Giáo án lớp 2 tập đọc: Người thầy cũ

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Người thầy cũ: Tuần 7: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2, 3: Tập đọc: Người thầy cũ I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: Biết nghỉ hơi đúng ở các câu - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt các từ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh người thầy đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài: "Mua kính" - Nhận xét, đánh giấ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV giới thiệu bài qua tranh - GV ghi đầu bài 2. Luyện đọc: (30-32') 2.1 GV đọc mẫu: 2.1 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: Đoạn 1: - Đọc đúng: bộ đội, lễ phép - GV đọc mẫu câu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy - GV đọc mẫu...

doc36 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Người thầy cũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2, 3: Tập đọc: Người thầy cũ I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài: Biết nghỉ hơi đúng ở các câu - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt các từ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh người thầy đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài: "Mua kính" - Nhận xét, đánh giấ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV giới thiệu bài qua tranh - GV ghi đầu bài 2. Luyện đọc: (30-32') 2.1 GV đọc mẫu: 2.1 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: Đoạn 1: - Đọc đúng: bộ đội, lễ phép - GV đọc mẫu câu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2: - Đọc đúng câu dài: Nhưng ... hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu. - GV đọc mẫu câu - Đọc đúng câu hội thoại - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2: nhấn giọng các từ ngữ: phạt, đâu, phải nghĩ, về đi, không phạt, đâu - GV đọc mẫu đoạn 2 - Nhận xét, đánh giá Đoạn 3: - Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ: xúc động, hình phạt - GV đọc mẫu * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - Hướng dẫn giọng đọc cả bài: Toàn bài đọc với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. - Nhận xét, đánh giá Tiết 2: * Luyện đọc cá nhân:(5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: ? Bố Dũng đến trường để làm gì? ? Bố Dũng làm nghề gì? Câu hỏi 2: ? Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào? Câu hỏi 3: ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy? Câu hỏi 4: ? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 4. Luyện đọc lại: (5-7') - Hãy đọc bài theo vai - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (4-6') - Câu chuyện này nói về điều gì? - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Nhận xét giờ học - HS đọc 2-3 em - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS nhắc lại đề bài - HS đọc theo dãy - HS đọc 2-3 em - HS đọc theo dãy - HS đọc theo dãy - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3 em - HS đọc 2 lượt - HS đọc 2-3 em - HS đọc 5-7 em - HS đọc thầm đoạn 1 - Bố Dũng đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ - Bố Dũng làm bộ đội đóng quân ở xa - HS đọc câu hỏi - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy - HS đọc thầm đoạn 2 - Kỉ niệm ngày đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt - HS đọc thầm đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ quên - HS phân vai và đọc theo vai - HS tự trả lời Tiết 4: Toán: Tiết 30: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn - Củng cố và rèn kĩ năng về giải toán ít hơn, nhiều hơn II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5') - Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hà : 9 tuổi Lan ít hơn Hà : 3 tuổi Lan: ? tuổi - HS giải bài toán vào bảng con ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS trả lời - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập (28-30') Bài 1: (Nháp) (7-8') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài a. Miệng b. SGK - HS đọc thầm yêu cầu bài àChốt: Khái niệm "ít hơn", "nhiều hơn", quan hệ "bằng nhau" Bài 2: (B) (5-7') - Hãy đọc thầm yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào bảng con àChốt: Bài toán về ít hơn Bài 3, 4: (15') - HS tự đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở àChốt: Cách trình bày Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Tự nghĩ ra một đề toán về " bài toán về ít hơn" - Giải bài vào nháp - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Đạo đức: Chăm làm việc nhà I/ Mục tiêu: 1. HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà cha mẹ 2. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp 3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà II/ Đồ dùng dạy học: - Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng - Đồ dùng chơi đóng vai, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? - HS trả lời - GV nêu kết quả kiểm tra góc học tập của HS - Nhận xét, đấnh giá B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: (8-10') Phân tích bài thơ:"Khi mẹ vắng nhà" * Mục tiêu: - HS biết tấm gương chăm làm việc nhà - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu ông bà, cha mẹ * Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm bài thơ:"Khi mẹ vắng nhà" - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại - Thảo luận lớp ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? - HS trả lời ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? - Biết giúp đỡ và yêu thương mẹ - Em thử đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - HS trả lời àKết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập Hoạt động 2: (8-10') Bạn đang làm gì * Mục tiêu: Biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bộ tranh yêu cầu nêu tên những việc nhà mà các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS nhận nhóm, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tóm tắt lại ? Các em có làm được những việc đó không? - Tuyên dương những em biết chăm làm việc nhà àKết luận: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng Hoạt động 3: (7-8') Điều này đúng hay sai * Mục tiêu: HS có nhận thức, thái độ đúng với công việc gia đình * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS giơ thẻ Thẻ đỏ: tán thành Thẻ xanh: không tán thành Thẻ trắng: lưỡng lự a. Tình huống 1: Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình - HS giơ thẻ - Nêu lí do b. Tình huống 2: Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng - HS giơ thẻ - Nêu lí do c. Tình huống 3: Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở - HS giơ thẻ - Nêu lí do d. Tình huống 4: Cần làm việc tốt khi có mặt cũng như vắng mặt người lớn - HS giơ thẻ - Nêu lí do e. Tình huống 5: Làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ - HS giơ thẻ - Nêu lí do àKết luận: Chốt lại các ý kiến đúng: mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ Hoạt động 4:(2-3') Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - HS ghi bài vào vở Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Toán: Tiết 31: Kilôgam I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về nhẹ hơn, nặng hơn - Làm quên với cái cân, quả cân và cách cân - Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, biết tên gọi và kí hiệu của kilogam - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị kilôgam II/ Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5 kg - Một số đồ vật: túi gạo, túi đường loại 1 kg, một quyển sách toán 2 và một quyển vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Hãy giải bài toán với tóm tắt sau: Anh: 13 tuổi Em : ít hơn anh 3 tuổi Em : ? tuổi - HS giải vào bảng con - Nhận xét Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - Tay trái cầm quyển sách toán, tay phải cầm quyển vở - HS làm theo ? Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - HS trả lời: quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn - Hãy cho HS nhấc 1 quả cân 1 kilôgam lên sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi - HS làm theo ? Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn - HS trả lời: quyển vở nhẹ hơn, quả cân nặng hơn àKết luận: Trong thực tế có vật:"Nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. 2.2 Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật: - GV cho HS quan sát và giới thiệu cân đĩa - Với cân đĩa người ta có thể cân xem vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn - GV để túi đường, túi gạo lên hai đĩa cân. Nếu cân thăng bằng ta nói: + Túi đường nặng bằng túi gạo - GV nêu tình huống: + Nếu cân nghiêng về phía túi gạo ta nói: Túi gạo nặng hơn túi đường hoặc túi đường nhẹ hơn túi gạo + Nếu cân nghiêng về túi đường ta nói: Túi đường nặng hơn túi gạo hoặc túi gạo nhẹ hơn túi đường - HS nhìn cân và nêu lại - HS nhìn cân và nêu lại 2.3 Giới thiệu kilôgam và quả cân 1 kilôgam: - GV nêu: cân các vật để biết được mức độ nặng nhẹ như thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam (kilôgam viết tắt là kg) - Khi gặp kí hiệu: kg ta đọc là gì? - HS đọc - Giới thiệu tiếp các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg - HS xem và cầm quả cân trên tay - Hãy viết: kilôgam, 1 kilôgam, 2 kilôgam, 5 kilôgam, 15 kilôgam - HS viết bảng con Hoạt động 3: (15-17') Bài tập Bài 1: (S) (4-5') - Hãy đọc yêu cầu bài toán - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS dùng bút chì điền sách àChốt: Cách đọc, cách viết các số có kèm đơn vị kg Bài 2: (B) (5-7') àChốt: Cách cộng trữ các só có kèm đơn vị đo - HS làm bài vào bảng con Bài 3: (V) (4-5') àChốt: Cách trình bày bài toán giải - HS làm bài vào vở Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò: - Hãy làm vào bảng con: 2kg, 5kg, 12kg 9kg + 7 kg = ? - Nhận xét giờ học - HS làm bài vào bảng con * Dự kiến sai lầm của HS: - HS đọc nhầm đơn vị kg - Làm phép tính không kèm đơn vị đo * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Kể chuyện: Người thầy cũ I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Xác đinh được ba nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể để đánh giá đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị một số đồ dùng: mũ bộ đội, kính,... để thực hiện bài tập dựng lại câu chuyện theo vai III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hãy kể lại câu chuyện:"Mẩu giấy vụn" - HS kể 1-2 em - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: (28-30') 2.1 Nêu tên các nhân vật trong chuyện: ? Câu chuyện:"Người thầy cũ" có những nhân vật nào? - Dũng, chú Khánh, thầy giáo 2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyện: - GV hướng dẫn kể trong nhóm - HS kể chuyện theo nhóm - Các nhóm thi kể trước lớp - GV gợi ý những em còn lúng túng 2.3 Dựng lại phần chính của câu chuyện đoạn 2 theo vai: - GV hướng dẫn phân vai - HS tự phân vai: vai người dẫn chuyện, thầy giáo, chú Khánh, Dũng - HS kể theo vai - Các nhóm nhận xét bổ sung - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') - Nhận xét giờ học - HS ghi bài Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Người thầy cũ I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: " Người thầy cũ" 2. Luyện phân biệt vần: ui/ uy, tr/ ch II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần tập chép. III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2- 3') - Hãy viết 2 chữ có vần: ai, hai chữ có vần ay - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1- 2') - Hôm nay chúng ta sẽ viết lại một đoạn chính tả trong bài: " Người thầu cũ". - GV ghi đề bài 2. Hướng dẫn tập chép:( 8- 10') 2.1 GV đọc mẫu: - Nhận xét chính tả. ? Bài tập chép có mấy câu? ? Chữ đầu của mỗi câu được viết như thế nào 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Xúc động, cổng trường, mắc lỗi, cửa sổ, nhớ mãi - GV hướng dẫn viết từng chữ. 2.3 Học sinh viết bảng con: - GV uốn sửa kịp thời cho HS. 3. Viết vở:( 13- 15') - Nhắc nhở cách ngồi viết, cách trình bày 4. Chấm chữa:( 4- 5') - Gv đọc. - GV chấm một số bài. 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: - GV chữa bài. Bài 3: - GV kiểm soát. 6. Củng cố, dặn dò:(1- 2') - Tuyên dương những bạn có bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết nhiều. - HS viết bảng con - HS nhắc lại. - HS theo dõi - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc phân tích các chữ khó. - HS viết chữ khó trên bảng con. - Giơ bảng - Nhận xét. - HS chép bài vào vở. - HS soát lỗi. - Ghi số lỗi sai ra lề vở. - Chữa lỗi sai xuống cuối vở - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở bài tập Tiết 4: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyển phẳng đáy không mui - HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui - HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui - Giấy thủ công, bút màu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5') - Kiểm tra đồ dùng học thủ công - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1- 2') - GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn mẫu: 2.1 Hướng dẫn quan sát và nhận xét: (4-6') ? Thuyền phẳng đáy không mui có mấy phần? Gồm những phần nào? ? Màu sắc của thuyền phẳng đáy không mui? - Tác dụng của thuyền - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui, sau đó gấp lần lượt lại từng bước. 2.2 Hướng dẫn gấp mẫu: (16-17') Bước 1: Gấp các nếp cách đều Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - GV tổ chức cho HS thực hành gấp trên giấy nháp( Tiết1) 3. Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui: (6-7') - GV tổ chức cho HS thực hành gấp - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm - Đánh giá sản phẩm học tập của HS C. Nhận xét, đánh giá:( 2- 3') - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - HS để đồ dùng cho GV kiểm tra - HS nhắc lại - HS quan sát mẫu - HS trả lời: đáy, thân, mũi thuyền - HS quan sát - HS quan sát quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui - HS quan sát trên quy trình - HS quan sát - HS quan sát - HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - HS thực hành theo nhóm Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc: Thời khoá biểu I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng thời khoá biểu - Ngắt hơi, nghỉ hơi sau nội dung từng cột - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được một số tiết học chính (ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu với HS: giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt II/ Đồ dùng dạy học - Một vài quyển truyện thiếu nhi để kiểm tra bài cũ - Thời khoá biểu của lớp phóng to III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy tra mục lục truyện thiếu nhi. Nêu tên truyện, tác giả và trang - Nhận xét, đánh giá Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - Các em đã biết đọc mục lục của một cuốn sách. Mục lục giúp các em nắm nội dung chính và tìm tra bài, truyện cần đọc. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết đọc thời khoá biểu, biết tác dụng của thời khoá biểu với HS 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: Cách 1: Đọc cả bài từ sáng đến chiều (Thứ, buổi, tiết) Cách 2: Đọc theo buổi: Buổi, thứ, tiết 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc theo trình tự: Thứ, buổi, tiết - GV giúp HS nắm yêu cầu SGK - Nhận xét, đánh giá b. Luyện đọc theo trình tự: Buổi, thứ, tiết - GV hướng dẫn HS đọc - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài, có thể đọc theo 2 cách - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: - Đọc thời khoá biểu theo từng ngày (Thứ, buổi, tiết) Câu hỏi 2: - Đọc thời khoá biểu theo từng buổi (Buổi,thứ, tiết) Câu hỏi 3: - Đọc và ghi lại số tiết học chính (ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiết học tự chọn (ô màu vàng) Câu hỏi 4: - Em cần thời khoá biểu để làm gì? 4. Luyện đọc lại: (5-7') - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (4-6') - Hãy đọc lại:"Thời khoá biểu" - Nhắc HS có thói quen sử dụng thời khoá biểu - Nhận xét giờ học - HS đọc bài (2-3 em) và nêu - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc 4-5 em - HS đọc 4-5 em - HS đọc nối tiếp - HS đọc 2-3 em - HS đọc - HS đọc - HS ghi lại vào giấy nháp - Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài, mang sách vở, đồ dùng học tập - HS đọc - HS ghi bài Tiết 2: Toán: Tiết 32: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn) - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với phép số kèm đơn vị đo kg II/ Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ loại nhỏ, cân bàn (cân sức khỏe), túi gạo, túi đường III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Hãy viết: 2kg, 5kg, 7kg 20 kg + 5 kg = ? - HS làm trên bảng con - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30') Luyện tập Bài 1: (4-5') a. GV giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ - GV giới thiệu bộ phận của cân - HS quan sát - GV giới thiệu cách cân: đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng tại vạch số nào thì cho biết vật đó tương ứng nặng bấy nhiêu - HS thực hành cân túi đường ? Túi đường nặng bao nhiêu kg b. Cho HS thực hành cân bàn: - Từng HS lên cân bàn để cân àChốt: Cách sử dụng cân Bài 2: (S)(4-5') - HS đọc yêu cầu của bài - HS dùng bút chì điền sách àChốt: Biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn Bài 3: (B) (6-7') àChốt: Tính với hai phép tính có kèm đơn vị đo - HS làm bài vào bảng con Bài 4, 5: (V) (10-13') - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài àChốt: Dạng toán và cách trình bày bài toán giải - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa bài lên bảng phụ Hoạt động 3: (2-3') Củng cố,dặn dò - GV chốt các dạng toán trong bài - GV chấm và nhận xét bài của HS - Nhận xét giờ học Tiết 3: Luyện từ và câu: Tuần 7 I/ Mục đích, yêu cầu: - Củng cố vốn từ về các môn học và các từ chỉ hoạt động của người - Rèn kĩ năng đặt câu với các từ chỉ hoạt động II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2 - Bảng phụ, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3-5') - Hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới đây: + Bé Lan là học sinh lớp 1. + Môn học em yêu thích là môn Tiếng Anh. - HS đọc câu hỏi - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - HS nhắc lại đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1:(M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài - HS đọc thầm yêu cầu: 1 em đọc to yêu cầu - HS nêu các môn học ở lớp 2: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức, Thủ Công, Mĩ Thuật, Âm nhạc, Thể Dục Bài 2: (M) - Hãy quan sát tranh và tìm từ chỉ hoạt động - HS quan sát tranh và nêu những từ chỉ hoạt động - Hãy nêu thêm những từ chỉ hoạt động khác - HS tìm Bài 3: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV sửa câu cho HS - HS nêu miệng Bài 4: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài vào vở: a. Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt . b. Cô giảng bài rất dễ hiểu. c. Cô khuyên chúng em chăm học.` C. Củng cố, dặn dò: (4-5') - Hãy tìm các từ chỉ hoạt động - Hãy đặt một câu với từ chỉ hoạt động - GV nhận xét và sửa câu cho HS - HS tìm - HS đặt câu Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Ăn uống đầy đủ I/ Mục đích, yêu cầu: Sau bài học HS có thể: - Ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cho cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: (2-3') - Hãy nêu quá trình tiêu hóa của thức ăn - Nhận xét Hoạt động 1: (8-10')Ăn uống đầy đủ - HS nêu * Mục tiêu: - HS kể được về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày - Giúp HS hiểu được thế nào là ăn uống đầy đủ * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4/ SGK - 16 và trả lời câu hỏi ? Hãy nói về bữa ăn của bạn Nga? - HS quan sát tranh - HS trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày à Chốt: - Mỗi ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối - Bữa tối không nên ăn quá no Hoạt động 2: (8-10') Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ * Mục tiêu: Hiểu được tại sao phải ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp ? Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? ? Những chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: ? Tại sao chúng ta cần phải ăn đủ no, uống đủ nước? ? Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra? - HS trả lời - HS trả lời - HS nhận nhóm và thảo luận theo nhóm - HS trả lời - HS trả lời Bước 2: - GV đến các nhóm giúp đỡ, kiểm tra - HS thảo luận nhóm các câu hỏi trên Bước 3: àChốt: Chúng ta cần phải ăn đủ các loại thức ăn, ăn đủ chất và lượng thức ăn. Uống đủ nước để chóng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể làm cơ thể khoẻ mạnh chóng lớn,... Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình với cả lớp Hoạt động 3: (8-10') Trò chơi:"Đi chợ" * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi a, Cách thứ nhất: - GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống, và nói với HS: Hãy lựa chọn thức ăn và đồ uống có trong tranh? - HS viết tên thức ăn, đồ uống cho mình, cho gia đình vào bữa ăn sáng, bữa trưa, bữa tối Bước 2: - HS chơi Bước 3: - Cả lớp và GV nhận xét xem lựa chọn của bạn nào là phù hợp là có lợi cho sức khoẻ - Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa ăn * Củng cố, dặn dò: (2-3') - Hàng ngày các em cần ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả để có sức khoẻ tốt - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc: Ôn tập bài hát: Múa vui (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 33: 6 cộng với một số: 6 + 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 6 + 5, từ đó thành lập và học thuộc công thức cộng 6 với một số (cộng qua 10) - Rèn kĩ năng tính nhầm (thuộc bảng cộng 6 với một số) II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng của GV: 20 que tính - Đồ dùng của HS: 20 que tính III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ - Hãy đặt tính và tính 9 + 6; 7 + 5; 8 + 4 - Nêu cách nhẩm của các phép tính - Nhận xét Hoạt động 2: (14-15') Dạy bài mới 2.1 Tìm kết quả của phép tính ? Hãy lấy 6 que tính ? Hãy lấy thêm 5 que tính ? Tất cả có bao nhiêu que tính - Hãy nêu cách làm (Thao tác của GV làm sau HS) àChốt: Cách làm nhanh nhất: tách 4 ở 5 để 6 + 4 = 10. Lấy 10 cộng với số còn lại 2.2 Hướng dẫn đặt tính và tính: ? Hãy nêu lại cách đặt tính? - GV viết trên bảng 2.3 Tính chất giao hoán: 6 + 5 = ? 5 + 6 = ? - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi 2.4 Lập bảng cộng: - Tương tự cách làm trên hãy hoàn thành kết quả trong bảng cộng àChốt: - Hãy nhận xét về số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 và tổng của các phép tính trong bảng cộng - Cách thuộc nhanh bảng cộng Hoạt động 3: (15-17') Thực hành Bài 1:(S) (2-3') - Gv kiểm soát àChốt: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi Bài 2: (S) (2-3') àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng 6 và cách đặt tính thẳng cột Bài 3: (B) (3-4') àChốt: Cách điền số vào ô trống Bài 4: (M) (2-3') àChốt: Cách so sánh 2 số Bài 5: (V) (3-4') àChốt: Cách so sánh nhanh Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò: - Ghi nhanh kết quả: 6 + 6; 6 + 5; 6 + 7; 6 + 8 - Lớp trưởng đọc phép tính trong bảng cộng? - Về nhà học thuộc bảng cộng * Dự kiến sai lầm của HS: - Bài 2: HS viết kết quả chưa thẳng cột - HS làm bảng con - Nhắc lại cách thực hiện - HS lấy đồ dùng - HS lấy 6 que tính - Lấy thêm 5 que tính - Có 11 que tính - HS tự nêu - HS đặt tính và ghi kết quả tính vào bảng con - HS nêu - 6 + 5 = 11 - 5 + 6 = 11 - HS hoàn thành bảng cộng - HS đọc bảng cộng - HS dùng bút chì điền sách - HS dùng bút chì điền sách - HS làm bảng con - HS nêu cách làm - HS làm miệng - HS làm bài vào vở - HS ghi kết quả của phép tính đó vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa: E, Ê I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái E, Ê viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ chữ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ E, Ê trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : Đ, Đẹp - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái E, Ê có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? 2.2 Viết mẫu: - GV chỉ vào chữ mẫu và nói: + Nét 1: nét cong dưới + Nét 2, 3: là 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ E, Ê - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu - Giải nghĩa 3.1 Hướng dẫn quan sát, nhận xét: ? Câu trên có mấy chữ? - Nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ ? Nêu cách đặt dấu thanh? 3.2 Hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn viết chữ Em - GV viết mẫu 3.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ Em - Nhận xét, uốn nắn 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ E, Ê được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ E, Ê hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ Ecó độ cao 5 dòng li và gồm 3 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - HS viết bảng con chữ Em - HS lắng nghe - HS quan sát vở mẫu - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái E, Ê được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 4: Chính tả: Cô giáo lớp em I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe và viết lại chính xác khổ thứ 2, 3 của bài:"Cô giáo lớp em" - Biết trình bày bài thơ 5 tiếng - Viết hoa chữ đầu mỗi dòng, để cách dòng khi viết hết khổ thơ - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần: ui - uy, âm đàu: ch - tr II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn - Nhận xét bài viết giờ trước của HS - HS viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: - Hs lắng nghe - HS đọc thầm bài viết ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng viết thế nào? - HS trả lời 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó - Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: sáng nào, dạy, giảng, trang vở, ngắm mãi, thoảng - HS đọc và phân tích các chữ khó 2.3 Viết bảng con: - HS viết bảng con: sáng nào, dạy, giảng, trang vở, ngắm mãi, thoảng - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (V) - HS làm bài vào vở - GV chữa bài àChốt: Củng cố về âm đầu, vần, dấu thanh và các từ ngữ Bài 3: (V) - GV chữa bài, nhận xét - HS làm bài vào VBT 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 34: 26 + 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng II/ Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng GV: Bảng gài, 2 thẻ que tính và 11 que tính rời - Đồ dùng HS: 2 thẻ que tính, 11 que tính rời III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ: - Hãy ghi kết quả của phép cộng: 6 + 5; 6 + 8; 6 + 7; 6 + 6 - Hãy đọc thuộc bảng cộng 6 - Nhận xét Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Hãy lấy 2 thẻ que tính và 6 que tính rời? Là bao nhiêu que tính? - Lấy thêm 5 que tính nữa? ? Tất cả có bao nhiêu que tính (GV thao tác trực quan sau HS) ? Hãy nêu cách làm? àGV nêu cách nhanh gọn nhất Vậy 26 + 5 = ? 2.2 Đặt tính và tính: 26 + 5 - Hãy đặt tính vào bảng con ? Hãy nêu lại cách đặt tính và cách tính? - GV ghi lại trên bảng Hoạt động 3: (15-17') Bài 1: (S) (3-4') - GV kiểm soát, chấm đúng sai àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng 6 và phép cộng có nhớ dạng: số có hai chữ số cộng với số có một chữ số Bài 2: (S) (3-4') àChốt: Nêu cách điền số Bài 3: (V) (4-5') àChốt: Dạng toán: bài toán về nhiều hơn Bài 4: (S) (3-4') àChốt: Cách đo đoạn thẳng Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò - Hãy đặt tính và tính 26 + 7; 26 + 9 - Hãy nêu cách thực hiện - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm: - Bài 2 HS điền sai số - HS làm bảng con - HS đọc thuộc (2 em) - HS lấy 2 thẻ và 6 que tính - Là 26 que tính - HS lấy thêm 5 que nữa - Có 31 que - HS nêu cách làm (mỗi em 1 ý kiến) - 26 + 5 = 31 - HS đặt tính vào bảng con - HS nêu: số hạng 26 viết trước, viết số hạng 5 dưới 26 sao cho số đơn vị thẳng số đơn vị, số chục thẳng số chục - HS dùng bút chì làm vào sách - HS làm bài vào sách bằng bút chì - HS làm bài vào vở - HS làm bài SGK * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết3: Tập làm văn: Tuần 7 I/ Mục đích, yêu cầu:  1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào bốn tranh vẽ liên hoàn kể về một câu chuyện có tên:" Bút của cô giáo" - Trả lời một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết viết thời khoá biểu cuả lớp (ngày hôm sau theo mẫu) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1/ SGK - Giấy khổ to để viết thời khoá biểu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hãy làm BT2 Tiết TLV/ Tuần 6 - 2-3 HS đọc tên truyện ở số trang và tác giả theo thứ tự trong mục lục B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu BT1 - HS đọc thầm yêu cầu BT1 - GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của bài - HS quan sát và đọc lời các nhân vật để biết được nội dung toàn bộ câu chuyện. Sau đó kể nội dung từng tranh - GV gợi ý tranh 1 ? Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? ? 2 bạn HS đang làm gì? bạn trai nói gì? ? Bạn gái trả lời ra sao? - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - 2-3 HS kể - Nhận xét, bổ sung - Tranh2: ? Bức tranh có ai? ? Cô giáo đang làm gì? ? Bạn trai nói gì với cô giáo? - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - 2-3 HS kể - Tranh 3: hai bạn nhỏ đang làm gì? - Nhận xét, bổ sung - HS trả lời - Tranh 4: Tương tự ? Bạn trai nói với ai? Bạn trai nói gì và làm gì? ? Mẹ bạn có thái độ như thế nào? - HS trả lời - HS trả lời - 2-3 HS kể - Hãy kể lại cả câu chuyện - HS kể 2-3 em - Nhận xét, đánh giá Bài 2: (V) - Hãy đọc thầm yêu cầu đề bài - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - 1 em lên chữa bảng phụ - GV chữa bài Bài 3: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu của bài - GV hỏi: ? Ngày mai có mấy tiết? ? Đó là những tiết gì? ? Em cần mang những quyển sách gì đến trường? - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS đọc lại bài làm bài 2 - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời C. Củng cố, dặn dò: (2-3') - GV hệ thống kiến thức - Về nhà kể lại chuyện - Nhận xét giờ học Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 7 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - .............................................................................................................. - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 7.doc
Tài liệu liên quan