từng cm và từng chục cm
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ( 3- 5')
- Hãy viết: mười đề xi mét, hai mươi đề xi mét
- Tính:
35 dm - 5 dm =
10 dm + 5 dm =
Nhận xét
Hoạt động 2: ( 28- 30') Luyện tập:
Bài 1: ( S ) (4-5')
- Làm bài trong SGK
- Học thuộc: 1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Chỉ được số đo 1 dm trên thước thẳng
à Chốt:
- Vận dụng kiến thức gì để làm bài tập số 1
Bài 2: (4-5')Hoạt động nhóm
a. Trao đổi theo cặp để tìm vạch chỉ 2 dm
Từ vạch 0 à 10 : 1 dm
10 à 20 : 1dm nữa
Vạch 20 chỉ 2 dm ( Tính từ vạch 0 à vạch 20)
b. Đếm, suy luận và nêu:
2dm = 20 cm
Ghi nhớ: 1 dm = 10 cm
2 dm = 20 cm
Bài 3: ( V ) (8-10')
- Làm lần lượt từng phần a, b
- Hướng dẫn HS sử dụng vạch chia trên thước thẳng để nhận biết số thích hợp ở mỗi chỗ chấm rồi ghi kết quả vào vở. Có thể ghi 2 chiều ngược nhau rồi học thuộc
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
2 dm = 20 cm
20 cm = 2 dm
3 dm = 30 cm
30 cm = 3 dm
à Chốt: Mối quan hệ giữa dm và cm
Bài 4: (7-8')
à Củng cố để HS nắm vững thêm về dm, cm và tập ước lượng các độ dài gần gũi với HS trong đời sống
- HS làm bảng con
- HS làm bảng con
- HS làm bài vào vbt/8
- HS học thuộc
- HS thảo luận nhóm để tìm trên
thước thẳng vạch chỉ 2 dm
- HS nêu
- HS làm bài vào vở rồi học thuộc
- Đọc yêu cầu
- HS làm vbt/8
IV/ Củng cố:( 3- 5')
- Hãy tính:
1 dm = .... cm 5 dm = ..... cm
30 cm = ... dm 60 cm = .... dm
- Nhận xét giờ học
- HS làm bảng con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức:
Học tập sinh hoạt đúng giờ
(Tiết 2 )
I/ Mục tiêu, yêu cầu:
- Qua việc hiểu ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp HS:
+ Lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
+ Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ
II/ Phương tiện dạy học:
- Phiếu giao việc
- Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
? Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ?
- GV nhận xét
- GV kiểm tra việc chuẩn bị thời gian biểu của HS
- GV nhận xét chung
B. Bài mới:
Hoạt động 1: ( 5- 6') Thảo luận lớp
- Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Cách tiến hành:
+ Gv quy định: giơ tay là tán thành, không giơ tay là không tán thành, nếu không biết hay phân vân nêu lí do.
+ GV nêu từng ý kiến: ( BT4- VBT)
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ
b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ
c. Cùng một lúc các em có thể vừa học, vừa chơi
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
+ Sau mỗi ý kiến GV nhận xét
àKết luận:
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập của bản thân em
Hoạt động 2: ( 8- 10') Hành động cần làm
Mục tiêu:
2.1. Giúp HS tự nhận biết thêm về ích lợi của học tập và sinh hoạt đúng giờ
2.2. Cách tiến hành
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm1: Ghi lợi ích của việc học tập đúng giờ
Nhóm 2: Ghi ích lợi của việc sinh hoạt đúng giờ
Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ
Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ
àKết luận:
- Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: ( 10- 12') Thảo luận nhóm
3.1 Mục tiêu:
- Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc hoạt động theo thời gian biểu
3.2 Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm cặp: Trao đổi về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa? đã thực hiện như thê nào? có thực hiện công việc được giao chưa?
- GV hướng dẫn cách theo dõi việc thực hiện thời gian biểu ở nhà trong 1 tuần xem thực hiện có đúng ko?
- Kết luận:
Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập và có kết quả đảm bảo sức khoẻ.
àKết luận chung:
Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ
C/ Củng cố, dặn dò: ( 2- 3')
- Thực hiện tốt thời gian biểu đã quy định để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nhận xét giờ học
- HS trả lời
- HS để thời gian biểu đã chuẩn bị ở nhà cho GV kiểm tra
- HS cho ý kiến và nêu lí do
- HS nhận nhóm
- Các nhóm thảo luận trao đổi ý kiến
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS thảo luận theo cặp đôi
- HS lên trình bày thời gian biểu của mình trước lớp
- Về nhà HS thực hiện tốt thời gain biểu của mình
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Toán:
Tiết 7: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS: bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả phép trừ
- Củng cố về phép trừ ( không nhớ ) các số có hai chữ số va giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Các thẻ bìa ghi tên: số bị trừ, số trừ, hiệu
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ( 3- 5' ) Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu tên gọi thành phần kết quả phép tính sau:
10 + 5 = 15
20 = 10 + 10
- Nhận xét
Hoạt động 2:( 13 - 15') Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu số bị trừ - số trừ - hiệu:
- GV ghi phép tính:
59 - 35 = 24
- GV nêu: 59 được gọi là số bị trừ
35 được gọi là số trừ
24 được gọi là hiệu
- Hãy viết lại phép tính theo cột dọc
- Hãy nêu lại tên gọi thành phần kết quả phép tính
* Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu
Hoạt động 3:( 15 - 17') Luyện tập
Bài 1: (4-5')
- GV kiểm soát chấm đúng sai
à Chốt: Nêu cách tìm hiệu ?
Bài 2: ( B ) (5-6')
à Chốt: Hãy nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính trên?
Nêu cách đặt tính rồi tính
Bài 3: ( V ) (5-7')
- Phân tích bài toán:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV chấm chữa
à Chốt: GV chốt cách trình bày bài toán giải
Hoạt động 4: ( 2 - 3' ) Củng cố, dặn dò
- Hãy lấy một ví dụ về phép tính trừ và nêu tên thành phần kết quả của phép tính đó
- Nhận xét
* Dự kiến sai lầm:
- HS thường nêu tên gọi của hiệu là số hiệu
- GV chú ý cho HS đặt hiệu hoặc hiệu số
- HS làm bảng con
- HS nêu
- HS làm bảng con
- HS nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài vào vbt/9
- HS nêu
- Đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- HS làm b/con
- HS đọc thầm bài toán
- HS làm vở
8 – 3 = 5 ( dm )+
- HS tự lấy ví dụ vào b/c
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện:
Phần thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe và nhận biết các lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện
- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý bức tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' )
- Hãy kể lại câu chuyện: " Có công mài sắt có ngày nên kim"
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2' )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Ghi đề bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29')
a. Kể từng đoạn theo tranh:
- Hãy đọc thầm yêu cầu 1 của giờ kể chuyện
- Hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý ở dưới mỗi tranh
- Hãy kể từng đoạn
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng khi kể
- Nhận xét, đánh giá
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV kể mẫu
- Hãy kể lại từng đoạn
- Hãy kể lại cả câu chuyện
- Nhận xét:
Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện
- Tổ chức cho các nhóm thi kể
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:( 3-5')
- Hãy kể lại một đoạn mà em thích nhất
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS kể hay
- HS kể( 2-3 em)
- Nhận xét
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu 1
- HS quan sát tranh
- HS kể lại
- Nhận xét bạn kể
- HS lắng nghe
- HS kể nối tiếp từng đoạn
- HS kể cả câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể
- HS kể lại đoạn mình thích
Tiết 3: Chính tả:
Tập chép: Phần thưởng
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng chính tả:
- Chép lại chính xác tóm tắt nội dung bài: " Phần thưởng"
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm " s / x " hoặc có vần: "ăn/ ăng"
2. Học thuộc bảng chữ cái gồm 29 chữ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép
- Vở bài tập, bảng con, vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3')
- Hãy viết: nàng tiên, làng xóm, lo lắng, ăn no
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Người, nghị, giúp đỡ
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS
3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' )
- Nhắc nhở tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8 - 10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7')
Bài 2: ( V )
- Nhận xét
Bài 3: ( SGK )
Bài 4: ( M )
- Hãy đọc thuộc 10 chữ cái vừa viết
- HS viết bảng con
- Giơ bảng nhận xét
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc phân tích chữ khó
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào SGK
- HS đọc thuộc
IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp
Tiết 4: Thủ công:
Gấp tên lửa
( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS thực hành gấp tên lửa
- Rèn đôi tay khéo léo cho HS
- Giúp HS yêu thích và hứng thú gấp hình
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy mầu, quy trình các bước gấp
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: ( 1- 2')
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy và ghi đề bài lên bảng
2. Dạy bài mới:
2.1 HS thực hành gấp tên lửa:( 18 - 20')
? Nhắc lại các bước gấp tên lửa
Bước 1 làm gì?
Bước 2 làm gì?
2.2 HS thực hành gấp;
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng khi gấp
2.3 Trình bày sản phẩm: ( 3- 5')
- Nhận xét, tuyên dương những em có sản phẩm đẹp
- HS để đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS nhắc lại đề bài
- HS nhắc lại
Bước 1: gấp tạo mũi và thân tên lửa
Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng
- HS thực hành gấp theo nhóm
- HS để sản phầm trưng bày
IV/ Củng cố, dặn dò:( 2- 3')
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết gấp máy bay phản lực tuần sau
Tiết 5: Thể dục:
dàn hàng ngang – dồn hàng
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Mĩ thuật:
thưởng thức mĩ thuật: xem tranh thiếu nhi
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Tập đọc;
Làm việc thật là vui
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn; làm việc, quanh ta, tíc tắc, bận rộn, rực rỡ, tưng bừng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy, hai chấm và giữa các cụm từ dài
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với từ mới
- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật
- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2- 3')
- Hãy đọc bài: " Phần thưởng"
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1-2 ')
Quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại ích lợi gì? Chúng ta cùng học bài sẽ rõ
- GV ghi đề bài lên bảng
2. Luyện đọc: ( 15- 17')
2.1 GV đọc mẫu:
- Giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh
- Chia 2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến tưng bừng
Đoạn 2: còn lại
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: quanh
- Ngắt câu dài: quanh ta, mọi vật, mọi người/ đều làm việc.
- GV đọc mẫu
- Câu cuối đoạn 1 đọc đúng: sắc xuân và ngắt: cành đào nở hoa/ cho sắc xuân ...
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc giải nghĩa từ: sắc xuân, tưng bừng
- GV đọc mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, đánh giá
Đoạn 2
- Đọc đúng: quét nhà, lúc nào
- GV đọc mẫu câu có từ khó
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- GV đọc mẫu
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Đọc cả bài:
- Toàn bài đọc với giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh và đọc đúng các từ khó như hướng dẫn
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu bài: ( 10 - 12')
Câu hỏi 1: Các vật và con vật xung quanh làm những việc gì?
? Kể thêm những con vật có ích mà em biết?
Câu hỏi 2: Bé làm những việc gì?
? Còn em làm những việc gì?
? Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì?
? Em có đồng ý với bé làm việc rất vui không?
Câu hỏi 3: Đặt câu
VD: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân.
Lễ khai giảng thật tưng bừng.
TK: Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình. cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
4. Luyện đọc lại: ( 5- 7')
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: ( 4- 6')
- Nhắc nhở HS về nhà chịu khó làm việc. Làm theo lời Bác dạy: " Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình"
- Nhận xét giờ học
- HS đọc ( 2- 3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- SH lấy bút chì chia đoạn
- HS dùng bút chì ngắt câu
- HS đọc theo dãy
- HS dùng bút chì ngắt câu
- HS đọc theo dãy
- HS đọc ( 4- 5 em)
- Nhận xét
- HS đọc theo dãy
- HS đọc ( 3- 4 em)
- Đọc 2 lượt
- 2- 3 em
- HS đọc thầm đoạn 1
- HS trả lời
- HS kể theo ý của mình
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS trả lời
- HS kể theo ý mình
- HS đặt câu
- HS đọc ( 5- 7 em)
- Lấy vở ra ghi bài
Tiết 3: Toán:
Tiết 8: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS về:
- Củng cố về phép trừ( không nhớ), tính nhẩm và tính viết, tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. Giải bài toán có lời văn
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: "Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn"
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:( 3- 5')
- Hãy lấy 1 VD về phép trừ, nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép trừ đó?
Hoạt động 2: ( 28 - 30') Luyện tập
Bài 1: ( SGK ) (4-5')
- GV kiểm soát, nhận xét
à Chốt:
- Hãy nêu tên gọi thành phần, kết quả của các phép tính trên
Bài 2:) (5-6')
- GV kiểm soát, chấm đúng sai
à Chốt:
- Cách trừ nhẩm các số tròn chục
Bài 3: (5-6')
à Chốt: Cách đặt tính, cách tính
Bài 4: ( V ) (6-8')
à Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 5: ( SGK ) (4-5')
- GV giới thiệu dạng toán trắc nghiệm
Hoạt động 3: ( 2 - 3') Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Dự kiến sai lầm:
- Bài 5 HS khoanh sai vì chưa quen với dạng trắc nghiệm
- GV cần hướng dẫn HS tính sau đó chọn đáp án đúng
- HS làm bảng con
- HS nêu tên gọi thành phần kết quả phép tính trừ tìm được
- HS đọc thầm yêu cầu và làm bài vào b/con
- HS làm bài vào vbt/10
- HS làm vở
- HS làm vở
- HS làm b/con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Tuần 2
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập
- Rèn kỹ năng đặt câu với mỗi từ tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm có gắn các từ tạo thành câu ở bài tập 3
- Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5')
- Hãy nêu các câu ở bài tập số 3 tiết luyện từ và câu tuần 1
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 28- 30')
Bài 1: ( M )
- Hãy đọc thầm yêu cầu bài tập 1
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- HS làm việc theo nhóm cặp
- Nhận xét, bổ sung
à Chốt: Các từ vừa tìm được nói về gì?
Bài 2: ( M )
- Hãy đọc thầm yêu cầu bài tập số 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- GV chữa câu cho HS
à Chốt: Câu phải đủ ý, làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ nội dung vẫn đề nào đó
Bài 3: ( M )
- HS hãy đọc thầm yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi từ
- Cho HS lên chữa bài
VD: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
àThiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Thu là bạn thân nhất của em.
à Em là bạn thân nhất của Thu.
à Bạn thân nhất của Thu là em.
à Chốt: Trong một câu ta có thể thay đổi lại vị trí các từ tạo thành 1 câu mới nhưng phải phù hợp
Bài 4: ( V )
- GV kiểm soát
à Chốt: Cuối câu hỏi ta thường dùng dấu câu gì?
C. Củng cố, dặn dò: ( 4- 5')
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức cần biết sau bài học
- HS biết tìm từ liên quan đến học tập
- Biết đặt câu với từ tìm được
- Có thể thay đổi vị trí các từ trong 1 câu
- Biết viết câu hỏi
- Nhận xét giờ học
- HS nêu ( 2- 3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Các từ vừa tìm được liên quan tới việc học tập
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS đặt câu
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài vào vở nháp
- HS lên chữa bài
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- Dấu hỏi chấm
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
Bài 2: Bộ xương
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể: nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
- Hiểu được rằng cần đi đứng ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ bộ xương
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Mở bài
* Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương trên cơ thể để dẫn đến bài học
* Cách tiến hành:
? Trong cơ thể có những xương nào?
? Chỉ vị trí và nói tên vai trò của xương đó?
? Hãy chỉ và nói tên các xương chính
àGV giới thiệu bài
Hoạt động 1: (12-15') Quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nêu tên
* Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên một số khớp xương
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm đôi
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh lên bảng
- Nhận xét
? Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
? Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực cột sống và của các khuỷu tay, đầu gối
Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung để nâng đỡ cơ thể. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được
Hoạt động 2: (8-10') Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương
* Mục tiêu: hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Bước 2: Hoạt động cả lớp
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi đứng, ngồi đúng tư thế?
? Tại sao các em không nên mang vác các vật nặng?
? Làm gì để xương phát triển tốt?
Kết luận: Chúng ta đang ở lứa tuổi lớn cần phải ăn uống đầy đủ chất và phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang vác vật nặng để bộ xương phát triển tốt
Hoạt động 3: (3-5') Củng cố
- Nhắc nhở HS về thực hiện đúng những điều đã học
- HS trả lời
- Nhắc lại đề bài
- HS quan sát hình SGK
- Theo nhóm
- 2 HS lên bảng: 1 em chỉ tranh và 1 em gắn tên xương
- HS trả lời không giống nhau
- HS trả lời
- HS quan sát hình 2, 3 trong SGK/7
- Đọc và trả lời các câu hỏi dưới mỗi hình với bạn
- HS tự trả lời
Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2008
(Nghỉ lễ)
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Âm nhạc:
học hát: “Thật là hay”
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 1: Toán:
Tiết 9: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
HS biết tìm số liền trước, số liền sau
Cách cộng trừ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:( 3- 5') Bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
63 - 20 64 - 4
42 +36 98 - 25
- Chỉ vào các phép tính yêu cầu HS nêu tên thành phần, và kết quả của các phép tính
- Nhận xét
Hoạt động 2:( 28 - 30') Luyện tập
Bài 1: ( B ) (4-5')
à Chốt: Cách viết:
- Các số có hai chữ số, theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 2: ( B ) (4-5')
à Chốt: Cách tìm số liền trước, liền sau
Bài 3: ( V ) (7-8')
à Chốt: Cách đặt tính rồi tính và thứ tự thực hiện tính
Bài 4: ( V ) (8-10')
à Chốt: Các cách trình bày bài toán giải
Hoạt động 3: ( 3- 5') Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét giờ học
* Dự kiến sai lầm của HS:
- HS có thể nhầm lẫn về thứ tự số liền trước, số liền sau của một số.
- HS làm bảng con
- HS nêu
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào bảng con
- HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên chữa bài bảng phụ
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập viết:
Bài 2: Chữ hoa: ă, â
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ hoa ă, â theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu
- Biết viết ứng dụng cụm từ " ăn chậm nhai kĩ " theo cỡ chữ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ: ă, â
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2- 3')
- Hãy viết chữ: A, Anh
- Nhận xét
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: ( 1- 2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: ( 3- 5')
- Cho HS quan sát chữ mẫu
? Hai chữ trên có điểm gì giống và khác chữ A
? Dấu phụ như thế nào?
- GV viết mẫu trên bảng
- Viết bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết ứng dụng: ( 5- 7')
- Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng:
"ăn chậm nhai kĩ "
- GV giải nghĩa: khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng
- Cho HS quan sát
? Cụm từ có mấy chữ?
? Nhận xét độ cao các con chữ?
? Khoảng cách giữa các chữ?
- GV hướng dẫn viết chữ ăn
Chú ý: Nối liền các con chữ trong một chữ
- Viết bảng con
- Nhận xét, uốn nắn
4. Viết vở: ( 15 - 17' )
- Nêu nội dung bài viết
- Cho HS quan sát vở mẫu
- GV theo dõi, uốn nắn
5. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV chấm bài
C. Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Gv nhận xét tinh thần học tập của HS
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát
Giống nhau: chữ A
Khác nhau: thêm dấu phụ chư
- Dấu phụ trên chữ ă gồm một nét cong dưới nằm chính đỉnh chữ A
- Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét xiên nối nhau trông giống như chiếc nón úp xuống trên đỉnh chữ A
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc cụm từ
- HS quan sát
4 chữ
HS nêu
HS nêu
- HS quan sát
- Hs viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- Quan sát vở mẫu
- HS viết bài
Tiết 3: Chính tả:
Làm việc thật là vui
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng chính tả:
- Nghe viết đoạn cuối bài: " Làm việc thật là vui "
- Củng cố quy tắc viết: g - gh
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc bảng chữ cái
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2- 3')
- Hãy viết: xoa đầu, chim sâu
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1- 2')
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi đầu bài lên bảng
2. Hướng dẫn nghe, viết:( 10 - 12')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
? Câu nào trong bài chính tả có nhiều dấu phẩy nhất?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn
2.3 Viết bảng con:
3. Viết vở: ( 13- 15')
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc, soát lỗi
- GV chấm bài: 9-10 bài
5. Hướng dẫn làm bài tập: ( 5- 7')
Bài 2: ( M )
Bài 3: ( V )
à Củng cố cách viết tên theo thứ tự bảng chữ cái
C. Củng cố, dặn dò: ( 1- 2')
- GV nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc, phân tích chữ khó
- Viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề và chữa lỗi xuống cuối vở
- HS làm miệng
- HS làm vở
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
dàn hàng ngang – dồn hàng – trò chơi
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 10: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Phân tích số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị
- Phép cộng, phép trừ ( tên gọi thành phần kết quả của các phép tính)
- Giải toán có lời văn
- Quan hệ giữa dm và cm
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ( 3- 5') Kiểm tra bài cũ
- Viết số liền sau các số: 34, 41, 52, 63
- Viết số liền trước các số: 29, 50, 76
- Nhận xét
Hoạt động 2: ( 28 - 30') Luyện tập chung
Bài 1: (4-5')
àChốt: Cách phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị
Bài 2:) (6-8')
àChốt: Cách tính tổng và cách tính hiệu
Bài 3:) (5-6')
àChốt: Thứ tự thực hiện tính kết quả của phép tính
Bài 4: ( V ) (6-8')
àChốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 5: (2-3')
àChốt: Mối quan hệ giữa dm, cm
Hoạt động 3: ( 2- 3' ) Củng cố, dặn dò
- GV chấm bài
- Nhận xét giờ học
- HS làm bảng con
- Hs làm vbt/12
- HS làm b/con từng phần
- HS làm vbt/12
- HS làm vở
- HS làm vở
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn:
Tuần 2
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu
- Có khả năng nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn
2. Rèn kỹ năng viết:
- Viết một văn bản tự thuật ngắn
II/ Các đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 2/ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5')
- Hãy đọc lại BT3/ Tuần 1
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1- 2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
- Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:(28 - 30')
Bài 1: ( M )
- Hãy đọc thầm yêu cầu BT 1
- HS thảo luận nhóm cặp
- Nhận xét
à Khi nói cần biểu lộ sắc thái, giọng nói tình cảm, gần gũi.
Bài 2: ( M )
- Hãy đọc thầm yêu cầu BT 2
- Hãy quan sát tranh
? Tranh vẽ những ai?
- Hãy trình bày theo nhóm
à Ba bạn làm quen với nhau với thái độ như thế nào?
Bài 3: ( V )
- Hãy đọc thầm yêu cầu
- GV nhắc nhở cách trình bày
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:( 2- 3')
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập chào hỏi có văn hoá và tập kể về mình cho người thân nghe
- HS đọc ( 2- 3 em)
- Nhắc lại đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS thảo luận nhóm cặp
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát tranh
- HS nêu nhân vật trong tranh
- HS làm việc theo nhóm ba
- Các nhóm lên trình bày
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS viết bảng tự thuật vào vở
Tiết 3: Sinh hoạt lớp:
Tuần 2
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ..............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
B. Kế hoạch tuần tới:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 2.doc