Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng

Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng: Tuần 21: Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của tiếng địa phương - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài - Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được ý nghĩa các từ mới - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không bay lượn trên bầu trời xanh vì thế chúng ta không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hãy đọc bài: “Thư trung thu” - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc câu: - Đọc đúng: sà xuống, long trọng, xinh xắn, toả h...

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21: Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của tiếng địa phương - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài - Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được ý nghĩa các từ mới - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không bay lượn trên bầu trời xanh vì thế chúng ta không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Hãy đọc bài: “Thư trung thu” - Nhận xét, đánh giá B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc đúng:( 30-33') 2.1 GV đọc mẫu: 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc câu: - Đọc đúng: sà xuống, long trọng, xinh xắn, toả hương - GV đọc mẫu câu có từ khó 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Đoạn 1: Khi đọc đoạn 1 cần thể hiện sự ngưỡng mộ của sơn ca - Giải nghĩa từ: sơn ca, khôn tả - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 2 + 3: - Đọc và ngắt các câu dài: Chim véo von mãi/ rồi mới quay về bầu trời xanh thẳm Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát./ Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. - Giải nghĩa từ khó hiểu: véo von, xanh thẳm, tội nghiệp, đói khát, đừng ngắt, tắm nắng mặt trời - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá Đoạn 4: Hướng dẫn đọc đoạn - GV đọc mẫu - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét, đánh giá * Luyện đọc cả bài: - GV hướng dẫn giọng đọc cả bài - Nhận xét, đánh giá - HS đọc 2-3 em - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS đọc - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 3-4 em - HS đọc 1-2 em Tiết2: * Luyện đọc cá nhân: ( 5-7') - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu bài:( 17-20') Câu hỏi 1: ? Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? Câu hỏi 2: ? Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? Câu hỏi 3: ? Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? Câu hỏi 4, 5: ? Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? ? Em muốn nói gì với các cậu bé? 4. Luyện đọc lại:(5-7') - GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò:(4-6') - Qua câu chuyện này, em cần phải có thái độ như thế nào đối với các con vật? - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những em hăng hái học tập - HS đọc ( 5-7 em) - HS đọc thầm câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 1 - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn – là cả bầu trời xanh thẳm - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình - HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca - Sơn ca chết, cúc héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn thật ác quá!... - HS đọc 2-3 em - HS trả lời (Bảo vệ chim chóc, các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình như các cậu bé trong câu chuyện) Tiết 4: Toán: Tiết 98: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5 áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn , phép tính nhân và các bài tập có liên quan II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Hãy ghi kết quả: 5 x 3 ; 5 x 7 5 x 8 ; 5 x 9 - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập Bài 1: (6-7’) (VBT) - HS ghi vào bảng con - HS đọc - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài VBT - GV kiểm soát chấm đúng sai ố Chốt: Vận dụng kiến thức bảng nhân Bài 2: (6-7’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài làm ố Chốt: Thứ tự thực hiện dãy tính Bài 3 : (5-7’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 4: (5-7’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: Vận dụng kiến thức bảng nhân và cách trình bày bài toán giải Bài 5: (5-7’) (VBT) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT ốChốt: Thứ tự dãy số Dự kiến sai lầm của HS: Bài 5 HS điền sai số Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - GV chấm bài - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Toán: Tiết 99: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được đường gấp khúc Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần đường gấp khúc II/ Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Tính: 3 x 4 + 10 ; 3 x 8 + 1 4 x 5 + 20 ; 2 x 7 + 32 - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: (13-15’) Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - HS làm bài vào bảng con 2.2 Giới thiệu đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc: - GV chỉ vào mô hình giới thiệu: đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại ? Đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? - AB, BC, CD ? Gồm có những điểm nào? - A, B, C, D ? Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu? - AB, CD ? Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc? - HS nêu ố Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của đoạn thẳng AB, BC, CD ? Hãy tính tổng độ dài của các đoạn thẳng? - 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm ? Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - 9 cm ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào? - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần Hoạt động 3: (15-17’) Luyện tập Bài 1: (4-5’) (VBT) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT - GV kiểm soát ố Chốt: Củng cố cách vẽ đường gấp khúc Bài 2: (5-6’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào bảng con ố Chốt: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào Bài 3: (5-6’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - GV chốt kiến thức Hoạt động 4: (3-5’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 3- 5' ) - Hãy kể lại câu chuyện: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2' ) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn kể chuyện:( 28 - 29') 2.1 Hướng dẫn kể đoạn 1: - Đoạn 1 nói về nội dung gì? ? Bông cúc đẹp thế nào? ? Sơn ca làm gì và nói gì? ? Bông cúc vui như thế nào? - Nhận xét, bổ sung 2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyện: - GV nêu yêu cầu của bài - Nhận xét, bình chọn người kể hay C. Củng cố, dặn dò:( 3-5') - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét tiết học - HS kể - HS nhắc lại đề bài - HS đọc yêu cầu - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng - Rất đẹp, cánh trắng tinh - HS trả lời - HS trả lời - HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý - Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện Tiết 3: Chính tả: Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Viết đúng các từ khó II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép - Vở bài tập, bảng con, vở viết III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 2 - 3') - Hãy viết: sương mù, bóng mây, dung dăng - GV nhận xét bài viết trước của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1- 2') - Nêu mục đích, yêu cầu kết hợp ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn tập chép: ( 10- 12') 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết ? Đoạn viết có những dấu câu nào? ? Tìm những chữ bắt đầu bằng: r, tr, s 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Xinh xắn, sung sướng, xanh thẳm - Nhận xét, uốn sửa cho HS 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn kịp thời cho HS 3. Học sinh chép bài: ( 13 - 15' ) - Nhắc nhở cách trình bày - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 4. Chấm chữa: ( 3- 5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8 - 10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:( 5- 7') Bài 2: (V) - Nhận xét IV/ Củng cố, dặn dò:( 1- 2') - Tuyên dương những em viết đẹp - Nhận xét giờ học và tuyên dương những em có bài viết đẹp - HS viết bảng con - HS nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - HS trả lời - HS tìm - HS đọc phân tích chữ khó - HS viết chữ khó vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài: lưu ý đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng, đảm bảo tốc độ - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở Tiết 4: Thủ công: Gấp, cắt dán phong bì (Đ/c Phương dạy) Thứ tư ngày21 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Mỹ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Tự nhiên xã hội: Cuộc sống xung quanh (Đ/c Phươngdạy) Tiết 3: Tập đọc: Vè chim I/ Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu từ: lon xon, tếu, nhấp nhom - Nhận biết các loài chim trong bài - Hiểu nội dung: Đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim - Học thuộc bài về chim II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa một số loài chim III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy đọc bài: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') 2. Luyện đọc đúng: (15-17') 2.1 Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tả vui, hào hứng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Luyện đọc câu: - Đọc đúng: lon xon, sáo xinh, mách lẻo - GV đọc mẫu b. Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: * Khổ 1: - Đọc đúng từ: lon xon, mới nở. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc: nhấn giọng ở các từ gợi tả, từ khó và ngắt đúng nhịp thơ - GV đọc mẫu * Các khổ khác hướng dẫn tương tự. * Luyện đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét * Luyện đọc cả bài: - Nhận xét, đánh giá 3. Tìm hiểu nội dung: (10-12') Câu hỏi 1: - HS đọc bài (2-3 em) - HS nhắc lại đề bài - HS theo dõi - HS đọc theo dãy - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc 2-3 em - HS đọc 2-3 em - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời ? Tìm tên các loài chim được tả trong bài? - Gà con, sáo, liểu điểu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu hỏi 2: - HS đọc thầm câu hỏi ? Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? ? Tìm những từ tả đặc điểm của các loài chim? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. Câu hỏi 3: ? Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - HS tự trả lời theo ý mình 4. Luyện đọc lại: (3-5’) - HS nhẩm bài, đọc thuộc bài. - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Nhận xét giờ học Tiết 4: Toán: Tiết 100: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về nhận biết đường gấp khúc II/ Đồ dùng dạy học: Tờ lịch, mô hình đồng hồ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Tự lấy các điểm và vẽ một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng - Nhận xét chung Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập Bài 1: (8-10’) (VBT) - HS vẽ trên bảng con - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài VBT - GV kiểm soát chấm đúng sai ố Chốt: Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào Bài 2: (8-10’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài làm ố Chốt: GV chốt cách trình bày bài toán giải Bài 3 : (8-10’) (B) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào bảng ốChốt: Đường gấp khúc có thể 2, 3 hoặc nhiều đoạn thẳng Dự kiến sai lầm của HS: Bài 3 HS ghi sai tên đường gấp khúc Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - GV chấm bài - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Âm nhạc: Kể chuyện âm nhạc (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 2: Toán: Tiết 101: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 x 6 + 15 ; 4 x 9 - 6 - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập Bài 1: (6-7’) (VBT) - HS ghi vào bảng con - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài VBT - GV kiểm soát chấm đúng sai ố Chốt: Tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2: (6-7’) (VBT) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm ố Chốt: Kiến thức bảng nhân Bài 3 : (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: GV chốt Bài 4: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 5: (4-5’) (VBT) ốChốt: Cách đo độ dài đoạn thẳng * Dự kiến sai lầm của HS: HS trả lời bài toán chưa chính xác - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - GV chấm bài - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết: Chữ hoa: R I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết: + Biết viết chữ cái R viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ + Biết viết ứng dụng - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ R trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn bài tập viết - Vở mẫu III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Hãy viết chữ : Q, Quê - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - GV nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3-5') 2.1 Quan sát, nhận xét: ? Chữ cái R có độ cao mấy dòng li? ? Gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn các nét 2.2 Viết mẫu: - GV viết một chữ mẫu 2.3 Viết bảng con: - Hãy viết một dòng chữ R - Nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết ứng dụng:(5-7') - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca - Giải nghĩa: tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ - Hướng dẫn quan sát, nhận xét độ cao các con chữ và khoảng cách các chữ - Hướng dẫn HS viết chữ: Ríu - GV nhận xét - Viết bảng con 4. Viết vở:(15-17') - GV nêu yêu cầu bài viết - Cho HS quan sát vở mẫu - Kiểm tra tư thế ngồi, cầm bút và vở 5. Chấm bài:(5-7') - GV chấm 8-10 bài - Nhận xét 6. Củng cố:(2-3') - Chữ R được viết hoa khi nào? - Hãy viết đúng chữ R hoa - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS quan sát chữ mẫu - Chữ R có độ cao 5 dòng li - Gồm 2 nét - HS quan sát - HS quan sát chữ mẫu - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát và trả lời - HS viết bảng con chữ : Ríu - HS viết chữ Ríu vào bảng con - HS quan sát - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - Chữ cái R được viết hoa khi viết đầu câu và viết tên riêng Tiết 4: Chính tả: Sân chim I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết, trình bày chính xác bài:“Sân chim” Làm đúng các bài tập phân biệt: ch/ tr, uôt/ uôc II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2-3') - Hãy viết: xinh xắn, sung sướng - Nhận xét vở của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1-2') - GV nêu yêu cầu, mục đích 2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12') 2.1 GV đọc mẫu bài viết: ? Những chữ đầu dòng viết như thế nào? - Hướng dẫn nhận xét chính tả 2.2 Hướng dẫn viết chữ khó: - Hướng dẫn viết chữ khó, dễ lẫn: thuyền, trắng xoá - GV nhận xét 2.3 Viết bảng con: - Nhận xét, uốn nắn 3. Viết vở:(13-15') - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết 4. Chấm chữa:(3-5') - GV đọc soát lỗi - Chấm 8-10 bài - Nhận xét 5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7') Bài 2: (V) - Nhận xét, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò:(1-2') - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - HS nêu lại bài học - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài viết - Được viết hoa - HS đọc và phân tích các chữ khó - HS viết bảng con: thuyền, trắng xoá - HS ngồi đúng tư thế - HS viết bài - HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS nêu miệng - HS làm bài vào vở Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Trò chơi: Vòng tròn và nhóm ba nhóm bảy ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tiết 2: Toán: Tiết 102: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán Tên gọi thành phần và kết quả phép tính nhân Đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (3-5’) Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 x 6 + 15 ; 4 x 9 - 6 - Nhận xét Hoạt động 2: (28-30’) Luyện tập Bài 1: (6-7’) (VBT) - HS ghi vào bảng con - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài VBT - GV kiểm soát chấm đúng sai ố Chốt: Củng cố bảng nhân 2, 3, 4 và tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2: (6-7’) (VBT) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm ố Chốt: GV chốt kiến thức Bài 3 : (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: GV chốt Bài 4: (4-5’) (V) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở ốChốt: Cách trình bày bài toán giải Bài 5: (4-5’) (VBT) ốChốt: Cách đo độ dài đoạn thẳng Dự kiến sai lầm của HS: HS trả lời bài toán chưa chính xác - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS làm bài vào VBT Hoạt động 3: (3-5’) Củng cố, dặn dò - GV chấm bài - Nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Tập làm văn: Tuần 21 I/ Mục đích, yêu cầu: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả loài chim II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa 2 tình huống SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hãy đọc lại bài văn tuần 20 - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2') - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (M) - Hãy đọc thầm yêu cầu? - Nhận xét, đánh giá Chốt: Khi đáp lại lời cảm ơn cần có thái độ lịch sự, lễ phép, cởi mở, gần gũi. Bài 2: (M) - Nhận xét, đánh giá Chốt: Em cần đáp lại lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại không nhất thiết chỉ có một lời cảm ơn và một lời đáp. Bài 3: (Viết) a) ? Nêu những câu tả hình dáng của chim chích bông? b) ? Tìm những câu tả hoạt động của chích bông? c) ? Hãy viết đoạn văn tả một loài chim? Gợi ý: - Cần giới thiệu tên loài chim đó - Nói về đặc điểm - Nói về hoạt động - Nói về tình cảm của mình đối với loài chim - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - GV nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là học trò ngoan. - Nhận xét giờ học - HS đọc - HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc lời các nhân vật - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai: HS1: (Vai Bà cụ ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ sang đường. HS2: (Vai cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của bà cụ. - Đại diện các nhóm lên thực hành trước lớp - HS đọc thầm yêu cầu BT2 - HS làm việc theo nhóm cặp - Đại diện nhóm lên trình bày từng tình hưống - HS đọc yêu cầu - Một HS đọc to bài "Chim chích bông" - Vóc người: là một con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai cánh nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu ghép lại. - Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến - Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút - Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt; khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. - HS viết bài - Đọc bài viết của mình Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Tuần 21 I/ Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II/ Các hoạt động dạy học: A. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần: ưu điểm: 1. Đạo đức: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 2. Học tập: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 3. Lao động: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 4. Thể dục, vệ sinh: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... 5. Các hoạt động khác: - ............................................................................................................... - ............................................................................................................... Tồn tại: ............................................................................................................ .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 21.doc
Tài liệu liên quan