Giáo án lớp 2 tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim: Tuần 1: Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ khó trong SGK. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: " Có công mài sắt có ngày nên kim". - Rút được lời khuyên từ câu chuyện làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Mở đầu: - GV giới thiệu SGK chương trình và ký hiệu sách B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Bài tập đọc mở đầu chủ điểm " Em là học sinh" có tên gọi " Có công mài sắt có ngày nên kim". 2. Luyện đọc:(30 - 32') 2.1 GV đọc mẫu 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đoạn 1: - Theo dõi câu 3, đ...

doc38 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3042 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ khó trong SGK. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: " Có công mài sắt có ngày nên kim". - Rút được lời khuyên từ câu chuyện làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Mở đầu: - GV giới thiệu SGK chương trình và ký hiệu sách B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Bài tập đọc mở đầu chủ điểm " Em là học sinh" có tên gọi " Có công mài sắt có ngày nên kim". 2. Luyện đọc:(30 - 32') 2.1 GV đọc mẫu 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đoạn 1: - Theo dõi câu 3, đọc đúng từ: nắn nót, nguệch ngoạc - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 1: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các từ khó như hướng dẫn. Hiểu các từ khó: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc - GV đọc mẫu đoạn 1 * GV nhận xét, đánh giá. + Đoạn 2: Câu 3 đọc đúng từ: Trả lời - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Lên giọng ở cuối câu hỏi, phân biệt giọng bà cụ và cậu bé. Hiểu từ: mải miết - GV đọc mẫu. * GV nhận xét và sửa sai cho HS + Đoạn 3: Dùng bút chì ngắt câu:" Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ cháu thành tài". - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 Giải nghĩa từ: ôn tồn, nói nhẹ nhàng. Thành tài: trở thành người giỏi - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 3. - GV đọc mẫu - Nhận xét đánh giá + Đoạn 4: 2.3 Luyện đọc nối tiếp đoạn: * GV nhận xét đánh giá. 2.4 Luyện đọc cả bài: - Toàn bài đọc với giọng kể, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Đọc giọng bà cụ thì phải ôn tồn, hiền hậu. Giọng cậu bé thì phải ngạc nhiên, tò mò * GV nhận xét, đánh giá - HS đọc mục lục sách, tên tám chủ điểm trong học kỳ 1 - HS nhắc lại đề bài. - Hs theo dõi bài - HS đọc - HS đọc: 3- 4 em - HS đọc - HS đọc: 3- 4 em - HS dùng bút chì ngắt câu như hướng dẫn - HS đọc(3-4em) - HS đọc: 3- 4 em - HS đọc. - HS đọc: 2 lượt. Tiết 2: * Luyện đọc:( 5- 7') * GV nhận xét, đánh giá. 3. Tìm hiểu bài:(17- 20') Câu hỏi 1: ? Câu chuyện gồm mấy nhân vât, là những nhân vật nào? ? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? ? Qua việc làm của cậu bé chứng tỏ cậu là một học sinh như thế nào? Câu hỏi 2: ? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? ? Cậu bé có tin là thỏi sắt mài được thành kim không? ? Những từ ngữ nào cho biết là cậu bé không tin? Câu hỏi 3: ? Bà cụ gảng giải như thế nào? ? Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu hỏi 4: ? Câu chuyện này khuyên em điều gì? à GV chốt: " Có công mài sắt có 4. Luyện đọc lại: (5- 7') - GV chia nhóm hướng dẫn đọc phân vai. * GV nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (4- 6') - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? * GV nhận xét giờ học Dặn dò: về nhà đọc lại bài chuẩn bị tiết kể chuyện - HS đọc: 7- 8 em. - HS đọc thầm câu hỏi 1. - HS đọc thầm đoạn 1. - Có 2 nhân vật: bà cụ và cậu bé. - Khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán rồi bỏ đi chơi. Khi viết chỉ nắn nót mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Là một cậu bé rất lười học. - HS đọc thầm câu hỏi 2. - HS đọc thầm đoạn 2. - Bà cụ cầm thỏi sắt mài vào tảng đá ven đường để thành một chiếc kim. - Không tin. - Thỏi sắt to như thế làm sao mà mài thành kim được. - HS đọc thầm câu hỏi 3. - HS đọc thầm đoạn 3, 4. - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày nó thành kim, giống như cháu đi học mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài. - Có tin: " Cậu bé hiểu ra và quay về nhà học bài". - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - HS đọc theo vai. - HS bình chọn nhóm đọc hay - HS tự trả lời theo ý Tiết 4: Toán: Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: viết các số từ 0 - 100, thứ tự của các số. - Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3- 5') Kiểm tra bài cũ(3- 5') - Giới thiệu chương trình SGK, cách ghi vở, cách sử dụng đồ dùng... Hoạt động 2: ( 25- 30') Luyện tập Bài 1: ( 6 - 8') - GV kiểm soát, theo dõi. - Chữa bài. à Chốt: ? Có bao nhiêu số có 1 chữ số? ? Số nào là số bé nhất có 1 chữ số? ? Số nào là số lớn nhất có 1 chữ số? Bài 2: (10 - 12' ) - GV kiểm soát, theo dõi. - Chữa bài. Phần A: Chữa miệng. Phần B, C: Chữa miệng. à Chốt: ? Số có hai chữ số bắt đầu từ số nào đến số nào? ? Hãy nêu số bé nhát có hai chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số? Bài 3: (8 - 10') - GV chữa bài. à Chốt: ? Muốn tìm số liền trước, số liền sau ta làm thế nào? Hoạt động 3: (3- 5' ) - Hãy viết số: bốn chục năm đơn vị? Chín chục không đơn vị? Số liền trước số 99? Số liền sau số 41? - GV nhận xét. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS dễ mắc về số liền trước liền sau. - GV chỉ rõ vị trí của số để HS xác định - HS lắng nghe - HS đọc thầm yêu cầu . - HS làm vbt/3 -10 số. - Số 0. - Số 9. - HS đọc thầm yêu cầu . - HS làm vbt/3 Đổi chéo kiểm tra.HS đọc - Từ số 10- 99. - Số 10 và 99. - HS làm vở - Muốn tìm số liền trước ta lấy số đó trừ 1. Muốn tìm số liền sau ta lấy số đó trừ 1. - HS làm bảng con. - HS viết số vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Đạo đức: Học tập sinh hoạt đúng giờ ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ Phương tiện dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học: * Khởi động: ( 1- 2') GV giới thiệu SGK chương trình đạo đức lớp 2 Hoạt động 1: ( 8- 10' ) Bày tỏ ý kiến + Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước hành động + Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? Tình huống 1: Trong giờ học toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Nam tranh thủ làm bài tập tiếng việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. à GV kết luận: - Giờ học toán mà Nam, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô giáo giảng bài sẽ không hiểu bài ảnh hưởng tới kết quả học tập. - Vừa ăn vừa đọc truyện như bạn Dương sẽ có hại cho sức khoẻ. - Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập và sinh hoạt đúng giờ. - HS nhận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi với 2 tình huống trên. - Đại diện nhóm mình trình bày ý kiến. - ý kiến các nhóm nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: ( 10- 12') + Mục tiêu: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. + Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ đưa tình huống cụ thể cho HS đóng vai. Tình huống 1: Ngọc đang xem một chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. - Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp. - GV nhận xét cách ứng xử của các nhóm Tình huống 2: Đầu giờ, học sinh xếp hàng vào lớp. An và Bình đi muộn khoắc cặp đứng ở cổng trường. An rủ bạn đằng nào cũng muộn chúng mình đi mua bi đi. - Em hãy giúp Bình cách ứng xử sao cho hợp lý và giải quyết lý do. - GV nhận xét cách ứng xử của các nhóm à GV kết luận: - Mỗi tình huống có thể có cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho phù hợp Hoạt động 3: ( 8- 10') Giờ nào việc nấy + Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ. + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho 4 nhóm như sau: Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? à Gv kết luận: - Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi như câu: " Giờ nào việc nấy". - HS nhận nhóm và phân vai. - HS vào vai diễn lại tình huống. - 2- 3 nhóm lên thể hiện trước lớp. - Nhận xét cách ứng xử vai bạn Ngọc và nêu lý do. - HS vào vai diễn lại tình huống. - 2- 3 nhóm lên thể hiện trước lớp. - Nhận xét cách ứng xử vai bạn Bình và nêu lý do. - HS nhận nhóm. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của nhóm mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. IV/ Củng cố dặn dò: ( 2- 3') - Thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ? - Về nhà hãy thực hiện sắp xếp công việc cho đúng giờ. Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 18 tháng 08 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: giới thiệu chương trình - trò chơi diệt các con vật có hại ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết 2: Toán: Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp ) I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Đọc, viết, so sánh số có hai chữ số. + Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị. II/ Đồ dùng: - Kẻ, viết sẵn bảng như bài tập 1 SGK trên bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3- 5') - Viết số bé nhất có 1 chữ số? - Viết số liền sau của các số: 18, 33, 45, 99. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (25- 30') Luyện tập Bài 1: (6 - 8') - GV kiểm soát từng em. - Chữa bài. à Chốt: - Hãy nêu cách đọc, cách viết, phân tích số có 2 chữ số? Bài 2: ( B )(4 - 5') à Chốt: - Cách viết số có hai chữ số thành tổng của chục và đơn vị. Bài 3:( S ) (4-5') - GV kiểm, soát chữa bài => Chốt: - Hãy nêu cách so sánh số có hai chữ số? Bài 4: ( V ) (5-6') - GV chữa bài à Chốt: - Thứ tự các số trong dãy số. Bài 5 (4-5') - GV kiểm, soát. à Chốt: - Thứ tự dãy số tròn chục Hoạt động 3: ( 3- 5') - GV đọc: hãy viết các số sau thành tổng của số chục và đơn vị: 56, 84, 48. - GV nhận xét giờ học. * Dự kiến sai lầm của HS: - HS hay sai cách so sánh số VD: 72... 27 - GV cần chỉ rõ khi so sánh phải so sánh số chục, số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn - HS đọc thầm yêu cầu. - HS làm vbt/4. - HS làm bảng con. - HS giơ bảng - nhận xét. - HS đọc thầm yêu cầu. - HS làm vở. - Đọc yêu cầu. - HS làm vở. - HS làm bảng con. - HS giơ bảng- Nhận xét. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện - Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi đoạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể được tiếp lời của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ: SGK - Khăn đội đầu cho bà cụ, chiếc bút lông và tờ giấy cho cậu bé. III/ Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: ( 3- 5') - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách TV lớp 2 - HS lắng nghe. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - Hôm nay cô cùng các em sẽ kể lại câu chuyện: " Có công mài sắt có ngày nên kim". - GV ghi đề bài. - HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn kể: ( 28- 30') 2.1 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: * GV tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. * GV tổ chức cho HS kể trước lớp. Chú ý khi nhận xét: - Về nội dung - Cách diễn đạt - Cách thể hiện 2.2 Kể toàn bộ chuyện: - GV nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS kể theo vai. + Giọng người dẫn chuyện thong thả, chậm dãi. + Giọng cậu bé tò mò, ngạc nhiên. + Giọng bà cụ ôn tồn, hiền hậu. - HS đọc yêu cầu 1. - Quan sát các bức tranh SGK. - Đọc thầm gợi ý mỗi bức tranh. - HS kể từng đoạn theo tranh trong nhóm. - Từng HS kể. - Nhận xét của HS - Một HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện cho cả lớp cùng nghe. - HS vào vai và kể lại câu chuyện ( 3 nhóm kể) - Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5') - Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào? - Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS trả lời. Tiết 4: Chính tả:( Tập chép) Có công mài sắt có ngày nên kim I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: " Có công mài sắt có ngày nên kim". - Qua bài tập chép hiểu cách trình bày 1 đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa. - Củng cố quy tắc viết chữ C - K 2. Học thuộc bảng chữ cái: - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên, chữ. - Học thuộc chín chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần tập chép. III/ Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (2- 3') - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả. - Viết đúng, sạch, đẹp bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt những âm vần dễ sai thuộc bảng chữ cái. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1- 2') - Hôm nay chúng ta sẽ viết lại một đoạn chính tả trong bài: " Có công mài sắt có ngày nên kim". - GV ghi đề bài 2. Hướng dẫn tập chép:( 8- 10') 2.1 GV đọc mẫu: - Nhận xét chính tả. ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Ngày, mài sắt, cháu. - GV hướng dẫn viết từng chữ. 2.3 Học sinh viết bảng con: - GV uốn sửa kịp thời cho HS. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS theo dõi - HS đọc thầm - HS trả lời: những chữ cái đầu câu. - HS đọc phân tích các chữ khó. - HS viết chữ khó trên bảng con. - Giơ bảng - Nhận xét. 2.1 GV đọc mẫu: - Nhận xét chính tả. ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Ngày, mài sắt, cháu. - GV hướng dẫn viết từng chữ. 2.3 Học sinh viết bảng con: - GV uốn sửa kịp thời cho HS. 3. Viết vở:( 13- 15') - GV đọc mẫu lần 2. - Nhắc nhở cách ngồi viết, cách trình bày 4. Chấm chữa:( 4- 5') - Gv đọc. - GV chấm một số bài. 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: - GV chữa bài. Bài 3: - GV kiểm soát. Bài 4: 6. Củng cố, dặn dò:(1- 2') - Tuyên dương những bạn có bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết nhiều. - HS theo dõi - HS đọc thầm - HS trả lời: những chữ cái đầu câu. - HS đọc phân tích các chữ khó. - HS viết chữ khó trên bảng con. - Giơ bảng - Nhận xét. - HS theo dõi. - HS chép bài vào vở. - HS soát lỗi. - Ghi số lỗi sai ra lề vở. - Chữa lỗi sai xuống cuối vở - HS đọc thầm yêu cầu. - HS làm vở. - HS chữa bài trên bảng phụ. - HS làm bài trong SGK - HS đọc thuộc bảng chữ cái, - Nhận xét Tiết 5: Thủ công: Gấp tên lửa ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa. - HS gấp được tên lửa. - HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu tên lửa - Quy trình gấp tên lửa - Giấy thủ công, bút màu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra:( 3- 5') - GV giới thiệu chương trình thủ công lớp 2 - Kiểm tra đồ dùng học thủ công - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1- 2') - GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn mẫu: 2.1 Hướng dẫn quan sát và nhận xét: ? Tên lửa có mấy phần? Đó là những phần nào? ? Màu sắc của tên lửa? - GV mở dần mẫu tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại từng bước. 2.2 Hướng dẫn gấp mẫu: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa - GV dùng giấy màu gấp theo quy trình từ H1->H4 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - GV thao tác từ H5 -> H6 - GV tổ chức cho HS thực hành gấp trên giấy nháp( Tiết1) 3. Học sinh thực hành gấp tên lửa: - GV tổ chức cho HS thực hành gấp - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm - Đánh giá sản phẩm học tập của HS C. Nhận xét, đánh giá:( 2- 3') - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau " Gấp máy bay phản lực". - HS để đồ dùng cho GV kiểm tra - HS nhắc lại - HS quan sát mẫu - 2 phần: mũ tên lửa và thân tên lửa - HS quan sát - HS quan sát quy trình gấp tên lửa - HS nhắc lại - HS lên thao tác lại - HS nhắc lại và thực hiện các thao tác ở tiết 1 Bước1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Mỹ thuật: Vẽ trang trí: vẽ đậm - vẽ nhạt ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc: Tự thuật I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Rèn đọc đúng các từ có vần kho: quê quán, quận, năm sinh - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa các phần yêu càu và trả lời ở mỗi dòng - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng rành mạch 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính ( xã, phường, quận, huyện) - Nắm được thông tin chính về bạn học sinh trong bài - Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn một số nội dung cụ thể theo câu hỏi 3, 4 SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3') ? Hãy đọc bài: " Có công mài sắt có ngày nên kim" - GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') ? Đây là ảnh của ai? - Đây là ảnh một bạn học sinh hôm nay chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tự thuật... - GV ghi đề bài 2. Luyện đọc đúng:( 15- 17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc đúng: quê quán quận năm sinh - GV đọc mẫu - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở mỗi dòng - Giải nghĩa từ: tự thuật, quê quán. Tự thuật có nghĩa là kể về người Quê quán là nơi gia đình đã sống nhiều đời - Hướng dẫn HS đọc cả bài - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiều bài:( 10- 12') Câu hỏi 1: ? Em biết những gì về bạn Thanh Hà? Câu hỏi 2: ? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Câu hỏi 3: ? Hãy cho biết: Họ và tên em Em là nam hay nữ Ngày sinh của em Nơi sinh của em Câu hỏi 4: ? Hãy cho biết tên địa phương em ở: Em ở xã nào? Huyện nào? àChốt: - Tự thuật hay chính là lí lịch của mình - Như vậy các em đã hiểu thế nào là bản tự thuật 4. Luyện đọc lại: ( 3- 5') - Gv nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò:( 2- 4') - Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp,... - Khi viết bản tự thuật phải chính xác. - Về nhà tự viết 1 bài tự thuật về mình - HS đọc: 2- 3 em - Nhận xét bạn đọc - HS mở sách T7 và quan sát ảnh bạn học sinh trong sách - HS trả lời: ảnh bạn học sinh .... - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS đọc - HS đọc - HS đọc thầm câu hỏi 1 - Đọc thầm cả bài - HS tự trả lời ( Tên, tuổi, quê quán, nơi ở, học sinh lớp, học sinh trường...) - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà - HS tự trả lời - HS tự trả lời - HS thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay - HS tên bài vào vở Tiết 3: Toán: Tiết 3: Số hạng - Tổng I/ Mục tiêu: - Giúp HS: + Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng + Củng cố về phép cộng không nhớ và giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: ( 3- 5') - Kiểm tra bài cũ: Hãy viết số liền trước của các số: 35, 40, 48, 73. Và gạch chân dưới các số chỉ đơn vị? - GV nhận xét - HS viết trên bảng con - Giơ bảng, nhận xét bài của bạn Hoạt động 2:( 10- 12') 2.1 Giới thiệu số hạng của một tổng: - GV ghi phép tính: 35 + 24 = 59 - GV giới thiệu trong phép tính cộng này: 35 gọi là số hạng 24 gọi là số hạng 59 gọi là tổng - Hãy viết phép tính theo cột dọc - Hãy nhắc lại tên thành phần và kết quả của phép cộng? - GV đưa ra phép tính 50 + 3 = 53 Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng trên Chú ý: (35 + 24) cũng gọi là tổng - HS đọc lại phép tính - HS nhắc lại nhiều lần - HS viết trên bảng con - HS nhắc lại - HS trả lời - HS tự lấy ví dụ Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 – 17’) Bài 1:( S ) (4-5') - GV kiểm soát, chấm đúng, sai àChốt: - Muốn tìm tổng ta làm như thế nào? Bài 2: ( B ) (5-6') àChốt: - Khi tính cột dọc ta cần lưu ý điều gì? Bài 3: ( V ) (6-7') - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chữa bài àChốt: - Cách trình bày bài toán giải - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài vào vbt/5 - HS làm bảng con - Giơ bảng, nhận xét - HS đọc thầm bài toán - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ Hoạt động 4: ( 3- 5') Tính tổng của: 33 va 44 22 và 54 ? Nêu tên gọi thành phần ? Kết quả của phép tính - GV nhận xétgiờ học - HS làm bài vào bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Luyện từ và câu: Tuần 1 I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 2. Tìm các từ liên quan đến hoạt động dạy học. Bước đầu dùng từ đặt được những câu đơn giản II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Giấy bút để HS làm bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu:( 3-5') - GV giới thiệu nội dung chương trình phân môn B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1- 2') - ở lớp 1 các em đẫ biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ, câu - GV ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập:( 28- 30') Bài 1: ( M ) - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu - Chia nhóm thảo luận theo nhóm cặp Một HS chỉ số thứ tự Một HS nêu tên và ngược lại àChốt: - Mỗi tên đó chính là 1 từ ? Trong các từ đó từ nào có một tiếng? Từ nào có 2 tiếng? - Hãy lấy thêm ví dụ về từ - Từ có thể gồm 1 tiếng, 2 tiếng hoặc nhiều tiếng Bài 2: ( M ) - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ Nhóm 1: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập Nhóm 2: Tìm các từ chỉ hoạt động của HS Nhóm 3: Tìm các từ chỉ tính nết của HS - GV chốt kiến thức về từ loại, tên gọi của các vật, các việc gọi là từ Bài 3: ( V ) - GV kiểm soát và chữa bài à Chốt: - Như vậy các em đã biết dùng từ để đặt câu - Khi viết câu các em cần lưu ý điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3') - Hãy tìm từ có một tiếng? hai tiếng? ba tiếng? và đặt câu với một từ tìm được? - Nhận xét giờ học - HS nhắc lại - HS đọc thầm yêu cầu bài 1 - Một HS đọc to yêu cầu - HS thực hiện theo nhóm cặp - Các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một HS đọc to 1. Trường 5. Hoa hồng 2. Học sinh 6. Nhà 3. Chạy 7. Xe đạp 4. Cô giáo 8. Múa - HS tự lấy ví dụ - HS đọc thầm yêu cầu - Một em đọc to yêu cầu - HS nhận nhóm, nhận giấy bút và thực hiện nhiệm vụ - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thầm yêu cầu bài 3 và quan sát tranh - Đọc thầm mẫu câu ở tranh 1 - HS làm bài vào vở - Đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm - HS tìm từ và đặt câu Tiết 5: Tự nhiên xã hội: Bài 1: Cơ quan vận động I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể - Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được - Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt II/ Đồ dùng học tập: - Tranh cẽ cơ quan vận động - Vở bài tập tự nhiên xã hội III/ Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động:(2-3') * Mục tiêu: tạo không khí vui vẻ trước giờ học * Cách tiến hành: - Để múa đẹp như con công chúng ta nhờ cơ quan nào trên cơ thể. Ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 1: (8-10') Làm một số cử động * Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động. Khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ... * Cách tiến hành: Bước 1: Làm theo cặp Bước 2: HS thực hành ? Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? à Để thực hiện các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động Hoạt động 2: (8-10') * Mục tiêu: Biết xương và cơ là cơ quan vận động cơ thể * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS thực hành ? Nhờ đâu mà bộ phận đó được cử động à Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà ta cử động được - Cơ và xương và cơ quan vận động của cơ thể Hoạt động 3: (6-8') Trò chơi * Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ thể phát triển * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi Bước 2: Làm mẫu Bước 3: HS thực hành chơi Kết luận: Tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của người đó khoẻ Hoạt động 4: (3-5') Củng cố - Hãy nêu tên cơ quan vận động - Để cơ quan vận động phát triển tốt ta phải làm gì? - Nhận xét giờ học - HS hát bài:" Con công hay múa" - HS quan sát các H1, H2, H3, H4/ SGK - Nêu lại từng động tác trong các hình đó - HS thực hiện động tác - Cả lớp đứng dậy thực hiện từng động tác theo lời hô của lớp trưởng - Đầu, mình, chân, tay - HS tự nắm bạn tay, cổ tay, cánh tay của mình - Nhờ cơ và xương - HS nhắc lại nhiều lần - 2 HS lên làm mẫu - Cả lớp cung chơi - Cơ và xương - Thường xuyên tập luyện, ăn uống đủ chất Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc: ôn các bài hát lớp 1 ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 4: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp cho HS củng cố về: + Phép cộng ( không nhớ), tính nhầm, tính viết, tên gọi thành phần và kết quả phép cộng + Giải bài toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: ( 3- 5') - Hãy tính: 13 + 25 - Gạch một gạch dưới số hạng, hai gạch dưới tổng trong phép tính trên? - GV nhận xét Hoạt động 2: ( 25- 30') Bài 1: (4-5') - GV kiểm soát, chấm Đ/ S à Chốt: - Hãy nêu tên gọi thành phần kết quả của các phép tính trên Bài 2: ( S ) (4-5') - GV kiểm soát, chấm Đ/ S à Chốt: - Cách tính nhẩm số tròn chục Bài 3: (5-6') à Chốt: - Cách đặt tính rồi tính Bài 4: ( V )(6-7') - GV chữa bài trên bảng phụ à Chốt: - Cách trình bày bài toán giải, câu trả lời của bài toán Bài5: (4-5') - GV kiểm soát à Chốt: - Hãy nêu cách điền chữ số vào ô trống Hoạt động 4: Củng cố dặn dò ( 2- 3') - Đặt tính rồi tính tổng biết số hạng là: 30 và 42 35 và 14 72 và 15 - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm của học sinh: - Bài 5 HS điền chữ số sai - HS thực hiện trên bảng con 13 + 25 = 38 - HS làm vbt/6 23 40 6 + 51 + 19 + 72 74 59 78 64 33 + 24 + 3 88 66 - HS đọc thầm yêu cầu và làm bài vào vbt/6 - Tính nhẩm: 60 + 20 +10 = 90 60 + 30 = 90 40 + 10 + 20 =70 40 + 30 = 70 - HS đọc thầm yêu cầu . - HS làm vào vở. - HS làm vở - HS nêu yêu cầu - Làm vbt/6 - HS làm b/con - Nêu tên thành phần kết quả của phép tính * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa A I/ Mục đích, yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chữ + Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng câu:" Anh em hoà thuận" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Các đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ, bảng phụ, vở tập viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: ( 3- 5') - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 2 - Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng, cách học môn tập viết B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1- 2') - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:( 4-5') 2.1 Hướng dẫn quan sát nhận xét: ? Chữ A cao máy li, gồm mấy đường kẻ ngang? ? Chữ A gồm mấy nét, là những nét nào? - GV chỉ vào mẫu chữ: Chữ A gồm 3 nét: +Nét 1: gần giống nét móc ngược ( trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải + Nét 2: là nét móc phải + Nét 3: nét lượn ngang 2.2 Hướng dẫn viết: - GV chỉ trên khung chữ, vừa chỉ vừa nêu cách viết - Viết mẫu một chữ 2.3 Viết bảng con: 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:( 4- 5') - GV giải nghĩa: Anh em hoà thuận có nghĩa là khuyên anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhau ? Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ? ? Khoảng cách giữa các chữ và các con chữ? ? Vị trí đánh dấu thanh? - Gv hướng dẫn viết chữ: Anh - Viết bảng con 4. Hướng dẫn viết vở:( 15- 17') - GV nêu yêu cầu bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết 5. Chấm chữa:( 4- 5') - GV chấm bài nhận xét rút kinh nghiệm 6. Củng cố, dặn dò:( 1-2') - Nhận xét giờ học - Về nhà hoàn thành phần còn lại - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - HS trả lời: Cao: 5 dòng li gồm 6 đường kẻ ngang - Gồm 3 nét - HS lắng nghe - HS quan sát - HS viết bảng con chữ A - HS đọc 1 câu ứng dụng - HS trả lời - HS viết bảng con chữ Anh - HS viết bảng - HS lắng nghe - HS viết bài Tiết 4: Chính tả:( Nghe- viết) Ngày hôm qua đâu rồi I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết: - Một khổ thơ trong bài:" Ngày hôm qua đâu rồi". Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ năm chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, cách lề 3 ô Viết đúng các âm, vần dễ lẫn 2. Tiếp tục học bảng chữ cái: - Điền đúng các chữ cái vào ô trống, tên chữ cái - Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 2, bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2- 3') - Hãy viết chữ: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên? - Hãy đọc thuộc chín chữ cái đã học B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1-2') - Gv nêu mục đích yêu cầu tiết dạy 2. Hướng dẫn nghe và viết:( 8- 10') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: - Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào ở trong vở của em 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hôm qua - Chăm chỉ - Học hành 2.3 Viết bảng con: - GV uốn sửa cho HS kịp thời 3. Viết vở: ( 13- 15') - GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:( 4- 5') - GV đọc soát lỗi - GV chấm bài và nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2:( V ) - GV nhận xét Bài 3: ( S ) Bài 4: ( M ) 6. Củng cố, dặn dò:( 2- 3') - Nhận xét bài viết của HS - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc 19 chữ cái đã học - HS viết bảng con - Nhận xét bài của bạn - HS đọc thuộc 9 chữ cái( 2 em) - HS nhắc lại đề bài - Hs lắng nghe - HS đọc thầm - HS trả lời - HS đọc và phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - Nhận xét - HS viết vở - HS soát lỗi, ghi số lỗi sai ra lề - HS chữa lỗi xuống cuối bài - HS làm bài vào vở - HS làm bài vào SGK - HS đọc thuộc Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Thể dục: Tập hợp hàng dọc - dóng hàng điểm số ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết 2: Toán: Tiết 5: Đề xi mét I/ Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét - Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét ( 1dm = 10 cm ) - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị dm - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề xi mét II/ Đồ dùng dạy học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm - Các thước thẳng dài 2dm, 3dm với các vạch chia III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động1:( 3-5') - Hãy viết: cm, 5 cm, 14 cm, 20 cm - Tính: 15 cm + 23 cm = - Nhận xét Hoạt động 2: ( 10- 12') 2.1 Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề xi mét: ? Băng giấy có dộ dài mấy cm? - 10 cm còn gọi là 1dm - Đề xi mét viết tắt là dm - 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hãy chỉ 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng - Hãy viết 5 dm, 6 dm, 10 dm Hoạt động 3: ( 15 - 17') Bài 1:( S ) (5-6') - Gv kiểm soát à Chốt: - Cách so sánh độ dài của đoạn thẳng Bài 2:( V ) (5-6') à Chốt: - Cách tính nhầm, các số có kèm đơn vị đo Bài 3:( S ) (4-5') - GV kiểm soát à Chốt: - Cách ước lượng độ dài đoạn thẳng Hoạt động 4: Củng cố ( 2-3') - Hãy viết dm, 2 dm, 25 dm 5 dm + 10 dm - Nhận xét giờ học * Dự kiến sai lầm của HS: Bài 2 HS viết kết quả không kèm đơn vị đo - GV cần nhắc cho HS kĩ hơn - HS viết bảng con - Giơ bảng, nhận xét - Cả lớp để băng giấy trên mặt bàn và đo - 10 cm - HS viết bảng con - HS đọc thầm yêu cầu . - HS làm vbt/7 - HS làm vào vở - HS làm bài vào sách - HS làm bảng con * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập làm văn: Tuần 1 I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: - Biết nghe và trả lời đúng câu hỏi về bản thân mình - Biết nghe và nói lại những điều mà em biết về một bạn trong lớp 2. Rèn kỹ năng viết: - Bước đầu biết kể một mẩu chuyện theo 4 bức tranh Với HS khá giỏi thêm yêu cầu: Viết lại nội dung tranh 3, 4 3. Rèn ý thức bảo vệ của công II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - Tranh minh hoạ bài tập 3 - SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: ( 3- 5') - Bắt đầu lên lớp 2, cùng với tiết luyện từ và câu, các em được làm quen với tiết tập làm văn. Tiết tập làm văn sẽ giúp các em nói, viết các câu văn thành bài văn B. Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài:( 1- 2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2 Hướng dẫn làm bài tập:( 28- 30') Bài 1: ( M ) - Gv hỏi 1 câu: Tên em là gì? - Chia nhóm và giao nhiệm vụ sau: 1 bạn nêu câu hỏi và 1 bạn nêu câu trả lời và ngược lại. (Chú ý: Thay từ em bằng từ bạn) - Nhận xét à Chốt: - Cách tự giới thiệu về bản thân Bài 2:( M) à Chốt: - Chốt cách diễn đạt của HS Bài 3:( M) - Hãy kể lại nội dung mỗi tranh - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - GV chữa - Nhận xét, bổ sung à Chốt: - Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể một sự việc, cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài kế về một câu chuyện 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xétgiờ học - Tuyên dương những em học tốt - Về nhà viết lại bài tập 3 - HS nhắc lại đề bài - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi - Từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS suy nghĩ và nói trước lớp 3- 4 em - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS quan sát tranh - Thảo luận theo nhóm đôi - Từng nhóm lên trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 1 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 1.doc
Tài liệu liên quan