Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chuyện bốn mùa: Tuần 19:
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Chuyện bốn mùa
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, đọc phân biệt lời của các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Giới thiệu chủ điểm
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, chuyện trò
- Hiểu được từ giải thích trong SGK
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc: Giọng kể khoan thai, ...
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chuyện bốn mùa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Chuyện bốn mùa
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, đọc phân biệt lời của các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Giới thiệu chủ điểm
- Nhận xét, đánh giá
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc đúng:( 30-33')
2.1 GV đọc mẫu:
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
Đoạn 1:
- Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, chuyện trò
- Hiểu được từ giải thích trong SGK
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc: Giọng kể khoan thai, giọng Đông hơi cao với mong muốn được như Xuân, Hạ.
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2:
- Đọc đúng: tựu trường
- Giải nghĩa: tựu trường
- Hướng dẫn giọng đọc, giọng phân biệt lời nhân vật.
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3:
- Hướng dẫn đọc câu dài: Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để Xuân về/ cây cối đâm chồi, nảy lộc.
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc cả đoạn: nhấn giọng cụm từ ấp ủ mầm sống, đâm chồi nảy lộc
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài:
- GV hướng dẫn giọng đọc cả bài: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: lời Đông nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng, giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình nặng xuống, vẻ buồn tủi, giọng Thu thủ thỉ, giọng bà Đất vui vẻ và nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc 2-3 em
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc câu có từ khó
- Nhận xét
- HS đọc
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 4-5 em
- HS đọc 1-2 em
Tiết2:
* Luyện đọc cá nhân: ( 5-7')
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu bài:( 17-20')
Câu hỏi 1:
? Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
? Hãy quan sát tranh minh họa tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người?
Câu hỏi 2:
a) ? Hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?
? Các em có biết vì sao Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? (HSG)
b) ? Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất?
? Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không? (HSG)
Câu hỏi 3:
? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- GV tách câu hỏi thành nhiều câu hỏi nhỏ để trả lời (Mùa hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân? Mùa hạ có gì hay theo lời của và Đất? Mùa thu có gì hay theo lời của nàng Hạ?...)
Câu hỏi 4:
? Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
4. Luyện đọc lại:(5-7')
- GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:(4-6')
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em hăng hái học tập
- HS đọc ( 5-7 em)
- HS đọc thầm câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh và trả lời:
+ Nàng Xuân cài trên đầu một vòng hoa.
+ Nàng Hạ cầm trên tay một chiếc quạt.
+ Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả
+ Nàng Đông đội mũ quàng một chiếc khăn dài để chống rét
- HS đọc thầm đoạn 2
- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.
- Xuân về tiết trời ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối đâm chồi nảy lộc
- HS đọc thầm đoạn 2
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt
- Không khác nhau vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân: xuân về cây lá tươi tốt, đâm chồi nảy lộc.
- HS trả lời:
+ Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm; có những ngày nghỉ hè của học trò.
+ Mùa thu: có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ; trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.
+ Mùa đông: có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn; ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS đọc lại 1-2 em
Tiết 4: Toán:
Tổng của nhiều số
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số
Chuẩn bị học phép nhân.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét việc học toán trong học kì 1
- HS làm bảng con
Hoạt động 2: (10-12') Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
- GV viết: 2 + 3 + 4 = ?
? Đây là tổng của những số nào?
- 2, 3, 4
? Hãy đặt tính vào bảng con?
- HS tính trên bảng con
? Hãy nêu lại cách tính?
- HS nêu
2.2 Giới thiệu cách tính viết:
- GV hướng dẫn HS cách làm như SGK
2.3 Hướng dẫn tính tổng: 15 + 46 + 29 + 8
- GV hướng dẫn HS cách làm như SGK
Hoạt động 3: (15-17') Thực hành
Bài 1: (3-6')(VBT/3)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách tính tổng của nhiều số
Bài 2: (5-6’) (VBT/3)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách đặt tính rồi tính
Bài 3: (5-6’) (VBT/3)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: cách điền số và tính tổng
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Toán:
Phép nhân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với tổng các số hạng bằng nhau.
Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính, tính tổng của:
5, 7 và 9 12, 18, 20 và 25
- HS làm bảng con
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
2.1. Nhận biết về phép nhân:
- Hãy lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn (lấy lần lượt 5 lần)
- HS lấy 1 lần
? Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta làm như thế nào?
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
? Em có nhận xét gì về các số hạng trogn một tổng?
- Đều là 2
? Có mấy số hạng?
- 5 số hạng
2.2 Chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân:
2+ 2 + 2+ 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
- Dấu x là dấu nhân
- Trong thành phần phép nhân 2 chỉ số hạng của tổng, 5 là số các số hạng.
2 x5 chỉ 2 được lấy 5 lần
ð Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành các phép nhân.
- HS đọc hai nhân năm bằng mười.
Hoạt động 3: (18-20’) Thực hành
Bài 1: (8 - 10')(VBT/ 4)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Bài 2: (8 - 10')(VBT/ 4)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ốChốt: Cách ghi phép nhân
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện:
Chuyện bốn mùa
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được câu chuyên đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
- Dựng lại câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
4 Tranh minh họa đoạn 1
Một số trang phục đơn giản
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' )
- Kể tên những câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2' )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29')
2.1 Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh:
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đạon dưới mỗi tranh, nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh
2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Nhận xét, bình chọn người kể hay
2.3 Dựng lại câu chuyện theo các vai:
- GV hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:( 3-5')
- Nhận xét tiết học
- HS kể
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh SGK
- 2,3 HS kể đoạn 1 trước lớp
- HS kể trong nhóm.
- Từng HS kể lại đoạn 2 trong nhóm. Sau đó 2-3 em kể toàn bộ câu chuyên
- Từng nhóm phân vai, thi kể chuyện trước lớp
Tiết 3: Chính tả:
Tập chép: Chuyện bốn mùa
I/ Mục đích, yêu cầu:
Chép lại chính xác một đoạn trích trong "Chuyện bốn mùa". Biết viết hoa đúng các tên riêng.
Luyện đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép
- Vở bài tập, bảng con, vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1- 2')
- Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12')
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
? Đoạn viết có những tên riêng nào?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Tựu trường, ấp ủ,…
- Nhận xét, uốn sửa cho HS
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS
3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' )
- Nhắc nhở cách trình bày
- Nhắc nhở tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa: ( 3- 5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8 - 10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7')
Bài 2: (V)
Nhận xét
IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2')
- Tuyên dương những em viết đẹp
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc phân tích chữ khó
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Thủ công:
Gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng
(Tiết 1)
(Đ/c Phương dạy)
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Mỹ thuật:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Tự nhiên xã hội:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 3: Tập đọc:
Thư trung thu
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương
của Bác hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ trong thư Bác
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài:"Chuyện bốn mùa”
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
2. Luyện đọc đúng: (15-17')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Luyện đọc câu:
- Đọc đúng: năm, lắm, trả lời, làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, …
b. Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
- GV chia bài làm 2 đoạn: phần lời thư và lời bài thơ; hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp ở mỗi dòng thơ.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hoà bình. Phân biệt thư với tho
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét
* Luyện đọc cả bài:
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung: (10-12')
Câu hỏi 1:
- HS đọc bài (2-3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS đọc theo dãy
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 1 em
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời
? Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Câu hỏi 2:
- HS đọc thầm câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 2
? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
? Câu thơ của Bác là một câu hỏi - câu hỏi đó nói lên điều gì? (HSG)
- Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
4. Luyện đọc lại: (3-5’)
- HS đọc bài (3-4 em)
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (3-5’)
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Toán:
Thừa số - tích
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết tên gọi của các thành phần trong phép nhân
Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa ghi sẵn thừa số, tích.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Chuyển phép nhân sau thành phép cộng các số hạng bằng nhau:
3 x 4 5 x 6
- HS làm bảng con
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: (10-12') Luyện tập
Hướng dẫn HS tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân:
a. 2 x 5 = 10
- HS đọc: hai nhân năm bằng mười
2: là thừa số
5: là thừa số
10: kết quả là tích
- HS nhắc lại nhiều lần
Hoạt động 3: (15-17') Thực hành
Bài 1: (4-5)(VBT/5)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành một tích.
Bài 2: (4-5) (VBT/5)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau
Bài 3: (5-7’)(VBT/5)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài
ốChốt: Cách viết phép nhân
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 2 HS thực hiện phép tính sai
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bảng nhân
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Toán:
Bảng nhân 2
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
Lập bảng nhân 2
Học thuộc bảng nhân
Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu thành phần và kết quả của phép nhân: 2 x 5 = 10
- HS làm bảng con
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
2.1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2:
? Lấy tấm bìa có 2 chấm tròn?
- HS lấy để lên mặt bàn
?Hai chấm tròn được lấy mấy lần?
- 1 lần: 2 x 1 = 2
? Hãy lấy hai tấm bìa?
- HS lấy 2 tấm bìa
? Hai chấm tròn được lấy mấy lần?
- 2 lần: 2 x 2 = 4
- Tương tự cách lập trên ta được bảng nhân 2
- HS hoàn thành bảng nhân 2
- HS nhẩm thuộc
Hoạt động 3: (18-20’) Thực hành
Bài 1: (5-6’)(B)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ốChốt: Vận dụng kiến thức bảng nhân 5
Bài 2: (5-6’) (VBT/6)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ốChốt: Cách trình bày bài toán giải và vận dụng kiến thức bảng nhân 2
Bài 3: (5-7’)(VBT/6)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào VBT
ốChốt: Quy luật điền số đếm thêm 2
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 3 HS điền số sai
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò:
- Hãy viết nhanh kết quả của các phép tính sau:
2 x 8 ; 2 x 7
2 x 9 ; 2 x 6
- Nhận xét giờ học
- HS làm vào bảng con
- Về nhà học thuộc bảng nhân
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Tập viết:
Chữ hoa: P
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết:
+ Biết viết chữ cái P viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ
+ Biết viết ứng dụng
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng puy định
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ P trong khung chữ
- Bảng phụ viết sẵn bài tập viết
- Vở mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Kiểm tra đồ dùng
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1')
- GV nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5')
2.1 Quan sát, nhận xét:
? Chữ cái P có độ cao mấy dòng li?
? Gồm mấy nét?
- GV chỉ dẫn các nét
2.2 Viết mẫu:
- GV viết một chữ mẫu
2.3 Viết bảng con:
- Hãy viết một dòng chữ P
- Nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7')
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn
- Giải nghĩa: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ
- Hướng dẫn HS viết chữ: Phong
- GV nhận xét
- Viết bảng con
4. Viết vở:(15-17')
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Cho HS quan sát vở mẫu
- Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở
5. Chấm bài:(5-7')
- GV chấm 8-10 bài
- Nhận xét
6. Củng cố:(2-3')
- Chữ P được viết hoa khi nào?
- Hãy viết đúng chữ P hoa
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại đầu bài
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ P có độ cao 5 dòng li
- Gồm 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát chữ mẫu
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- HS quan sát và trả lời
- HS viết bảng con chữ : Phong
- HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS quan sát
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- Chữ cái P được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng
Tiết 3: Chính tả:
Thư trung thu
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài "Thư trung thu" theo cách trình bày thơ 5 chữ.
Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương:n/ l; dấu hỏi/ dấu ngã
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm
- Nhận xét vở của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
? Những chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: Ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ
- GV nhận xét
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V)
- Nhận xét, chữa bài
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nêu lại bài học
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- Được viết hoa
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con: Ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS nêu miệng
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Âm nhạc:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Thể dục:
( Giáo viên bộ môn dạy )
Tiết 2: Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố bảng nhân 2 qua thực hành tính
Giải bài toán đơn về nhân 2
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở ô li, vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ
- GV đọc phép tính trong bảng nhân 2
- Hãy đọc lại bảng nhân 2
- Nhận xét
Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập
Bài 1: (6-7’) (VBT/7)
- HS ghi vào bảng con
- HS đọc
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài SGK
- GV kiểm soát chấm đúng sai
ố Chốt: Vận dụng kiến thức bảng nhân 2
Bài 2: (6-7’) (VBT/7)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm
ố Chốt: Kiến thức bảng nhân 2
Bài 3 : (5-7’) (VBT/7)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào vở
ốChốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (5-7’) (VBT/7)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào bảng con
ốChốt: Vận dụng kiến thức bảng nhân 2
Bài 5: (5-7’) (VBT/7)
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- HS làm bài vào SGK
ốChốt: Kiến thức bảng nhân 2
* Dự kiến sai lầm của HS:
Bài 5 HS điền sai số
Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò
- GV chấm bài
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn:
Tuần 19
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe và biết đáp lại lời chào, tự giới thiệu phù hợp
với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có
nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa 2 tình huống SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
Bài 1: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu?
- Nhận xét, bình chọn nhóm nói hay.
Bài 2: (M)
- GV nhắc lại tình huống bài tập
Câu hỏi: Em sẽ nói thế nào? Xử sự thế nào nếu:
- Bố mẹ có ở nhà
- Bố mẹ không có ở nhà
- GV và HS nhận xét cách ứng xử của HS
Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu
ð Chúng ta cần đáp lại lời chào, lời giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- GV nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là học trò ngoan.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý
- HS quan sát lại tranh
- HS làm theo cặp
- Các nhóm đứng lên nói trước lớp
- HS đọc thầm yêu cầu BT2
- 3 -4 cặp HS thực hành hỏi đáp
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS đọc lại bài viết
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Tuần 19
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ............................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. Kế hoạch tuần tới:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 19-2008.doc