Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Đoàn Nam Giang

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Đoàn Nam Giang: TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 200…… HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,… Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi...

doc36 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2282 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Đoàn Nam Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 200…… HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ------------------------------ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,… Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi. Thế nào là mùa nước nổi? Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Nêu nội dung chính của bài. Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không? Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1. Trong đoạn văn có lời nói của ai? Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 2. Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này. Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. Gọi HS đọc lại đoạn 3. Gọi HS đọc đoạn 4. Hướng dẫn HS ngắt giọng. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim. Hát 3 HS lần lượt lên bảng: + HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi + HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi + HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. Mở sgk, trang 23. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả,… (MB) khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi,… (MT, MN) HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh thẳm. + Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau … chẳng làm gì được. + Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. Luyện đọc câu. Một số HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// Luyện đọc đoạn 2. 1 HS khá đọc bài. Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. Một số HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu: Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? Véo von có ý nghĩa là gì? Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? Long trọng có ý nghĩa là gì? Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?) Câu chuyện khuyên con điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu đọc bài cá nhân. Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim. Hát 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. Chim sơn ca hót véo von. Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. Cậu bé làm như vậy là sai. 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Giải Số ngày 8 tuần lễ em học: 8 x 5 = 40 ( ngày ) Đáp số: 40 ngày. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực của từng HS Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. - Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học. Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, … Kết quả làm bài là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 5; 8; 11; 14; 17; 20. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. - Làm bài tập. Một số HS đọc thuộclòng theo yêu cầu. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. 3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Ÿ Phương pháp: Quan sát động não, đàm thoại. ị ĐDDH: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2 – Tình huống 2: Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3 – Tình huống 3: Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4 – Tình huống 4: Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu Ÿ Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực hành. ị ĐDDH: Vở bài tập. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. Gọi một số cặp trình bày trước lớp. Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thực hành. Hát 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép. Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự. Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. 3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây. Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… (MB); chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… (MN) GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT). Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhân xét tiết học. Chuẩn bị: Sân chim. Hát HS lên bảng viết các từ GV nêu. Bạn nhận xét. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. Đoạn văn có 5 câu. Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nhìn bảng chép bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. 1 HS đọc bài. Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc… Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu. Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ học. Nơi ntn thì được gọi là thư viện? Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư viện đọc sách? Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải biết một số thông tin cơ bản mà thư viện thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của thư viện. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện ngắt giọng Gọi HS đọc câu: + Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. + Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ. Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng của mình. Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của bạn. Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này. Tiến hành tương tự với các câu văn khác, cần chú ý cách ngắt giọng trong bài. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục. Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc mục nào? Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào? Mục sách mới về giúp ta biết điều gì? Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi nhớ thông báo của thư viện trường Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Vè chim. Hát HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời hai câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. Thông báo của thư viện vườn chim. Thư viện là nơi để sách báo cho mọi người đến đọc hoặc mượn về đọc. HS trả lời. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: thứ năm, làm thẻ, Bồ Nông, chuyện lạ, loài chim,… (MB) buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ cánh,… (MT, MN) HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc bài. Trả lời: + Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11 giờ.// + Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17 giờ.// Nhận xét bạn đúng/ sai, nếu sai thì nêu cách ngắt giọng của con. 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu văn trên. Cùng nhau tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Mời các bạn chưa có thẻ mượn sách/ đến làm thẻ/ vào sáng thứ năm hằng tuần.// 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một phần của bản thông báo. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. HS thi đua đọc bài. HS đọc đồng thanh. Thông báo của thư viện có 3 mục. Mục thứ nhất là Giờ mở cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ mượn sách, mục thứ 3 là Sách mới về. Ta đọc mục thứ nhất: Giờ mở cửa. Muốn làm thẻ mượn sách thì đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần. Mục sách mới về giúp ta biết tên của các sách mới được thư viện nhập về. Đó là: Khi đại bàng vỗ cánh, Đà điểu trên sa mạc, tập 1,… 1 HS đọc lại bài tập đọc. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc. 2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó) 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. 1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”. 2/ Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn: Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC Đường gấp khúc ACB Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b). Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt” Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này. Chẳng hạn: Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất). Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12cm hoặc 4cm x 3 = 12cm Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. HS quan sát hình vẽ. HS lắng nghe. HS quan sát. Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. Làm bài theo yêu cầu - HS làm bài. Sửa bài. HS làm bài. Sửa bài. 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc. 2Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu? 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết… Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. Yêu cầu HS đọc mẫu. Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác? Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác. v Hoạt động 2: Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu? Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi? Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu? Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. Hát HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian. HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm. Mở sgk trang 27. Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. Làm bài theo yêu cầu. Bài bạn làm bài đúng/ sai. Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,… 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Làm bài theo cặp. Một số cặp lên bảng thực hành: - HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? - HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. - HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? - HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. Ta dùng từ “ở đâu?” Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu? Một số cặp HS trình bày trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 2 HS thực hành: + HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu? + HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc 2Kỹ năng: HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường gấp khúc 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn: Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc: Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là: ABCD Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là: ABC và BCD (Có thể cho HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô màu đỏ vào ABC, tô màu xanh vào BCD). Nếu còn thời gian, với câu hỏi như bài 3, GV có thể phát triển cho HS trả lời, theo hình vẽ sau: B D A C E 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp Bạn nhận xét. HS tự làm bài rồi chữa bài. HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. HS tự làm bài rồi chữa bài HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung HS thực hiện theo yêu cầu bài 3. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. 2Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện. 3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II. Chuẩn bị GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Oâng Mạnh thắng Thần Gió. Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? Bông cúc trắng mọc ở đâu? Bông cúc trắng đẹp ntn? Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? Bông cúc muốn làm gì? Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? Các cậu bé có gì đáng trách? Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. v Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hát 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió. Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. Bông cúc trắng thật xinh xắn. Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. Chim sơn ca bị cầm tù. Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca. 1 HS kể lại đoạn 2. Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. 1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: VÈ CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,… Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thông báo của thư viện vườn chim. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thông báo của thư viện vườn chim. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về chủ điểm gì? Các con đã được biết đến những loài chim gì rồi? Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. Tiến hành tương tự như các tiết học trước. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Tìm tên các loài chim trong bài. Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. Con gà có đặc điểm gì? Chạy lon xon có nghĩa là gì? Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hát HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời hai câu hỏi 3, 4 của bài. Chủ điểm Chim chóc. Trả lời theo suy nghĩ. 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, …(MB) nở, nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ, nghĩa, ngủ, …(MT, MN) Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. HS thi đua đọc bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Từ: con sáo. Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. Con gà hay chạy lon xon. Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé. Trả lời. (Khi nói về đặc điểm của chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, cú mèo thì kết hợp với việc tìm hiểu nghĩa của các từ mới đã nêu trong phần Mục tiêu.) Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. Trả lời theo suy nghĩ. Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: SÂN CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, …(MB) + tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, …(MN) - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sân chim. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… (MB) các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhân xét tiết học. Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./… Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức:Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan. 2Kỹ năng: Tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành. Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời toàn bộ hoặc một phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm bài và chữa bài theo năng lực của từng HS. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu, chẳng hạn: GV viết lên bảng: 2 x…… 6 Cho HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện: Lấy 2 nhân với một số để được 6, tính nhẩm để có 2 x 3 = 6, viết 3 vào chỗ chấm, ta có 2 x 3 6 HS tự làm tiếp bài 2 rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học 98) rồi chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa v Hoạt động 2:Thi đua Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân: 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. HS làm bài rồi chữa bài. HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. HS làm bài rồi chữa bài. HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 2 dãy HS thi đua. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP VIẾT Tiết: R – Ríu rít chim ca. I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ:Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ R Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - R : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết:ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 2Kỹ năng: Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. Hát 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. Bạn HS nói: Không có gì ạ. Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ … HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). Một số đáp án: b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ … c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ … 2 HS lần lượt đọc bài. Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 2Kỹ năng: Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Hoạt động 2: Thi đua. Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc. GV nhận xét – Tuyên dương 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Phép chia. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài - HS làn bài, sửa bài HS làn bài, sửa bài HS 2 dãy thi đua. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. 2Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông. Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao? Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cuộc sống xung quanh. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. Hát - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:… HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông… Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau. - HS thi đua.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 21.doc
Tài liệu liên quan