Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Mẩu giấy vụn: Tuần 6:
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Mẩu giấy vụn
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu đọc lời kể với lời các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
II/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: "Mục lục sách"
- Nhận xét, đánh giá
- 2-3 em đọc
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc 1 truyện thú vị: "Mẩu giấy vụn"
- GV ghi đầu bài
- HS nhắc lại đề bài
2. Luyện đọc: (30-32')
2.1 GV đọc mẫu:
2.1 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
Đoạn 1:
- Đọc đúng: r...
36 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Mẩu giấy vụn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Mẩu giấy vụn
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu đọc lời kể với lời các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
II/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: "Mục lục sách"
- Nhận xét, đánh giá
- 2-3 em đọc
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc 1 truyện thú vị: "Mẩu giấy vụn"
- GV ghi đầu bài
- HS nhắc lại đề bài
2. Luyện đọc: (30-32')
2.1 GV đọc mẫu:
2.1 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
Đoạn 1:
- Đọc đúng: rộng rãi
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc theo dãy
- HS đọc
Đoạn 2:
- Đọc đúng: nằm, lắng nghe
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 3-4 em
Đoạn 3:
- Đọc đúng: xì xào
- GV đọc mẫu câu
- HS đọc theo dãy
- Đọc đúng câu hội thoại
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo dãy
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3 và giải nghĩa từ: tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS đọc 3-4 em
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 4:
- Hướng dẫn đọc câu hội thoại: "Các bạn ơi! Hãy bỏ tớ vào sọt rác!"
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo dãy
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 4 và giải nghĩa từ: thích thú
- GV đọc mẫu đoạn 4
- HS đọc 3-4 em
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- HS đọc 4 em
* Luyện đọc cả bài:
- Toàn bài đọc với giọng kể, phân biệt lời các nhân vật:
+ Lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm
+ Lời bạn trai hồn nhiên
+ Lời bạn gái vui, nhí nhảnh
- HS đọc 2 em
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 2:
* Luyện đọc cá nhân:(5-7')
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc 2-3 em
3. Tìm hiểu bài: (17-20')
- HS đọc thầm đoạn 1
Câu hỏi 1:
? Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- HS trả lời: Mẩu giấy nằm ở ngay cửa ra vào, rất dễ nhìn thấy
Câu hỏi 2:
- HS đọc thầm đoạn 2
? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho biết mẩu giấy đang nói gì
Câu hỏi 3:
- HS đọc thầm đoạn 3
? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Các bạn ơi, hãy bỏ tôi vào sọt rác.
? Có thật là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy, vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ, đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
Câu hỏi 4:
- HS đọc thầm đoạn 4
? Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
- Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp...
àChốt: Muốn trường học sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp cần tránh thái độ thờ ơ. Mỗi HS cần có ý thức giữ vệ sinh chung để trường lớp luôn sạch
4. Luyện đọc lại: (5-7')
- Hãy đọc bài theo vai
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài theo vai
5. Củng cố, dặn dò: (4-6')
? Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói?
- Vì bạn đã tưởng tượng ra 1 ý bất ngờ, thú vị. Vì bạn hiểu ý cô giáo
? Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?
- HS nêu nhiều ý kiến
- Chuẩn bị kể chuyện tiết sau
Tiết 4: Toán:
Tiết 25: 7 cộng với một số: 7 + 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 +5. Từ đó lập và học thuộc các công
thức cộng 7 cộng với một số.
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng: 27 +5; 37 + 25
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng gài, 15 que tính
- HS: 15 que tính
Hoạt động 1: (3-5')
- Hãy tính: 7 + 3; 17 + 3; 37 + 3
- Nhận xét
- HS làm vào bảng con
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới
2.1 Tìm kết quả của phép tính 7 +5:
- Hãy lấy 7 que tính?
- Hs lấy 7 que tính để lên bàn
- Lấy thêm 5 que tính nữa?
- Lấy 5 que tính nữa
? Tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV làm sau thao tác của HS
- Nêu cách làm
- Có 12 que tính
- HS tự nêu cách làm
àRút ra cách làm nhanh
2.2 Đặt tính rồi tính:
- GV khắc sâu cách tính: từ phải sang trái
2.3 Tính chất giao hoán:
- 7 + 5 = ?
- 5 + 7 = ?
- 7 + 5 = 13
- 5 + 7 = 13
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào?
- Tổng không thay đổi
- Khắc sâu để vận dụng tính nhanh:
2.4 Lập bảng cộng 7:
- HS hoàn thành bảng cộng SGK
- Nhẩm thuộc
- Hướng dẫn cách học thuộc nhanh
- Đọc lại
Hoạt động 3: Luyện tập (15- 17’)
Bài 1: (VBT) (2-3'): Tính nhẩm
- GV kiểm soát
àChốt: Tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS làm bài vào VBT/28
Bài 2: (B) (3-4'): Tính
àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng và cách ghi kết quả của phép tính
- HS làm bài vào bảng con
Bài 3: (VBT) (3-4')
àChốt: cách tính nhẩm
- HS làm bài vào VBT
Bài 4: (V) (4-5')
àChốt: Cách trình bày bài toán giải
- HS đọc và phân tích bài toán
- HS giải vào vở
Bài 5: (B) (3-4'): Điền dấu + hoặc -
7 + 5 = 12( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
- HS đọc yêu cầu
àChốt: Cách điền dấu vào phép tính
- HS làm b/con.
7 + 6 =13 ; 7 – 3 + 7 = 11
Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò:
- Hãy đọc thuộc bảng cộng 7
- Nhận xét giờ học
- Gọi 2 HS xung phong đọc.
* Dự kiến sai lầm:
- HS điền sai dấu ở BT5
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết5: Đạo đức:
Gọn gàng, ngăn nắp
(Tiết 2)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi và giữ gọn gàng, ngăn
nắp
- Biết yêu thương kính trọng những người sống gọn gàng, ngăn nắp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
? Hàng ngày chúng ta cần sắp xếp sách vở như thế nào?
- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
- Cần sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp
- Khi cần thì có thể lấy được ngay, không phải tìm. Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: (13-15') Đóng vai theo các tình huống:
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa sạch, gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành:
1. GV chia 3 nhóm HS giao nhiệm vụ: mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong một tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai
- HS nhận nhóm, mỗi dãy 1 nhóm
Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn đến rủ đi chơi. Em sẽ: ...
- Nhóm 1 thảo luận tình huống a
Tình huống b: Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ: ...
- Nhóm 2 thảo luận tình huống b
Tình huống c: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ: ...
- Nhóm 3 thảo luận tình huống c
2. HS làm việc trong nhóm
- Các nhóm thảo luận và phân vai
3. Đại diện các nhóm lên trình bày
- Đại diện của từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Nhận xét
5. Kết luận: GV đưa ra những ý đúng trong từng tình huống
- Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình
Hoạt động 2: (10-12') Tự liên hệ
* Mục tiêu: GV kiểm tra việc thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
* Cách tiến hành:
1. GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c
Mức độ a: Thường xuyên tự xếp gọn gàng chỗ học, chỗ chơi
- HS giơ tay
Mức độ b: Chỉ cần làm khi được nhắc nhở
- HS giơ tay
Mức độ c: Thường nhờ người khác làm hộ
- HS giơ tay
2. GV so sánh số liệu giữa các nhóm
3. Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp
4. Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến
C. Củng cố: (2-3')
- HS trong lớp bình chọn những người biết giữ gọn gàng, ngăn nắp
- Sắp xếp đồ dùng trên mặt bàn cho gọn
- Về nhà thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp
- Nhận xét giờ học
- HS sắp xếp đồ dùng trên bàn
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Toán:
Tiết 26: 47 + 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính
viết)
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, nhận dạng hình vuông
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng GV: Bảng gài, 5 thẻ que tính và 12 que tính rời
- Đồ dùng HS: 5 thẻ que tính, 12 que tính rời
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5') Kiểm tra bài cũ:
- Hãy ghi kết quả của phép cộng:
7 + 3; 7 + 5; 7 + 8; 7 + 7; 7 + 6
- Hãy đọc thuộc bảng cộng 7
- Nhận xét
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Hãy lấy 4 thẻ que tính và 7 que tính rời? Là bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 5 que tính nữa?
? Tất cả có bao nhiêu que tính
(GV thao tác trực quan sau HS)
? Hãy nêu cách làm?
àGV nêu cách nhanh gọn nhất
Vậy 47 + 5 = ?
2.2 Đặt tính và tính: 47 + 5
- Hãy đặt tính vào bảng con
? Hãy nêu lại cách đặt tính và cách tính?
- GV ghi lại trên bảng
Hoạt động 3: (15-17')
Bài 1:Tính (VBT) (3-4')
- GV kiểm soát, chấm đúng sai
àChốt: Cách tính cộng có nhớ dạng 47 + 5
Bài 2:(3-4'): Viết số vào ô trống
? Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?
àChốt: Cách tìm tổng
Bài 3:SGK/27 (V) (4-5')
- Gọi HS chữa bài ở bảng phụ.
àChốt: Dạng toán: bài toán về nhiều hơn
Bài 4: (3-4')
àChốt: Cách tìm hình dạng toán trắc nghiệm
Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò
- Hãy đặt tính và tính
47 + 7; 47 + 9
- Hãy nêu cách thực hiện
- Nhận xét giờ học
* Dự kiến sai lầm:
- Bài 3 nhiều HS chưa viết đúng lời giải của bài toán
- HS làm bảng con
- HS đọc thuộc (2 em)
- HS lấy 4 thẻ và 7 que tính
- Là 47 que tính- HS lấy thêm 5 que nữa
- Có 52 que
- HS nêu cách làm (mỗi em 1 ý kiến)
- 47 + 5 = 52
- HS đặt tính vào bảng con
- HS nêu: số hạng 47 viết trước, viết số hạng 5 dưới 47 sao cho số đơn vị thẳng số đơn vị, số chục thẳng số chục
- HS làm bài VBT/29
- Đổi chéo kiểm tra
- HS làm bài vào VBT
- HS làm đặt đề toán
- HS giải vào vở
17 + 8 = 25(cm)
- HS làm bảng con
- Khoanh vào D:9 hình chữ nhật.
- HS làm b/con.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện:
Mẩu giấy vụn
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe và nhận biết các lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện
- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý bức tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' )
- Hãy kể lại câu chuyện: " Chiếc bút mực"
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2' )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Ghi đề bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29')
2.1 Dựa theo tranh kể lại câu chuyện:"Mẩu giấy vụn":
- Hãy đọc thầm yêu cầu 1 của giờ kể chuyện
- Hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý ở dưới mỗi tranh
- Hãy kể từng đoạn
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng khi kể
- Nhận xét, đánh giá
2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện:
- GV cho HS chia nhóm để phân vai (người dẫn truyện, co giáo, HS nam, HS nữ)
- Kể lần 1: Cô giáo là người dẫn truyện
- Từng nhóm hãy kể lại câu chuyện theo vai
- Nhận xét:
Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:( 3-5')
- Hãy kể lại một đoạn mà em thích nhất
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những nhóm kể hay
- HS kể( 2-3 em)
- Nhận xét
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu 1
- HS quan sát tranh
- HS kể lại
- Nhận xét bạn kể
- HS nhận nhóm và phân vai
- Các nhóm kể theo vai
- Thi kể giữa các nhóm
Tiết 3: Chính tả:
Tập chép: Mẩu giấy vụn
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác tóm tắt nội dung bài: " Mẩu giấy vụn"
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm " s / x " hoặc có vần: "ai, ay", dấu "? - ~"
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép
- Vở bài tập, bảng con, vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3')
- Hãy viết: tìm kiếm, hiếu học, long lanh, non nước
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS
3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' )
- Nhắc nhở tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8 - 10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét
àChốt: Phân biệt cách viết ai, ay
Bài 3: (SGK)
IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp
- HS viết bảng con
- Giơ bảng nhận xét
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc phân tích chữ khó
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào SGK
- HS đọc thuộc
Tiết 4: Thủ công:
Gấp máy bay đuôi rời
( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS thực hành gấp máy bay đuôi rời
- Rèn đôi tay khéo léo cho HS
- Giúp HS yêu thích và hứng thú gấp hình
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy mầu, quy trình các bước gấp
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: ( 1- 2')
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy và ghi đề bài lên bảng
2. Dạy bài mới:
2.1 HS thực hành gấp máy bay đuôi rời:( 18 - 20')
? Nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời
Bước 1 làm gì?
Bước 2 làm gì?
Bước 3 làm gì?
Bước 4 làm gì?
2.2 HS thực hành gấp;
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng khi gấp
2.3 Trình bày sản phẩm: ( 3- 5')
- Nhận xét, tuyên dương những em có sản phẩm đẹp
IV/ Củng cố, dặn dò:( 2- 3')
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết gấp máy bay phản lực tuần sau
- HS để đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS nhắc lại đề bài
- HS nhắc lại
Bước 1: cắt tờ giấy HCN
Bước 2: gấp đàu và cánh máy bay
Bước 3: làm thân và đuôi máy bay
Bước 4: thực hành trên giấy
- HS thực hành gấp theo nhóm
- HS để sản phầm trưng bày
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Mỹ thuật:
Vẽ trang trí: Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẵn
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Tập đọc:
Ngôi trường mới
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, nổi vân
- Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng giữa các câu và cụm từ dài
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi
trường mới của mỗi HS
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, nổi vân, rung động, trang
nghiêm, thân thương
- Hiểu nội dung bài: bài văn miêu tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu
thương, niềm từ hào của các em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn
bè
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài:"Mẩu giấy vụn"
- Nhận xét, đánh giá
Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
Các em đều yêu ngôi trường của mình. Các em càng yêu thích và tự hào hơn khi được học trong một ngôi trường mới khang trang, đẹp đẽ. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường mới và tình cảm của HS với ngôi trường mới
2. Luyện đọc đúng: (15-17')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đoạn 1: Từ đầu đến trong nắng mùa thu
- Đọc đúng: lợp lá, bỡ ngỡ
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1, đọc đúng các từ khó và hiểu từ lấp ló
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2: Tiếp đến mùa thu
- Đọc đúng: bỡ ngỡ, nổi vân
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- Giải nghĩa từ: bỡ ngỡ, vân
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3: còn lại
- Đọc đúng câu dài:
+ Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3
- Giọng đọc trìu mến, thiết tha, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, thể hiện tình cảm yêu mến tự hào của các em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè và với các bạn trong trường
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài
- Toàn bài đọc với giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung: (10-12')
Câu hỏi 1:
- Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau:
+ Tả ngôi trường từ xa
+ Tả lớp học
+ Tả cảm xúc cảu HS dưới mái trường mới
Câu hỏi 2:
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
Câu hỏi 3:
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
? Bài văn cho em thấy tình cảm của các bạn HS với ngôi trường mới như thế nào?
4. Luyện đọc lại: (5-7')
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (4-6')
? Em có yêu ngôi trường mới của mình không? Vì sao?
- GV chốt lại: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với ngôi trường của mình
- Nhận xét giờ học
- HS đọc bài (2-3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS dùng bút chì chia đoạn
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 2-3 em
- HS dùng bút chì ngắt câu dài, gạch chân những từ gợi tả
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3 em
- HS đọc 3-4 em
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc thầm lại bài văn, phát biểu ý kiến
- Đoạn 1: 2 câu đầu
- Đoạn 2: 3 câu tiếp
- Đạon 3: còn lại
- HS đọc câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 để tìm câu trả lời
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới
- HS trả lời
Tiết 3: Toán
Tiết 27: 47 +25
I. Mục tiêu:
Giúp HS
`- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (tự đặt tính rôi tính)
- Củng cố phép cộng dạng 7+5 và 27+5 đã học. Củng cố tìm tổngcủa hai số
hạng đã biết
II.Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng của GV: 7 thẻ 1 chục que tính và 12 que tính rời
- Đồ dùng của HS : 7 thẻ 1 chục que tính và 12 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:(3-5') Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
57 + 5; 77 + 5; 7 + 55
- Nhận xét
- Nêu cách thực hiện
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới
2.1 Tìm kết quả của phép tính:
47 + 25
? Lấy 47 que tính?
? Lấy thêm 25 que tính nữa?
? Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Hãy nêu cách làm?
? Vậy 47 + 25 = ?
2.2 Hướng dẫn tínhviết:
- Nêu cách tính: 7 cộng 5 bằng 12 nhớ 1; 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7
Hoạt động 3: Luyện tập (15-17')
Bài 1: (VBT) (3-5')
- GV kiểm soát chấm Đ/ S
àChốt: Cách tính dạng 47 + 25
Bài 2: (VBT) (3-4')
- GV kiểm soát chấm Đ/ S
àChốt: Cách đặt tính: đặt tính đúng thì tính mới đúng
Bài 3: (V) (4-5')
- GV tóm tắt
- Chấm chữa bài
à Chú ý cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (VBT) (2-3')
àChốt: Cách điền số
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2-3')
- Tính: 87 + 4; 57 + 14; 67 + 5
-* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 1: sẽ có HS không nhớ sang hàng chục
Nhận xét giờ học
- HS làm bài vào bảng con
- Nêu lại cách làm
- HS lấy 4 thẻ và 7 que
- HS lấy thêm 2 thẻ và 5 que tính rời
- Có tất cả 72 que
- HS nêu nhiều cách khác nhau
- 47 + 25 = 72
- HS đặt tính trên bảng con
- HS nhắc lại nhiều lần
- Nhắc lại phần bài học SGK
- HS đọc yêu cầu: Tính
- HS làm bài vào VBT
- HS đọc thầm yêu cầu BT2/30
- HS làm bài vào VBT
- HS đọc thầm yêu cầu BT3
- HS làm bài vào vở
27 + 18 = 45(người)
- HS làm bài vào VBT
- HS làm bbài vao b/con.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên, xã hội:
Tiêu hoá thức ăn
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể:
+ Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già
+ Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng
+ Hiểu được rằng sau khi ăn no chạy nhảy sẽ có hại cho sự tiêu hoá
+ HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không đi đại tiện
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ
- HS thực hiện 2 em
? Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá?
- HS thực hiện
B. Dạy bài mới: Chế biến thức ăn
* Khởi động: (3-4') Chơi trò chơi: chế biến thức ăn
- HS chơi
Hoạt động 1: (8-10') Thực hành và thảo luận để nhận biết được sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
* Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn
Bước 1: Thực hành theo cặp
? Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn?
- HS thảo luận theo nhóm cặp
? Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì?
- HS thảo luận theo nhóm cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: ở miệng thức ăn được răng nghiền nát, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng
Hoạt động 2: (8-10') Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
- Hãy đọc thông tin trong SGK
- HS đọc SGK
? Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?
- HS trả lời
? Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
- HS trả lời
? Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
- HS trả lời
? Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá?
- HS trả lời
? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?
- HS trả lời
Kết luận: Vào đến ruột non phần thức ăn được biến thành chất bổ, chũng thấm qua ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân đưa ra ngoài
Hoạt động 3: (7-8') Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
* Mục tiêu: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho tiêu hoá thức ăn dễ dàng. Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khoẻ
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
- HS nhận nhóm
? Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
? Tại sao không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
Kết luận:
- ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn nghiền nát tốt hơn, tiêu hoá thuận lợi
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc tiêu hoá thức ăn. Nếu chạy nhảy làm ảnh hưởng tiêu hoá, dễ bị đau bụng
4. Củng cố, dặn dò: (1-2')
- Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Âm nhạc:
Học hát: Múa vui
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 28: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 7 + 5; 27 + 5; 47 + 25
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn có liên
quan đến phép cộng)
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Hãy đặt tính rồi tính
7 + 8; 17 + 9; 20 + 17; 9 + 27
- Nhận xét cách đặt tính
- Nêu cách tính
B. Dạy bài mới: Luyện tập (28-30')
Bài 1:(VBT) (4-5')
- Ghi kết quả tính nhẩm
àCủng cố bảng cộng 7 với 1 số
Bài 2:/29 (B) (4-5')
àCủng cố cách đặt tính, viết cộng từ phải sang trái bắt đầu từ số đơn vị, kết quả viết thẳng cột
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt(5-7')
àChốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4:/29 (V) (4-5'): Điền dấu
à Chốt: Cách so sánh số
Bài 5: (VBT) (4-5')
à Chốt: Cách điền số
C. Hoạt động 3:
Củng cố, dặn dò(2-3')
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập
- Nhận xét giờ học
- HS làm bài vào bảng con
- 2-3 em đọc bảng cộng 7 với 1 số
- HS làm bài vào VBT/31
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào vở
28 + 37 =65(quả)
- HS làm bài vào vở
19 + 7….17 + 9 23 + 7….38 - 8
17 + 9….17 + 7 16 + 8….28 - 3
- HS làm bài 4 ở vbt/31
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết:
Chữ hoa: Đ
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ
- Viết chữ Đ theo cỡ vừa và nhỏ
- Viết ứng dụng "Đẹp trường đẹp lớp" cỡ nhỏ: đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định .
II. Đồ dùng dạy hộc:
- Mẫu chữ Đ
- Bảng phụ viết như vở tập viết
- Vở mẫu
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy viết chữ D, Dân
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại đề bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa B: (3-5')
2.1 Quan sát và nhận xét:
- HS quan sát chữ mẫu
? Chữ Đ cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
- HS trả lời: Cao: 5 dòng li gồm 6 đường kẻ ngang
? Chữ Đ gồm mấy nét, là những nét nào?
- Gồm: 2 nét
- GV chỉ vào mẫu chữ:
Chữ Đ gồm 2 nét:
+ Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ dưới chân chữ
+ Nét 2: nét thẳng ngang ngắn
- HS lắng nghe
2.2 Hướng dẫn viết:
- GV chỉ trên khung chữ, vừa chỉ vừa nêu cách viết
- HS quan sát
- Viết mẫu một chữ
2.3 Viết bảng con:
- HS viết bảng con chữ Đ
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:( 4- 5')
- GV giải nghĩa: Lời khuyên giữ trường lớp sạch sẽ
- HS đọc 1 câu ứng dụng
? Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ?
- HS trả lời
? Khoảng cách giữa các chữ và các con chữ?
? Vị trí đánh dấu thanh?
- Gv hướng dẫn viết chữ: Đẹp
- HS viết bảng con chữ Đẹp
- Viết bảng con
- HS viết bảng
4. Hướng dẫn viết vở:( 15- 17')
- GV nêu yêu cầu bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết
- HS lắng nghe
- HS viết bài
5. Chấm chữa:( 4- 5')
- GV chấm bài nhận xét rút kinh nghiệm
6. Củng cố, dặn dò:( 1-2')
- Nhận xét giờ học
- Về nhà hoàn thành phần còn lại
Tiết 4: Chính tả:
Ngôi trường mới
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết chính tả một đoạn trong bài: "Ngôi trường mới"
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm dễ lẫn: ai/ ay, s/ x, dấu
thanh: ~, ?
II/ Đồ dụng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết: máy bay, tay quay, cái chai
- Nhận xét bài viết giờ trước của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, thước kẻ
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V)
àChốt: Phân biệt các tiếng có vần: ai/ ay
Bài 3: (M)
- GV chữa bài
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nêu lại bài học
- Hs lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con: mái trường, trang nghiêm, thân thương
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào VBT
- HS nêu
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
( Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 23 : Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm "ít hơn ",biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn ( dạng đơn giản )
- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (giải toán đơn có một phép tính )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài và các quả cam dính được trên bảng gài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5) Kiểm tra bài cũ
Tính: 19 +4, 17 + 5, 27 - 5, 28 - 3
- Nhận xét, nêu cách làm
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới
+ Giới thiệu bài toán về ít hơn:
- GV gài 7 quả cam trên bảng gài
Hàng trên có 7 quả cam . Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam . Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam ?
- GV ghi lại bài giải lên bảng
? Vây hàng dưới có bao nhiêu quả cam ?
àChốt: Chốt cách giải
Hoạt động 3: (15 - 17')
Bài 1: (4-5') (B)
? Hãy đọc thầm bài toán?
àGV chốt cách giải dạng toán ít hơn
Bài 2: (4-5') (VBT)
? Hãy đọc thầm bài toán ?
Lưu ý: Thấp hơn hiểu là "ít hơn"
àGV chốt cách giải bài toán
Bài 3: (5-7')(V)
? HS đọc thầm bài toán ?
- Hãy làm bài vào vở
àGV chốt cách giải
Hoạt động 4: (2-3) Củng cố
- Dạng toán về ít hơn giải như thế nào ?
- Nhận xét giờ học
HS vẽ hình vào bảng con
- HS trình bầy bài giải vào bảng con
- HS nêu lại bài giải
- HS đọc thầm bài toán
- HS làm bài vao bảng con
- HS nêu lại bài giải
- HS đọc thầm bài toán
- HS giải bài toán vào VBT
- HS đọc thầm bài toán
- Tự phân tích bài vào vở
- Học sinh lên chữa bảng phụ
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn:
Tuần 6
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định
2. Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết mẫu câu BT1, 2
- Mỗi HS có 1 tập truyện thiếu nhi
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Làm BT 1 - Tiết TLV - Tuần 5
- Hãy đọc mục lục sách Tuần 6
- Nhận xét
- HS thực hiện
- Nhận xét
- 1 em thực hiện
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
- HS nhắc lại đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30')
Bài 1:(M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu của bài
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- Hãy thảo luận theo nhóm đôi
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Bài 2: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu của bài
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài
- Mỗi em đặt câu theo mẫu
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: (V)
- Hãy đọc thầm yêu cầu của bài
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS để tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục để trước mặt
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Hãy viết vào vở tên hai truyện, tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục
- HS viết vào vở
- Hãy đọc bài của mình
- HS đọc bài
- GV nhận xét, chấm bài
C. Củng cố, dặn dò: (5-7')
- Hãy đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Tuần 6
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ..............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. Kế hoạch tuần tới:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 6.doc