Giáo án lớp 2 tập đọc: Những quả đào

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Những quả đào: Tuần 29: Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Những quả đào I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài, dấu phẩy, dấu chấm. - Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Nhờ những quả đào mà ông biết tính nết các cháu II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hãy đọc bài: “Cây dừa” - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nó, làm, hài lòng - GV đọc mẫu câu có từ khó b. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1: Ngắt câu dài - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc với giọng kể - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh ...

doc30 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Những quả đào, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Những quả đào I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài, dấu phẩy, dấu chấm. - Biết đọc phân biệt giọng lời kể với giọng các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được nghĩa các từ khó: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Nhờ những quả đào mà ông biết tính nết các cháu II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hãy đọc bài: “Cây dừa” - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nó, làm, hài lòng - GV đọc mẫu câu có từ khó b. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1: Ngắt câu dài - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc với giọng kể - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: Đọc đúng câu dài - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 2: - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: Giải nghĩa từ khó - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 và giải nghĩa các từ khó - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn giọng đọc cả bài - Nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 1-2 em Tiết2: * Luyện đọc cá nhân: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: ? Người ông dành những quả đào cho ai? Câu hỏi 2: ? Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào? ? Cô bé Vân đã làm gì với quả đào? ?Việt đã làm gì với quả đào? Câu hỏi 3: ? Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét như vậy? ? Ông nhận xét gì về Vân? Vì sao ông nhận xét như vậy? ? Ông nói gì về Việt? Vì sao ông lại nói như vậy? Câu hỏi 4: ? Em thích nhân vật nào? Vì sao? 4. Luyện đọc lại:(5-7') - GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những em hăng hái học tập - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm câu hỏi - Ông dành những quả đào cho vợ và các cháu nhỏ - HS đọc thầm đoạn cả bài lần lượt nói về hành động của 3 đứa cháu: - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về - HS đọc thầm cả bài, trao đổi nhóm và trả lời lần lượt từng ý câu hỏi: - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Cân háu ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn thấy thèm. - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn - HS trả lời - 3-4 em thi đọc truyện Tiết 4: Toán: Tiết 136: Các số từ 111-> 200 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Cấu tạo thập phân của các số từ 111->200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc viết các số từ 111 ->200 So sánh được các số từ 111->200 và nắm được thứ tự các số này II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông 100 ô Bảng kẻ sẵn các cột ghi: trăm, chục,… Các hình chữ nhật III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy viết: Một trăm linh sáu, một trăm linh bảy - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con 2.1 Đọc và viết số từ 111 đến 200: - GV gắn hình như SGK - HS lấy 100 ô vuông, 1 chục và 1 ô vuông lẻ ? Tất cả có bao nhiêu ô vuông? -1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị - Để ghi số 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị ta dùng số: Một trăm mười một - HS đọc viết 111 * Giới thiệu 112: - HS hoàn thành cách đọc, viết các số còn lại trong bảng phần bài học SGK - GV kiểm soát - HS đọc lại Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào sách ố Chốt: Cách đọc số Bài 2: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Cách điền số vào chỗ chấm Bài 3: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Cách so sánh Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5: Đạo đức: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Giúp HS hiểu được: Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật II/ Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. KTBC: - Hãy nêu những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật - Nhận xét, đánh giá - HS trả lời B. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: (8-10’) Xử lý tình huống * Mục tiêu: Giúp HS biết chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: Chia nhóm TH1: Thuỷ và Quân gặp một người bị hỏng mắt, họ nhờ 2 bạn dẫn đến nhà người quen: Quân bảo về nhanh để xem ti vi. Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì? ố GVKL: Thuỷ nên khuyên bạn cần giúp đỡ họ - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên trình bày Hoạt động 2: (8-10’) Giới thiệu tư liệu giúp đỡ người khuyết tật * Mục tiêu: giúp HS củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được: 3. GV tổ chức cho HS thảo luận 4. GVKL: Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật 2. HS trình bày Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ đỡ buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ - Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 137: Các số có ba chữ số I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số gồm các trăm, chục, đơn vị Đọc viết nhanh, thành thạo các số có 3 chữ số II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông to Các hình nhỏ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy viết: Một trăm linh tám, một trăm linh bảy - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS viết bảng con 2.1 Đọc và viết số 111-200: - HS lấy 2 tấm bìa hình vuông to 4 thanh và ô vuông nhỏ ? Tất cả là bao nhiêu? - 2 trăm 4 chục 3 đơn vị - Hãy ghi lại số đó - HS ghi 243 - HS đọc lại: “Hai trăm bốn mươi ba” ? Số 243 gồm mấy trăm? chục? đơn vị? - Tương tự làm với các số khác b) Làm việc cá nhân:: - GV nêu tên số, chẳng hạn “Hai trăm mười ba” - HS lấy các hình vuông(trăm) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK ố Chốt: Cách nhận biết số có ba chữu số trên trực quan Bài 2: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK ố Chốt: Cách đọc số có 3 chữ số Bài 3: (4-5’) (S) ố Chốt: Cách viết số HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài SGK Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Kể chuyện: Những quả đào I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp - Biết cùng các bạn phân vai để kể lại câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét và biết kể tiếp lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' ) - Hãy kể lại câu chuyện: “Kho báu” - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2' ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29') 2.1 Kể lại từng đoạn theo gợi ý: Đoạn 1: Chia đào - HS tự kể - HS nhắc lại đề bài - HS đọc thầm yêu cầu - Đọc cả mẫu Đoạn 2: Chuyện của Xuân 2.2 Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tóm tắt ở BT1: - Nhận xét, đánh giá - HS tập kể đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm lên thi kể 3. Củng cố dặn dò: (3-5’) - Nhận xét, đánh giá Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Những quả đào I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện: “Những quả đào” Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; in/ inh II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép - Vở bài tập, bảng con, vở viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3') - Hãy viết: giếng sâu, xâu kim, nước sôi - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12') 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết ? Những chữ cái nào trong bài chính tả được viết hoa? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Việt, Xuân, những, người cháup - Nhận xét, uốn sửa cho HS 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS 3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' ) - Nhắc nhở cách trình bày - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 4. Chấm chữa: ( 3- 5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8 - 10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: (V) - Nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2') - Tuyên dương những em viết đẹp - Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS nêu - HS đọc phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở Tiết 4: Thủ công: Làm vòng đeo tay (Tiết 1) I/ Mục tiêu: HS biết làm vòng đeo tay bằng giấy Làm được vòng đeo tay Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy Quy trình làm vòng đeo tay Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán III/ Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động 1: Bài cũ ? Hãy nêu các bước làm đồng hồ đeo tay? - HS nêu - Nhận xét B. Hoạt động 2: Dạy bài mới 1. Hướng dẫn quan sát, nhận xét - HS quan sát mẫu đồng hồ ? Vòng đeo tay được làm bằng gì? - Làm bằng giấy ? Có mấy màu? - Có nhiều màu ? Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay ta phải làm gì? - Dán, nối các nan giấy 2. Hướng dẫn gấp mẫu: Bước 1: Cắt các nan giấy - GV làm mẫu - HS quan sát Bước 2: Dán nối các nan giấy - GV làm - HS quan sát Bước 3: Gấp các nan giấy - Dán đầu của 2 nan giấy như hình 1 - Gấp nan dọc đè lên nan ngang Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay 3. Thực hành: - HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn hướng dẫn những em chưa làm được C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc: Cây đa quê hương I/ Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. Các từ dễ lẫn do ảnh hưởng tiếng địa phương - Ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài - Đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ khó: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững - Hiểu nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả đối với cây đa, với quê hương II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài: “ Những quả đào” - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng đọc rành mạch, rõ ràng 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: nổi lên, lúa vàng, nặng nề - GV đọc mẫu b. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1: - GV giải nghĩa từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2: - GV giải nghĩa từ: lững thững - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét * Luyện đọc cả bài: - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc theo dãy - HS đọc - HS theo dõi - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời ? Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu? - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây Câu hỏi 2: ? Các bộ phận cây đa được tả bằng hình ảnh nào? - Thân cây: là một toà nhà cổ kính; chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể - Cành cây: lớn hơn cột đình - Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh - Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mạng giận dữ Câu hỏi 3: ? Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ? Câu hỏi 4: ? Ngồi hóng mát ở gốc đa. tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? - Thân cây rất to - Cành cây rất lớn - Ngọn cây rất cao - Rễ cây ngoằn ngoèo - Tác giả thấy: lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều 4. Luyện đọc lại: (3-5’) - HS đọc bài (3-4 em) - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Nhận xét giờ học Tiết 2: Toán: Tiết 138: So sánh các số có ba chữ số I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết so sánh các số có ba chữ số Nắm được thứ tự các số (không quá 1000) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông to III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy viết: ba trăm, bốn trăm, tám trăm, sáu trăm - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số: a) So sánh 234 và 235: - HS làm bảng con 234 < 235 vì 4 < 5 b) So sánh 194 và 139: 194>139 vì 9 > 3 c) So sánh 199 với 215 199 < 215 vì 1 < 2 ố Khi so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từ hàng nào? - Trăm - Nếu hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục - Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào SGK ố Chốt: cách so sánh số Bài 2: (4-5’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài bảng con ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 3: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Thứ tự số tròn trăm Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện từ và câu: Tuần 29 I/ Mục đích, yêu cầu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: “Để làm gì” Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') - Hãy làm BT2 tuần trước - HS làm bài - Nhận xét bổ sung B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1:(M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - Nhận xét, bổ sung tuyên dương HS làm đúng và mở rộng vốn từ cho hs ố Chốt: Rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn - HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu - HS làm nháp - 1 em chữa bảng phụ Bài 2: (M) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV chữa bài: + Rễ: dài, cong queo, gồ ghề, ngoằn ngoèo + Gốc: to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì,… + Cành: xum xuê, um tùm, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm + Hoa: vàng tươi, hồng thắm, đỏ rực, đỏ ối,… + Quả: chín vàng, đỏ ối, chín mọng + Ngọn: cao chót vót, thẳng tắp, mập mạp - Nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm yêu cầu bài tập: 1 em đọc to yêu cầu - HS thảo luận nhóm cặp - Từng cặp trình bày Bài3: (V) - Nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở C. Củng cố, dặn dò: (4-5') - Nhận xét giờ học Tiết 4: Mỹ thuật: Vẽ trang trí: Vẽ thêm vào hình có sẵn (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Một số loài vật sống dưới nước I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống dưới nước HS biết được một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả Yêu quý và bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: - HS hát: “Con cá vàng” - Trong bài hát cá vàng sống ở đâu? - HS hát - HS trả lời Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước - Chia nhóm 2 bàn quay lại nhau - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 60, 61 và trả lời - HS quan sát tranh thảo luận ? Tên con vật trong tranh? ? Chúng sống ở đâu? - Đại diện nhóm lên trình bày Kết luận: ở dưới nước có rất nhiều các con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống ở nước mặn (biển) và ở nước ngọt (sông, ao) Hoạt động 3: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: - Chia hai đội: Mặn, ngọt. Đội nào kể được nhiều đội đó thắng - GV tổng hợp kết quả vòng 1 Vòng 2: Hỏi về nơi sống của từng con vật ? Con vật sống ở đâu? - Đội nào giơ tay trả lời trước đội đó được trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và tuyên bố đội thắng cuộc Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - GV treo tranh các con vật sống dưới nước - Mỗi nhóm cử 1 em đại diện - GV hô: nước ngọt - HS câu đúng cá nước ngọt - Sau 3 phút đội nào câu được nhiều đội đó thắng Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật ? Các con vật sống ở dưới nước có ích lợi gì? - Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc ? Kể tên các con vật gây hại có thể chết người? - Bạch tuộc, rắn ? Có cần bảo vệ các con vật này không? - Cần phải bảo vệ tất cả các loài vật - Lớp thảo luận về các con vật dưới nước + Vật nuôi: + Vật sống trong tự nhiên - HS thảo luận ố Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 139: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Luyện tập và so sánh các số có ba chữ số Nắm được thứ tự các số không quá 1000 Luyện ghép hình II/ Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép hình của GV và HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - So sánh hai số sau: 134 … 145 ; 362 … 369 - Nhận xét chung Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập Bài 1: (4-5’) (V) - HS làm bảng con - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - GV kiểm soát chấm đúng sai ố Chốt: Cách đọc, viết, cấu tạo các con số có 3 chữ số Bài 2: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào SGK - Nhận xét bài làm ố Chốt: Thứ tự số tròn chục, tròn trăm Bài 3 : (6-7’) (V) - Nhận xét từng em - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: So sánh số có 3 chữ số Bài 4: (6-8’) (V) ố Chốt: Cách viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 5: (4-5’) (TH) ố Chốt: Củng cố cách xếp hình của HS - HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS thực hành trên bộ xếp hình Dự kiến sai lầm của HS: Bài 3: HS điền dấu sai Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Tập viết: Chữ hoa: Y I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái Y viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Y trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết - Vở mẫu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : Xuôi - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái Y có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn các nét 2.2 Viết mẫu: - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ Y - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Y êu lũy tre làng - Giải nghĩa: tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta - Hướng dẫn quan sát, nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ - Hướng dẫn HS viết chữ: Y êu - GV nhận xét - Viết bảng con 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ Y được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ Y hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ Y có độ cao 5 dòng li - Gồm 1 nét - HS quan sát - HS quan sát chữ mẫu - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát và trả lời - HS viết bảng con chữ: Y êu - HS viết chữ Y êu vào bảng con - HS quan sát - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái Y được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 3: Chính tả: Cây dừa I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ: “Cây dừa” Làm đúng các bài tập phân biệt: s/ x; in/ inh II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết : thuở bé, quở trách - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: - GV nêu cách trình bày bài thơ ? Trong bài có những chữ nào viết hoa? Tại sao? - Hướng dẫn nhận xét chính tả 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: toả, tàu, dang, trăng, bạc phếch - GV nhận xét 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (V) - Nhận xét, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nêu lại bài học - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài thơ - HS trả lời - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con: toả, tàu, dang, trăng, bạc phếch - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS nêu miệng - HS làm bài vào vở Tiết 4: Âm nhạc: Học hát: Chú ếch con (Giáo viên bộ môn dạy) Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 135: Các số từ 101 đến 110 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110 So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110 II/ Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác, tứ giác trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy làm: 200 … 300 500 … 400 - Nhận xét Hoạt động 2: (12-13’) Dạy bài mới - HS ghi kết quả vào bảng con - HS lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và 1 ô vuông - GV giới thiệu: Đây là một trăm linh một - Viết là: 102 - Tương tự - HS hoàn thành phần bài học SGK Hoạt động 3: (13-15’)Thực hành Bài 1: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào sách ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 2,3: (4-5’) (S) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài sách ố Chốt: Cách so sánh số Bài 4: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ố Chốt: Cách viết số theo số thứ tự Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn: Tuần 28 I/ Mục đích, yêu cầu: Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản: Quả măng cụt Biết viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý đúng ngữ pháp II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa tình huống SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Nhận xét bài viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét giờ học - HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý - HS làm bài miệng - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi: 1em nêu câu hỏi, 1 em trả lời - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tuần 29 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ............................................................................................................ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục: Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời - Tâng cầu ( Giáo viên bộ môn dạy )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 29.doc
Tài liệu liên quan