Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Người làm đồ chơi: Tuần 34:
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Người làm đồ chơi
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài, dấu phẩy, dấu chấm.
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó: ế hàng, hết nhẵn
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, mến trẻ.
- Qua bài văn HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của người lao động
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Hãy đọc bài: “Lượm”
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:...
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2824 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Người làm đồ chơi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Người làm đồ chơi
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài, dấu phẩy, dấu chấm.
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó: ế hàng, hết nhẵn
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, mến trẻ.
- Qua bài văn HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của người lao động
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Hãy đọc bài: “Lượm”
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Luyện đọc câu:
- Đọc đúng: sáo nứa, xúm lại, làm ruộng, nông thôn
- GV đọc câu khó trong từng đoạn
b) Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: suýt khóc, tỏ ra
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1:
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2:
- GV đọc mẫu câu khó
- GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3: Giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 và giải nghĩa các từ khó
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài:
- GV hướng dẫn giọng đọc cả bài
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài 2-3 em
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 1-2 em
Tiết2:
* Luyện đọc cá nhân: ( 5-7')
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu bài:( 17-20')
Câu hỏi 1:
? Bác Nhân làm nghề gì?
Câu hỏi 2:
? Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
Câu hỏi 3:
? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
? Bạn nhỏ có thái độ thế nào khi nghe bác Nhân định chuyển về quê để làm ruộng?
Câu hỏi 4:
? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
? Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào?
Câu hỏi 5:
? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
4. Luyện đọc lại:(5-7')
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:(4-6')
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em hăng hái học tập
- HS đọc ( 5-7 em)
- HS đọc thầm câu hỏi
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ đựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
- Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác: “Bác đừng về, bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.”
- Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
- HS tự trả lời
- HS tự trả lời
- 3-4 em đọc
Tiết 4: Toán:
Tiết 160: Ôn tập về phép nhân, phép chia
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép nhân
Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau.
Đặc điểm của số 0 trong phép tính
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Tính:
4 x 20 - 18 ; 3 x 9 + 18
- Nhận xét
- HS ghi kết quả vào bảng con
Hoạt động 3: (28-30’)Thực hành
Bài 1: (5-6’) (VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cách tính nhẩm
Bài 2: (5-6’) (VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cách thực hiện phép tính
Bài 3: (6-7’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (5-6’) (VBT)
ố Chốt: Cách nhận biết một phần mấy của một số bằng hình vẽ
Bài 5: (4-5’)( VBT)
ốChốt: Nêu vai trò của số 0 trong phép nhân và phép chia
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 2: 1 vài em tính sai kết quả
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2008
Tiết 1: Thủ công:
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm
đồ chơi theo ý thích
(Tiết 2)
(Đ/c Phương dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 161: Ôn tập về đại lượng
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
Củng cố về biểu tượng đơn vị đo độ dài
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam)
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Điền vào chỗ trống:
600 đồng = 300 đồng + … đồng
700 đồng = 200 đồng + … đồng
- Nhận xét
- HS làm vào bảng con
Hoạt động 3: (28-30’)Luyện tập
Bài 1: (5-7’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Cách xem giờ
Bài 2: (5-7’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 3: (6-8’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (6-7’) (VBT)
ố Chốt: Cách nhận biết đơn vị đo độ dài
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 3: 1 vài em chưa tìm ra kết quả đúng
- HS đọc thầm bài toán
- HS làm bài vào VBT
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện:
Người làm đồ chơi
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp
- Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét và biết kể tiếp lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' )
- Hãy kể lại câu chuyện: “Bóp nát quả cam”
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2' )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29')
2.1 Kể lại từng đoạn của câu chuyện:
- Hãy đọc yêu cầu của chuyện và nội dung tóm tắt từng đoạn
- Hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm
- Thi kể từng đoạn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, đánh giá
- HS tự kể
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc yêu cầu
- HS kể theo nhóm
- HS kể trước lớp
2.2 Kể lại toàn truyện:
- Hãy kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bổ sung
- HS kể
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Chính tả:
Tập chép: Người làm đồ chơi
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết chính xác bài tóm tắt nội dung truyện: “Người làm đồ chơi”
Viết đúng những âm khó, vần khó dễ lẫn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Vở bài tập, bảng con, vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3')
- Hãy viết: loắt choắt, nghênh nghênh
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn chính tả: ( 10- 12')
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
? Tìm những tên riêng trong bài chính tả?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hết nhẵn, đồ chơi,..
- Nhận xét, uốn sửa cho HS
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS
3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' )
- Nhắc nhở cách trình bày
- Nhắc nhở tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8 - 10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét
Bài 3: (S)
- Nhận xét
IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Tuyên dương những em viết đẹp
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS tìm
- HS đọc phân tích chữ khó
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào sách
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Mỹ thuật:
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh đơn giản
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Tự nhiên xã hội:
Ôn tập: Tự nhiên
(Đ/c Phương dạy)
Tiết 3: Tập đọc:
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. Các từ dễ lẫn do ảnh hưởng tiếng địa phương
- Ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài
- Biết thể hiện giọng phù hợp với nội dung của bài
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ chú giải cuối bài học
- Hiểu nội dung: tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa
trẻ quấn quýt bên mẹ.
- Qua bài văn hiện lên hình ảnh đẹp rất đánh kính trọng của Anh hùng lao
động Hồ Giáo.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: “Người làm đồ chơi”
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
2. Luyện đọc đúng: (15-17')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng đọc rành mạch, rõ ràng
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Luyện đọc câu:
- Đọc đúng: trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ
- GV đọc mẫu câu khó
b) Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2:
- GV giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3:
- GV giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3
- GV đọc mẫu
- Nhận xét đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét
* Luyện đọc cả bài:
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung: (10-12')
Câu hỏi 1:
- HS đọc bài (2-3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 2-3 em
- HS 3-4 em
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời
? Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
- Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng
Câu hỏi 2:
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê đối với anh Hồ Giáo?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, tình cảm của những con bê đực?
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái?
- Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo, vừa ăn, vừa đùa nghịch.
- Chạy đuổi nhau thành một vòng tròn chung quanh anh Hồ Giáo.
- Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ chạy lại chỗ Hồ Giáo dụi mõm vào người anh nũng nịu.
Câu hỏi 3:
? Theo em vì sao đàn bê quý anh Hồ Giáo như vậy?
- Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con
4. Luyện đọc lại: (3-5’)
- HS đọc bài (3-4 em)
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (3-5’)
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Toán:
Tiết 162: Ôn tập về đại lượng
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã được học (độ dài, khối lượng, thời gian)
Rèn kĩ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị độ dài, khối lượng, thời gian
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
625 + 241 ; 970 + 29 ;
- Nhận xét
- HS làm vào bảng con
Hoạt động 3: (28-30’)Luyện tập
Bài 1: (6-8’) (VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cần phải sắp xếp thời gian làm việc khoa học
Bài 2: (4-5’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Bài toán về nhiềuhơn
Bài 3: (5-7’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (6-8’) (V)
ố Chốt: Cách trình bày bài toán giải
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 3: 1 vài em tính sai
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Âm nhạc:
Ôn tập các bài hát đã học
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 163: Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố về nhận biết những hình đã học
Vẽ hình theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
625 + 241 ; 970 + 29 ;
- Nhận xét
- HS làm vào bảng con
Hoạt động 3: (28-30’)Luyện tập
Bài 1: (5-7’) (VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cách nhận biết hình
Bài 2: (5-7’)( VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cách vẽ hình
Bài 3: (6-8’) (VBT)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ố Chốt: Cách vẽ thêm hình
Bài 4: (6-8’) (V)
ố Chốt: cách nhận biết hình tam giác, hình chữ nhật
Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 3: 1 vài em vẽ sai
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết:
Ôn các chữ hoa: A, M, N, P, Q
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết:
+ Biết viết chữ cái A, M, N, P, Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ
+ Biết viết ứng dụng
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A, M, N, P, Q trong khung chữ
- Bảng phụ
- Vở mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy viết chữ : Q, Quân
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1')
- GV nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5')
2.1 Quan sát, nhận xét:
? Chữ cái A, M, N, P, Q có độ cao mấy dòng li?
? Gồm mấy nét?
- GV chỉ dẫn các nét
2.2 Viết mẫu:
- GV viết một chữ mẫu
2.3 Viết bảng con:
- Hãy viết: A, M, N, P, Q
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(15-17')
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Cho HS quan sát vở mẫu
- Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở
5. Chấm bài:(5-7')
- GV chấm 8-10 bài
- Nhận xét
6. Củng cố:(2-3')
- Hãy viết đúng chữ A, M, N, P, Q hoa
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đầu bài
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ Q có độ cao 5 dòng li
- Gồm 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát chữ mẫu
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
Tiết 4: Chính tả:
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Đàn bê của anh Hồ Giáo”.
Viết đúng những tiếng có âm, vẫn dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm, vần dễ lẫn l/ n
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết: trăng khoe, còn chăng hỡi đèn.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
- GV nêu cách trình bày bài viết
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
- GV nhận xét
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét, chữa bài
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nêu lại bài học
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài thơ
- HS trả lời
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS nêu miệng
- HS làm bài vào vở
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: Thể dục:
Trò chơi: Chuyền cầu
( Giáo viên bộ môn dạy )
Tiết 2: Toán:
Tiết 164:Ôn tập về hình học
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc
Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, xếp ghép hình đơn giản
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
625 + 241 ; 970 + 29 ;
- Nhận xét
- HS làm vào bảng con
Hoạt động 3: (28-30’)Luyện tập
Bài 1: (5-6’) (B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ố Chốt: Cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài 2: (5-6’)(V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách tính chu vi hình tam giác
Bài 3: (5-6’) (V)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ố Chốt: Cách tính chu vi hình tứ giác
Bài 4: (6-7’) (M)
ố Chốt: Cách so sánh độ dài đường gấp khúc
Bài 5: (4-5’) (TH)
ốChốt: Cách ghép hình
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 4: một vài em so sánh còn lúng túng
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài miệng
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài miệng
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn:
Tuần 34
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói: biết kể về nghề nghiệp của một người theo các câu hỏi gợi ý.
Rèn kĩ năng viết: viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
II/ Đồ dùng dạy học:
VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Nhận xét bài viết
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
Bài 1: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu?
- Bài tập yêu cầu các em kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào các gợi ý
- Người thân của em có thể là cha, mẹ, dì, cô, bác, ông, bà,…
- Em kể về người thân của em là ai?
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: (V)
- Khi viết cần phải chú ý đặt câu đúng, chú ý dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Nhận xét giờ học
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS kể miệng
- HS đọc yêu cầu
- HS viết bài
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Tuần 34
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ............................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. Kế hoạch tuần tới:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 34.doc