Tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Bím tóc đuôi sam: Tuần 4:
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2, 3: Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật (người dẫn chuyện các bạn gái. Tuấn, Hà, thầy giáo)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình
- Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: "Gọi bạn"
- Nhận xét, đánh giấ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Hàng ngày các em học tập, vui chơi với các bạn trong lớp, vậy các em cần có thái độ và cư xử như thế nào cho đúng mực. Bài tập đọc: Bím tó...
40 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tập đọc: Bím tóc đuôi sam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2, 3: Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật (người dẫn chuyện các bạn gái. Tuấn, Hà, thầy giáo)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình
- Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài: "Gọi bạn"
- Nhận xét, đánh giấ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Hàng ngày các em học tập, vui chơi với các bạn trong lớp, vậy các em cần có thái độ và cư xử như thế nào cho đúng mực. Bài tập đọc: Bím tóc đuôi sam hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó
- GV ghi đầu bài
2. Luyện đọc: (30-32')
2.1 GV đọc mẫu:
2.1 Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
Đoạn 1:
- Luyện đọc câu dài
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 và giải nghĩa từ: tết, nhấn giọng ở từ reo lên, ái chà chà, đọc cao giọng ở lời khen
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2:
- Đọc đúng từ: loạng choạng và đọc đúng câu dài:
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.// (Giọng đọc thong thả, chậm rãi)
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2 và giải nghĩa từ: loạng choạng, ngã phịch, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: loạng choạng, ngã phịch, đẹp lắm
- GV đọc mẫu đoạn 2
Đoạn 3:
- Hướng dẫn đọc đúng lời đối thoại
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn3 và giải nghĩa từ: đầm đìa nước mắt
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 4:
- Hướng dẫn tương tự
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài:
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi: giọng Hà ngây thơ, hồn nhiên, giọng Tuấn ở cuối bài lúng túng nhưng chân thành, đáng yêu, giọng các bạn gái hồ hởi, giọng thầy giáo vui vẻ, thân mật
- Nhận xét, đánh giá
Tiết 2:
* Luyện đọc cá nhân:(5-7')
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu bài: (17-20')
Câu hỏi 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
Câu hỏi 2: Vì sao Hà khóc?
? Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
à Hà rất buồn khi bị Tuấn trêu chọc
Câu hỏi 3:
Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay?
à Thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa
Câu hỏi 4:
Nghe thầy Tuấn đã làm gì?
à Tuấn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi bạn
4. Luyện đọc lại: (5-7')
- Hãy đọc bài theo vai
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (4-6')
- Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào chưa được và điểm nào đáng khen
à Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành xin lỗi. Là học sinh ngay từ nhỏ các em phải học cách cư xử đúng.
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- HS đọc 2-3em
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 4-5 em
- HS dùng bút chì ngắt câu dài
- HS đọc theo dãy
- HS gạch chân những từ cần nhấn giọng
- HS đọc 4-5 em
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 3-4 em
- 2 nhóm đọc
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc 5-6 em
- HS đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2
- Các bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà bị ngã, Tuấn vẫn đùa dai nắm bím tóc của Hà kéo
- HS tự trả lời theo ý của mình
VD: Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, bắt nạt bạn gái, thiếu tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn,...
- HS đọc thầm đoạn 3
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp
- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp
- HS đọc thầm đoạn 4
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn
- HS phân vai và đọc theo vai
Tiết 4: Toán
Tiết 15: 29 + 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính
viết)
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, nhận dạng hình vuông
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng GV: Bảng gài, 3 thẻ que tính và 14 que tính rời
- Đồ dùng HS: 3 thẻ que tính, 14 que tính rời
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5')
- Hãy ghi kết quả của phép cộng:
9 + 3; 9 + 5; 9 + 8; 9 + 7; 9 + 6
- Hãy đọc thuộc bảng cộng 9
- Nhận xét
Hoạt động 2: (13-15')
2.1 Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- Hãy lấy 2 thẻ que tính và 9 que tính rời? Là bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 5 que tính nữa?
? Tất cả có bao nhiêu que tính
(GV thao tác trực quan sau HS)
? Hãy nêu cách làm?
àGV nêu cách nhanh gọn nhất
Vậy 29 + 5 = ?
2.2 Đặt tính và tính: 29 + 5
- Hãy đặt tính vào bảng con
? Hãy nêu lại cách đặt tính và cách tính?
- GV ghi lại trên bảng
Hoạt động 3: (15-17')
Bài 1: (5-7') : Tính
- GV kiểm soát, chấm đúng sai
àChốt: Cách tính cộng có nhớ dạng 29 + 5
Bài 2: (V) (6-7')
àChốt: Cách đặt tính và cách tính có nhớ
Bài 3: (vbt) (3-4')
àChốt: Đặc điểm của hình vuông
Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò
- Hãy đặt tính và tính
39 + 7; 59 + 9
- Hãy nêu cách thực hiện
- Nhận xét giờ học
* Dự kiến sai lầm:
- Bài 1, bài 2 nhiều HS cộng không nhớ.
- HS làm bảng con
- HS đọc thuộc (2 em)
- HS lấy 2 thẻ và 9 que tính
- Là 29 que tính- HS lấy thêm 5 que nữa
- Có 34 que
- HS nêu cách làm (mỗi em 1 ý kiến)
- 29 + 5 = 34
- HS đặt tính vào bảng con
- HS nêu: số hạng 29 viết trước, viết số hạng 5 dưới 29 sao cho số đơn vị thẳng số đơn vị, số chục thẳng số chục
- HS làm bài vào vbt/18
- Đổi chéo kiểm tra
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vbt/18
- HS làm b/con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
(Tiết 2)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ để được mọi
người yêu quý
- Thông qua các tình huống cụ thể HS nhận biết cần phải nhận lỗi, sửa lỗi
mới là người dũng cảm
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?
- Nhận xét
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: (9-10') Đóng vai theo tình huống
* Mục tiêu:
- Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
* Cách tiến hành:
1. GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn: "Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình"
? Em sẽ làm gì nếu là Tuấn?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Mẹ hỏi Châu: " Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?"
? Em sẽ làm gì nếu là Châu?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: " Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi"
? Em sẽ làm gì nếu là Trường?
Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập tiếng việt. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra bài tập ở nhà
? Em sẽ làm gì nếu là Trâm?
2. HS chuẩn bị đóng vai từng tình huống:
3. Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm
4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
5. GV kết luận khi có lỗi cần biết nhận lỗi là dũng cảm, là đáng khen
Hoạt động 2:(8-10') Thảo luận
* Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân
* Cách tiến hành:
1. GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào?
? Theo em Vân nên làm gì?
Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất tổ em bị chê các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do
? Việc đó đúng hay sai?
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
4. Nhận xét
5. Kết luận
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn
Hoạt động 3: (8-10') Tự liên hệ
* Mục tiêu:
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân
* Cách tiến hành:
1. GV mời HS kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi
2. GV gọi HS lên trình bày
3. GV cùng HS phân tích tìm cách giải quyết đúng
4. GV khen những HS biết nhận lỗi và sửa lỗi
5. Kết luận chung
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
C. Củng cố, dặn dò:(2-3')
- Tuyên dương những HS tự giác, biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Cần có thói quen nếu mắc lỗi cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Nhận xét giờ học
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
- HS nhận nhóm
- HS vào vai để xử lý tình huống
- Từng nhóm lên thể hiện
- Các nhóm khác nhận xét
- Các nhóm thảo luận theo nhóm cặp
- Từng nhóm lên trình bày
- HS kể các trường hợp mắc lỗi
- HS lên trình bày
Thứ ba ngày16 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Toán
Tiết 16: 49 +25
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49+25 (tự đặt tính rôi tính)
- Củng cố phép cộng dạng 9+5 và 29+5 đã học. Củng cố tìm tổngcủa hai số
hạng đã biết
II.Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng của GV: 7 thẻ 1 chục que tính và 14 que tính rời
- Đồ dùng của HS : 7 thẻ 1 chục que tính và 14 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:(3-5') Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
59 + 6; 79 + 2; 9 + 55;
- Nhận xét
- Nêu cách thực hiện
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới
2.1 Tìm kết quả của phép tính:
49 + 25
? Lấy 49 que tính?
? Lấy thêm 25 que tính nữa?
? Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Hãy nêu cách làm?
? Vậy 49 + 25 = ?
2.2 Hướng dẫn tínhviết:
- HS làm bài vào bảng con
- Nêu lại cách làm
- HS lấy 4 thẻ và 9 que
- HS lấy thêm 2 thẻ và 5 que tính rời
- Có tất cả 74 que
- HS nêu nhiều cách khác nhau
- 49 + 25 = 74
- Nêu cách tính: 9 cộng 5 bằng 14 nhớ 1; 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7
Hoạt động 3: Luyện tập (15-17')
Bài 1: (vbt) (3-5')
- GV kiểm soát chấm Đ/ S
Bài 2: (vbt) (4-5')
- GV kiểm soát chấm Đ/ S
à Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
Bài 3: (V) (5-7')
- GV tóm tắt
- Chấm chữa bài
à Chú ý cách trình bày bài toán giải
* Dự kiến sai lầm của HS:
- Bài 1: sẽ có HS không nhớ sang hàng chục
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2-3')
- Tính: 89 + 4; 59 + 14; 67 + 9
- Nhận xét giờ học
- HS đặt tính trên bảng con
- HS nhắc lại nhiều lần
- Nhắc lại phần bài học SGK
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vbt/19
- Nêu cách cộng có nhớ dạng 29 + 5
- HS đọc thầm yêu cầu BT2
- HS làm bài vào vbt/19
- Ta lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai.
- HS đọc thầm yêu cầu BT3
- HS làm bài vào vở
29 + 25 = 54( học sinh)
Đáp số: 54 học sinh
- HS làm bài vào bảng con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện:
Bím tóc đuôi sam
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kẻ được đoạn 1, 2 của câu chuyện
- Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời kể của mình
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại câu chuyện: "Bạn của Nai Nhỏ"
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV giới thiệu bài học
2. Hướng dẫn kể:(28-30')
2.1 Kể lại đoạn 1 và 2 trong câu:
- Gợi ý đối với HS yếu
Tranh 1:
? Hà có hai bím tóc ra sao?
? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?
Tranh 2:
? Tuấn đã trêu trọc Hà như thế nào?
? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- Nhận xét bổ sung động viên các em
2.2 Kể lại đoạn 3 của câu chuyện:
- Nhận xét
2.3 Dựng lại câu chuyện theo vai:
- Nhận xét, đánh giá
- Bình chọn nhóm kể hay
3. Củng cố, dặn dò: (3-5')
- Nhận xét, tuyên dương nhiều bạn kể hay
- HS kể (3-4 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát từng tranh
- Nhớ lại nội dung bài tập đọc
- HS kể theo tranh
- Tranh 1: 2-3 em kể
- Tranh 2: 2-3 em kể
- HS nêu yêu cầu
- HS kể theo nhóm
- Đại diện từng nhóm kể
- HS phân vai
Vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo
- Thi giữa các nhóm
Tiết 3: Chính tả:
Bím tóc đuôi sam
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài " Bím tóc
đuôi sam"
- Luyện viết đúng chính tả với: iê/ yê
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng chép lại bài chính tả
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết: nghi ngờ, nghe ngóng
- Nhận xét bài viết giờ trước của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
? Bài viết chính tả có những dấu câu gì?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: thầy giáo, xinh xinh, nín khóc
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V) (5-7')
àChốt: Quy tắc chính tả
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, nín khóc
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Thủ công:
Gấp máy bay phản lực
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực
- Hoàn thành gấp máy bay phản lực, gấp thành thạo các bước
- HS hứng thú gấp hình
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay phản lực, tranh vẽ quy trình gấp máy bay phản lực, giấy thủ
công
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra đồ dùng: (3-5')
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Kiểm tra quy trình gấp ở T1
- Nhận xét
2. Thực hành: (20-25')
- Tổ chức chia nhóm
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS
3. Hoàn thành sản phẩm:(4-5')
- GV đánh giá, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Nhận xét giờ học
- HS để đồ dùng lên bàn kiểm tra
- HS nhắc lại
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay
Bước2: Tạo máy bay và sử dụng
- HS nhận nhóm
- HS thực hành gấp
- HS trình bày sản phẩm
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Mỹ thuật:
Vẽ tranh: Đề tài vườn cây đơn giản
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Tập đọc:
Trên chiếc bè
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: đọc đúng các từ: nghênh, bái phục, làng gần, núi xa,
lăng xăng
- Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng giữa các câu và cụm từ dài
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng
xăng
- Hiểu nội dung bài: tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn dế mèn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy đọc bài:" Bím tóc đuôi sam"
- Nhận xét, đánh giá
Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
Các em hãy đọc bài để biết được chuyến đi của hai bạn Dế trên chiếc bè làm được bằng những là béo sen có gì hấp dẫn
2. Luyện đọc đúng: (15-17')
2.1 Giáo viên đọc mẫu:
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đoạn 1: Từ đầu đến say ngắm dọc đường
- Đọc đúng: say đắm
- GV đọc mẫu câu
- Giọng đọc thong thả, đọc đúng các từ khó và hiểu từ ngao du thiên hạ
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 2: Tiếp đến trôi băng băng
- Đọc đúng: dòng nước
- GV đọc mẫu câu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 2
- Giải nghĩa từ: bèo sen: loại bèo có cuống lá phồng thành phao nổi
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Nhận xét, đánh giá
Đoạn 3: còn lại
- Đọc đúng câu dài:
+ Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
- GV đọc mẫu
+ Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.
- GV đọc mẫu
+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc đoạn 3
- Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả và hiểu các từ: bái phục, lăng xăng, váng
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét, đánh giá
* Luyện đọc cả bài
- Toàn bài đọc với giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả
- Nhận xét, đánh giá
3. Tìm hiểu nội dung: (10-12')
Câu hỏi 1:
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
+ Dòng sông với hai chú Dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ
Câu hỏi 2:
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú Dế?
- Thái độ của gọng vó?
- Thái độ của cua kềnh?
- Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu
àCác con vật mà hai chú Dế gặp trên chuyến đi du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế
4. Luyện đọc lại: (5-7')
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (4-6')
? Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú Dế có gì thú vị?
- HS tìm đọc truyện:"Dế mèn phiêu lưu kí"
- Nhận xét giờ học
- HS đọc bài (2-3 em)
- HS nhắc lại đề bài
- HS theo dõi
- HS dùng bút chì chia đoạn
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 2-3 em
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 2-3 em
- HS dùng bút chì ngắt câu dài, gạch chân những từ gợi tả
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc 3-4 em
- HS đọc 2 lượt
- HS đọc 2 em
- HS đọc thầm đoạn 1
- Hai bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông
- HS đọc thầm hai câu đầu đoạn 3
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò phấn khởi hoan nghênh hai bạn
- HS dọc thầm các câu còn lại của đoạn 3
- Gọng vó: bài phục nhìn theo
- Cua kềnh: âu yếm ngó theo
- Săn sắt, thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước
- HS đọc 5-7 em
- Hai chú Dế gặp nhiều cảnh đẹp và mở mang được hiểu biết
- HS viết bài
Tiết 3: Toán:
Tiết 17: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5; 29 + 5; 49
+ 25
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn có liên
quan đến phép cộng)
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn
II/ Đồ dụng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Hãy đặt tính rồi tính
9 + 8; 19 + 9; 20 + 19; 9 + 28
- Nhận xét cách đặt tính
- Nêu cách tính
B. Dạy bài mới: Luyện tập (28-30')
Bài 1:(vbt) (4-5')
- Ghi kết quả điền số
àCủng cố bảng cộng 9 với 1 số
Bài 2: (S) (4-5')
àCủng cố cách tính viết cộng từ phải sang trái bắt đầu từ số đơn vị, kết quả viết thẳng cột
Bài 3: (V) (5-7')
- Cột 1: Miệng
- GV giải thích 1 trong 2 trường hợp
9 + 5 < 9 + 6 vì 9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
14 < 15
nên 9 + 5 < 9 + 6
hoặc 2 vế có cùng số 9; 5 < 6
nên 9 + 5 < 9 + 6
- Các cột còn lại HS làm vào vở
Bài 4: (V) (5-7')
à Chốt: Cách giải toán có lời bằng một phép tính
Bài 5: (S) (4-5')
- Hướng dẫn HS cách tìm số đoạn thẳng bắt đầu từ 1 điểm
- Khoanh chữ D
C. Hoạt động 3:
Củng cố, dặn dò(2-3')
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập
- Nhận xét giờ học
- HS làm bài vào bảng con
- 2-3 em đọc bảng cộng 9 với 1 số
- HS làm bài vào vbt/20
- Đổi chéo kiểm tra
- HS làm bài vào vbt/20
- Đổi vở để kiểm tra bài
- HS làm bài vào vở
- HS đọc và phân tích đề
- HS làm bài vào vở
19 + 25 = 44( con gà)
Đáp số: 44 con gà
- HS đọc tên các đoạn thẳng
- HS làm bài vào SGK
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Tuần 4
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ chỉ sự vật:
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi
3. Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn của BT3
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- Hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì? con gì?) là gì?
- Nhận xét, sửa câu cho HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30')
Bài 1: (M)
- GV theo dõi
- GV sửa câu cho HS
à Những từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, cây cối là những từ chỉ sự vật.
Bài 2: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài
- Hãy thảo luận theo nhóm đôi và làm theo mẫu
(14-15')Như vậy em đã biết đặt và trả lời các câu hỏi về thời gian
Bài 3: (V)
- Hãy đọc thầm yêu cầu bài
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu bài
- Hãy làm bài vào vở
- GV kiểm soát chấm bài
à Các em đã biết ngắt đoạn văn thành những câu trọn ý
C. Củng cố, dặn dò: (4-5')
- GV hệ thống lại kiến thức
- Nhận xét bài học
- HS đặt câu vào bảng con
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS nêu miệng các từ ở từng cột
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi và các nhóm trình bày
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài vào vở
Tiết5: Tự nhiên, xã hội:
Làm gì để xương và có phát triển tốt
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển
tốt
- Giải thích vì sao khônng nên mang các vật quá nặng
- Biết nhấc một vật đúng cách
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh tự nhiên xã hội SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Khởi động:
- Chúng ta cần làm gì để cơ luôn săn chắc?
- Nhận xét
Hoạt động1: (14-15') Làm gì để cơ và xương phát triển tốt
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt. Giải thích vì sao không nên mang vác quá nặng.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nhận xét, bổ sung
Kết luận: Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và luyện tập thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ đồng thời giúp cho xương và cơ phát triển tốt
Hoạt động2: (14-15') Trò chơi nhấc một vật
* Biết được cách nhấc 1 vật sao cho hợp lí, không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống
Bước 1: GV hướng dẫn HS nhấc 1 vật như SGK và phổ biến cách chơi
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét HS nhấc 1 vật đúng tư thế, khen ngợi đội chơi có nhiều người làm đúng và nhanh
à Các em đã học được gì sau trò chơi này?
Hoạt động 3: (2-3') Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Thường xuyên tập luyện, ăn uống đủ chất
- HS thảo luận theo cặp
- HS nói về nội dung của H1, 2, 3, 4, 5/ 10, 11
- Một số cặp trình bày
- HS liên hệ bản thân
- Một vài em lên làm mẫu
- Lớp xếp thành 2 đội mỗi đội 1 hàng
- HS chơi
- HS tự trả lời
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Âm nhạc:
Học hát: Xoè hoa
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 2: Toán:
Tiết 18: 8 cộng với một số: 8 + 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 +5. Từ đó lập và học thuộc các công
thức cộng 8 cộng với một số.
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng: 28 +5; 38 + 25
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng gài, 20 que tính
- HS: 20 que tính
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5')
- Hãy tính: 8 + 2; 18 + 2; 38 + 2
- Nhận xét
Hoạt động 2: (13-15') Dạy bài mới
2.1 Tìm kết quả của phép tính 8 +5:
- Hãy lấy 8 que tính?
- Lấy thêm 5 que tính nữa?
? Tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV làm sau thao tác của HS
- Nêu cách làm
àRút ra cách làm nhanh
2.2 Đặt tính rồi tính:
- GV khắc sâu cách tính: từ phải sang trái
2.3 Tính chất giao hoán:
- 8 + 5 = ?
- 5 + 8 = ?
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào?
- Khắc sâu để vận dụng tính nhanh:
2.4 Lập bảng cộng 8:
- Hướng dẫn cách học thuộc nhanh
Hoạt động 3: (15-17')
Bài 1: (S) (2-3') : Tính nhẩm
- GV kiểm soát
àChốt: Tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 2: (B) (4-5')
àChốt: Vận dụng kiến thức bảng cộng và cách ghi kết quả của phép tính
Bài 3: (S) (3-4') : Tính nhẩm
àChốt: cách tính nhẩm
Bài 4: (V) (4-5')
àChốt: Cách trình bày bài toán giải
Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò:
- Hãy đọc thuộc bảng cộng 8
- Nhận xét giờ học
- HS làm vào bảng con
- Hs lấy 8 que tính để lên bàn
- Lấy 5 que tính nữa
- Có 13 que tính
- HS tự nêu cách làm
- 8 + 5 = 13
- 5 + 8 = 13
- Tổng không thay đổi
- HS hoàn thành bảng cộng SGK
- Nhẩm thuộc
- Đọc lại
- HS làm bài vào vbt/21
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào vbt/21
- Đổi chéo kiểm tra
- HS làm bài vào vở
8 + 7 = 15( con tem)
Đáp số: 15 con tem
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết:
Chữ hoa: C
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kỹ năng chữ viết
- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: "Chia ngọt sẻ bùi" cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết đúng mẫu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- Hãy viết chữ hoa B, Bạn
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1- 2')
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:( 4-5')
2.1 Hướng dẫn quan sát nhận xét:
? Chữ C cao máy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
? Chữ C gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV chỉ vào mẫu chữ:
Chữ C gồm 1 nét: là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ
2.2 Hướng dẫn viết:
- GV chỉ trên khung chữ, vừa chỉ vừa nêu cách viết
- Viết mẫu một chữ
2.3 Viết bảng con:
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:( 4- 5')
- GV giải nghĩa: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau
? Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ?
? Khoảng cách giữa các chữ và các con chữ?
? Vị trí đánh dấu thanh?
- Gv hướng dẫn viết chữ: Chia
- Viết bảng con
4. Hướng dẫn viết vở:( 15- 17')
- GV nêu yêu cầu bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết
5. Chấm chữa:( 4- 5')
- GV chấm bài nhận xét rút kinh nghiệm
6. Củng cố, dặn dò:( 1-2')
- Nhận xét giờ học
- Về nhà hoàn thành phần còn lại
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
- HS trả lời: Cao: 5 dòng li gồm 6 đường kẻ ngang
- Gồm 1 nét
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con chữ C
- HS đọc 1 câu ứng dụng
- HS trả lời
- HS viết bảng con chữ Chia
- HS viết bảng
- HS lắng nghe
- HS viết bài
Tiết 4: Chính tả:
Trên chiếc bè
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết chính tả một đoạn trong bài: "Trên chiếc bè"
- Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu câu, tên nhân vật, xuống dòng khi
hết đoạn
- Củng cố quy tắc chính tả với: iê, yê, làm đúng các bài tập phân biệt cách
viết các phụ âm đầu hoặc vần (r - d - gi; ân - âng)
II/ Đồ dụng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3')
- Hãy viết: viên phấn, bình yên
- Nhận xét bài viết giờ trước của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2')
- GV nêu yêu cầu, mục đích
2. Hướng dẫn nghe, viết:(10-12')
2.1 GV đọc mẫu bài viết:
? Bài viết chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
2.2 Hướng dẫn viết chữ khó:
- Hướng dẫn viết tiếng khó, dễ lẫn: Dế Trũi, ngao du
2.3 Viết bảng con:
- Nhận xét, uốn nắn
3. Viết vở:(13-15')
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết
4. Chấm chữa:(3-5')
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 8-10 bài
- Nhận xét
5. Hướng dẫn làm bài tập:(5-7')
Bài 2: (V)
àChốt: Quy tắc chính tả khi viết: iê, yê
Bài 3:
àChốt: Cách viết: d - r - gi và ân - âng
6. Củng cố, dặn dò:(1-2')
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
- HS nêu lại bài học
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài viết
- HS trả lời
- HS đọc và phân tích các chữ khó
- HS viết bảng con: Dế Trũi, ngao du
- HS ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi (nếu sai)
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào VBT
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
( Giáo viên bộ môn dạy )
Tiết 2: Toán:
Tiết 19: 28 + 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính
viết)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng GV: Bảng gài, 2 thẻ que tính và 13 que tính rời
- Đồ dùng HS: 2 thẻ que tính, 13 que tính rời
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (3-5')
- Hãy ghi kết quả của phép cộng:
8 + 3; 8 + 5; 8 + 8; 8 + 7; 8 + 6
- Hãy đọc thuộc bảng cộng 8
- Nhận xét
Hoạt động 2: (13-15')
2.1 Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- Hãy lấy 2 thẻ que tính và 8 que tính rời? Là bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 5 que tính nữa?
? Tất cả có bao nhiêu que tính
(GV thao tác trực quan sau HS)
? Hãy nêu cách làm?
àGV nêu cách nhanh gọn nhất
Vậy 28 + 5 = ?
2.2 Đặt tính và tính: 28 + 5
- Hãy đặt tính vào bảng con
? Hãy nêu lại cách đặt tính và cách tính?
- GV ghi lại trên bảng
Hoạt động 3: (15-17')
Bài 1: (4-5') : Tính
- GV kiểm soát, chấm đúng sai
àChốt: Cách tính cộng có nhớ dạng 28 + 5
Bài 2: (2-3')
àChốt: Vận dụng kiến thức 28 + 5
Bài 3: (V) (5-6') /20
àChốt: Cách trình bày bài toán giải
Bài 4: (B)(2-3') /20
àChốt: Cách vẽ đoạn thẳng
Hoạt động 4: (2-3') Củng cố, dặn dò
- Hãy đặt tính và tính
38 + 7; 58 + 9
- Hãy nêu cách thực hiện
- Nhận xét giờ học
* Dự kiến sai lầm:
- Bài 1: phép tính 40 + 6 sẽ có nhiều HS tính có nhớ
- HS làm bảng con
- HS đọc thuộc (2 em)
- HS lấy 2 thẻ và 8 que tính
- Là 28 que tính- HS lấy thêm 5 que nữa
- Có 33 que
- HS nêu cách làm (mỗi em 1 ý kiến)
- 28 + 5 = 33
- HS đặt tính vào bảng con
- HS nêu: số hạng 28 viết trước, viết số hạng 5 dưới 28 sao cho số đơn vị thẳng số đơn vị, số chục thẳng số chục
- HS đọc yêu cầu
- Làm vào vbt/22
- HS làm bài vào vbt/22
- HS đọc và phân tích bài toán
- HS giải vào vở
18 + 5 =23( con )
Đáp số: 23 con
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm b/con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn:
Tuần 4
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nghe, nói:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp
- Biết nói 3 - 4 câu về nội dung bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay
xin lỗi thích hợp
2. Rèn kỹ năng viết:
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3/ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
- HS làm lại BT1, tiết TLV, tuần 3 (sắp xếp lại thứ tự các bức tảnh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn")
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1-2')
- Trong những tiết TLV trước các em đã được học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Trong tiết hôm nay cô sẽ dạy các em cách nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự
- Gv ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
Bài 1: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu?
- Hãy trao đổi theo nhóm đôi, nói những lời cảm ơn phù hợp với tình huống a, b, c
- GV nêu từng tính huống
- Nhận xét, bổ sung
àChốt:
- Với bạn bè thì thái độ chân thành thân mật
- Với cô giáo thái độ lễ phép kính trọng
- Với em bé thái độ thân ái
Bài 2: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu BT2
- Hãy trao đổi theo nhóm đôi, nói những lời xin lỗi phù hợp với tình huống a, b, c
- GV nêu từng tính huống
- Nhận xét, bổ sung
àChốt: Nói lời xin lỗi với mọi người cần có thái độ ăn năn hối lỗi
Bài 3: (M)
- Hãy đọc thầm yêu cầu BT3
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu
- Hãy quan sát kĩ 2 bức tranh đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi bức tranh bằng 3-4 câu rồi dùng lời cảm ơn, xin lỗi sao cho phù hợp
- GV nhận xét
Bài 4: (V)
- Hãy đọc thầm yêu cầu BT4
- Hãy chọn 1 trong 2 bức tranh em vừa kể. Nhớ lại những điều em hoặc bạn đã kể khi làm BT3
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (2-3')
- Hãy đọc lại bài văn của mình
- Nhận xét giờ học
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm yêu cầu BT1
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Từng HS nói lời cảm ơn
- HS đọc thầm yêu cầu BT2
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- Từng HS nói lời xin lỗi
- HS đọc thầm yêu cầu BT3
- HS nêu lời cảm ơn ở bức tranh 1 và xin lỗi ở bức tranh 2
- HS đọc thầm yêu cầu BT4
- HS chọn nội dung tranh 1 hoặc tranh2
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài văn của mình
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Tuần 4
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu, nhược điểm trong tuần
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Giáo viển chủ nhiệm nhận xét tình hình chung trong tuần:
ưu điểm:
1. Đạo đức:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
2. Học tập:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Lao động:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Thể dục, vệ sinh:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Các hoạt động khác:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
Tồn tại: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................... B. Kế hoạch tuần tới:
.......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 4.doc